Công thức toán học không thể tải, để xem trọn bộ tài liệu hoặc in ra làm bài tập, hãy tải file word về máy bạn nhé
Ngày soạn: Ngày dạy:
Văn bản: CỔNG TRƯỜNG MỞ RA
1: GV: tích đời sống, tích TV, tài liệu tham khảo. 2: HS: - Đọc nhiều lần vb và soạn kĩ bài học.
- HS hát tập thể bài hát: Mái trường mến yêu. Gọi HS nêu cảm nhận của mình về mái trường. GV nhận xét, vào bài mới
Hoạt động của GV và HS | Nội dung ( KT- KN) |
HĐ 1: Đọc và tìm hiểu chung PP: vấn đáp, thảo luận nhóm... KT: đọc tích cực, đặt câu hỏi, trình bày 1 phút... NL: Tự học, sử dụng NN, hợp tác PC: tự tin - HS tự đọc cá nhân chú thích * Em có hiểu biết gì về tác giả Lí Lan? | I- Đọc và tìm hiểu chung 1. Tác giả Lý Lan (1957) là một nhà văn, dịch giả |
? Theo em vb có thể đọc giọng ntn? giọng dịu dàng, chậm rãi, khi tha thiết, khi thủ thỉ, âu yếm (nhìn con ngủ), khi bồi hồi (hồi tưởng quá khứ)...
GV cho hs đọc -> gọi H nhận xét, gv đọc
? Hãy tóm tắt vb bằng 1 câu văn?
? Nêu xuất xứ văn bản?
? Vbản được viết theo thể loại văn học nào?
? Với nội dung như vậy, bài văn thuộc dạng vb nào em đã học ở lớp 6?
? Vb được viết theo phương thức chính nào?
? Vb có thể chia làm mấy đoạn xét theo nội dung? ý chính từng đoạn?
trẻ nổi tiếng, GV dạy Anh văn. Quê: Tỉnh Bình Dương.
NL: Tự học, sử dụng NN, hợp tác PC: tự tin, yêu gia đình, yêu quê hương...
- HS đọc cá nhân đoạn 1
? Hãy cho biết qua lời kể của mẹ, c/s của cậu bé trong buổi tối trước ngày khai giảng đầu tiên vào lớp 1 hiện ra qua các chi tiết nào ?
? Các chi tiết trên cho thấy tâm trạng của cậu bé trước ngày khai trg đầu tiên ntn?
? Trong đêm trc ngày khai trg của con, mẹ có gì khác mọi ngày? Tìm chi tiết tả những việc làm, trạng thái của mẹ?
? So sánh tâm trạng của 2 mẹ con? Điều đó có phù hợp với quy luật tâm lí?
? Qua đó em có nhận xét về NT miêu tả nvật của tg?
? Qua những chi tiết này, em thấy đc tâm trạng và tình cảm của người mẹ dành cho con ntn?
Gv bình:Lấy sự kiện là đêm trước
Tâm trạng của 2 mẹ con trong buổi tối trước ngày khai giảng.
* Người con:
+ giấc ngủ đến dễ dàng như uống 1 li sữa
+ Chỉ bận tâm việc dạy sao cho kịp giờ
+ Hăng hái dọn đồ chơi, c.bị sách vở cùng mẹ
* Người mẹ:
+ Mọi ngày: dọn dẹp, làm việc riêng của mìh
+ Tối nay: trìu mến quan sát con, đắp mền, buông mùng, vỗ về cho con ngủ, xem lại những thứ đã chuẩn bị cho con... trằn trọc ko ngủ được, ko tập trung vào việc gì,...
+ NT: Miêu tả tâm lí nhân vật rất tinh tế
ngày đầu tiên bước vào lớp 1 của con, tùy bút CTMR ko nói nhiều về đứa con mà tập trung nói về tâm trạng của ng mẹ. Với cách miêu tả tâm lí nvật rất tinh tế, VB có nhiều chi tiết kể cụ thể về sự trằn trọc của ng mẹ, những cử chỉ chăm chút của mẹ với con.Thậm chí khi mọi việc xong xuôi, mẹ vẫn ko sao ngủ đc. Ngày con vào lớp 1 đã trở thành - 1 sự kiện trọng đại không chỉ của riêng con.
- HS Đọc tiếp p2 vb.
? Ngoài việc lo lắng, hồi hộp, chuẩn bị cho con thì còn nguyên nhân nào nữa khiến cho đêm nay mẹ ko ngủ đc?
? Chi tiết nào trong vb chứng tỏ kỉ niệm ngày khai trường đầu tiên để lại dấu ấn sâu đậm trong lòng mẹ?
? Em có nhận xét gì về cách dùng từ của tgiả trong đoạn văn này?
? Qua đó em thấy được tâm trạng gì của người mẹ trong đêm trc ngày khai trg đầu tiên của con?
GV bình: Mẹ trằn trọc một phần vì quá lo cho con nhưng đồng thời còn là vì đang sống lại với những kỉ niệm xưa của chính mình. Trong tâm trạng dạt dào cảm xúc, mẹ như thấy mình trẻ lại, thấy tuổi thơ của mình sống dậy. Ngày khai trường của con đó đánh thức trong lòng mẹ một kí ức đậm sâu khi lần đầu tiên được mẹ (tức bà ngoại của
- Mẹ nôn nao nghĩ về ngày khai trường năm xưa của chính mình.
+ NT: Sd nhiều động từ chỉ trạng thái: háo hức, trằn trọc, xao xuyến, hồi hộp, hốt hoảng, nôn naođể miêu tả diễn biến tâm trạng nhân vật.
em bé bây giờ) đưa đến trường. Cảm giác chơi vơi hốt hoảng khi nhìn người mẹ đứng ngoài cánh cổng trường đã in sâu mãi cho đến tận bây giờ.
- Sau khi hồi tưởng lại q/khứ với ~ kỉ niệm đẹp về ngày đầu tiên đi học của mình, người mẹ ngầm thổ lộ mong muốn gì về con?
? Lời văn trong bài có phải là lời người mẹ đang nói trực tiếp với con không? Theo em người mẹ đang tâm sự với ai? Cách viết này có tác dụng gì? (HS khá
GV giảng: Xuyên suốt bài văn, nhân vật người mẹ là nhân vật tâm trạng, ngôn ngữ độc thoại nội tâm là chủ đạo. Cho nên người mẹ nói thầm với con cũng là đang nói thầm với mình, với mọi người.. Cách nói vừa thể hiện được tcảm mãnh liệt của người mẹ, vừa làm nổi bật tâm trạng, khắc hoạ được tâm tư tình cảm, diễn đạt được những điều khó nói ra được bằng những lời trực tiếp.
? Từ những trăn trở suy nghĩ đến những mong muốn của mẹ trong đêm trước ngày con vào lớp 1, em có cảm nhận ntn về ng mẹ trong bài?
- HS nêu cảm nhận
-Gv bình : có lẽ chính bởi đc viết lên bằng tình yêu thương và khát khao đc mẹ cầm tay đến trg mà “CTMR” chất chứa biết bao cảm xúc. Người mẹ nói
+ Mẹ muốn nhẹ nhàng và cẩn thận, tự nhiên ghi vào trong lòng con
+ Mẹ muốn con đc tự trải nghiệm những cảm xúc đầu đời đầy ý nghĩa ấy, cũng như chính mẹ ngày xưa đã từng như thế.
+ NT: ngôn ngữ độc thoại nội tâm, nói bằng lời trực tiếp 1 cách tự nhiên.
Mẹ là người 1 lòng yêu thương con và giàu đức hy sinh thầm lặng.
chung và người mẹ VN nói riêng luôn là thế – 1 lòng vì con. Đức hi sinh thầm lặng ấy tự bao đời nay đã trở nên gần gũi với chúng ta qua những nhịp ca dao:
“Con là mầm đất tươi xanh
Nở trong tay mẹ, mẹ ươm mẹ trồng Hai tay mẹ bế mẹ bồng
Như con sông chảy nặng dòng phù sa.”
- Gv y/c HS qsát p 2 vb
? Sau những cảm xúc, tâm trạng ấy, trong đêm không ngủ, mẹ còn nghĩ đến điều gì?
- HS trao đổi cặp đôi về nền gd ở Nhật Và nhận xét về vai trò của gd nước nhà ?
? Cuối bài, người mẹ đã động viên con “đi đi con, can đảm lên, TG này là của con, bước qua cánh cổng trg là 1 TG kì diệu sẽ mở ra”. Em hiểu thế nào về “thế giới kì diệu” ấy?
GV: Câu văn nói lên ý nghĩa to lớn của nhà trường trong cuộc đời mỗi con người. phía sau cánh cổng kia là cả một thế giới vô cùng hấp dẫn đối với những người ham hiểu biết, là thế giới của tri thức bao la, của tình bạn, tình thầy trò nồng ấm tha thiết...
? Lời động viên đó của mẹ ý nghĩa ntn?
? Qua tìm hiểu vb em cảm nhận ntn về
+“Ngày khai trường…ngày lễ của toàn xh
+ “Bước qua...1 TG kì diệu sẽ mở ra”.
-> - Nhà trường là môi trường gdục con người toàn diện, phù hợp với yêu cầu của xh. Giáo dục quyết định tg lai của 1 đất nc.
-> Thể hiện TY con và lòng tin sắt đá của mẹ vào sự giáo dục của nhà trường.
người mẹ? - HS nêu cảm nhận G bình: Thông qua những suy nghĩ của người mẹ về con, về giáo dục ta thấy vb chính là bài ca về tình mẫu tử, sự tin tưởng, hi vọng vào bầu trời tri thức nơi nhà trường, xh đối với con mình. | thương, lo lắng, làm tất thảy vì con. Bà coi trọng vai trò của nhà trường đối với xh nói chung và con mình nói riêng. |
HĐ 3: Tổng kết: PP: vấn đáp KT: Đặt câu hỏi ? Khái quát những nét NT tiêu biểu mà t/g sdụng trong vb? ? Như những dòng nhật kí tâm tình, nhỏ nhẹ và sâu lắng, em cảm nhận đc những gì qua bài viết này? - Y/c H đọc ghi nhớ sgk/tr 9 | III- Tổng kết: 1) NT:
2) ND:
* Ghi nhớ SGK/tr 9 |
Viết một đoạn văn về kỉ niệm đáng nhớ trong ngày khai trường đầu tiên
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TUẦN 1 Tiết 2 Văn bản: MẸ TÔI
? Tâm trạng của người mẹ trong đêm trước ngày khai trường đầu tiên của con được khắc họa ntn? Qua đó em hiểu được điều gì về tình cảm của người mẹ?
2.1. Khởi động:
- HS Hát một bài hát về tình mẹ. Gọi HS nêu cảm nhận của mình về mẹ. GV nhận xét, vào bài mới
Hoạt động của GV và HS | Nội dung ( KT- KN) |
HĐ 1: Đọc và tìm hiểu chung PP: vấn đáp, thảo luận nhóm... KT: đọc tích cực, đặt câu hỏi, trình bày 1 phút... NL: Tự học, sử dụng NN, hợp tác PC: tự tin |
|
? Em hãy cho biết vài nét hiểu biết của mình về tác giả của văn bản “Mẹ tôi” ?
? E đọc vb với giọng ntn?
? Nêu xuất xứ của văn bản “Mẹ tôi”?
? văn bản viết dưới hình thức nào?
? Vậy ptbđ chính của vb là gì?
? Theo em văn bản này viết về vấn đề gì?
? Đây có đc coi là 1 vb nhật dụng ko? Vì sao?
? Văn bản là 1 bức thư người bố gửi cho con, nhưng tại sao tác giả lại lấy nhan đề là “ Mẹ tôi ” ?
- HS trao đổi cặp đôi trình bày
? Xác định bố cục của văn bản? Nội dung từng phần?
NL: Tự học, sử dụng NN, hợp tác PC: tự tin, yêu gia đình...
- Ét- môn-đô đơ A-mi-xi (1846 - 1908) - nhà văn I-ta-li-a.
+ Trích trong “ Những tấm lòng cao cả” (truyện thiếu nhi, 1886 ) – tp nổi tiếng nhất trong sự nghiệp sáng tác của tg
* Hình thức: Thư (nhật kí)
-Vb viết về tâm tư, tình cảm của người cha khi thấy con thiếu lễ độ với mẹ.
* Nhan đề: Do chính nhà văn đặt
*Bố cục:
vb, em thấy En-ri-cô đã mắc lỗi gì?
? Suy nghĩ của em về lỗi lầm của En-ri-cô?
? Trước lỗi lầm của En-ri-cô, bố của E đã làm gì?
Thảo luận cặp đôi
? Tại sao bố của En-ri-cô không mắng trực tiếp E mà lại viết thư?
- Hs giải thích, liên hệ đến bản thân.
Gv: t/cảm sâu sắc thường tế nhị và kín đáo, nhiều khi không nói trực tiếp đc. Viết thư là chỉ nói riêng cho người đọc thư biết, trong tình huống này vừa giữ đc kín đáo, vừa ko làm người mắc lỗi mất lòng tự trọng. Đây chính là bài học về cách ứng xử thông minh trong gđ, ở nhà trg và toàn xh.
? Tìm những chi tiết nói về thái độ của bố trước lỗi lầm của En-ri-cô?
? Phương thức biểu cảm được diễn tả thông qua những kiểu câu nào và bpnt nào?
? Cách so sánh “như nhát dao…” có tác dụng gì?
(diễn tả sự tức giận, đau đớn đến tột cùng)
? Qua đó em thấy được, tâm trạng và thái độ gì của người bố đối với En-ri- cô?
- GV chia lớp làm 6 nhóm
? Qua lời kể của bố, hình ảnh người mẹ hiện lên như thế nào?Tìm chi tiết?
-> Là việc làm sai trái, xúc phạm tới mẹ
- Bố viết thư cho En-ri-cô.
+ Sự hỗn láo của con như một nhát dao đâm vào tim bố vậy!
+ bố ko thể nén đc cơn tức giận...
+ Con mà xúc phạm đến mẹ ư?
- NT: biểu cảm bằng nhiều kiểu câu: cảm thán, nghi vấn, khẳng định; sử dụng so sánh giàu hình ảnh -> làm cho lời văn trở nên linh hoạt, sinh động, giàu hình ảnh.
? Em có nhận xét gì về giọng văn của tác giả trong đoạn bố nói về người mẹ?
? Tác dụng
- Gọi đại diện trình bày, nhận xét
- Gv nhận xét chung
? Qua những chi tiết này, em thấy đây là người mẹ ntn?
? Vb nào đã được học cũng cho em thấy hình ảnh người mẹ như thế ?
? Hãy tìm trong vb điều gì sẽ xảy đến nếu En-ri-cô trưởng thành và mất mẹ?
+ Giọng văn tha thiết, trân trọng
- H/a mẹ hiện lên qua lời của bố nên rất khách quan, chân thực
~ lúc đã làm mẹ buồn phiền…
? Em có nhận xét gì về lời văn trong đoạn người bố khuyên nhủ En-ri-cô ? Kiểu câu nào đc sử dụng chủ yếu trong đoạn văn này ? Tác dụng?
? Mục đích của người bố đưa ra những lời khuyên nhủ đó là gì?
? Qua lời dạy đó, người bố đã khẳng định điều gì?
Gv bình: Mẹ là ng có ý nghĩa to lớn nhất trong cđ mỗi chúng ta. Nhưng với rất nhiều người, phải đến khi rời xa mẹ vĩnh viễn thì ta mới thấm thía được điều đó. Lúc vui, lúc buồn, em có thể tìm đến bạn bè đồng trang lứa để chia sẻ. Càng lớn lên, mối quan hệ càng nhiều, đôi khi mình lãng quên mất một ánh mắt dịu hiền vẫn đang dõi theo mình từng phút. Cho đến khi ko còn mẹ nữa, ta mới giật mình...
? Kết thúc đoạn văn xúc động này, bố Enricô còn nhắn nhủ gì cho em nữa?
? Nhận xét về lời nhắn nhủ của bố Enricô?
- HS cảm nhận-> Lời nhắn nhủ rất thấm thía, sâu sắc, chân thành.
? Sau khi đã phân tích và làm rõ những lỗi lầm của En-ri-cô, bố đã yêu cầu con phải làm gì?
+ NT:
-> Tình yêu thương, kính trọng cha mẹ là t/c thiêng liêng nhất, chà đạp lên t/c đó thật là xấu hổ và nhục nhã.
* Yêu cầu của bố En-ri-cô:
? Em có nhận xét gì về giọng điệu của người cha?
? Sd kiểu câu gì ? Tác dụng?
? Em hiểu ntn về lời khuyên của bố Enricô?
? Đây là yêu cầu ntn?
? Cuối cùng người bố đã bộc lộ tình cảm của mình với con như thế nào?
?Qua đó em thấy bố của En-ri-cô là người như thế nào ?
? Qua phân tích, em có cảm nhận ntn về bức thư người bố đã viết cho En-ri-cô?
Hs phát biểu.
Gv phân tích: Bức thư với lời lẽ rất tế nhị, nhẹ nhàng mà đanh thép, khuyên nhủ mà ra lệnh... chính là cách dạy con tuyệt vời của bố En-ri-cô. Nó có sức mạnh hơn cả đòn roi, quát mắng, trừng phạt.
? Đọc bức thư của bố, En-ri-cô có thái độ ntn?
? Điều gì đã làm Enricô xúc động?
Hs: chọn lí do đúng trong các lí do đc nêu ra trong câu hỏi 4-sgk/12. (a,c,d) HĐ 3: Tổng kết
+ NT: Giọng điệu linh hoạt (dứt khoát mà mềm mại, ra lệnh mà như khuyên nhủ); sd câu cầu khiến -> đầy sức thuyết phục
Yêu cầu kiên quyết, rõ ràng, dứt khoát như ra lệnh.
+ Con là niềm hi vọng...của đời bố.
+ Thà rằng bố không có con còn hơn là thấy con bội bạc với mẹ...
? Cảm nhận của em về nhân vật bố En-ri-cô?
- Học bài : Nắm vững nội dung, nghệ thuật.
- Chuẩn bị bài “từ ghép”: Đọc, tìm hiểu trước các ví dụ, các bài tập, các loại từ ghép, cấu tạo của mỗi loại.
Ngày soạn: Ngày dạy:
1: GV: Tích hợp với đời sống, TV; tài liệu tham khảo. 2: HS: - Đọc nhiều lần vb và soạn kĩ bài học.
- Tổ chức trò chơi: chia nhóm: tìm nhanh từ theo chủ đề: học tập. Nhận xét các từ vừa tìm... GV vào bài
Hoạt động của GV và HS | Nội dung ( KT- KN) |
HĐ 1: Các loại từ ghép + PP: Hoạt động nhóm, gq vấn đề, phân tích mẫu + KT: Chia nhóm, đặt câu hỏi + NL: Tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng NN, hợp tác + PC: tự tin, yêu đất nước HS đọc cá nhân vd/sgk/tr13
? Tìm những từ ghép trong vd ? ? Trong các từ ghép trên, theo em tiếng nào là tiếng chính? ? Tiếng nào có thể thay đổi ? ? Em có nx gì về vị trí của các tiếng trong vd a? ? Vậy qua tìm hiểu vd a em hiểu thế nào là từ ghép chính phụ? - NHÓM lẻ ? Em thấy từ ghép trong vd b có phân ra | I- Các loại từ ghép 1) Ví dụ a- Bà ngoại, thơm phức b- Quần áo, trầm bổng |
làm tiếng chính, tiếng phụ không? ? Nghĩa của các tiếng có ngang bằng nhau không? ? Vậy em hiểu thế nào là từ ghép đẳng lập?
? Qua tìm hiểu , em cho biết có mấy loại từ ghép? Y/c HS đọc to ghi nhớ 1/sgk/tr14 | 2) Nhận xét VDa- Bà / ngoại, thơm / phức c - p c - p
VD b: Quần áo, trầm bổng
-> đó là từ ghép đẳng lập * Ghi nhớ 1/ sgk/tr14 |
HĐ 2: Nghĩa của từ - PP: Vấn đáp, phân tích mẫu + KT: động não, đặt câu hỏi + NL: Tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng NN + PC: tự tin, yêu đất nước HS đọc cá nhân vd 1 sgk/tr14 - Trao đổi cặp đôi So sánh nghĩa của từ “ bà ngoại” với từ “ bà”? ? Từ ghép chính phụ có nghĩa ntn? ? Hãy tìm một vài từ ghép chính phụ trong vb c - HS tự tìm - Hs đọc vd 2 / sgk/tr14 và thảo luận theo cặp ? So sánh nghĩa của từ “quần áo” với mỗi tiếng: quần, áo? “trầm bổng” với trầm, bổng | II- Nghĩa của từ 1) Từ ghép chính phụ - VD/ sgk/tr14 + Bà ngoại: người phụ nữ sinh ra mẹ + Bà: Người sinh ra cha me => Nghĩa của từ” bà ngoại” hẹp hơn nghĩa từ “ bà”. -> Từ ghép chính phụ có nghĩa hẹp hơn so với tiếng gốc - vd: yếu đuối… 2) Từ ghép đẳng lập - VD2/ SGK/tr14 Quần áo # quần, áo ( chung) ( cụ thể) |
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
+ NL: Tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng NN
+ PC: tự tin
-GV bổ sung
Viết một đoạn văn ngắn trong đó có sử dụng các loại từ ghép, chỉ rõ các từ ghép đó
+ Đọc kĩ các VD và trả lời câu hỏi
Ngày soạn: Ngày dạy: TUẦN 1 Tiết 4
LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN
1: GV: Tham khảo tài liệu
2: HS: - Đọc nhiều lần vb và soạn kĩ bài học.
2.1. Khởi động:
- Cho hs xem một số tranh ảnh có tác dụng liên kết: Cầu, kết cấu hạ tầng... Nhận xét các từ vừa tìm... GV vào bài
Hoạt động của GV và HS | Nội dung ( KT- KN) |
HĐ 1: Liên kết và phương tiện liên kết trong vb + PP: Hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề, phân tích mẫu + KT: động não, đặt câu hỏi + NL: Tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng NN + PC: tự tin, yêu đất nước hs đọc cá nhân vd sgk
? Nếu chỉ chỉ đọc mấy câu như vậy theo em En-ri-Cô đã hiểu bố muốn nói gì chưa? ? Tại sao? -> Vì: Nội dung ,ý nghĩa chưa rõ ràng, các câu sắp xếp tuỳ tiện, sai ngữ pháp ? Đối chiếu với bản gốc xem đoạn văn thiếu những gì? ? Muốn hiểu được rõ ràng đoạn văn ta phải làm gì? - Tại sao? ? Vậy qua tìm hiểu em hiểu gì về tính liên kết trong vb - HS đọc ghi nhớ | I- Liên kết và phương tiện liên kết trong vb 1) Tính liên kết trong văn bản a- Ví dụ- sgk b- Nhận xét:
Để hiểu rõ phải có từ để kết nối
* Ghi nhớ 1/tr18 |
? Hãy trở lại vb “ Cổng trường mở ra” đối chiếu 2 đoạn văn và so sánh? ? Nếu chỉ đọc đ.văn/tr18 đã thấy được sự thống nhất trong chuyển đổi tâm trạng chưa? ? Để các câu thống nhất và gắn bó chặt chẽ với nhau, người viết phải làm gì? ? Tại sao do chỉ sót từ “ còn bây giờ” và | 2) Phương tiện liên kết trong văn bản a- VD b- NX:
=> Nội dung chưa thống nhất
|
Hoạt động của gv và hs | Nội dung cần đạt |
- PP: Vấn đáp, luyên tập thực hành, hoạt động nhóm KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm+ NL: Tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng NN + PC: tự tin
- Sắp xếp các câu văn trên theo thứ tự hợp lí để tạo sự liên kết chặt chẽ? Các câu liên kết cha? Vì sao? Thêm ví dụ về thống nhất giữa nội dung và hình thức. Điền từ thích hợp vào chỗ trống? Hướng dẫn sử dụng phương tiện liên kết. - HS thảo luận nhóm, trả lời. Y/c H đọc y/c và giải thích nhận xét | II- LuyÖn tËp
Câu: 1-4-2-5-3
* BT3 - Điền lần lượt: bà, bà, cháu, bà. Cháu, cháu, thế là * BT 4
|
+ Đọc kĩ văn bản và trả lời các câu hỏi
Ngày soạn: Ngày dạy: TUẦN 2
+ Năng lực: Tự học, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, hợp tác
+ Phẩm chất: Yêu gia đình, yêu quê hương, sống tự chủ, tự tin.
1: GV: Bài soạn, các khả năng tích hợp: tích đời sống, tích TV Soạn bài, sgk, tài liệu tham khảo.
2: HS: - Đọc nhiều lần vb và soạn kĩ bài học.
- Nêu những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của văn bản "Mẹ tôi"?
- Cho hs Hát bài Ba ngọn nến lung linh. Nêu cảm nhận về tình cảm gđ... GV NX, giới thiệu vào bài
TIẾT 1
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
HĐ 1 : Đọc tìm hiểu chung PP: vấn đáp, thảo luận nhóm... KT: đọc tích cực, kĩ thuật hỏi và trả lời NL: Tự học, sử dụng NN, hợp tác PC: tự tin HT: HĐCN, cặp đôi, nhóm, cả lớp
Khánh Hoài: ? Nêu xuất xứ vb ? | Đọc và tìm hiểu chung :Tác giả( sgk)
- Tác phẩm được trao giải nhì trong cuộc thi thơ văn viết về quyền trẻ em tổ chức tại Thụy Điển 1992. b. Đọc - tóm tắt, chú thích |
? Theo em, cần đọc vb với giọng ntn? GV hướng dẫn cách đọc : giọng tha thiết, tình cảm. Phân biệt lời kể, lời đối thoại, lời văn miêu tả diễn biến tâm lí nhân vật.
? Các em đã đọc và soạn bài ở nhà, hãy tóm tắt cốt truyện của truyện ?
- Gv sử dụng kĩ thuật hỏi và trả lời cho hs tìm hiểu các nội dung về: thể loại, nhân vật chính, ptbđ, ngôi kể, bố cục
- GV chốt kiến thức trên bảng
NL: Tự học, sử dụng NN, hợp tác PC: tự tin, yêu gia đình...
HT: HĐCN, cặp đôi, nhóm, cả lớp
- HS thầm đoạn 1
? Tìm các chi tiết cho thấy quan hệ giữa búp bê với anh em Thành- Thuỷ ?
? Vậy với anh em Thành- Thuỷ búp bê có ý nghĩa ntn?
? Vậy vì sao anh em họ phải chia búp bê ra?
+ Là đồ chơi thân thiết của 2 anh em.
+ Búp bê Vệ Sĩ -> Thành; Em Nhỏ -> Thủy luôn bên nhau.
- Vì: Bố mẹ li hôn
GV bình: nỗi đau chia cắt này ko chỉ của riêng người lớn, nó ahưởng đến cả những đứa trẻ hồn nhiên vô tội, thậm chí đến cả những con búp bê đồ chơi vô tri vô giác.
? Câu chuyện mở đầu bằng chi tiết nào?
? Cách tạo tình tiết mở đầu câu chuyện như vậy có tác dụng gì ?
GV giảng: Mở đầu = tình tiết gây bất ngờ “Mẹ giục chia đồ chơi...”-> người đọc ngạc nhiên và muốn dõi theo diễn biến của câu chuyện để tìm hiểu nguyên nhân.
? Lệnh chia đồ chơi của mẹ khiến Thuỷ và Thành có tâm trạng ntn ? Nêu những chi tiết biểu hiện tâm trạng đó ?
? Em có nhận xét gì về cách miêu tả của tg trong đoạn văn này?
? Qua cách miêu tả ấy, em nhận ra đc tâm trạng gì của 2 ae Thành và Thủy ?
- GV giảng.
? Tìm đoạn văn tả cảnh buổi sáng khi 2 anh em chuẩn bị chia đồ chơi ?
? Việc tg xen vào giữa cảnh chia đồ chơi của 2 anh em 1 khung cảnh sinh hoạt và cảnh th/ nhiên buổi sáng vui nhộn có td gì ?
? Ngồi bên em trong vườn nhà, Thành hồi tưởng về quá khứ với ~ kỉ niệm đẹp đẽ ntn?
? Các chi tiết ấy nói lên t.c gì của 2 ae TT?
...buồn thăm thẳm, ánh mắt tuyệt vọng...
+ NT miêu tả tâm lí nv tinh tế qua cử chỉ, nét mặt,...
+ Đối lập cảnh tn tươi đẹp, bình thản với nỗi đau đớn, bất hạnh của 2 anh em
- Thành nhớ về kỉ niệm:
+ Thủy ra sân vận động vá áo cho anh;
+ Thành chiều nào cũng đón em; trò chuyện
+ Thủy để con Vệ Sĩ gác cho anh ngủ
Gv bình: Việc Thành nhớ lại những t.c yêu thương giữa 2 ae càng tô đậm thêm sự đau xót, bất lực của 2 ae khi phải chia tay nhau.
- GV đọc đoạn: “Vậy mà giờ đây...mơ thôi”.
? Trong đoạn này, điệp ngữ “xa nhau”, và “giấc mơ” thể hiện điều gì?
(Mâu thuẫn giữa hiện thực và mơ ước -> tăng thêm nỗi xót xa trong lòng Thành)
+ Tìm các chi tiết miêu tả việc chia búp bê của 2 anh em Thành và Thủy?
+ Em có nx gì về cách kể của t/g?
+ Qua đó, em cảm nhận về tình cảm của hai anh em Thuỷ qua hình ảnh hai con búp bê?
Thành | Thuỷ | ||
- Lấy 2 con búp bê từ trong tủ đặt sang 2 phía | - Tru tréo, giận dữ “sao anh ác thế” | ||
- Đặt con Vệ Sĩ vào cạnh con Em Nhỏ | - Bỗng vui vẻ “anh xem chúng đang cười kìa” |
+ Cách kể chân thành, cảm xúc chân thật
=> Hình ảnh 2 con bb tượng trưng cho tình anh em không tách rời, bền chặt, không thể chia rẽ của Thành và Thuỷ.
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
HĐ 2: Phân tích PP: Vấn đáp, thảo nhóm, giảng bình | II. Phân tích ( tiếp) 1. Cuộc chia búp bê |
HT: HĐCN, cặp đôi, nhóm, cả lớp
? Tìm những chi tiết miêu tả Thủy khi 2 anh em đến trường học?
? Vì sao Thủy lại bật khóc thút thít?
Gv bình: -> nỗi bất hạnh ko gì đo đếm đc của Thủy, đọc đoạn này, ta như nghe thấy tiếng khóc thút thít của T, như nhìn thấy nước mắt lăn dài trên má em, như chạm đc tới nỗi đau se sắt trong lòng em, và cũng nhòa lệ như chính mình đang bị đau đớn như thế. Còn gì đau đớn hơn khi còn cha mẹ anh em mà ko đc sống cùng nhau nữa.
? Khi thấy Thủy, cô giáo có lời nói và hành động gì?
? Bạn bè của Thủy đã có hđ ntn?
? Những chi tiết này thể hiện rõ điều gì?
? Từ đây, em cảm nhận ntn về tình thầy trò dưới mái trường?
Gv giảng\
-> Vì: Trường học là nơi ghi dấu những niềm vui của Thủy và em hiểu sắp phải xa mãi mãi với nơi này, em sẽ không còn được đi học nữa…
? Chi tiết nào trong cuộc chia tay của Thủy với lớp học, với cô giáo làm em cảm động nhất? Vì sao?
? Khi dắt em ra khỏi trường Thành có tâm trạng gì?
? Vì sao Thành lại có tâm trạng này?
Vì: trong khi mọi việc đều diễn ra bình thường, cảnh đẹp, cđời bình yên.. thế mà 2 ae lại đang phải chịu đựng sự mất mát, đổ vỡ quá lớn.
? Trong đoạn văn này tác giả đã sử dụng nghệ thuật miêu tả nhân vật ntn?
? Tác dụng?
? Khi biết đến lúc phải chia tay, 2 a/e có cảm nhận và phản ứng ntn?
- NT: miêu tả tâm lí nhân vật qua hành động, cử chỉ, nét mặt, lời nói…
Thuỷ+ Như người mất hồn, mặt tái xanh như tàu lá
+ Chạy vội vào nhà ghì lấy con búp bê
+ Khóc nức lên, nắm tay áo tôi dặn dò
? Kết thúc truyện, Thuỷ đã lựa chọn cách giải quyết ntn?
? Qua chi tiết này em cảm nhận đc gì về nv Thủy?
- GV bình: Từ đây khiến người đọc thấy vô cùng xúc động và sự chia tay của 2 anh em là rất là không nên có.
? Lời dặn dò của Thủy, bắt anh phải hứa “ko bao giờ để chúng xa nhau” cho em hiểu điều gì?
? Lời nhắn nhủ ấy với toàn bộ câu chuyện đã gửi đến chúng ta những thông điệp nào về quyền trẻ em?
(Lời nhắc nhở mỗi gia đình và xã hội “Hãy vì hạnh phúc tuổi thơ” :
Ko đẩy trẻ em vào tình cảnh bất hạnh Người lớn và xã hội hãy chăm lo và bảo vệ hạnh phúc của trẻ em)
? Cuộc chia tay của T & T diễn ra trong nước mắt, nhưng qua đó lại sáng lên những tình cảm đáng trân trọng. Theo em đó là tình cảm gì ?
- HS tự nêu cảm nhận
GVbình: Thông qua hình ảnh biểu tượng là búp bê câu chuyện về thế giới tâm hồn của trẻ thơ đã được dựng lên . Cuộc chia tay đau đớn và cảm động của 2 anh em khiến người đọc thấm thía rằng: t/c , hp gđ là vô cùng quý giá. Mỗi chúng ta cần bảo vệ, giữ gìn, ko nên làm tổn hại đến những tcảm trong sáng ấy.
-> Là thông điệp với toàn xh: “ Hãy vì hạnh phúc trẻ thơ”.
- Liên hệ thực tế và cho biết những hậu quả mà trẻ em phải chịu sau khi cha me chia tay là
gì?
-Xem kĩ lại kiến thức đã học.
Ngày soạn: Ngày dạy:
+ Năng lực: Tự học, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, hợp tác
+ Phẩm chất: Yêu gia đình, yêu quê hương, sống tự chủ, tự lập.
1:GV: tích hợp với đời sống, TV, tài liệu tham khảo., máy chiếu 2: HS: - Đọc nhiều lần vb và soạn kĩ bài học.
- Cho hs gọi HS kể lại chuyện” Chân, Tay... HS nêu ý nghĩa truyện, GV giới thiệu vào
bài
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
HĐ 1: Bố cục và những yêu cầu về bố cục trong văn bản PP: Vấn đáp, thảo nhóm, GQVĐ KT: động não, trình bày 1 phút NL: Tự học, sử dụng NN, hợp tác PC: tự tin... HT: HĐCN, cặp đôi, nhóm, cả lớp
Lá đơn thứ Lá đơn thứ 2 | Bố cục và những yêu cầu về bố cục trong văn bảnBố cục của văn bản* Xét VD |
nhất |
-> Vì: Các phần của lá đơn không được sắp xếp theo một trật tự phù hợp với yêu cầu của một văn bản hành chính Sắp xếp theo trình tự:
=> Cần sắp xếp theo một trình tự hợp lí
* Ghi nhớ chấm 1 SGK/30 2. Những yêu cầu về bố cục trong văn bản * Xét VD a. Mỗi câu chuyện có 2 đoạn văn. Nội | |||
|
| |||
? Em có thể chấp nhận cách sắp xếp nội dung của 2 lá đơn trên được không? Vì sao?
? Nếu em không chấp nhận cách sắp xếp như vậy, hãy đưa ra cách sắp xếp mà em cho là hợp lí hơn?
? Vậy nội dung một lá đơn cần được sắp xếp như thế nào?
? Vì sao khi xây dựng văn bản, cần phải quan tâm tới bố cục? ? Vậy bố cục là gì?
- HS đọc cá nhân 2 câu chuyện ( sgk)
|
câu chuyện trên như thế nào?
? Vậy bố cục hợp lí có tác dụng gì?
? Qua 2 VD em hãy cho biết các điều kiện để bố cục được rành mạch hợp lí?
? Thông thường một bài văn các em thường làm có bố cục mấy phần? Đó là các phần nào?
? Nêu nhiệm vụ của 3 phần mở bài, thân bài, kết bài trong văn bản miêu tả và văn tự sự?
dung của các đoạn không thống nhất. ý của các đoạn không phân biệt rõ ràng
Kể ếch bị trâu dẫm bẹp không gắn với việc nó đi lại nghênh ngang mà lại đưa xuống cuối cùng và thêm vào một chi tiết lạc lõng " Từ đấy, trâu trở thành bạn của nhà nông"
-> Hai văn bản: ếch ngồi đáy giếng và Lợn cưới, áo mới ( Sách ngữ văn 6 tập
1) nêu bật được ý nghĩa phê phán và gây cười
Bố cục 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài.
? Có cần phân biệt nhiệm vụ của mỗi phần không? Vì sao?
? Có bạn nói rằng phần mở bài chỉ là sự tóm tắt, rút gọn của phần thân bài, còn phần kết bài chẳng qua chỉ là sự lặp lại một lần nữa của mở bài. Nói như vậy có đúng không? Vì sao?
? Một bạn khác lại cho rằng, nội dung chính của việc miêu tả, tự sự và cả đơn từ nữa được dồn cả vào phần thân bài nên mở bài và kết bài là những phần không cần thiết lắm. Em có đồng ý với ý kiến đó không?
? Có phải cứ chia bài văn thành 3 phần mở bài, thân bài, kết bài là bố cục của nó sẽ tự nhiên trở nên rành mạch hợp lí không?
? Vậy bố cục của 1 vb thường gặp là gì?
+ Có (giúp văn bản trở nên rành mạch hợp lí.)
+ Không.Vì:
+ Không. Vì mở bài và kết bài có nhiệm vụ riêng làm cho bài văn trở nên hoàn chỉnh rành mạch và hợp lí
+ Không. vì phải biết cách viết mở bài cho ra mở bài, thân bài đúng là thân bài, kết bài thật sự là một kết bài đích thực thì bài văn mới trở nên rõ ràng, rành mạch được.
2.3. Hoạt động luyện tập | |
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
PP: Vấn đáp, luyện tập thưc hành KT: giao nv, động não, trình bày 1 phút NL: Tự học, sử dụng NN, hợp tác PC: tự tin... HT: HĐCN, cặp đôi, nhóm, cả lớp - Hs thảo luận theo bàn - Cho hs đọc và xác định y/c của bài tập | Bài tập 1 VD: Khi kể một câu chuyện em gặp |
Chỉ ra bố cục của một văn bản trong sách giáo khoa ngữ văn 7 phần chưa học
- Xác định bố cục của các văn bản trong chương trình Ngữ văn 7- tập 1
- Học bài. Làm bài tập 3 phần luyện tập SGK/ 30
- Chuẩn bị bài mới: Mạch lạc trong văn bản
+ Đọc sgk và trả lời câu hỏi
Ngày soạn: Ngày dạy:
+ Phẩm chất: Yêu gia đình, yêu quê hương, sống tự chủ, tự lập.
+ Năng lực: Tự học, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, hợp tác
1:GV: tài liệu tham khảo.
2: HS: - Đọc nhiều lần vb và soạn kĩ bài học.
- Kiểm tra bài cũ
-Thế nào là bố cục trong văn bản? Bố cục thường gặp của một văn bản là như thế nào?
- Cho hs gọi HS kể lại chuyện cười” Có đầu, có cuối... HS nêu ý nghĩa truyện, GV giới thiệu vào bài
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
HĐ 1: Mạch lạc và những yêu cầu về mạch lạc trong văn bản PP: Vấn đáp, giải quyết vấn đề KT: giao nv, động não NL: Tự học, sử dụng NN PC: tự tin... HT: HĐCN, cặp đôi, cả lớp - HS đọc vd ? Em hãy tìm hiểu nghĩa của từ mạch lạc trong đông y ? Vậy mạch lạc trong văn bản có những tính chất gì? ? Có người cho rằng: Trong văn bản, mạch lạc là sự tiếp nối của các câu, các ý theo một trình tự hợp lí. Em có tán thành ý kiến đó không? Vì sao?
? Vậy ngoài yêu cầu về bố cục, trong một văn bản còn có yêu cầu gì khác?
| Mạch lạc và những yêu cầu về mạch lạc trong văn bảnMạch lạc trong văn bản* Xét ví dụ Mạch lạc trong văn bản có những tính chất
* Ghi nhớ ý 1 SGK/32 |
? Em hãy xác định chủ đề của văn bản "Cuộc chia ta của những con búp bê"?
? Các sự việc: mẹ bắt 2 con phải chia đồ chơi, hai anh em Thành, Thủy rất thương nhau; chuyện về 2 con búp bê, Thành đưa em đến lớp chào cô giáo và các bạn; hai anh em chia tay nhau, Thủy để lại cả 2 con búp bê cho Thành... có xoay quanh chủ để của truyện không?
? Hai anh em Thành và Thủy đóng vai trò gì trong truyện?
? Các từ ngữ: chia tay, chia đồ chơi, chia ra, chia rẽ, xa nhau, khóc... cứ lặp đi lặp lại trong bài có tác dụng liên kết các sự việc trong văn bản thành một thể thống nhất không? Đó có thể xem là mạch lạc của văn bản không?
? Các phần các đoạn, các câu trong văn bản phải như thế nào để tạo thành một văn bản có tính mạch lạc?
? Các đoạn trong văn bản " Cuộc chia tay của những con búp bê" được nối với nhau theo những mối liên hệ nào?
?Những mối liên hệ giữa các đoạn ấy có tự nhiên và hợp lí không?
? Vậy các phần, các đoạn, các câu trong văn bản phải được sắp xếp như thế nào để văn bản có tính mạch lạc?
? Nêu các điều kiện để 1 văn bản có tính mạch lạc?
=> Các phần, các đoạn, các câu trong văn bản đều nói về một đề tài, biểu hiện một chủ đề chung xuyên suốt.
-> Những mối liên hệ đó tự nhiên và hợp lí
=> Các phần, các đoạn, các câu trong văn bản phải được sắp xếp theo một trình tự rõ ràng, hợp lí
Hoạt động của gv và hs | Nội dung cần đạt |
PP: Vấn đáp,HĐ nhóm, thực hành lt KT: giao nv, động não, trình bày 1 phút NL: Tự học, sử dụng NN, hợp tác PC: tự tin... HT: HĐCN, cặp đôi, nhóm, cả lớp - Hs đọc và xác định y/c của bài tập - Cho hs thảo luận nhóm + Nhóm 1,2,3: phần b1 + Nhóm 4,5,6: phần b2
| 1. Bài tập 1 b (1):
+ Mở bài: 2 câu đầu nêu chủ đề + Thân bài: Phú nông gần đất xa trời... bội thu: là "kho vàng chôn dưới đất" và " kho vàng do sức lao động của con người làm nên: lúa tốt" + Kết bài: 4 câu cuối: Nhấn mạnh chủ đề thêm một lần nữa để khắc sâu => Văn bản có tính mạch lạc chủ đề xuyên suốt bài thơ, các phần liền mạch với nhau b (2): ý chủ đạo xuyên suốt toàn đoạn văn của Tô Hoài là: sắc vàng trù phú, đầm ấm của làng quê vào mùa đông, giữa ngày mùa. ý tứ đấy đã được dẫn dắt theo một "dòng chảy" hợp lí, phù hợp với nhận thức cảu người đọc. Câu đầu giới thiệu bao quát về sắc vàng trong thời gian ( mùa đông, giữa ngày mùa) và không gian ( làng quê). Sau đó tác giả nêu lên những biểu hiện của sắc vàng trong không gian và thời gian đó. Hai câu cuối là nhận xét, cảm xúc về màu vàng. Một trình tự với 3 phần nhất quán và rõ ràng như thế đã làm cho mạch văn thông suốt và bố cục của đoạn văn trở nên mạch lạc. 2. Bài tập 2
|
- Ôn luyện những kiến thức đã học; Làm bài tập 1 câu a SGK/ 32
- Chuẩn bị bài mới: Những câu hát về tình cảm gia đình
+ Đọc kĩ văn bản, tìm hiểu chung về khái niệm ca dao- dân ca
+ Trả lời các câu hỏi trong sgk
Ngày soạn: Ngày dạy:
TUẦN 3 Tiết 9 Văn bản CA DAO, DÂN CA
đẹp
+ Phẩm chất: Yêu gia đình, yêu quê hương, sống tự chủ, tự lập.
+ Năng lực: Tự học, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, hợp tác
1:GV: Bài soạn, các khả năng tích hợp: tích đời sống, tích TV Soạn bài, sgk, tài liệu tham khảo.
2: HS: - Đọc nhiều lần vb và soạn kĩ bài học.
- Cho hs nghe băng 1 bài hát ru. Nêu cảm nhận về bài hát ru đó... GV NX, giới thiệu vào
bài
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
HĐ 1 : Đọc tìm hiểu chung PP: vấn đáp, thảo luận nhóm... KT: đọc tích cực, kĩ thuật hỏi và trả lời NL: Tự học, giao tiếp, hợp tác PC: tự tin | I. Đọc và tìm hiểu chung |
? Em sẽ đọc vb ca dao với giọng đọc ntn?
? Xác định phương thức biểu đạt của 4 bài ca dao này?
? Xác định nội dung chính của từng bài ca dao?
? Theo em, tại sao 2 bài ca dao khác nhau lại có thể hợp thành một văn bản?
NL: Tự học, sử dụng NN, hợp tác PC: tự tin, yêu gia đình...
HT: HĐCN, cặp đôi, nhóm, cả lớp
? Bài ca 1 là lời ai nói với ai, về việc gì?
? Mẹ nói với con bằng cách nào?
+ Dân ca : là những sáng tác kết hợp giữa lời và nhạc (những câu hát dân gian trong diễn xướng)
+ Ca dao : là lời thơ của dân ca
Ca dao còn đc hiểu là 1 thể thơ dân gian
Bài 1: bc về ơn nghĩa công lao cha mẹ Bài 4: bc về tình anh em ruột thịt
Bài ca dao 1
Tdụng?
GV: Hát ru bao giờ cũng gắn liền với sinh hoạt gđ, là dòng sữa nuôi dưỡngtâm hồn mỗi chúng ta từ khi thơ ấu. Vì vậy nógần gũi, thiêng liêng với người Việt.
? Bài ca dao sử dụng NT gì để nói về công cha, nghĩa mẹ?
- Trao đổi cặp đôi nx
? Em hiểu ntn về hình ảnh “núi ngất trời” và “nước ngoài biển Đông”?
? Em có nxét gì về cách so sánh này? công cha–núi ngất trời: lớn lao, vững chắc
nghĩa mẹ - nước ngoài b.Đông: vô tận, dạt dào
(công cha nghĩa mẹ là ~ điều ko dễ gì ss đc. Chọn ~ thứ mang tầm vóc vũ trụ rộng lớn và vĩnh hằng :núi “ngất trời”, nước biển Đông- để so sánh. Đó là cách ss tuyệt mĩ, đầy ấn tượng)
? Ở câu thứ 3 của bài cd, hình ảnh nào đc lặp lại? Và nx gì về từ ngữ được sử dụng?
- bổ sung thêm nét điệp trùng, nối tiếp của núi, của biển khiến núi càng thêm cao, biển càng thêm rộng)
? Qua cách ss và điệp từ ấy, hình ảnh núi cao, biển rộng trở nên có ý nghĩa ntn?
? Từ đây, em hiểu gì về công cha nghĩa mẹ?
Gv: Với lối ví von quen thuộc của ca dao, bài ca dao này lấy cái to lớn, vĩnh hằng của thiên nhiên làm biểu tượng cho nghĩa mẹ, công cha.. Đó không phải là lời giáo huẩn khô khan về chữ hiếu mà là tiếng nói tâm tình, truyền cảm làm lay động trái tim chúng ta.
? Câu cuối của bài ca dao xuất hiện
+ So sánh
-> Hình ảnh so sánh chính xác, độc đáo.
+ Điệp từ, tính từ, từ láy.
-> Núi cao, biển rộng trở thành h/a biểu tượng cho công ơn của cha mẹ với con cái.
cụm từ “Cù lao chín chữ”. Hãy giải thích?
? Vậy cuối lời ru, người mẹ nhắc con về “cù lao chín chữ”, điều đó có ý nghĩa gì?
? Bài CD có ý nghĩa gì?
- GV liên hệ, nâng vấn đề:
Cha mẹ nuôi con bằng trời bằng biển Con nuôi cha mẹ con kể tháng ngày Hay: “Một mẹ nuôi đủ 10 con, nhưng 10 con không nuôi nổi 1 mẹ”
Bởi vậy: “Tu đâu cho bằng tu nhà Thờ cha kính mẹ ấy là chân tu”
? Em có biết những câu ca nào khác về tình cảm, ơn nghĩa cha mẹ ?
? Lời của bài ca dao 4 là lời của ai, nói với ai? Nói về việc gì?
? Em hiểu “người xa” là gì? (ng xa lạ)
? Hãy tìm trong câu 2 những từ đối lập với từ “người xa” về mặt ý nghĩa?
? Từ nào trong c2 đc lặp lại 2 lần? Tdụng?
? Từ đó có thể nhận thấy tác giả dân gian cắt nghĩa tình cảm anh em ntn?
GV : Quan hệ anh em khác biệt rõ ràng với quan hệ láng giềng, bè bạn. Với những tiếngmang âm bình liền mạch “Cùng chung ...thân”, nghe vừa thân mật, tha thiết, lại rất thiêng liêng.. Lời ca dao nhẹ nhàng, tự nhiên mà cũng khơi gợi bao tình cảm thấm thía.
? Quan hệ anh em còn đc thể hiện bằng hình ảnh nào nữa trong bài ca dao này?
? Nghệ thuật đc sử dụng?
? Cách ss này có điểm nào giống với ss ở bài ca dao 1?
(cũng lấy cái trừu tượng so sánh với
Bài ca dao 4
+ Điệp ngữ: cùng -> tdụng nhấn mạnh
-> Anh em không phải người xa lạ, đều cùng cha mẹ sinh ra, có quan hệ máu mủ ruột thịt, chung sống cùng một mái nhà.
cái cụ thể)
? Qua đó, em hiểu đc điều gì về tình cảm anh em?
GV bình: Cách so sánh đã mở ra trong suy nghĩ của người nghe nhiều liên tưởng sâu rộng. Chân tay liền một cơ thể. Anh em là sự gắn kết bằng đường gân, mạch máu. Vì thế anh em gắn bó bền chặt, keo sơn, , không bao giờ chia cắt.
? Cuối bài ca dao, tgiả viết “Anh em hòa thuận hai thân vui vầy”, em hãy giải nghĩa từ “hai thân”?
- HS giải nghĩa từ
? Tác giả dân gian đã nhắn nhủ chúng ta điều gì qua lời ca này?
? Vậy theo em, anh em hòa thuận là như thế nào? HS tự liên hệ phát biểu. Anh trên em dưới
? Em hiểu điều gì qua lời nhắn nhủ này?
? Vậy bài ca dao này có ý nghĩa gì?
? Những câu truyện nào em đã học, đã đọc cũng ngợi ca vẻ đẹp của tình cảm anh em ruột thịt?
? Từ đây em thấy việc chúng ta vun đắp tình cảm anh em gắn bó, thuận hòa có ý nghĩa ntn?
Hs bộc lộ.
-> Tình cảm anh em gắn bó, khăng khít không thể tách dời (như chân tay trên cơ thể)
-> Lời nhắn: anh em hòa thuận thì cha mẹ mới vui lòng.
-Tình anh em gắn bó, hòa thuận đem lại hạnh phúc cho cha mẹ. Đó là một cách báo hiếu cha mẹ.
1. NT:
Bài tập 2
Để cơm nuôi mẹ, mẹ già yếu răng
Thờ cha kính mẹ ấy là chân tu
Nuôi con ai dễ kể công tháng ngày
Mẹ thầy dẫu dãi, xương mòn gối long Con ơi, cho trọn hiếu trung
Thảo ngay một dạ kẻo luống công mẹ thầy
? Chỉ ra tính mạch lạc trong vb này?
- C1 khẳng định anh em ko phải người xa C2 giải thích vì sao ko phải người xa lạ
C3 đưa ra lời khuyên: vì cùng máu mủ nên phải yêu thương nhau như tay chân C4 khẳng định ý nghĩa của tình anh em
-> tính mạch là rõ ràng.
- Thi đọc 1 số bài ca dao về tình cảm gđ
" Tình cảm gia đình là một trong những tình cảm ........... nhất đối với mỗi con người" ( Thiêng liêng, gần gũi, to lớn, sâu nặng, ấm áp, cần thiết, quan trọng.....)
-Học thêm bài 2,3. Tìm đọc ca dao Việt Nam
+ Đọc và tìm hiểu chung trước ở nhà, soạn và trả lời kĩ các câu hỏi liên quan đến bài 1,4
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TUẦN 3 Tiết 10 Văn bản
Phân tích được nội dung, nghệ thuật của một bài ca dao. Liên hệ được đến những kiến thức đã học cùng chủ đề.
- Có được thái độ yêu quý, giữ gìn và bảo vệ các bài ca dao
+ Năng lực: Tự học, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, hợp tác
+ Phẩm chất: Yêu thương con người, yêu quê hương, sống tự chủ...
- Đọc thuộc bài ca dao 1 trong chùm ca dao về tình cảm gia đình.
- Chỉ ra cái hay trong hình ảnh so sánh của bài ca dao, từ đó cho biết ý nghĩa của bài ca dao đó?
- Cho hs thi đọc các bài ca dao về tình cảm gđ mà các em đã sưu tập... GV NX, giới thiệu vào bài
Hoạt động của GV-HS | Nội dung cần đạt |
HĐ 1 : Đọc tìm hiểu chung PP: vấn đáp, thảo luận nhóm... KT: đọc tích cực, kĩ thuật hỏi và trả lời NL: Tự học, giao tiếp, hợp tác PC: tự tin HT: HĐCN, cặp đôi, cả lớp |
Đọc – Tìm hiểu chú thích |
- HS hỏi đáp theo cặp theo để tìm hiểu nội dung sau:
+ 4 bài trong văn bản này thuộc thể loại gì?
+ phương thức biểu đạt của văn bản ?
+ Xác định nội dung của từng bài?
NL: Tự học, sử dụng NN, hợp tác PC: tự tin, yêu gia đình...
HT: HĐCN, cặp đôi, nhóm, cả lớp
- HS Đọc lại bài ca 1
? Đây là lời của 1 hay 2 người? Người đó là ai?
? Bài ca này có kết cấu như thế nào?
? Hình thức của bài ca dao này có điểm gì đặc biệt?
? Hình thức đối đáp có phổ biến trong ca dao không? Em còn biết bài nào có hình thức đối đáp?
? Những địa danh nào được nhắc tới trong lời đối đáp của chàng trai và cô
+ Bài 1: Phản ánh tình yêu quê hương đất nước
+ Bài 4: Phản ánh tình yêu quê hương đất nước kết hợp phản ánh tình yêu con người.
Bài ca dao 1
Lời của 2 người: chàng trai và cô gái
6 câu đầu: Lời người hỏi ( chàng trai) 6 câu cuối: Lời người đáp ( cô gái)
=> Hình thức đối đáp. Là một kết cấu phổ biến trong ca dao.
Vd:
- Đố anh chi sắc hơn dao
Chi sâu hơn bể, chi cao hơn trời? Em ơi, mắt sắc hơn dao
Bụng sâu hơn bể, trán cao hơn trời
gái?
? Em có nhận xét gì về câu hỏi cũng như câu trả lời trong bài 1?
? Cách hỏi và đáp như vậy có tác dụng gì?
? Qua những lời hỏi đáp trên em thấy chàng trai và cô gái là những người ntn?
- Quan sát 2 dòng đầu của bài ca dao 4
? Nhận xét về số lượng tiếng ? Tác dụng?
? Trong 2 dòng đầu còn sử dụng biện pháp tu từ nào? Tác dụng?
? Hình ảnh cô gái được miêu tả qua những câu nào?
? Hai câu cuối tác giả dân gian đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
- HS trao đổi cặp đôi nx
? Vì sao lại so sánh cô gái với chẽn lúa đòng đòng?
? Cách so sánh này có tác dụng gì?
+ Câu hỏi đã nêu nét tiêu biểu của từng địa phương để hỏi
+ Câu trả lời đúng ý câu hỏi
=> Là những người lịch lãm, tế nhị.
=> gợi sự dài rộng, to lớn của cánh đồng
=> nhìn về phía nào cũng thấy cái mên h mông rộng lỡn của cánh đồng. Cánh đồng không chỉ rộng lớn mà còn rất trù phú.
Thân em ……….. ban mai
-> Gợi tả vẻ đẹp thon thả đầy sức sống thanh xuân, đầy hứa hẹn của người
khác có hình thức tương tự.
? Như vậy bài ca này đã phản ánh những vẻ đẹp nào của làng quê?
(Vẻ đẹp cánh đồng quê; Vẻ đẹp con người nơi làng quê)
? Từ những vẻ đẹp đó, bài ca đã thể hiện tình cảm gì dành cho quê hương và con người nơi quê?
KT: hỏi và trả lời NL: Tự học
PC: tự tin, yêu gia đình... HT: HĐCN, cả lớp
? Nêu những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của 4 bài ca dao này?
- HS đọc ghi nhớ
thôn nữ.
?Theo em đó là ca dao nói về vùng miền nào? Vì sao em biết?
-Học bài. Làm bài tập 2 phần luyện tập (SGK/36)
Ngày soạn: Ngày dạy:
từ láy.
+ Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, thẩm mĩ, hợp tác
+ Phẩm chất: sống yêu thương, trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập.
1:GV: Bài soạn, các khả năng tích hợp: tích đời sống, tích TV, tài liệu tham khảo. 2: HS: - Đọc nhiều lần vb và soạn kĩ bài học.
Kiểm tra bài cũ - Nêu các loại từ ghép? Lấy ví dụ
... GV NX, giới thiệu vào bài
Hoạt động của GV- HS | Nội dung cần đạt |
HĐ I. Tìm hiểu các loại từ láy PP: Vấn đáp, thảo nhóm, lt theo mẫu KT: động não, trình bày 1 phút NL: Tự học, sử dụng NN, hợp tác PC: tự tin, yêu tiếng Việt.. HT: HĐCN, cặp đôi, cả lớp
? Chỉ ra các từ láy trong VD? ? Nhận xét các từ láy trên có đặc điểm âm thanh gì giống và khác nhau? ? Dựa vào kết quả phân tích trên, hãy phân loại các từ láy có ở VD? Gv cho đọc ghi nhớ ý 1 sgk/42 | Các loại từ láyXét VD SGK
Các từ láy: - Đăm đăm
-> Có 2 loại từ láy: từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận Ghi nhớ ý 1/sgk/42 |
- Đọc VD mục 3/sgk
? Chỉ ra các từ láy trong VD?
? Vì sao các từ láy "bần bật, thăm thẳm" không nói được là " bật bật, thẳm thẳm"?
? Em có nhận xét gì về cấu tạo của từ láy " bần bật" so với từ láy " bật bật"; từ láy " thăm thẳm" so với từ láy "thẳm thẳm"
? Tìm một số từ khác có cấu tạo tương tự từ " bần bật, thăm thẳm"?
? Vậy các từ " bần bật, thăm thẳm" được xếp vào loại từ láy nào?
? Từ đây em hiểu gì về từ láy toàn bộ?
? Từ láy bộ phận có mấy loại?
? Có mấy loại từ láy? đó là những loại nào?
NL: Tự học, sử dụng NN, hợp tác PC: tự tin, yêu tiếng Việt..
HT: HĐCN, cặp đôi, nhóm, cả lớp
? Những âm thanh mà các từ láy này mô phỏng là những âm thanh gì?
? Nghĩa của ác từ láy ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu ” được tạo thành do đặc điểm gì về âm thanh?
? Tìm những từ láy tương tự những từ láy trên? (hs tìm)
? Nhận xét ý nghĩa các từ láy?
Việc phát âm " bần bật, thăm thẳm" dễ hơn phát âm " bật bật, thẳm thẳm"
VD:
đo đỏ, tim tím, âm ấm, đèm đẹp, xôm xốp
-> Từ láy hoàn toàn
* Ghi nhớ ý 2/sgk
3. Ghi nhớ SGK/42
* VD 1:
- Ha hả: mô phỏng tiếng cười
Lí nhí: nói nhỏ không rõ tiếng
Li ti: chỉ những gì rất nhỏ tựa hạt bụi, những chấm nhỏ
Ti hí: mắt nhìn không mở to.
? Các từ láy trong nhóm này có điểm gì chung về âm thanh và về ý nghĩa?
- Cho hs thảo luận nhóm bàn 3p
- GV nêu yêu cầu:
? Giải nghĩa các từ láy: nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh?
? Vị trí của tiếng gốc
? Điểm giống của các từ láy là gì?
? Nghĩa của các từ láy có điểm gì chung ?
- Gv nhận xét
- HS chú ý VD 3/sgk
Gv đưa câu cho hs so sánh:
VD: Tóc chị ấy rất mềm/Tóc chị ấy rất mềm mại
Bạn A đội mũ đỏ/Bạn A đội mũ đo đỏ
- Trao đổi cặp đôi nx
? So sánh nghĩa của các từ láy " mềm mại, đo đỏ" với nghĩa của các tiếng gốc “mềm, đỏ”?
? So sánh nghĩa của các từ láy "ầm ầm, cỏn con" với nghĩa của các tiếng gốc làm cơ sở cho chúng: ầm, con?
a/ Lí nhí, li ti, ti hí:
+ âm : Lặp lại nguyên âm i ( âm có độ mở nhỏ nhất, âm lượng nhỏ nhất)
+ nghĩa: biểu thị tính chất nhỏ bé về âm thanh, hình dáng.
+ nghĩa: Biểu thị trạng thái vận động: lên xuống đều đặn của sự vật, sự việc
+ Đọc VD trong sgk và trả lời các câu hỏi
Ngày soạn: Ngày dạy:
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 ( Ở NHÀ )
I/ MỤC TIÊU
+ Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, thẩm mĩ, hợp tác
+ Phẩm chất: sống yêu thương, trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập.
1: GV: Tích hợp với liên kết, bố cục, mạch lạc trong văn bản tài liệu tham khảo. 2: HS: Chuẩn bị heo hướng dẫn
- Kiểm tra bài cũ
- Em hiểu thế nào là mạch lạc trong văn bản? Bài văn cần những tính chất gì để đảm bảo sự mạch lạc?
- Cho hs nêu các cách tạo lập 1 văn bản...GV NX, giới thiệu vào bài
Hoạt động của GV-HS | Nội dung cần đạt |
HĐ 1. Tìm hiểu các bước tạo lập văn bản PP: Vấn đáp, thảo nhóm, lt theo mẫu KT: động não, trình bày 1 phút NL: Tự học, sử dụng NN, hợp tác PC: tự tin, yêu tiếng Việt.. HT: HĐCN, cặp đôi, nhóm, cả lớp
? Khi nào em có nhu cầu viết thư cho bạn? ? Em sẽ dự định những gì trước khi viết thư? ? Những điều em cần viết sẽ được | Các bước tạo lập văn bản
|
trình bày như thế nào?
? Sau khi đã chuẩn bị theo 2 bước trên em sẽ làm gì tiếp theo?
? Trong quá trình viết em sẽ lưu ý điều gì?
? Trước khi bỏ thư vào phong bì em sẽ làm gì?
? Nêu các bước để tạo nên một văn bản?
Xác định: - Viết cho ai?
=> Bước 1: Định hướng chính xác cho văn bản( mình cần viết những gì)
=> Bước 2: Tìm ý và sắp xếp ý để có một bố cục rành mạch, hợp lí thể hiện đúng định hướng trên
=> Bước 3: Diễn đạt các ý thành những câu, đoạn văn chính xác, trong sáng, có mạch lạc và liên kết chặt chẽ với nhau.
=> Bước 4: Kiểm tra và sửa chữa lại văn bản ( Nếu cần)
* Ghi nhớ (SGK/46)
chỉnh
- Trình bày các mục rõ ràng, được quy định chặt chẽ.
- Học bài. Hoàn thiện các bài tập SGK /46.
- Chuẩn bị bài mới: Những câu hát than thân.
Viết bài tập làm văn số 1 (Làm ở nhà)
+ Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ...
+ Phẩm chất: sống yêu thương, trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập.
Mức độ Chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Tổng | |
Bậc thấp | Bậc cao | ||||
Văn tự sự | Biết ptbđ, nhân vật chính trong văn bản tự sự. | Hiểu trình tự sắp xếp văn bản. | Đóng vai nhân vật kể lại một câu chuyện đã học | ||
Tổng số câu Số điểm Tỉ lệ % | 1c 1đ 10% | 1c 2đ 20% | 1c 7đ 70% | 3c 10đ 100% |
* Đề kiểm tra
Câu 1: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
“ Hùng Vương Thứ 18 có một người con gái tên là Mị Nương. Người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu. Vua cha yêu thương Mị Nương hết mực, muốn kén cho con một người chồng thật xứng đáng.”
a, Đoạn văn trên viết theo phương thức biểu đạt nào? Nhân vặt chính là ai? b, Nội dung chính của đoạn văn?
Câu 2: Dựa vào văn bản Thánh Gióng, em hãy sắp xếp các sự vệc sau cho hợp lý.
1 Thánh Gióng bỗng nhiên đòi đánh giặc
Câu 3:“Cuộc chia tay của những con búp bê” của tác giả Khánh Hoài là một câu chuyện vô cùng cảm động! Trong vai bé Thủy, em hãy kể lại câu chuyện vô cùng cảm động ấy.
PHẦ N | Câu hỏi | Nội dung | Điểm |
I. ĐỌC HIỂU | 1 | a,- Đoạn văn trên viết theo phương thức biểu đạt tự sự + miêu tả. - Nhân vặt chính là Hùng Vương, Mị Nương. | 0,25đ 0,25đ |
VĂN BẢN | b, Nội dung chính của đoạn văn: Kể về việc vua Hùng muốn kén rể. | 0,5đ | |
2 | HS sắp xếp đúng các sự vệc trình tự: 4-3-2-1-5-6 …. | 2,0đ | |
II. TẠO LẬP VĂN BẢN | 3 | Bài văn cần đảm bảo những yêu cầu sau: | |
a) Kĩ năng:
Thể hiện được cái nhìn và cảm xúc của người kể | 1,5đ | ||
Kiến thức:
+ Sự việc mẹ yêu cầu chia đồ chơi… + Tình cảm gắn bó của 2 anh em Thành và Thủy… + Chuyện về 2 con búp bê… + Chuyện chia tay ở lớp học… + Chuyện 2 anh em chia tay nhau… - Kết bài: kết thúc truyện và nêu cảm nghĩ của bản thân. | 1đ 1đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 1đ | ||
ĐIỂM TOÀN BÀI KIỂM TRA: I + II = 10,0 điểm |
Ngày soạn: Ngày dạy:
- Bài 2 và 3 –
I/ MỤC TIÊU
- Cho hs thi đọc diễn cảm bài ca dao về tình cảm gđ mà các em đã sưu tập... GV NX, giới thiệu vào bài
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
HĐ 1 : Đọc và tìm hiểu chung PP: vấn đáp, thảo luận nhóm... KT: đọc tích cực, kĩ thuật hỏi và trả lời NL: Tự học, giao tiếp, hợp tác PC: tự tin HT: HĐCN, cặp đôi, cả lớp ? Em sẽ đọc bài cd với giọng đọc ntn? GV hướng dẫn đọc, đọc mẫu: to, rõ, nghỉ đúng nhịp lục bát, chú ý những từ |
Đọc – Tìm hiểu chú thích* Đọc |
ngữ thể hiện cảm xúc, nhấn mạnh những cụm từ lặp lại “thương thay”, “thân em”.
? 4 bài trong văn bản này thuộc thể loại gì?
? Thể thơ?
? phương thức biểu đạt ?
? Chủ đề?
? Em hiểu than thân là gì?
NL: Tự học, sử dụng NN, hợp tác PC: tự tin, yêu con người...
HT: HĐCN, cặp đôi, cả lớp
? Em có nhận xét gì về kết cấu của bài ca dao này?
? Trong lời than của mình, tgiả dân gian đã nhắc đến hình ảnh những con vật nào?
Gv: Tằm cả đời ngắn ngủi chỉ ăn lá dâu. Cuối đời phải rút ruột đến tận cùng để nhả tơ quý cho người chỉ còn lại xác không.
+ Kiến ăn thì ko đáng bao nhiêu mà đêm ngày kéo lũ đi tìm mồi về nuôi kiến chúa.
* Chú thích: SGK
Bài ca dao số 2
- Hình ảnh: con tằm, lũ kiến, con hạc, con cuốc.
+ tằm: ăn ít - nhả tơ nhiều
+ lũ kiến: li ti, tìm mồi
? Hình ảnh của hạc và cuốc hiện lên ntn trong 2 cặp lục bát cuối bài ca dao?
Gv:
+ Hạc lánh đường mây (lánh: là tìm nơi ẩn náu; đường mây: từ ước lệ chỉ ko gian phóng khoáng, nhàn tản). Nó bay mỏi cánh phiêu bạt khắp chốn mà ko biết ngày nào thôi
+ Cuốc: H/a con cuốc giữa trời gợi sự nhỏ bé, cô độc giữa không gian mênh mông vô tận. Tiếng kêu của khắc khoải, quặn đau đến bật máu mà chẳng ai nghe.
- Trao đổi cặp đôi nhận xét:
? Những hình ảnh về 4 con vật này có điểm gì chung?
? Theo em, bài ca dao này có hoàn toàn là nói về thân phận các loài vật hay không?
? Những nỗi khổ cực ấy của các con vật gợi cho em liên tưởng đến ai?
? Em nhận ra biện pháp tu từ nào được sử dụng trong bài ca dao này?
GV giảng: dân gian ta xưa thường có thói quen nhìn sự vật lại liên tưởng đến cảnh ngộ của mình. Đồng thời họ cũng đồng cảm tự nhiên với những con vật nhỏ bé, tội nghiệp mà họ cho là có số kiếp, thân phận khốn khổ như mình.
? Vậy em hiểu bài ca dao này là lời của ai? Mượn lời ca tiếng hát để bày tỏ điều gì?
Gv bình: người hát lên bài ca dao này mang 1 trái tim lớn, nhân hậu, bao la, cảm thương và chia sẻ với những con vật bé mọn. Song , sâu sắc hơn chính là lòng thương con người, sự đồng cảm với những cuộc đời người dân lao động vất vả, nghèo khó. Bức tranh loài vật khổ đau chính là bức tranh về kiếp người
+ hạc lánh đường mây: bay mỏi cánh
+ cuốc giữa trời: kêu ra máu có người nào nghe
-> những con vật gần gũi với chốn đồng quê, lại yếu đuối, bé nhỏ, có cuộc sống vất vả triền miên.
+ NT: ẩn dụ -> mượn chuyện loài vật để chỉ người dân lao động
đau khổ.
? Bài ca dao được tạo nên bởi 4 cặp lục bát. Mở đầu 4 cặp lục bát này có gì đặc biệt? (Đó là NT gì?)
? Việc lặp lại 4 lần cụm từ ấy có tác dụng ntn trong việc bộc lộ cảm xúc của t/g dgian?
GV: thương thay như 1 thán từ, 1 tiếng kêu xót xa, khó kìm nén, biểu thị sắc thái thương xót ở mức độ cao. Mỗi lần lặp lại là nhấn mạnh thêm nỗi xót xa, thương cảm cho người lđộng.
? Theo em, tại sao người lao động ta xưa lại phải chịu nỗi khổ nhiều bề như vậy? Ai là người tạo ra nỗi đau khổ cho họ? (GV mở rộng nâng vấn đề, liên hệ một số vb truyện ở lớp 8)
? Vậy theo em, qua bài cao dao này nhân dân ta còn muốn bộc lộ thái độ nào với xh xưa ?
Gv chốt, chuyển ý.
- Đọc bài ca 3
? Bài ca dao đc mở đầu bằng cụm từ nào?
? Ca dao dca có nhiều bài mở đầu nvậy ko?
-> là môtip mở đầu quen thuộc của ca dao nói về thân phận người phụ nữ trong xhpk
? Mở đầu nvậy đã cho em biết bài ca dao này nói về thân phận của ai?
? Để diễn tả về thân phận người phụ nữ, tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ nào? Ptích?
? Trái bần là loại quả ntn?
- Tích: tên gọi trái bần gợi cho em nghĩ đến 1 từ ghép nào có nghĩa là: nghèo khổ, đói rét? (bần hàn, bần cùng...)
? Vậy so sánh thân em với trái bần đã gợi ra liên tưởng nào về thân phận người
+ NT: điệp ngữ “Thương thay”
-> Nhấn mạnh, tô đậm nỗi xót xa, thương cảm
- tầng lớp thống trị trong XHPK
Bài ca dao số 3
Thân em như trái bần trôi
Gió dập sóng dồi biết tấp vào đâu
phụ nữ trong xhpk?
GV: Cây bần mọc dại ven sông, cũng được ví như nỗi khốn khổ, nghèo hèn của người phụ nữ nông thôn Việt Nam thời xa xưa.
? h/ả trái bần còn được miêu tả cụ thể qua cụm từ nào?
? Em hiểu gió dập sóng dồi là gì?
- bị gió to, sóng lớn xô đẩy
? NX gì về nghệ thuật cũng như việc sd từ ngữ trong lời cd?
? Tác dụng của việc sử dụng những NT đó?
? Bài ca dao giúp em hiểu gì về thân phận người phụ nữ trong xh cũ?
- GV bình, liên hệ 1 số câu cd bắt đầu bằng thân em
-> Trong xhpk, dưới chế độ nam quyền và tư tưởng trọng nam khinh nữ, người phụ nữ ko có quyền đc làm chủ cđ mình. HĐ 3: Tổng kết
KT: hỏi và trả lời NL: Tự học
PC: tự tin, yêu con người... HT: HĐCN, cả lớp
+ Ẩn dụ, động từ
-> cđ chịu nhiều sóng gió, chìm nổi, lênh đênh, vô định
* Ghi nhớ SGK/49
Bài tập 1
* Về nội dung:
-Học bài. Chuẩn bị bài mới: Những câu hát châm biếm (đọc, soạn- trả lời câu hỏi tìm hiểu bài, tìm các bài ca dao có cùng chủ đề)
Ngày soạn: Ngày dạy: TUẦN 4
- Bài 1 và 2 –
I/ MỤC TIÊU
- Cho hs thi đọc diễn cảm bài ca dao về tình cảm gđ mà các em đã sưu tập... GV NX, giới thiệu vào bài
Hoạt động của GV-HS | Nội dung cần đạt |
HĐ 1 : Đọc và tìm hiểu chung PP: vấn đáp... KT: đọc tích cực, kĩ thuật hỏi và trả lời NL: Tự học PC: tự tin HT: HĐCN, cả lớp
? 4 bài trong văn bản này thuộc thể loại gì? ? Xác định phương thức biểu đạt của 4 bài ca dao này? Vì sao em lại xác định như vậy? ? Nội dung từng bài ca dao đã chế giễu những đối tượng nào? ? Cả 4 bài ca dao cùng thể hiện chủ đề nao? HĐ 2: Phân tích PP: Vấn đáp, giảng bình, tl nhóm KT: động não, hỏi đáp,giao nv NL: Tự học, sử dụng NN, hợp tác PC: tự tin, yêu con người... HT: HĐCN, cặp đôi, nhóm, cả lớp - Đọc lại bài ca 1 ? Hai câu đầu của bài ca dao dùng để làm gì? ? Theo em "cô yếm đào" là một nhân vật như thế nào? | Đọc và tìm hiểu chungĐọc – Tìm hiểu chú thích
2. Tìm hiểu chung về văn bản
Bài 1: Chế giễu hạng người nghiện ngập, lười biếng Bài 2: Chế giễu những kẻ hành nghề mê tín dị đoan Bài 3: Châm biếm hủ tục ma chay trong xã hội cũ Bài 4: Chế giễu cậu cai => Chủ đề châm biếm II. Phân tích Bài 1 - Vừa để bắt vần, vừa để chuẩn bị cho việc giới thiệu nhân vật - Cô yếm đào thường tượng trưng cho cô gái trẻ đẹp |
? Tìm những chi tiết giới thiệu "chú tôi" với " cô yếm đào"?
? Em hiểu từ "hay" trong những lời giới thiệu về chú có nghĩa là gì?
? Như vậy chú tôi là một người như thế nào?
? Trong lời ca, những điều ước của chú tôi là gì?
? Em có suy nghĩ gì về các điều ước của chú?
? Qua những điều chú ước cho thấy “chú tôi” là một người như thế nào?
GV: Những lời giới thiệu thường là những lời nói tốt nhưng đây thì ngược lại. Một bức chân dung một con người lười biếng đc dựng lên với vô vàn thói hư, tật xấu.
? Qua hình ảnh "cô yếm đào" và hình ảnh "chú tôi" em thấy tác giả dân gian đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
? Vậy cuộc mối lái này có thành công hay không? Vì sao?
? Qua bài ca dao này tác giả dân gian muốn bày tỏ thái độ gì?
? Bài ca là lời của ai nói với ai?
? Thầy bói đã phán những gì?
"hay": giỏi, ham thích, thường xuyên
-> Chú là người nghiện rượu (nát rượu), nghiện chè
ước mưa để khỏi đi làm
ước đêm dài để ngủ được nhiều
-> Điều ước không bình thường. Vì toàn ước được hưởng thụ
=> Chú tôi là người rất lười biếng
+ NT: đối lập
Bài 2
? Em có nhận xét gì về những điều thầy phán?
? Trong bài ca dao tác giả dân gian đã sử dụng nghệ thuật gì? tác dụng?
? Qua đó chứng tỏ thầy bói là người như thế nào? còn cô gái là người như thế nào?
? Điều này cho thấy bói toán là một nghề như thế nào?
? Qua bài ca dao này tác giả dân gian muốn bày tỏ thái độ gì?
? Vấn đề mà bài ca dao đề cập đến đến bây giờ có còn tồn tại? ý kiến của em về vấn đề này? Hs liên hệ
? Tìm những bài ca dao khác có nội dung tương tự?
Số thầy thì để cho ruồi nó bâu
Nghe ba anh ấy đầu lâu không còn
Trao cho thầy bói đâm lo vào mình
- Gv giảng và nâng vấn đề
KT: hỏi và trả lời NL: Tự học
- lời của thầy bói nói với người đi xem bói (cô gái)
=> Toàn những chuyện hệ trọng về số phận người đi xem rất quan tâm
Châm biếm sự mê tín mù quáng của những người ít hiểu biết, tin vào sự bói toán phản khoa học.
III. Tổng kết
2.3 Hoạt động luyện tập
-Học bài. Làm bài tập 2 phần luyện tập (SGK/ 53)
Ngày soạn: Ngày dạy: | ||
TUẦN 4 I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức: | TIẾT 15 | ĐẠI TỪ |
? Trình bày hiểu biết của em về từ láy?
- Cho hs thi kể về các loại từ đx học... GV NX, giới thiệu vào bài
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
HĐ 1: Tìm hiểu đại từ PP: vấn đáp, phân tích mẫu, tl nhóm. KT: đọc tích cực, giao nv NL: Tự học, hợp tác, giao tiếp PC: tự tin, yêu Tiếng Việt HT: HĐCN, cặp đôi, nhóm, cả lớp
? Từ “nó” ở đv đầu dùng để chỉ ai? ? Từ “nó” ở đv 2 dùng để chỉ con gì? ? Từ “thế”ở đv 3 trỏ sự việc gì? ? Từ “ ai ” dùng để làm gì? ? Dựa vào đâu mà em hiểu được nghĩa của các từ đó ?
? Các từ in đậm giữ vai trò ngữ pháp gì trong câu? ? Thế nào là đại từ ? Đại từ giữ chức năng ngữ pháp gì trong câu | Thế nào là đại từXét VD
- Các từ in đậm + Nó -> trỏ em tôi - Thủy( người) + Nó -> trỏ con gà( sự vật) + Thế -> trỏ sự việc chia đồ chơi + Ai-> dùng để hỏi
=> Đại từ
3. Ghi nhớ sgk |
PP: vấn đáp, phân tích mẫu, tl nhóm. KT: đọc tích cực, giao nv
NL: Tự học, hợp tác, giao tiếp PC: tự tin, yêu Tiếng Việt
HT: HĐCN, cặp đôi, nhóm, cả lớp
? Thế nào là đại từ để trỏ?
? Các đại từ “ai, gì,..” hỏi về gì?
? Các đại từ “bao nhiêu, mấy..” hỏi về gì?
? Các đại từ “sao, thế nào..” hỏi về gì?
? Đại từ để hỏi dùng để làm gì?
II. Các loại đại từ
PP: vấn đáp, lt thực hành, tl nhóm. KT: viết tích cực, giao nv NL: Tự học, hợp tác, giao tiếp PC: tự tin, yêu Tiếng Việt | 1, Bài tập 1 a. | ||||
HT: HĐCN, cặp đôi, nhóm, cả lớp | ngôi | số ít | số nhiều | ||
- Yêu cầu HS làm cá nhân và vở | 1 | tôi , tớ | chúng tôi | ||
| 2 | mày | |||
- GV chuẩn xác | 3 | nó, hắn, y, thị | chúng nó, họ |
- Vẽ sơ đồ phân loại đại từ?
Trỏ người | Trỏ | Trỏ hoạt | Hỏi về | Hỏi về | Hỏi về |
sự vật | số lượng | động | người | số | hoạt động |
tính chất | sự vật | lượng | tính chất |
Ngày soạn: Ngày dạy:
? Để tạo lập 1 văn bản ta cần trải qua các bước nào? Đâu là bước quan trọng nhất? Vì sao?
- Cho 2 hs thi sắp xếp các sự việc trong truyện Thánh Giong... GV NX, giới thiệu vào
bài
Hoạt động của GV - HS | Nội dung cần đạt |
PP: vấn đáp, lt thực hành, tl nhóm. KT: viết tích cực, giao nv, hỏi đáp... NL: Tự học, hợp tác, giao tiếp PC: tự tin, yêu Tiếng Việt HT: HĐCN, cặp đôi, nhóm, cả lớp ? Để tạo lập một vb cần chú ý những gì? | I- Lý thuyết * Để tạo lập một vb cần chú ý:
|
? Yêu cầu về bố cục ra sao? Nêu nhiệm vụ của từng phần?
? Câu, đoạn, ngôn ngữ khi sử dụng cần những y/c gì ?
? Bức thư đó em gửi cho ai?
? Mục đích để làm gì?
? Để tự nhiên, gợi ấn tượng em sẽ mở đầu ntn?
GV gợi ý( VN quê hương tôi - Đỗ Nhuận )
?- Phần chính của bức thư cần viết gì ?
? Em sẽ kết thúc bức thư ra sao?
+ MB: Giới thiệu chung về đối tượng
+ TB: triển khai rõ những ý đã nêu ở mở bài
+ KB: Khái quát lại bài viết, nêu cảm xúc, suy nghĩ riêng
+ MB: Lời chào.
Nêu hiểu biết về nước bạn, muốn bạn hiểu biết về nước mình
+ TB: Kể tên, miêu tả cảnh đẹp ở các thành phố tiêu biểu: HN, Nha Trang, Hạ Long, Tp Hồ Chí Minh
+ KB: Mong bạn đến VN trong một ngày gần nhất, lời chào, chúc, hứa hẹn
Ngày soạn: Ngày dạy:
Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, thẩm mĩ, hợp tác
- Phẩm chất: sống yêu thương, trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập.
1:GV: năng tích hợp với từ HV, văn biểu cảm, tích hợp với lịch sử. Tham khảo tài liệu. 2: HS: - Đọc nhiều lần vb và soạn kĩ bài học.
Đọc thuộc những bài CD châm biếm?
- Cho hs thi giới thiệu về đất nước VN... GV NX, giới thiệu vào bài
Hoạt động của gv và hs | Nội dung cần đạt |
HĐ 1 : Đọc và tìm hiểu chung PP: vấn đáp... KT: đọc tích cực, kĩ thuật hỏi và trả lời NL: Tự học PC: tự tin HT: HĐCN, cả lớp ? Dựa vào chú thích *, em hãy nêu những hiểu biết của mình về tác giả của bài thơ? ? Em sẽ đọc vb với giọng đọc thế nào? GV hướng dẫn cách đọc, đọc mẫu, gọi HS đọc-> nhận xét - GV cho tìm hiểu 1 số chú thích và tích với từ HV(sách trời) - Sử dụng kĩ thuật hỏi và trả lời ? Bài thơ được viết theo thể thơ nào? - GV giới thiệu thể thơ. | I- Đọc và tìm hiểu chung 1. Tác giả (sgk) 2- Tác phẩm - Đọc, tìm hiểu chú thích: *Đọc * Chú thích( sgk)
|
? Chỉ ra phương thức biểu đạt của bài thơ?
KT: động não, hỏi đáp,giao nv NL: Tự học, sử dụng NN
PC: tự tin, yêu con người... HT: HĐCN, cặp đôi, cả lớp
? Em hiểu “Nam đế cư, sách trời” là gì?
? Tại sao tác giả dùng chữ „ đế” mà không dùng chữ „ vương”
? Vậy, quyền độc lập, tự chủ của dân tộc ta đc khẳng định ntn ?
? Nhận xét về giọng thơ ? Tác dụng ?
? Cảm nhận về thái độ , tình cảm của tác giả ?
? Tác giả muốn thể hiện nội dung gì?
?Tác giả cảnh báo quân giặc điều gì?
? Em thấy giọng thơ có gì đặc biệt?
+ Bài thơ gồm 4 câu thơ, mỗi câu có 7 tiếng, các câu 1,2,4 (hoặc 2,4) hiệp vần với nhau ở tiếng cuối.
„Tiệt nhiên..............thiên thư”
-> Quyền độc lập, tự chủ của dân tộc ta quá rõ ràng, phù hợp với đạo lí, tự nhiên
+ NT: Giọng thơ mạnh mẽ, dứt khoát
? T/d ?
? Cảm xúc nào của nhà thơ được thể hiện ra sao qua 2 câu thơ cuối ?
Bài thơ có vẻ huyền bí như khích lệ tướng sĩ ta thêm tự tin bước vào trận chiến, làm lung lạc kẻ thù. Đó là bản tuyên ngôn bất hủ đầu tiên của VN, khiến ta càng tự hào về 1 dân tộc không biết cúi đầu trước kẻ thù xâm lược.
KT: hỏi và trả lời NL: Tự học
PC: tự tin, yêu con người... HT: HĐCN, cả lớp
? Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật và nội dung của bài thơ ?
- GV khái quát
? Bài thơ toát lên tinh thần gì thời Lí?
+ NT: Giọng điệu mạnh mẽ, đanh thép
1- Nghệ thuật
* Ghi nhớ sgk/tr 68
? Nêu cảm nghĩ của em về bài thơ?
? Vì sao có thể coi bài thơ như là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta
? Nếu có bạn thắc mắc sao không nói là “ Nam nhân cư” mà lại nói là “ Nam đế cư” thì em sẽ giải thích ntn?
+ Đọc kĩ văn bản
+ Trả lời câu hỏi phần đọc- hiểu
+ Tìm hiểu về các sự kiện lịch sử được nói đến trong bài thơ
Ngày soạn: Ngày dạy:
- HS biết cảm nhận được tinh thần độc lập, khí phách hào hùng, khát vọng lớn lao của dân tộc qua bài thơ.
- Phân tích được thơ ngũ ngôn tứ tuyệt
- Bảo vệ, xây dựng đất nước, niềm tự hào dân tộc
Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, thẩm mĩ, hợp tác
- Phẩm chất: sống yêu thương, trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập.
1: GV: tích hợp với từ HV, văn biểu cảm, tích hợp với lịch sử. Tham khảo tài liệu. 2: HS: - Đọc nhiều lần vb và soạn kĩ bài học.
? Vì sao có thể coi bài thơ “ Nam quốc sơn hà” như là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta
- Cho hs thi giới thiệu về đất nước VN... GV NX, giới thiệu vào bài
Hoạt động của gv và hs | Nội dung cần đạt |
HĐ 1 : Đọc và tìm hiểu chung PP: vấn đáp... KT: đọc tích cực, kĩ thuật hỏi và trả lời NL: Tự học PC: tự tin HT: HĐCN, cả lớp ? Giới thiệu những nét chính về tác giả Trần Quang Khải? - GV đọc mẫu , gọi HS đọc-> nhận | I- Đọc và tìm hiểu chung
Tác phẩm
*Đọc |
xét
GV cho tìm hiểu 1 số chú thích và tích với từ HV( Chương Dương, Hàm Tử)
? Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
? Ptbđ?
? Bố cục bài thơ?
(GV bổ sung thêm thông tin nếu cần sau khi hs trình bày)
NL: Tự học, sử dụng NN, hợp tác PC: tự tin, yêu con người...
HT: HĐCN, cặp đôi, nhóm, cả lớp
? Chỉ ra những chiến công được nhắc đến trong lời thơ?
? Chiến công đó gợi những sự kiện lịch sử nổi tiếng nào của dân tộc ta trong quá khứ?
? Em có nhận xét gì về cách dùng từ, giọng điệu và việc sử dụng nghệ thuật đối của lời thơ trên?
? Việc sử dụng những NT trên có tác dụng gì?
* Chú thích( sgk)
b.Thể thơ: ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật Bài thơ gồm 4 câu, mỗi câu 5 tiếng, hiệp vần ở tiếng cuối câu 2- 4, 1-3
+ 2 câu đầu: chiến thắng hào hùng của dtộc trong cuộc k/chiến chống Mông - Nguyên xl.
+ 2 câu cuối: lời động viên xd đất nước và niềm tin vào sự bền vững của dtộc
-> 2 trận thắng lớn trên sông Hồng thời Trần (thắng quân Mông- Nguyên)
+ NT:
+ Sử dụng động từ mạnh(đoạt,cầm) dặt đầu câu liên tiếp, sử dụng danh từ chỉ địa danh nổi tiếng( HT, CD)
+ Đối về thanh, ý, nhịp giữa 2 câu
+ Giọng điệu: hùng tráng, sảng khoái, hân hoan.
chiến thắng của quân dân nhà Trần.
? Lời thơ nói tiếp về vấn đề nào khác?
? Em thấy những từ “ trí lực, giang san, vạn cổ” có giống những từ ghép thuần Việt các em đã học không?
? Nhận xét về giọng thơ?
? Qua đó em hiểu ý thơ nói gì?
? Em hãy chỉ ra câu thơ nói về mong ước của t/g? Đó là mong ước gì?
? Qua đây em hiểu gì về khát vọng ở tương lai của nhân dân ta?
- Gv bình giảng, tích hợp với lịch sử
, văn học mở rộng kiến thức (về khát vọng của nhân dân ta, đất nước ta và“hào khí Đông A” của đời Trần và các tác phẩm vh...
“Xã tắc 2 phen chồn ngựa đá
Non sông nghìn thủa vững âu vàng” (vua Trần Nhân Tông)
? Nêu cảm nhận chung về bài thơ Phò giá về kinh ?
GV liên hệ Nếu “NQSH” coi là bản tuyên ngôn đầu tiên mở đầu cho một loạt các bản tuyên ngôn khác :
+ Nhịp thơ nhanh, gấp gáp
- “Thái bình..giang san”
+ Giọng thơ sâu lắng, thủ thỉ, tâm tình
-> Dồn hết sức lực vào công việc xây dựng đất nước, không nên say sưa với chiến thắng
-> Một đất nước vững bền mãi mãi giàu mạnh trong hoà bình .
=> PGVK là bài ca chiến đấu và chiến thắng của nhân dân ta với niềm khát vọng hòa bình và đất nước thịnh trị thái bình muôn thuở.
? Em đã được tiếp cận với những thể thơ đường luật nào?
? Hai bài thơ “ Nam quốc sơn hà “ và “ Phò giá về kinh” toát lên tinh thần gì của thời đại Lí- Trần?
? Là HS em làm gì trước truyền thống đó của dân tộc?
+ Đọc các VD và trả lời câu hỏi
HS củng cố lại kiến thức và kĩ năng đã học về văn bản tự sự, về tạo lập văn bản, về tác phẩm văn học đã học (Cuộc chia tay của những con búp bê) và về cách sử dụng từ ngữ, đặt câu.
HS đánh giá được chất lượng bài làm của mình so với yêu cầu của đề bài; nhờ đó có được những kinh nghiệm và quyết tâm để làm tốt hơn những bài sau
Tích hợp văn tự sự (lớp 6), các bước tạo lập văn bản, liên kết trong văn bản, mạch lạc trong văn bản (lớp 7)
Hoạt động của GV - HS | Nội dung cần đạt |
HĐ:Trả bài TLV số 1 *PP: phân tích, hợp tác, vấn đáp, * KT: đặt câu hỏi, lắng nghe và phảnhåi tÝch cùc,chia nhóm HS nhắc lại câu hỏi. HS xác định yêu cầu của đề ? Yêu cầu kĩ năng? | I.Tìm hiểu đề, đáp án * Yêu cầu về kĩ năng :
|
? Yêu cầu kiến thức?
* Yêu cầu về kiến thức
+ Mở bài : Giới thiệu nhân vật và tình huống của truyện
+ Thân bài : Kể chính xác diễn biến của truyện.
+ Kết bài: kết thúc truyện và nêu cảm nghĩ của bản thân.
1.Ưu điểm
VD: Đức Hiếu, Ngọc Tú….
Bảng phụ:
Lỗi | Ví dụ | Sửa lại |
Chính tả | Lôn nao – trói trang – cho lên – sụt xùi – lức lở, con kị sĩ | Nôn nao – chói chang – sụt sùi – nức nở, con vệ sĩ |
Dùng từ |
|
|
Ngữ pháp | Nhìn cảnh vật xung quanh. Em bật khóc. | Nhìn cảnh vật xung quanh, em bật khóc. |
Diễn đạt |
| 12.Em thích thú nhìn 13.Tình mẫu tử 14.Lặng lẽ nhìn cảnh vật |
Nhìn cảnh vật xung quanh. Em bật khóc. | Nhìn cảnh vật xung quanh, em bật khóc. |
? Nêu các bước tạo lập một văn bản? GV nhận xét tiết trả bài
Viết lại bài
-Xem lại bài.
Tuần 5 Ngày soạn: Ngày dạy:
- Nhận biết đặc điểm chung của văn biểu cảm và 2 cách biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp trong các văn bản cụ thể.
- Biết được cách vận dụng những kiến thức về văn biểu cảm để đọc - hiểu được văn bản biểu cảm.
- Có ý thức ban đầu về văn biểu cảm và bộc lộ tình cảm trong bài văn.
? Nhắc lại thế nào là văn tự sự, văn miêu tả ?
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
HĐ1:Nhu cầu biểu cảm và văn biểu cảm *PP: phân tích, hợp tác, vấn đáp...... * KT: đặt câu hỏi, lắng nghe và phảnhåi tÝch cùc,chia nhóm - HS đọc VD (bảng phụ) ? Mỗi câu ca dao trên thổ lộ tình cảm, cảm xúc gì? |
Xét VDVD1: Thương thân phận thấp cổ bé họng, có nỗi đau khổ oan trái không lẽ công bằng nào soi tỏ. |
? Người ta thổ lộ tình cảm để làm gì?
? Vậy khi nào người ta có nhu cầu biểu cảm?
? Người ta có thể biểu cảm bằng những cách nào (phương tiện nào) ?
... là các thể loại văn biểu cảm.
? Vậy thế nào là văn biểu cảm? Văn biểu cảm thường được viết bằng những thể loại văn học nào?
Nhóm 1 + 2: Đoạn văn (1)
Nhóm 3 + 4: Đoạn văn (2)
(Đoạn văn 1: Người viết gọi tên đối tượng biểu cảm, nói thẳng tình cảm của mình) (Đoạn văn 2: bắt đầu bằng miêu tả tiếng hát đêm khuya trên đài, rồi im lặng, rồi tiếng hát trong tâm hồn, trong tưởng tượng. Tiếng hát của cô gái biến thành tiếng hát của quê hương, của ruộng vườn, của nơi chôn rau, của đất nước. Tác giả không nói trực tiếp, mà gián tiếp thể hiện tình yêu quê hương)
? Qua tìm hiểu em thấy văn biểu cảm có những đặc điểm gì về tình cảm và cách biểu cảm?
VD2: Cảm xúc yêu quý tự hào vể vẻ đẹp và sức sống của quê hương và con người.
-> Thổ lộ t/c để người khác biết và đồng cảm
* Ghi nhớ chấm 1, 2 (GK/73)
Đoạn văn (2) biểu hiện tình cảm gắn bó với quê hương đất nước
HS Đọc ghi nhớ
HĐ2:Luyện tập
*PP: phân tích, hợp tác, vấn đáp
* KT: đặt câu hỏi, lắng nghe và phảnhåi tÝch cùc
Bài tập 1
Bài tập 2
? Thế nào là văn biểu cảm?
? Nêu những đặc điểm của văn biểu cảm?
Nói và viết văn biểu cảm
-Học bài. Làm bài tập 3, 4 (SGK/74)
Gv kí hợp đồng với hs để chuẩn bị phần tác giả, tác phẩm: xuất xứ, thể loại, phương thức biểu đạt.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 21 – Đọc thêm văn bản:CÔN SƠN CA (Nguyễn Trãi)
THIÊN TRƯỜNG VÃN VỌNG (Trần Nhân Tông)
*kiểm tra sĩ số.
? Đọc thuộc bài thơ “Sông núi nước Nam” hoặc “ Phò giá về kinh” và nêu cảm nhận khái quát về bài thơ?
+Sử dụng kĩ thuật phân tích vi deo
+ Giao nhiệm vụ :
Hình ảnh, từ ngữ nào em ấn tượng nhất trong clip sau ?
+ chiếu clip về Côn Sơn
HS: + Xem clip
+ Trả lời câu hỏi, bổ sung
Gv : giới thiệu dẫn dắt vào bài
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
Hoạt động 1: Đọc - Tìm hiểu chung. HĐ 1: Đoc và tìm hiểu chung | A. Bài ca Côn Sơn I. Đọc và tìm hiểu chung |
* Phương pháp : gợi mở, vấn đáp , dùng lời nói có nghệ thuật.
* Kĩ thuật : đọc tích cực, đọc sáng tạo, hỏi và trả lời.hợp đồng....
*Năng lực : Tự học, giải quyết vấn đề,hợp tác.
? Cần đọc giọng ntn?
(đọc êm ái, ung dung, chậm rãi)
Hs thanh lí hợp đồng -> trình bày -> gvnx chốt ý, ...
GV: - Là nhân vật lịch sử toàn đức toàn tài hiếm có. Cuộc đời nhiều thăng trầm, chịu án oan thảm khốc vào bậc nhất trong lịch sử nước nhà (chu di tam tộc). Sau này đc vua Lê Thánh Tông minh oan, được UNC công nhận: danh nhân VHTG.
(4 cặp lục bát có cấu trúc tương đối giống nhau. Các câu 6 nói về cảnh sắc CS, các câu 8 nói về con người giữa cảnh sắc ấy)
* Kĩ thuật : động não, đặt câu hỏi.
*Năng lực : Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, ngôn ngữ, cảm thụ, phân tích,
* Phẩm chất : tự tin , sống có trách nhiệm.
Thảo luận nhóm Thời gian 10p Nhiệm vụ
? Những cảnh vật nào của Côn Sơn được nhắc tới trong đoạn thơ?
?Tg đã sd bpnt nào để làm nổi bật khung
cảnh Côn Sơn?
? Qua đó em cảm nhận ntn về thiên nhiên( cảnh sắc) của Côn Sơn?
? Qua việc miêu tả cảnh đẹp C/Sơn, em thấy t/g là người ntn?
GV: nhận xét , chốt.
Đó là những sự vật quen thuộc ở CS. Chọn tả suối, đá, thông, trúc là chọn những sv điển hình nhất nơi đây.
* Với tất cả các giác quan ) nhà thơ đã có cách tả rất tài tình. suối nước CS bỗng thành suối nhạc, đá CS rêu phủ trăm năm bỗng thành thảm biếc.Thông mọc ngút ngàn cứng cáp,trúc quân tử thanh cao. H/ả so sánh này khiến ta nhớ đến câu thơ của HCM: Tiếng suối trong như...hát xa. Câu thơ của NT và của HCM cùng giống nhau ở điểm đã vượt qua tính khuôn sáo trong thi pháp thơ trung đại luôn lấy thiên nhiên làm chuẩn mực cho cái đẹp. NTr đã lấy âm thanh của sự sống, của con ng để tả tiếng suối.
Gv bình: Bức tranh CS dưới cái nhìn của thi nhân NT đã hiện lên sinh động, đầy ắp âm thanh, màu sắc, . Với NT, CS là tiếng gọi trở về qhương. Tg ngợi ca vẻ đẹp nơi đây = tình cảm của 1 ng` rất yêu, rất hiểu về CS .Vì thế thiên nhiên nguyên sơ bỗng trở nên gần gũi.
? Trong đoạn thơ, Ta là ai?
? Hãy chỉ ra những việc làm của nhân vật “ta” ở Côn Sơn?
+ NT: so sánh ,sử dụng từ láy,tính từ, động từ
-T/g Là người yêu, hiểu, quý trọng những giá trị của thiên nhiên.
? Khái quát những NT đc sử dụng?
? Việc sử dụng những NT đó tác dụng gì?
? Đặt vào hoàn cảnh stác bài thơ (lúc NT đang trong tâm thế bị chèn ép, nghi ngờ, phải cáo quan về quê ở ẩn, thật chán chường, u uất). Song qua những câu thơ này em có nhận thấy sự chán nản, buồn rầu của NT không? Vì sao?
(Không hề có chút chản chường, u uất, buồn phiền. Chính cảnh sắc thanh tĩnh, nên thơ, khoáng đạt ở CS đã làm nên như vậy)
? H/ả nhân vật trữ tình hiện lên trong câu thơ cuối đoạn “Trong màu xanh mát ta ngâm thơ nhàn” gợi cho em suy nghĩ gì?
? Từ đây em cảm nhận được gì về tâm hồn thi nhân?
GV: Đoạn thơ cho thấy NT đang rất ung dung, nhàn nhã, tâm hồn thanh thản, thoải mái không vướng bận chuyện đời. Đằng sau bức tranh tn CS tươi đẹp là 1 tâm hồn tinh tế, 1 cốt cách trong sáng, thanh cao,
? Qua bài thơ, em hiểu thêm ý nghĩa ca ngợi nào trong cách sống của con người?
Tích môi trường: con người hiện đại trong nhịp sống gấp gáp đôi khi bỏ quên hoặc chẳng bao giờ nhận ra những vẻ đẹp tiềm ẩn nơi thiên nhiên hoang dã.
( giáo dục hs gần gũi với TN)
* Phương pháp : gợi mở, vấn đáp , dùng lời nói có nghệ thuật.
* Kĩ thuật : đọc tích cực, đọc sáng tạo, hỏi và trả lời, hợp đồng...
*Năng lực : Tự học, giải quyết vấn đề,hợp tác.
* Phẩm chất : tự tin , sống có trách nhiệm.
- “ta” (t/g, Nguyễn Trãi)
+đại từ, động từ, điệp ngữ
-> làm nổi bật sự có mặt của con người trước thiên nhiên khoáng đạt, rộng lớn, gợi tư thế ung dung tự tại, làm chủ của con người trước thiên nhiên.
-> Sự giao hòa tuyệt đối giữa con người với thiên nhiên.
-> "Côn Sơn ca" còn là bài ca về cách sống thanh cao, hoà hợp giữa con người với thiên nhiên.
* Ghi nhớ SGK/ 81
I. Đọc và tìm hiểu chung
Hoạt động cả lớp
Theo em nên đọc bài thơ ntn?
Đọc chậm rãi, ung dung, thanh thản, ngắt nhịp 4/3, 2/2/3.
Hs thanh lí hợp đồng -> gv chốt ... Phần tác giả , tác phẩm ?
(Cùng vua cha lãnh đạo cuộc k/c chống M-N. Ông theo đạo Phật 1299 về tu ở chùa Yên Tử và trở thành vị tổ thứ nhất của dòng Thiền Trúc Lâm Yên Tử)
* Phương pháp : gợi mở, vấn đáp , dùng lời nói có nghệ thuật, dạy học nhóm.
* Kĩ thuật : động não, đặt câu hỏi.
*Năng lực : Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, ngôn ngữ, cảm thụ, phân tích,
* Phẩm chất : tự tin , sống có trách nhiệm.
+ Nhóm 1, 2: 2 câu đầu
Thời gian và không gian trong bức tranh cảnh vật ở 2 câu đầu?
Nhận xét về cảnh vật?
+ Nhóm 3,4: 2 câu cuối .
+(2 câu đầu cuối):Cảnh chiều ngoài đồng
? Không gian của 2 câu thơ cuối ntn?
? 2 câu cuối của bài thơ giúp em cảm nhận được điều gì về bức tranh ngoài thôn xóm? Đại diện các nhóm trình bày , nhóm khác nhận xét , bổ sung
.
Cảnh chiều muộn ở vùng thôn quê bắc bộ. Thôn xóm như có màu khói của sương bao phủ khiến cảnh vật nhạt nhòa tạo nên vẻ mơ màng, yên tĩnh nơi thôn dã.
? Qua cảnh trong xóm, ngoài thôn,bài thơ gợi lên trong em một khung cảnh làng quê ntn?
GV bình.
HS đọc ghi nhớ
+ Thời gian: Lúc chiều về, sắp tối “Đạm tự yên”: mờ mờ như có khói phủ
“ Bán vô bán hữu”: Nửa như có nửa như k.
-> Chiều muộn ở thôn quê Bắc Bộ đẹp, mờ ảo,yên bình
-> Tạo bởi cảnh thực và cảm xúc của t/g với cảnh đó.
-> Không gian cao rông, thoáng đãng, yên ả.
-> Đẹp, thơ mộng, thanh bình
-> Cảnh làng quê thanh bình, hạnh phúc, con nguời hoà hợp với thiên nhiên.
* Ghi nhớ: SGK/77
? Nêu những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của 2 bài thơ" Bài ca Côn Sơn" và "Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra"?
- Sưu tầm những bài thơ của 2 tác giả trên?
+Làm bài tập phần luyện tập SGK/ 77 và SGK/ 81
+ Trả lời các câu hỏi trong sgk.
Ngày soạn: Ngày dạy:
* Năng lực:
* Phẩm chất: Tự lập ,tự chủ ,tự tin
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
HDD1 : Sử dụng từ tiếng Việt - PP: phân tích mẫu, gợi mở, vấn đáp, DH | I. Sử dụng từ Hán Việt |
nhóm.
-Năng lực: Học sinh có năng lực tự học, hợp tác, giao tiếp, giải quyết vấn đề, sáng tạo.
Nhóm 1,2,3 : vd a Nhóm 3,4,5 : vd b
Đại diện các nhóm trình bày , các nhóm khác nhận xét, bổ sung .
?
- GV NX, chốt -> ghi nhớ
HS đọc ghi nhớ SGK/ 83
Nhiệm vụ
Trả lời các câu hỏi trong sgk
GV nhận xét ,bổ sung.
Hs đọc ghi nhớ
VDa:
VDb: "kinh đô, yết kiến, trẫm, bệ hạ, thần" tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xa xưa.
* Ghi nhớ (SGK/ 82)
Câu thứ 2 có cách diễn đạt hay hơn
Vì: a. Dùng từ "đề nghị" là không cần thiết (nó thường dùng trong công việc)
b. Dùng từ "nhi đồng" ko đúng sắc thái biểu cảm và ko phù hợp với hcảnh giao tiếp
b. Ghi nhớ: SGK/ 83
? Sử dụng từ Hán Việt sẽ tạo ra những sắc thái biểu cảm gì?
? Nêu những lưu ý khi sử dụng từ Hán Việt trong giao tiếp ?
Ngày soạn: Ngày dạy:
* Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, NL sáng tạo, NL hợp tác, NL giao tiếp.
- Năng lực riêng: NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL liên hệ, NL nhận thức, NL phát hiện và giải quyết vấn đề đặt ra trong cuộc sống.
* Phẩm chất: Tự lập ,tự chủ ,tự tin
1: Gv: Tích hợp văn miêu tả và văn tự sự ( lớp 6). Văn bản: "Thiên Trường vãn vọng" và "Côn Sơn ca". TV: Khái niệm từ Hán Việt
- Phương pháp, KT: nêu vấn đề, vấn đáp gợi mở, phân tích mẫu , qui nạp, thuyết giảng, thảo luận
2: HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới III.Tổ chức các hoạt động học tập: 1.Ổn định tổ chức.
GV cung cấp 1 đoạn văn cho hs phân tích về nội dung... HS suy nghĩ trả lời
Gv dẫn dăt vào bài
2.2 Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
* HĐ 1: Tìm hiểu đặc điểm của văn biểu cảm
Hoạt động cặp đôi 3p
? Tìm chi tiết nói về tấm gương?
| Tìm hiểu đặc điểm của văn bản biểu cảm
Xét VD1 (Tấm gương)
|
mà ko mượn h/ả khác để nói về tính trung thực?
4. Để biểu đạt tình cảm tác giả bài văn đã làm như thế nào? Đó là cách biểu cảm trực tiếp hay gián tiếp?
GV nx, đánh giá, chốt kiến thức.
Hoạt động cả lớp
1. Bố cục của bài văn gồm mấy phần? 2.Xác định giới hạn và nêu nội dung của từng phần?
HS đại diện trình bày, hs khác nx, bổ sung, gv nx, đánh giá, chốt kiến thức.
? Phần MB và KB có q/hệ với nhau ntn?
? Phần TB đã cho thấy những điều gì?
? Những ý đó liên quan đến chủ đề bài văn ntn?
- Bài văn biểu cảm thường có bố cục 3 phần...
? Tình cảm và sự đánh giá của tác giả trong bài là t/cảm gì? Có rõ ràng, chân thực không?
? Điều đó có ý nghĩa như thế nào đối với giá trị của bài văn?
- Đọc đoạn văn phần 2 SGK/ 86
+ MB: 4 dòng đầu: giới thiệu sự chân thật, trong sạch của tấm gương, kđ gương là người bạn chân thật suốt đời.
+ TB: Các dòng tiếp theo ...."lòng không hổ thẹn": nêu lợi ích của tấm gương đối với người trung thực. Ngoài gương thủy tinh, con người còn có gương lương tâm
+ KB: Phần còn lại: khẳng định lại chủ đề
-> Tập trung làm nổi bật chủ đề.
+ yêu mến, ca ngợi sự thẳng thắn, trung thực, phê phán, lên án thói ninh hót, hớt lẻo, dối trá, độc ác.
+ Ngoài tấm gương soi hình thức, con người còn có tấm gương lương tâm
-> Điều này làm tăng thêm sức thuyết phục của bài văn.
Hoạt động cá nhân 2p
Nhiêm vụ làm bài tập 1
(Trong bài cũng có biểu cảm trực tiếp. Cách thức vừa biểu cảm trực tiếp vừa biểu cảm gián tiếp đem lại một hiệu quả nghệ thuật cao, 1 tác động truyền cảm
Bài tập 1
a.
-> Hoa phượng trở thành biểu tượng của sự chia li tuổi học trò.
? Nêu đặc điểm của một bài văn biểu cảm?
? Bố cục bài văn biểu cảm ntn?
Tuần 6 Ngày soạn: Ngày dạy:
* Năng lực:
* Phẩm chất: Tự lập ,tự chủ ,tự tin
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
| Đề văn biểu cảm và các bước làm bài văn biểu cảm
|
? Chỉ ra đối tượng biểu cảm và tình cảm cần biểu hiện trong các đề văn đó?
Điền vào bảng .
? Nhận xét về các đề văn biểu cảm?
GV nhận xét , chốt
- HS đọc ghi nhớ
Hoạt động nhóm 5p
? Trả lời các câu hỏi trong sgk
Gv nx, chốt .
HS
Đề | Đối tượng biểu cảm | Tình cảm cần biểu hiện | ||
a | Dòng sông ( dãy núi, cánh đồng, vườn cây ...) | Yêu thương, gần gũi | ||
b | Đêm trăng trung thu | vui nhộn | ||
c | Nụ cười của mẹ | Sung sướng, hạnh phúc | ||
d | Tuổi thơ | Vui buồn | ||
e | Loài cây | Yêu mến |
-> Đề văn biểu cảm nêu ra đối tượng bc và định hướng biểu cảm cho bài làm.
chấm 1 (GK/ 88)
2. Các bước làm bài văn biểu cảm
Đề bài: Cảm nghĩ về nụ cười của mẹ
+ Từ thuở ấu thơ em đã thấy nụ cười của mẹ
+ Nụ cười của mẹ sẽ xuất
+ Khi mẹ ốm hoặc k hiện khi cần động viên, khích lệ trước mỗi tiến bộ của em: biết đi, biết nói, học tiến bộ...; khi em gặp khó khăn,...
+Nụ cười không xuất hiện khi em làm mẹ buồn ...
+ Em sẽ cố gắng chăm ngoan để luôn thấy nụ cười của mẹ.
Muốn tìm được ý cần hình dung đối tượng trong mọi trường hợp cụ thể, từ đó nhận ra tình cảm, cảm xúc của mình trong
4 . Hoạt động vận dụng:
Kĩ thuật viết tích cực
Viết đoạn văn biểu cảm 5 câu
- Học thuộc ghi nhớ
Ngày soạn: Ngày dạy:
- Hiểu được vẻ đẹp và thân phận chìm nổi của người phụ nữ trong bài thơ " Bánh trôi nước". Hiểu được tính đa nghĩa của ngôn ngữ và hình tượng trong bài thơ.
Nhắc đến VHTĐ VN chúng ta không thể không nhắc đến sự đóng góp của các nữ sĩ như HXH, Đoàn Thị Điểm. Điểm nổi bật trong thơ văn của 2 nhà văn nữ này đều là những tiếng nói mạnh mẽ bênh vực những người phụ nữ trong XH PK. Cùng tìm hiểu bài thơ “Bánh trôi nước” và đoạn trích “Sau phút chia li” để thấy rõ điều đó.
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
HĐ 1: Đoc và tìm hiểu chung * Phương pháp : gợi mở, vấn đáp , dùng lời nói có nghệ thuật. * Kĩ thuật : đọc tích cực, đọc sáng tạo, hỏi và trả lời. *Năng lực : Tự học, giải quyết vấn đề,hợp tác. * Phẩm chất : tự tin , sống có trách nhiệm. Hoạt động cả lớp ? Nên đọc vb với giọng ntn? - GV giọng đọc vừa ngậm ngùi vừa dứt khoát lại có chút kiêu hãnh tự hào. HS đọc , hs khác nhận xét GV nhận xét .. Kĩ thuật hợp đồng Phần tác giả tác phẩm Các nhóm thnh lý hợp đồng, các nhóm trao đổi nhận xét, bổ sung. GV nhận xét chốt (HXH vịnh 1 sự vật bình thường -> HXH mạnh dạn, táo bạo đưa 1 món ăn dân dã, | A. Bánh trôi nước I. Đọc và tìm hiểu chung 1- Đọc – tìm hiểu chú thích
- Viết bằng chữ Nôm. |
truyền thống làm đề tài cho tp)
* Phương pháp : gợi mở, vấn đáp , dùng lời nói có nghệ thuật, dạy học nhóm.
* Kĩ thuật : động não, đặt câu hỏi.
*Năng lực : Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, ngôn ngữ, cảm thụ, phân tích,
* Phẩm chất : tự tin , sống có trách nhiệm.
? Tác giả đã miêu tả về chiếc bánh trôi qua những từ ngữ nào?
? Biện pháp NT nào đc sử dụng trong 2 câu thơ trên?
? Cách mở đầu này gợi cho em nhớ đến chùm bài ca dao nào đã học? tác dụng gì?
? Từ hình ảnh của chiếc bánh trôi nước ám chỉ vẻ đẹp nào của người phụ nữ trong lời thơ này?
GV: nhận xét , chốt.
? Vậy trong xhpk người phụ nữ có một số phận như thế nào?
? Trong câu thơ này tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì?
? Tác dụng?
Bài thơ có 4 câu, mỗi câu có 7 chữ Gieo vần ở chữ cuối câu 1, 2 và 4 d- cấu trúc: 2phần( 2 câu một)
1. Hai câu thơ đầu:
+ NT: điệp từ
-> H/a chiếc bánh trôi trắng mịn, tròn trịa, xinh xắn.
+ Nhân hóa: Bánh trôi tự kể về mình
->Cách mở bài một cách tự nhiên, gần gũi với ca dao.
-> Người phụ nữ có hình thức đẹp, phẩm chất trong trắng.
- "Bảy nổi ba chìm với nước non"
GV bình giảng
? Từ nước non gợi cho em suy nghĩ gì?
- GV giảng: "Nước non" ở đây đâu chỉ là nồi nước luộc bánh mà còn là hình bóng xa xôi của xhpk với những định kiến về người phụ nữ
- Qua 2 câu thơ đầu, em cảm nhận đc điều gì về người phụ nữ VN trong xhpk?
GV: nhận xét , chốt.
Hoạt động cả lớp
? Bài thơ có mấy lớp nghĩa? Từng lớp nghĩa hiện lên ntn?)
? Thái độ nào của Hồ Xuân Hương được bộc lộ qua bài thơ này?
? Qua bài thơ này em hiểu thêm điều gì về Hồ Xuân Hương ?
+ NT: Dùng thành ngữ, đảo thành ngữ
" Nước non" - Chỉ nồi nước luộc bánh
- XHPK
2. Hai câu thơ cuối
+NT: Kết cấu câu ghép " mặc dầu.....vẫn"
; Giọng điệu mạnh dạn, cứng rắn
-> Khẳng định vẻ đẹp và phẩm giá của người phụ nữ dẫu bị vùi dập nhưng vẫn giữ phẩm chất trong sạch .
+2 lớp nghĩa (NT ẩn dụ) :Nghĩa đen: kể, tả về chiếc bánh trôi và việc làm bánh trôi Nghĩa bóng: Cho thấy hình ảnh , số phận, phẩm chất của người phụ nữ trong xh PK.
* Phương pháp : gợi mở, vấn đáp , dùng lời nói có nghệ thuật.
* Kĩ thuật : đọc tích cực, đọc sáng tạo, hỏi và trả lời.
*Năng lực : Tự học, giải quyết vấn đề,hợp tác.
* Phẩm chất : tự tin , sống có trách nhiệm.
? Nên đọc vb với giọng ntn?
Giọng chậm chậm, đều đều, buồn buồn, lưu ý cách ngắt nhịp
HS đọc , hs khác nhận xét GV nhận xét ..
* Kĩ thuật : động não, đặt câu hỏi.
*Năng lực : Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, ngôn ngữ, cảm thụ, phân tích,
* Phẩm chất : tự tin , sống có trách nhiệm.
* Ghi nhớ SGK/ 95
1.Đọc, chú thích
Nhiệm vụ:
Nêu những đặc săc về nội dung và nghệ thuật của đoạn trích?
* GV giảng…
HS : Đọc ghi nhớ SGK/77
Cõi xa mưa gió/ buồng cũ chiếu chăn
=> Tâm trạng buồn khổ của người vợ bắt đầu thấm thía nỗi chia li vô vọng
chàng/ thiếp; ngoảnh lại/ trông sang; Tiêu Dương/ Hàm Dương
=> Thể hiện tâm trạng buồn triền miên, không gian xã cách bao la mênh mông của người đi kẻ ở.
2) – ngàn dâu (tiếng đầu câu 3)
=> Thể hiện không gian xa cách càng ngày càng lúc càng bát ngát, rộng lớn hơn trong tâm trạng càng lúc càng miên man, càng ngày càng vô vọng của người vợ trẻ.
=> Lời than của người chinh phụ đang thấm thía gậm nhấm nỗi cô đơn, lẻ loi
* Ghi nhớ SGK/ 93
? Chỉ ra điểm chung của 2 bài thơ" Bánh trôi nước" và "Sau phút chia li"?
? Thi đọc diễn cảm 2 bài thơ ?
- Phương pháp, KT: giảng bình, nêu vấn đề, vấn đáp, gợi mở, thảo luận
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
HĐ 1: Đoc và tìm hiểu chung * Phương pháp : gợi mở, vấn đáp , dùng lời nói có nghệ thuật. * Kĩ thuật : đọc tích cực, đọc sáng tạo, hỏi và trả lời. *Năng lực : Tự học, giải quyết vấn đề,hợp tác. * Phẩm chất : tự tin , sống có trách nhiệm. Hoạt động cả lớp | I- Đọc và tìm hiểu chung |
HS : Nêu giọng đoc, và đọc , nhận xét Giọng nhẹ nhàng, trầm buồn, ngắt nhịp 4/3. Chú ý nhấn mạnh 3 tiếng cuối : ta với ta.
Tìm hiểu chú thích
GV nhận xét , chốt
Gv lưu ý: Đây là bài thơ đường luật bát cú nên phân tích theo 4 phần: Đề -thực- luận- kết
* Phương pháp : gợi mở, vấn đáp , dùng lời nói có nghệ thuật, dạy học nhóm.
* Kĩ thuật : động não, đặt câu hỏi.
*Năng lực : Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, ngôn ngữ, cảm thụ, phân tích,
Nhiệm vụ:
Tìm hiểu nội dung , nghệ thuật 2 câu đề
1.Đọc, chú thích
a - Hoàn cảnh s/tác : Trong lần đầu bà xa nhà, xa quê vào kinh đô Huế nhận chức Cung trung giáo tập (dạy nghi lễ cho các cung nữ, phi tần theo chỉ dụ của nhà vua.)
“Bước tới Đèo Ngang bóng xế tà Cỏ cây chen lá đá chen hoa”
GV khái quát: Bài thơ đã mở ra khung cảnh
ĐN qua vài nét chấm phá đặc tả khái quát của nhà thơ trong 1 buổi chiều xế vừa vắng lặng, hoang sơ, rậm rịt, gợi buồn, gợi nhớ.
? Cảnh sống ở ĐN có gì đặc biệt?
? Lom khom, lác đác thuộc loại từ gì?
? Ngoài việc sử dụng từ láy gợi hình, t/g còn sd những NT nào trong 2 câu thơ?
- Qua đó cảm xúc nào của nhà thơ được bộc lộ ở 2 câu thực?
< GV tích với biểu cảm gián tiếp thường xuất hiện trong thơ trữ tình)
GV: Trước cảnh ĐN hoang vắng, c/s thật buồn, xa lạ nhuốm màu thê lương thì lòng người và những tâm sự trong lòng người lữ khách càng hiện ra rõ nét.
Chỉ ra nội dung nghệ thuật 2 câu luận
GV: nhận xét , chốt.
Gv chỉ rõ đây là 2 diển tích về tích vua Thục Đế mất nước biến thành con chim cuốc kêu quốc quốc và Bá Di- Thúc Tề nhà Thương “Bát thực cốc Chu gia”(không ăn thóc nhà Chu)
GV giảng: rõ NT đối, chơi chữ: âm thanh-> tiếng chim; Tâm trạng: nhớ- thương
-> sánh nắng yếu ớt trong chiều muộn, không vui tươi mà có cái xiêu xiêu, mơ màng, yếu ớt.
=> Cảnh vật trở nên hoang sơ, vắng lặng rậm rịt đầy sức sống.
“Lom khom dưới núi tiều vài chú Lác đác bên sông chợ mấy nhà”
+nhà: chợ mấy nhà
=> Cảm xúc về cảnh bao la, thiếu sự sống. Qua đó thấy được nỗi buồn man mác, trầm tư của lòng người trước cảnh hoang sơ, xa lạ, thê lương
“ Nhớ nước đau lòng con quốc quốc Thương nhà mỏi miệng cái gia gia”
-> Làm nổi bật 2 trạng thái cảm xúc nhớ nước, thương nhà của tác giả, tạo sự cân đối cho lời thơ.
GV lưu ý: từ “quốc quốc” & “gia gia” vừa tả thực nói về 2 loại chim, vừa ẩn dụ, liên tưởng tới tổ quốc, gia đình. Nước và nhà đang cất lên tiếng gọi tha thiết khiến lòng người không thể thờ ơ. Đây là lúc BHTQ đứng giữa ranh giới đang tranh giành của 2 nhà Lê- Nguyễn. Phải chăng là tâm trạng hoài cổ có tính ước lệ về cố quốc vàng son của những chí sĩ Bắc thành song vẫn chân tình, thiêng liêng cất lên từ một người lữ thứ.
Từ những sv của thời nào, nơi nào có dường như không.Nó mơ hồ , huyễn hoặc mà lại là hiện thân của tấm lòng người lữ khách. 2 câu thơ như tiếng vọng của thời gian, mờ mịt của không gian, tiếng than thương tự lòngngười.
? Và không chỉ bộc lộ gián tiếp lòng mình, BHTQ đã kq tình và cảnh qua lời thơ một cach trực tiếp . Em hãy nêu lên lời thơ ấy?
? Toàn cảnh ĐN hiện lên qua những hình ảnh nào?
? Trong ấn tượng của t/g đó là không gian ntn?
? Giữa không gian mênh mông, tĩnh lặng ấy con người hiện lên “một mảnh....ta với ta”.Theo em ta thuộc loại từ gì?
? NT nào tiếp tục được sd để miêu tả cảnh và người?
(GV ptích kĩ NT đối)
? Tóm lại trong con mắt thi nhân cảnh ĐN hiện lên ntn thông qua NT ấy?
GV: Cô đơn gần như tuyệt đối nhưng không hề tuyệt vọng. Một mình đối diện với chính mình. Đó là bản lĩnh Thanh Quan.
GV chốt : BHTQ đã tạc vào ĐN 1 bức tranh tuyệt đẹp mang đầy tâm trạng .
+ NT : Tả cảnh để ngụ tình
=> Cho thấy nỗi nhớ thương gia đình, tổ quốc bồn chồn, tha thiết, âm thầm trong dạ nữ sĩ TQ
“Dừng chân đứng lại trời, non, nước Một mảnh tình riêng ta với ta”
-> Không gian mênh mông, tĩnh lặng, xa lạ
Cảnh càng bao la hùng vĩ bao nhiêu thì con người càng cô đơn, nhỏ bé âm thầm , cô quạnh bấy nhiêu trong nỗi nhớ thương da diết của một người phụ nữ trên bước đường tha hương.
Kĩ thuật hỏi và trả lời
Thi đọc lại diễn cảm bài thơ?
- Tìm trên mạng những bài thơ khác của Bà Huyện Thanh Quan?
-Đọc thuộc lòng bài thơ, nắm vững nội dung, nghệ thuật của bài.
-Tìm đọc bài “chiều hôm nhớ nhà”
-Chuẩn bị : Bạn đến chơi nhà
+ Đọc kĩ bài thơ.
+ Trả lời các câu hỏi trong sgk
+ Tìm đọc các bài thơ của Nguyễn Khuyến
================================
Tuần 8 Ngày soạn: Ngày dạy:
- Nguyễn Khuyến-
+ Hiểu sơ giản về tác giả Nguyễn Khuyến, sự sáng tạo trong việc vận dụng thể thơ Đường Luật, cách nói hàm ẩn sâu sắc, thâm thúy của Nguyễn Khuyến trong bài thơ.
+ Cảm nhận được tình bạn đậm đà, hồn nhiên của Nguyễn Khuyến. 2.Kĩ năng:
+ Đọc được diễn cảm và phân tích được thơ thất ngôn bát cú Đường Luật
+ ủng hộ, trân trọng, ngợi ca tình bạn trong sáng, chân thành.
*GV ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số
GV đặt tình huống một người bạn thân lâu ngày gặp mặt đến thăm nhà em sẽ làm gì? GV chiếu sơ đồ KWL cho hs làm việc nhóm 2 phút
K( điều đã biết | W( điều muốn biết) | L( điều học được) |
Các nhóm đại diện trình bày sản phẩm.
Hoạt động của thầy - trò | Nội dung cần đạt |
Hoạt động nhóm nhỏ ( 6 HS). Thời gian : 5p Viết vào phiếu học tập cá nhân, và bảng phụ. GV chiếu hình ảnh Nguyễn Khuyến và dựa vào các kênh thông tin để tìm hiểu về tác giả, tác phẩm. - Đại diện 1 nhóm trình bày, nhóm còn lại bổ sung. | I- Đọc và tìm hiểu chung 1-Tác giả (sgk) 2- Tác phẩm a.Hoàn cảnh -Khi ông cáo quan về sống ở quê nhà |
Thảo luận cặp đôi vào phiếu học tập. Thời gian 5p.
Các câu hỏi sau.
-Vậy thông qua thời gian và đại từ xưng hô ấy cho ta thấy được điều gì?
chuyển ý:
? Chỉ ra những câu thơ cho thấy gia cảnh của nhà thơ khi tiếp bạn?
? Có gì đặc biệt với chủ nhà khi bạn đến?
? Đó là hoàn cảnh ntn?
* Đọc
* Chú thích(sgk)
(8 câu, mỗi câu 7 chữ; Gieo vần: chỉ 1 vần ở các chữ cuối của các câu 1,2,4,6,8; Đối giữa câu 3 với 4, 5 với 6; Có luật B-T)
Diễn biến cảm xúc:
+ Câu 1: Cxúc khi bạn đến chơi nhà
+ Câu 2-7: Cxúc về gia cảnh
+ Câu 8: Cảm xúc về tình bạn (kđịnh)
1) Cảm xúc khi bạn đến chơi nhà( tình huống- câu 1)
“Đã bấy lâu nay bác tới nhà”
-Đại từ xưng hô: “bác”-> thân mật, gần gũi, tôn trọng.
-> Tỏ niềm chờ đợi bạn từ lâu đồng thời cho thấy sự chân tình, gần gũi, tôn trọng tình bạn của người lớn tuổi.
=> T/c bạn bè bền chặt, thuỷ chung. (vui mừng, hồi hộp, phấn khởi.)
(6 câu tiếp)
“Trẻ thời............không có”
=> Hoàn cảnh bế tắc, băn khoăn khi tiếp bạn.
nhà t.g có?
Có mà lại không là cách nói lấp lửng
GV tổ chức cho lớp thảo luận nhóm( 3 p)
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nx,bổ sung.
? Cái không đẩy đến tận cùng “trầu không có” nghĩa là cái tối thiểu trong phong tục của người Việt cũng không có để tiếp khách. Nói thẳng như vậy chủ nhà phải là người ntn?
? Qua tìm hiểu em thấy tb của họ ra sao? (GV tích vb biểu cảm, tình cảm phải chân thật)
Gv: Tất cả là con số không tròn trĩnh khi bạn quý đến chơi thăm nhà mà chẳng có gì để tiếp đãi bạn cả. Cách nói hóm hỉnh nhưng thật thà càng thấm thía t/c bạn bè trong sáng, thật thà vô tư của t/g. Đó là tb đáng gưỡng mộ biết bao).
? NK không hề biện minh cho gia cảnh của mình, trái lại ông thẳng thắn nêu lên suy nghĩ của mình về tb. Lời thơ nào cho thấy qniệm đó?
? Em có nx gì về từ với và 2 từ ta trong câu thơ?
? Từ đó cho thấy quan hệ của t/g và bạn ntn?
-> trọng tình nghĩa hơn v/c, là người tin ở sự cao cả của tb
=> Tình bạn trong sáng, sâu sắc, nó được xuất phát từ nhu cầu tinh thần.
“Bác đến chơi đây ta với ta”
=> Quan hệ gắn bó, hoà hợp không tách rời.
? Em có nx gì về cảm nghĩ của tg qua lời thơ cuối?
-Y/c HS thảo luận cặp nhóm ,
- Nếu là bạn của NK em thấy thế nào khi bạn tiếp đãi như vậy?
Đại diện trình bày, hs khác bổ sung
( Hài lòng vì: Tình bạn không cần nghĩ đến bất kì điều gì khác ngoài sự vô tư không màng danh lợi, trong sáng, coi vật chất là tầm thường hư vô)
Gv nâng vấn đề: Tình bạn là thứ tình cảm vô cùng gắn bó thiêng liêng đáng trân quí, cần xây dựng những tình bạn trong sáng, không vụ lợi....
? Em hiểu thêm gì về NK qua bài thơ?
? Em có nx gì về NT mà t/g sử dụng trong bài thơ?
? Bài thơ bộc lộ những nội dung gì?
*Nghệ thuật: ( Ghi nhớ SGK)
*Nội dung:
K( điều đã biết | W( điều muốn biết) | L( điều học được) |
Các nhóm đại diện trình bày kết quả, các nhóm còn lại bổ sung
Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 8
+Trình bày được khái niệm văn biểu cảm
+ Hiểu được đặc điểm của văn biểu cảm
+ Viết được bài văn biểu cảm về người thân
+ Rèn kĩ năng hành văn, kĩ năng tạo lập văn bản biểu cảm.
+ Nghiêm túc trong kiểm tra. Luôn yêu thương, kính trọng cha mẹ.
Tự luận
Tên chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng Cộng | ||
Cấp độ thấp | Cấp độ cao | ||||
TLV văn biểu cảm | Khái niệm văn biểu cảm | Hiểu được đặc điểm của văn biểu cảm | Viết bài văn biểu cảm về người thân | ||
Số câu Số điểm Tỉ lệ% | Số câu: 1 Số điểm:1 Tỉ lệ%:10 | Số câu: 1 Số điểm:2 Tỉ lệ%:20 | Số câu:1 Số điểm:7 Tỉlệ%:70% | Số câu:3 Số điểm:10 Tỉ lệ%100% |
Câu 1: Thế nào là văn tự sự?
Câu 2. Em hãy chỉ ra cách biểu cảm trong đoạn văn sau:
“Hoa lục bình tím ngắt cả bờ sông. Tôi yêu đắm say loài hoa mộc mạc, dân giã nơi thôn quê ấy . Màu hoa đẹp đến nao lòng! Tôi thầm nghẹn ngào không thốt lên lời khi đứng trước loài hoa cánh mỏng, tím biếc ấy. Nó đốn tim mong manh của bất cứ kẻ yêu hoa nào như tôi. Loài hoa không hương mà cuốn hút đến lạ kì!” ( Nguồn trên mạng)
Câu 3: - ViÕt bµi v¨n bµy tá c¶m xóc cña em vÒ ngêi bè kÝnh yªu cña em.
Văn biểu cảm là văn viết ra nhằm biểu đạt tình cảm, cản xúc của người viết đối với xung quanh, nhằm khơi gợi lòng đồng cảm nơi người đọc.
- Cách biểu cảm trực tiếp: thông qua từ ngữ (yêu, nghẹn ngào không thốt lên lời, đốn tim
, kẻ yêu hoa) câu văn cảm thán( Màu hoa đẹp đến nao lòng!;loài hoa…lạ kì !)
-Trình bày sạch đẹp , không mắc lỗi chính tả.
- Diễn đạt lưu loát rõ ràng ,sử dụng các hình thức diễn đạt phong phú(câu, từ, đoạn, NT so sánh, liên tưởng, ẩn dụ, nhân hoá)
-Sử dụng ngôn từ chính xác,linh hoạt
Giới thiệu về bố và nêu bật được t/cảm dành cho bố (kính trọng, biết ơn...)
TB: - Biểu cảm về ngoại hình (tùy chọn chi tiết), tính cách, tâm hồn bố
-Khẳng định lại tình cảm và suy nghĩ của bản thân về bố kính yêu.
+ Điểm5,6, 7 : Bài viết có bố cục rõ ràng, hiểu đề, mạch lạc, chặt chẽ, văn viết có cảm xúc trong sáng, ngôn từ giàu sức thuyết phục, không sai chính tả, chữ viết rừ ràng, sạch sẽ
+ Điểm3,4 : Là bài viết có bố cục rõ ràng, hiểu đề, mạch lạc, chặt chẽ, văn viết tương đối có cảm xúc trong sáng, sai1 vài chính, diễn đạt
+ Điểm 0-2: Bài làm đúng kiểu văn biểu cảm song chưa thể hiện được tình cảm, cảm xúc; bố cục không rõ ràng, không đảm bảo mạch lạc; mắc 1 số lỗi diễn đạt, chính tả. và bài viết còn sơ sài, không đảm bảo yêu cầu về kiến thức, kĩ năng, lạc đề.
- Xem lại các bài tập và kiến thức về quan hệ từ
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 32
CHỮA LỖI VỀ QUAN HỆ TỪ
*GV ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số
* Kiểm tra ( sự chuẩn bị của hs)
Gv chia nhóm bằng cách điểm danh từ 1 đến hết ghép nhóm với tên gọi “hoa” và “quả” để học sinh chơi trò chơi sử dụng quan hệ từ theo cặp
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
? Hai câu trong VD thiếu quan hệ từ ở chỗ nào? Hãy chữa lại cho đúng? ? Lấy VD câu thiếu QHT ?
Gv phát phiếu học tập ,tổ chức cho 4 nhóm thảo luận (3p) 1. Nhận xét quan hệ ý nghĩa giữa các bộ | Các lỗi thường gặp về quan hệ từ
2. Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa VD1: Nhà em ở rất xa trường và bao giờ em cũng đến trường đúng giờ - 2 bộ phận của câu diễn đạt 2 sự việc có |
phận câu?
? Lấy VD câu dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa?
( dầu gội đầu bạc hà rất tốt cho tóc bởi tôi dùng nhiều)
- Đọc VD phần 3
Gv cho hs làm việc cặp nhóm(3 phút)
Đại diện cặp báo cáo, nhóm khác bổ sung, nx, gv hoàn chỉnh kiến thức.
? Lấy VD câu dùng thừa quan hệ từ?
(Qua văn bản bạn đến chơi nhà chúng ta hiểu thêm về Nguyễn Khuyến, một nhà thơ hóm hỉnh, lạc quan).
?Em hãy chỉ ra chỗ sai trong câu in đậm
? Khi sử dụng quan hệ từ cần tránh những lỗi nào?
hàm ý tương phản -> QHT "và" không thích hợp
VD2: Chim sâu rất có ích cho nông dân để
nó diệt sâu phá hoại mùa màng
-> Cần bỏ các QHT " qua, về"
Sửa: Không những giỏi về môn toán mà còn giỏi cả môn văn và những môn khác nữa.
*Ghi nhớ (SGK/ 107)
Bài tập 1
Câu 1: thiếu QHT " từ" ( ... từ đầu đến cuối)
GV y/c hs bỏ bài kiểm tra số 1 và 15 phút đã trả ra cho hs kiểm tra chéo để chỉ ra lỗi sai về quan hệ từ và cách chữa.
-Thống kê các lỗi từ bài kiểm tra của các bạn và bản thân và chia tỉ lệ phần trăm xem lỗi nào về quan hệ từ mà các bạn trong lớp thường mắc phải nhiều nhất. Cách khắc phục?
(đọc thơ, chú thích, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài, tìm tài liệu liên quan đến bài thơ và tác giả làm phần hợp đồng về tìm hiểu chung tác phẩm : xuất xứ, thể thơ, PTBĐ của bài đọc thêm: “ Xa ngắm thác núi Lư)
Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 9
I/ Mục tiêu cần đạt:
*GV ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số
* Kiểm tra ( sự chuẩn bị của hs)
GV sử dụng kĩ thuật động não để các em trình bày ý kiến cá nhân với câu hỏi:
? Em hãy kể tên các , nhà thơ và thể thơ Đường mà em biết?
....trong lịch sử thơ ca TQ, thơ Đường là một hiện tượng thi ca đặc biệt kéo dài gần 300 năm đã cho ra đời hàng vạn bài thơ của khoảng 2300 thi sĩ với nhiều thể thơ khác nhau. Thơ Đường không ít những tên tuổi lớn, song dường như người yêu thơ nhớ nhất chính là Đỗ Phủ và Lí Bạch.
Hoạt động của thầy và trò | Yêu cầu cần đạt |
1.HĐ 1: Đọc và tìm hiểu chung Thanh lí hợp đồng , các nhóm báo cáo sản phẩm của mình. | A. Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
b- Đọc , tìm hiểu chú thích:
c- Thể thơ: Ngũ ngôn tứ tuyệt d- PTBĐ: Biểu cảm + miêu tả e- Chủ đề: Vọng nguyệt hoài hương – trông trăng nhớ quê ->Một đề tài phổ biến trong thơ cổ phương |
2.HĐ2 : Phân tích Thảo luận cặp đôi Thời gian 5p
Ghi vào phiếu học tập Các câu hỏi sau
? Cảnh đêm thanh tĩnh được gợi tả qua những lời thơ nào?
? Em hiểu "sàng tiền" có nghĩa là gì?Từ đó cho biết tác giả đang ở vị trí nào?
? Từ đây tác giả nhìn thấy gì?
? Giải nghĩa " Minh nguyệt quang"
? Từ câu thơ đầu tiên em thử hình dung và khái quát bằng lời văn về hoàn cảnh, tâm trạng ngắm trăng của tác giả ?
(Tác giả nằm trên giường trằn trọc không ngủ được vì ánh trăng sáng;Tác giả chợt tỉnh rồi lại ngủ một cách mơ màng)
? Ánh trăng được tác giả cảm nhận ntn?
? Vì sao tác giả lại có sự cảm nhận như vậy?
Ánh trăng sáng giống như sương là một điều có thật mà trước Lí Bạch mấy trăm năm nhà thơ Tiêu Cương đã cảm nhận " Dạ nguyệt tựa thu sương" – Trăng đêm giống như sương thu
? Qua từ "nghi" cho thấy tâm trạng gì của tác giả lúc này?
? Vậy 2 câu thơ đầu cho thấy cảnh tượng gì và tâm trạng gì của tác giả?
Thảo luận cặp đôi Thời gian 5p
Ghi vào phiếu học tập Các câu hỏi sau
Đông (ở Trung Quốc và Việt Nam)
"Sàng tiền minh nguyệt quang Nghi thị địa thượng sương"
-> Tâm trạng trằn trọc, mơ màng
"Nghi thị địa thượng sương"
Vì trăng sáng quá -> tác giả nhầm tưởng là sương.
-> Tâm trạng trằn trọc, khó ngủ của tgiả
"Cử đầu vọng minh nguyệt Đê đầu tư cố hương"
-> ánh mắt của Lí Bạch chuyển từ trong ra ngoài, từ mặt đất lên bầu trời.
? Khi nhìn thấy ánh trăng đẹp, Lí Bạch đã có hành động gì? ? Em hiểu gì về hành động "cử đầu" của nhà thơ? ? Khi nhìn thấy vầng trăng tác giả lại có hành động gì? ? Tại sao tác giả nhìn thấy vầng trăng lại cúi đầu? ? Chỉ ra biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong 2 câu thơ này? Tác dụng? - GV bình giảng . ? Bài thơ này được xây dựng theo mạch ý nào? ? Từ đó làm nổi lên chủ đề nào của bài thơ? ? Chỉ rõ các động từ được sử dụng trong bài? ? Tác dụng của việc sd các động từ này? - GV bình: Đó không chỉ là tâm trạng của Lí Bạch nó còn là tâm trạng của nhiều người cùng thời thậm chí ở nhiều thời đại khác nhau -> Tính điển hình của cảm xúc trong thơ trữ tình. |
Vì vầng trăng cũng đơn côi, lạnh lẽo như mình ->Tg có tâm trạng: nhớ cố hương
=> Làm nổi bật tâm trạng nhớ quê của tác giả
-> Tạo nên sự thống nhất liền mạch cho các câu thơ trong bài |
3.HĐ3:Tổng kết ? Nêu những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của bài thơ " tĩnh dạ tứ"? - GV NX -> Ghi nhớ 1.HĐ1: Đọc , tìm hiểu chung
| III. Tổng kết
* Ghi nhớ SGK/ 124 B. HDĐT: Xa ngắm thác núi Lư Đọc, tìm hiểu chungTác giả( sgk)
d- PTBĐ: Biểu cảm+ miêu tả c- cấu trúc: 2p |
2.HĐ 2: Phân tích GV phát phiếu học tập cho hs 6 nhóm thảo luận trong 5 phút
4.Qua bài thơ này em hiểu điều gì về tâm hồn và tính cách nhà thơ?
GV cho các nhóm đại diện trình bày, nhóm khác nx, bổ sung. Gv nx, hoàn chỉnh kiến thức. 3.HĐ3: Tổng kết ? Nêu những đặc sắc về NT và ND của bài thơ? | II. Phân tích a. Giá trị nội dung
>làm nổi bật được toàn cảnh vẻ đẹp của cảnh núi Lư.
Câu 2: Vẻ đẹp của thác nước treo dòng sông -> vẻ đẹp huyền ảo Câu 3: Cảnh chuyển động của thác nước trước thế núi cao và sườn dốc thẳng đứng tạo nên sự hùng vĩ. Câu 4: Cảm xúc của nhà thơ trước vẻ đẹp hùng vĩ, tráng lệ của thác nước núi Lư T/g yêu thiên nhiên mãnh liệt, yêu quê hương sâu nặng. Tính cách: hào phóng, mạnh mẽ b. Giá trị nghệ thuật
III. Tổng kết. * Ghi nhớ SGK/ 112 |
Viết đoạn văn nêu cảm nhận của em về tình cảm của Lý Bạch với quê hương?
? Vẽ một bức tranh minh họa nội dung bài thơ cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh theo sự tưởng tưởng của em?
+ Đọc và phân tích thơ tuyệt qua bản dich TV
+ Nhận ra nghệ thuật đối trong bài thơ Đường, tập so sánh bản dịch thơ với bản phiên âm.
1. GV: - Phương tiện: nghiên cứu tài liệu liên quan, bài soạn.
2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới( tìm hiểu trước bài học, trả lời các câu hỏi trong sgk)
*GV ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số
Quê hương là gì ? Tình cảm của những người con xa quê?
....nơi ta được sinh ra, được lớn lên. Vì thế dù đi đến đâu chúng ta đều nhớ về quê hương, nhớ về nguồn cội. Và lòng yêu quê không chỉ thể hiện ở thơ Lý Bạch mà ngay cả ở Hạ Tri Chương cũng dành một vị trí không nhỏ trong trái tim cho 2 tiếng thân thương: quê hương
Hoạt động của thầy- trò | Nội dung cần đạt |
HĐ1: Đọc và tìm hiểu chung Báo cáo sản phẩm đã chuẩn bị ở nhà. ? Trình bày những hiểu biết của em về tác giả ? ? Bài thơ được t/g viết trong h/cảnh nào? - Học sinh đọc . ? VB được viết bằng thể thơ gì? Bản dịch? ? Phương thức biểu đạt chính của bài thơ là gì? GV lưu ý: Tuy khác nhau về câu, nhịp, vần, luật nhưng các dịch giả của chúng ta đều chuyển được cái tâm trạng, cảm xúc của tác giả khi về thăm quê cũ mà trẻ con lại tưởng ông là khác lạ. ?Em sẽ PT bài thơ theo cấu trúc nào? HĐ2: Phân tích ? Bài thơ đươc mở ra bằng những sự việc gì ? Gv cho hs làm việc theo cặp ?Tác giả ra đi từ lúc 16 tuổi, và sau hơn 50 năm ông làm quan chốn kinh kì ông trở về. Có gì thay đổi và có gì không thay đổi? Những điều không thay đổi là gì ? Hs trình bày, nx, bổ sung gv hoàn chỉnh kt GV:Sự thay đổi về ngoại hình phụ thuộc vào yếu tố khách quan theo 1 quy luật nghiệt ngã của thời gian đó là con người sinh ra, lớn lên và già đi mà chính mỗi chúng ta không thể cưỡng lại. Nhưng đặc | I- Đọc và tìm hiểu chung 1- Tác giả (Sgk/tr 127)
Viết sau hơn 50 năm tg xa quê nay trở về thăm lại
II-Phân tích 1) 2 câu đầu: “Khi đi trẻ, lúc về già Giọng quê vẫn thế, tóc đà khác bao”
|
biệt về âm sắc quê hương bản thân HCT vẫn giữ được , không muốn thay đổi nó.
? ở 2 câu này tác giả đó sử dụng phương thức biểu đạt nào ?
? Tác giả đã sử dụng nghệ thuật nào ?
? Chỉ rõ sự đối lập đó ?
GV: Đối trong cùng câu thơ người ta gọi là tiểu đối, tức là đối giữa các vế câu với nhau.
GV: Sau 1 thời gian dài xa quê làm quan mặc dù có nhiều thay đổi về vóc dáng, tuổi tác, tóc rụng nhưng giọng nói quê hương không thay đổi. Đó là 1 điều vô cùng thiêng liêng đáng quí .
? Có thể nói , kinh đô Trường An rất xa quê hương tác giả, cách xa hàng ngàn dặm và sau nửa thế kỷ xa quê hương mà tác giả vẫn giữ được giọng nói quê hương. Điều đó cho ta thấy được điều gì ở tác giả ?
? Qua hai câu thơ đầu nhà thơ đã bộc lộ cx gì?
Thảo luận nhóm các câu hỏi sau
-Thời gian : 5p
- Ghi vào bảng phụ
?Với tâm trạng rất buồn và bồi hồi khi trở về quê hương, khi trở về thì điều gì đã xảy ra.
? 2 câu thơ này t/g kể hay tả? Về việc gì? Trẻ con gặp mặt, ko quen biết nên hỏi rằng khách ở nơi nào đến chơi.
? Sự việc ở đây buồn hay vui?
Tác giả muốn về quê để gặp lại người
Phép đối
-> Khái quát, nhấn mạnh quãng đời của t/g, tạo sự cân đối cho câu thơ.
=> Nhà thơ buồn, xót xa vì đã xa quê quá lâu, nghĩ về cái còn, cái mất của bản thân, chiêm nghiệm về chính cuộc đời mình.
“Trẻ con nhìn lạ không chào
Hỏi rằng: Khách ở chốn nào lại chơi?”
thân nhưng ở đây ông chỉ gặp những đứa trẻ con, tức là lớp người trẻ. Vì sao lại xảy ra tình huống trớ trêu như thế ? Vì tác giả đó 86 tuổi rồi. Có lẽ, người thân của ông đã mất cả rồi. Vì thế mà ông chỉ gặp lớp nhi đồng mà thôi. Dĩ nhiên là nhi đồng gặp ông đấy nhưng ko hề quen biết ông, nên chúng vui vẻ cười hỏi ông 1 cách hồn nhiên, rất vô tư. - Gv cho qsát tranh/tr126 và thảo luận ? Hình ảnh bọn trẻ có ý nghĩa gì trong việc biểu hiện t/c của nhà thơ? Tiếng cười hỏi hồn nhiên của lũ trẻ dường như không làm cho tác giả vui lên mà ngược lại ông còn cảm thấy ngỡ ngàng xót xa vì mình là chủ lại bị coi là khách ngay trên chính quê hương mình. ? Em có nx gì về giọng thơ mà t/g sử dụng? ? Qua đây em hiểu thêm gì về t/c của Hạ Tri Trương? Quê hương 2 tiếng thân thương biết chừng nào bới đó chính là nơi lưu giữ những kỷ niệm đẹp nơi chôn nhau, cắt rốn. Như nhà thơ Nam Giang có viết: Thuở còn thơ....khúc khích..đi thôi” Còn ĐTQ thì viết: “Quê hương là … thành người”. Bời vậy, QH không thể thiếu đối với mỗi chúng ta. Đó cũng chính là tình cảm mà HCT tạc vào bài thơ ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê. | + H/ả bọn trẻ: gợi vui-buồn & hi vọng cho nhà thơ + Biểu hiện t/c quê hương gắn bó, bền bỉ của t/g - Giọng thơ: Vừa hóm hỉnh, vừa xót xa, ngậm ngùi. => T/c Thắm thiết với qh, vẻ đẹp thuỷ chung trong tâm hồn HCT |
HĐ3: Tổng kết Hoạt động cá nhân ? Hãy khái quát những đặc sắc NT của bài thơ? ? Qua bài thơ em cảm nhận được gì ? | III- Tổng kết
*ghi nhớ sgk/128 |
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tuần 10 Tiết 37: TỪ TRÁI NGHĨA
+ Hiểu khái niệm về từ trái nghĩa
+Thấy được tác dụng của từ trái nghĩa
+ Nhận biết từ trái nghĩa trong văn bản
+ Phân tích, nhận dạng, sử dụng các cặp từ trái nghĩa phù hợp với ngữ cảnh.
+ Bảo vệ phát huy tiếng Việt.
1. GV: - Phương tiện: nghiên cứu tài liệu liên quan, bài soạn, bảng phụ, tích đời sống
2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới( tìm hiểu trước bài học, trả lời các câu hỏi trong sgk)
*GV ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số
* Kiểm tra bài cũ:- Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho vd?- Làm bt 8,9/ sgk
Gv cho hs chia nhóm ,chơi trò chơi ‘màu sắc” cho kể những màu có tính chất đối lập nhau.
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
HĐ1: Thế nào là từ trái nghĩa Thảo luận nhóm Thời gian 5p Ghi vào bảng phụ Các câu hỏi trong sgk vd1,2,3,4,5 VD 1 :Vui thay xuân đó đến tuần Nên con én biếc liệng gần liệng xa Én bay mặt sóng Hồng Hà Én bay vào lại bay ra gọi bầy VD 2 :Dòng sông bên lở bên bồi Bên lở thì đục bên bồi thì trong ? Các em hãy chỉ ra trong các ví dụ trên những cặp từ đối lập nhau về nghĩa ? ? Em có nhận xét gì về nghĩa của chúng ? ? Xét về từ loại thì chúng có đặc điểm gì? VD 3 : Khi đi trẻ lúc về già Giọng quê không đổi sương pha mái đầu. ? Chỉ ra cặp từ trái nghĩa? Gv cho hs trao đổi theo cặp trả lời câu hỏi: ?TV có từ : “Cau già, rau già”Có bạn nói rằng trái nghĩa với 2 từ này là “rau trẻ” “rau non” được không? Vì sao? | I-Thế nào là từ trái nghĩa 1. Xét vd/ sgk VD1:gần >< xa, vào >< ra VD 2: lở >< bồi, đục >< trong. -> những cặp từ có nghĩa trái ngược, là những tính từ. VD 3: Già >< trẻ. ->Không thể nói “ rau trẻ, rau non” được vì từ “trẻ” chỉ sử dụng cho người chứ không sử dụng cho vật. |
Gv đưa vd:
VD 4 : Quả chín >< quả xanh
Cơm chín >< cơm sống VD 5 : Bát lành >< bát vỡ
Tính lành >< tính dữ.
? Em có nx gì về những từ: lành, chín, già ?
? Như vậy, em rút ra điều gì về từ nhiều nghĩa trong khi tìm hiểu từ trái nghĩa?
? Qua tìm hiểu, hãy cho biết thế nào là từ trái nghĩa ?
Thảo luận nhóm 5p
Ghi sản phẩm vào bảng phụ Trả lời các câu hỏi trong sgk.
“Thiếu tất cả, ta rất giàu dũng khí
Sống chẳng cúi đầu, chết vẫn ung dung Giặc bắt ta nô lệ, ta lại hóa anh hùng Sức nhân nghĩa mạnh hơn cường bạo”
? Các cặp từ trái nghĩa được sử dụng trong các ví dụ trên nhằm mụch đích gì ?
GV sử dụng KT động não cho hs kể các thành ngữ, tục ngữ có các từ trái nghĩa
VD: Chân cứng đá mềm/Có đi có về Mắt nhắm mắt mở
GV kết luận: Thành ngữ và tục ngữ thường hay sử dụng từ trái nghĩa:
Hs làm việc theo cặp
? Em thấy từ trái nghĩa trong thành ngữ, tục ngữ có tác dụng gì ?
Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nx, bổ sung. GV hoàn chỉnh kiến thức.
? Từ đây em rút ra lưu ý gì khi sử dụng từ trái nghĩa trong giao tiếp?
Gv sử dụng KT trình bày 1 phút cho hs khái quát nội dung bài học.
? Vậy bài học hôm nay cần lưu ý những nội dung gì?
Y/c hs đọc ghi nhớ
VD 4 : Quả chín >< quả xanh
Cơm chín >< cơm sống VD 5 : Bát lành >< bát vỡ
Tính lành >< tính dữ
-> lành, chín, già là từ nhiều nghĩa
=> Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
2. Ghi nhớ sgk/tr128
II. Sử dụng từ trái nghĩa 1.Xét ví dụ/ sgk
-> Từ trái nghĩa được sử dụng trong thế đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh.
-> làm cho lời nói thêm sinh động.
3. Hoạt động luyện tập | |
HĐ 3: Luyện tập Làm việc theo cặp làm các bài tập trong sgk ? Tìm những từ trái nghĩa trong các câu CD, TN : ?Tìm các cặp từ trái nghĩa : ?Điền từ thích hợp vào các thành ngữ |
Bài tập 1 :
Bài tập 2 : Cá tươi >< cá ươn Hoa tươi >< hoa héo úa, tàn Ăn yếu >< ăn khỏe Học lực yếu >< học lực giỏi, khá Chữ xấu >< chữ tốt đẹp Đất xấu >< đất tốt Bài tập 3:
|
Giáo viên giao nhiệm vụ cho hs làm việc cá nhân trong thời gian 5 p trên phiếu học tập cá nhân:
?Viết đọan văn ngắn có sử dụng từ trái nghĩa?( chủ đề tùy chọn)
Hs trình bày kết quả trước lớp, hs khác nx đánh giá, gv nx, bổ sung, gv cho điểm miệng những hs làm tốt.
+Chọn đề 1 và đề 2 sgk .Chuẩn bị làm ở nhà =>nói trước lớp.
Gv cho hs kí hợp đồng chuẩn bị phần Kiến thức chung của văn b/c:
-Chúng ta có những cách lập ý nào để bài biểu cảm đạt hiệu quả cao?
Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 10
I- Mục tiêu:
+ Hiểu rõ các cách biểu cảm ( trực tiếp và gián tiếp ) trong việc trình bày văn nói biểu cảm.
+ Nắm được những y/c khi trình bày văn nói biểu cảm
+ Biết tìm ý, lập dàn ý bài văn biểu cảm về sự vật con người
+ Biết cách bộc lộ tình cảm về sv , con người trước tập thể
+Trình bày bằng miệng được lưu loát những tình cảm của bản thân về sv , con người.
+ Nghiêm túc trong học tập, ủng hộ ,hợp tác với bạn bè trong làm việc nhóm cũng như cá nhân
*GV ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số
* Kiểm tra bài cũ: (sự chuẩn bị của hs)
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
HĐ 1: Kiến thức cơ bản Gv cho hs thanh lí HĐ đã chuẩn bị, nhóm khác đối chiếu, nx, bổ sung, gv hoàn chỉnh | I- Kiến thức cơ bản |
kt
-Chúng ta có những cách lập ý nào để bài biểu cảm đạt hiệu quả cao?
(gv lưu ý: Khi biểu cảm có thể vận dụng các hình thức như :so sánh, lời trùng điệp, hình thức cảm thán.) |
|
HĐ 2: Thực hành luyện nói GV nêu y/c về ndung và kĩ năng (như phần mục tiêu). Lưu ý: khi nói hs không dùng bài đã cbị đọc thuộc ,chỉ thuyết trình bằng lời có sử dụng các ngôn ngữ hình thể khác để phụ trợ bài nói. - Gv y/c hs luyện theo đề 2 sgk/129 ? Vậy với đề bài đó, mb phải đảm bảo được những gì? ? TB sẽ trình bày ra sao? ? Kết bài sẽ nêu những gì?
Gv nx, đánh giá chung. | II- Thực hành luyện nói Yêu cầu
Đề: Cảm nghĩ về tình bạn
+ ý nghĩa của việc có được những tình bạn cao đẹp + Nêu một số tb trong thực tế để minh chứng. -KB: Khẳng định tầm quan trọng của tb, liên hệ (hs trình bày tại nhóm dưới sự điều khiển của nhóm trưởng.) (đại diện các nhóm trình bày trước lớp, các nhóm khác nx, bổ sung) Hs lắng nghe gv nx , đánh giá và rút kinh |
? Hãy nói phần mở bài của đề văn: ‘biểu cảm về loài hoa em yêu’?
+ Cụ thể là thơ trữ tình( Từ bài 5-bài 11) về tác giả tác phẩm, thể thơ, phương thức biểu đạt, nội dung, nghệ thuật của các bài thơ theo 2 hình thức: TN -TL
Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 10
Mức độ Chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng ( Tự luận) | Tổng | |||
TN | TL | TN | TL | Thấp | Cao | ||
Chủ đề 1 Ca dao, dân ca | Câu 3 | Câu 2,4,7 | Câu 1( tự luận) | ||||
Tổng số câu | 1 | 3 | 1 | Số câu: 5 | |||
Số điểm | 0,25đ | 0,75đ | 2 | Số điểm : 3 | |||
Tỉ lệ % | 0,25% | 7,5% | 20% | Tỉ lệ: 30% | |||
Chủ đề 2 | 6 | Câu 5,8 | Câu 2( tự |
Trữ tình Trung đại | luận) | ||||||
Tổng số câu Số điểm Tỉ lệ % | Số câu: 1 Số điểm : 1 Tỉ lệ: 10% | 2 0,5đ 5% | 1 5đ 50% | Số câu: 4 Số điểm : 6,5 Tỉ lệ: 65% | |||
Chủ đề 3 Văn bản nhật dụng | Câu 1 | Câu 9 | |||||
Tổng số câu Số điểm Tỉ lệ % | 1 0,25đ 0,25% | 1 0,25đ 0,25% | Số câu: 2 Số điểm : 0,5 Tỉ lệ: 5% | ||||
Tổng số câu Số điểm Tỉ lệ % | 3 1,5đ 15% | 5 1,5đ 15% | 1 2 20% | 1 5đ 50% | 10 10 100% |
IV. Biên soạn đề kiểm tra:
Chọn chữ cái đứng trước mỗi đáp án mà em cho là đúng.
Câu 1: Văn bản "Cổng trường mở ra" viết về nội dung gì?
D. Tái hiện lại những tâm tư tình cảm của người mẹ trong đêm trước ngày khai trường vào lớp 1 của con
Câu 2: Tâm trạng của người con gái được thể hiện trong bài ca dao "Chiều chiều ra đứng ngõ sau / Trông về quê mẹ ruột đau chín chiều" là :
A. Thương người mẹ đã mất B. Nhớ về thời con gái đã qua
C. Nỗi nhớ quê, nhớ mẹ D. Nỗi đau khổ cho tình cảnh hiện tại
Câu 3: Bài cao dao "Đứng bên ni đồng... mênh mông" nằm trong chùm ca dao:
Câu 4: Hình ảnh con cò trong bài ca dao dưới đây mang ý nghĩa biểu tượng như thế nào?
Nước non lận dận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bay nay Ai làm cho bể kia đầy
Cho ao kia cạn cho gầy cò con
Câu 5: Tâm trạng nổi bật của tác giả Hạ Tri Chương trong bài thơ “Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê” là:
Câu 6: Nối tên văn bản ở cột A với tên tác giả ở cột B sao cho phù hợp ?
Cột A | Nối | Cột B |
1. Qua Đèo Ngang. | a. Trần Quang Khải | |
2. Bạn đến chơi nhà. | b. Hồ Xuân Hương. | |
3. Bánh trôi nước | c. Bà Huyện Thanh Quan. | |
4. Phò giá về kinh | d. Nguyễn Trãi. | |
e. Nguyễn Khuyến |
Câu 7. Nét tính cách nào sau đây nói đúng về chân dung của “chú tôi” trong bài ca dao châm biếm thứ nhất
Câu 8: Hai bài thơ “Qua Đèo Ngang” và “Bạn đến chơi nhà”đều viết bằng thể thơ Thất ngôn bát cú Đường luật. Đúng hay sai?
A.Đúng B. Sai
Câu 9: Trong văn bản “ Mẹ tôi” của Ét-môn-đô Đơ-a-mi-xi, điều khiến En-ri-cô nhận ra lỗi lầm của mình với mẹ là vì:
A- Sự khổ sở của mẹ trong những ngày cậu ốm đau B- Sự nghiêm khắc, dọa dẫm của cha cậu trong thư
C- Sự yêu thương của mẹ và sự nghiêm khắc của cha D- Bản thân tự thấy xấu hổ trước hành động của mình
Câu 1(2đ): Cho câu ca dao sau:
“Công cha như núi ngất trời Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển Đông”
Hãy viết một đoạn văn 5,7 dòng chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng trong lời ca dao trên. Và cho biết biện pháp tu từ đó có tác dụng gì trong việc thể hiện nội dung bài ca dao?
Câu 2: (5đ) Viết một bài văn ngắn nêu cảm nhận của em về cách tiếp bạn và tình bạn của nhà thơ Nguyễn Khuyến trong bài thơ “Bạn đến chơi nhà?
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
Đáp án | D | C | B | A | A,C | 1-C;2-E;3-B;4-A | D | A | C |
Câu 1(2đ):
Câu 2(5đ):
- Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp
+ trẻ đi vắng, không có người sai vặt
+ chợ xa, không mua được thức ăn ngon
+ cá, gà, mướp…sẵn nhưng đều chưa dùng được ngay
+ đến cả miếng trầu , một phong tục của người Việt để bắt đầu câu chuyện cũng không có
.
- Thực ra nhà thơ cường điệu, nói cho vui, cốt để nhấn mạnh vào tấm chân tình của mình với bạn. Không có vật chất đủ đầy, nhưng hẳn người bạn của Nguyễn Khuyến vẫn vô cùng hạnh phúc bởi tác giả đã tiếp bạn bằng cả tấm lòng chân thành, bằng tình bạn thắm thiết “Bác đến chơi đây, ta với ta”. Điều đó quan trọng hơn ngàn vạn lần vật chất.
*Biểu điểm
Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 10
+ Chung :Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, hợp tác, giao tiếp.
+ Riêng : Đọc hiểu , cảm thụ , phân tích ngôn ngữ văn bản , phê bình , tiếp nhận ....
1. GV: - Phương tiện: nghiên cứu tài liệu liên quan, bài soạn, tích đời sống
2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới( tìm hiểu trước bài học, trả lời các câu hỏi trong sgk)
*GV ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số
*Vào bài mới:
Sử dụng KT 1 phút
+ Cảm nhận của bản thân về mùa thu ?
+ Câu chuyện một bác ở tp HCM 20 năm qua đã nhận nuôi 18 trẻ em bị bỏ rơi ... Cảm nhận , đánh giá về việc làm đó ?
Hoạt động của thày và trò | Nội dung cần đạt |
HĐ 1: Đọc và tìm hiểu chung Kĩ thuật đọc tích cực
Làm việc cá nhân Tìm thông tin về tác giả ? Thời gian 2p | Đọc, tìm hiểu chung:
- Là nhà thơ hiện thực vĩ đại của TQ, danh |
Ghi vào vở HS báo cáo sản phẩm và nhận xét . Kỹ thuật hỏi và trả lời | nhân văn hóa TG. - Được mệnh danh là thánh thơ. 3.Tác phẩm *Hoàn cảnh + XH: loạn An – Sử đang hoành hành + Nthơ: Năm 760, ngôi nhà mới của ĐP do bạn bè và người thân giúp đỡ dựng cho mới đc mấy tháng đã bị gió phá nát. Suốt đêm đó nhà thơ ko ngủ và viết bthơ bất hủ này. *Thể loại: thơ trữ tình đời Đường *Thể thơ: cổ thể (tự do, dài 23 câu, vần – nhịp – câu – chữ tự do, phóng khoáng * Ptbđ: BC + TS, MT *Cấu trúc: 2 phần: + 18 câu đầu: Nỗi thống khổ của kẻ sĩ nghèo trong cơn hoạn nạn + 5 câu cuối: ước vọng của nhà thơ |
HĐ2: Phân tích Thảo luận nhóm 5p Các câu hỏi sau Ghi vào bảng phụ ? Tìm lời thơ cho thấy hình ảnh ngôi nhà trước sự càn quét của gió thu? ? Nhận xét nt đc sử dụng? ? Tác dụng của những nt ấy? ? Đứng trước sự tàn phá của thiên nhiên với gia đình mình, tác giả cảm thấy ntn? Các nhóm treo bảng phụ Đại diện 1 nhóm báo cáo Nhóm khác nhận xét bổ sung GV: nhận xét và chốt kt thức Bình: Sau bao năm nhà thơ không tự mình dựng được một túp lều để che nắng, che mưa cho gđ. Trên đường chạy loạn nhờ bạn bè giúp đỡ mới dựng được. Vậy mà vừa mới ở được mấy tháng thì một trận gió | II. Phân tích:
+ NT: sử dụng động từ mạnh, pt tả và kể, biện pháp liệt kê sv -> Làm nổi bật sức tàn phá ghê gớm của thiên nhiên. - T/g: kinh sợ , hãi hùng, xót xa |
thu đã phá nát. Sau khi căn nhà tranh bị phá, Đỗ Phủ phải đưa vợ con lên một chiếc thuyền nan rách nát lênh đênh phiêu bạt nơi xứ người thì ta mới thấy hết được nỗi khổ tâm của nhà thơ lúc này.
Ghi vào bảng phụ
? Lời thơ nào miêu tả rõ nét hành động của lũ trẻ?
? Em có nhận xét gì về việc làm của chúng?
? Theo em vì sao lũ trẻ lại trở thành những kẻ cướp giật?
?Từ đây, em thấy xh TQ thời ĐP sống ra sao?
Nhóm khác nhận xét bổ sung GV: nhận xét và chốt kt thức
Bình giảng: nói về loạn An –Sử: An Lộc Sơn là tướng của triều đình nhà Đường. Năm 755 tướng An Lộc Sơn cùng với Sử Tư Minh cầm quân chống lại triều đình nhằm tranh giành quyền lực. Cuộc nội chiến kéo dài suốt 8 năm đã làm cho cả xã hội Trung Quốc phải điêu đứng. Theo số liệu thống kê năm 754 dân số Trung quốc có khoảng 52,9 triệu dân, nhưng đến năm 764 chỉ còn lại 16,9 triệu dân. Số còn lại đã bị giết, bị chết đói, chết rét hoặc buộc phải rời đi nơi khác, thời loạn lạc, lũ trẻ ko đc gd, học hành..
Tích MT:Chiến tranh ở VN-> mong hòa bình)
?Hình ảnh nhà thơ đã hiện lên qua câu thơ nào trong h/cảnh bị trẻ con cướp tranh?
-> Trẻ thơ trở thành kẻ cướp
? Lời thơ làm hiện lên h/ả Đỗ Phủ ntn?
? Tại sao ĐP lại cảm thấy ấm ức khi bị lũ trẻ cướp mất tranh?
(Vì vừa giận TN, giận lũ trẻ, vừa buồn cho nhân tình thế thái)
? Vậy theo em, đằng sau nỗi đau mất của cải, t/g còn muốn bộc lộ nỗi đau nào khác? GV: Thật đau xót khi phải chứng kiến cảnh thời loạn, đạo lý suy đồi đến cùng cực, lũ trẻ con hàng xóm có lẽ không được học hành. Chúng khinh nhà thơ già yếu, chúng ngang nhiên cắp tranh đi trước lời kêu gào thảm thiết của ông. Nhà thơ giận thiên nhiên, giận lũ trẻ thì ít mà buồn cho thời thế thì nhiều. Nếu khổ thơ đầu chỉ nói đến cái rủi thì khổ thơ thứ hai nói đến nỗi đau,
nỗi buồn trước một xã hội loạn lạc đảo điên. => Nỗi đau nhân tình thế thái.
Các câu hỏi sau Ghi vào bảng phụ
? Mưa thu đổ xuống vào thời gian nào?
? Không gian đc tgiả miêu tả qua những từ ngữ nào?
? Tìm từ ngữ cho thấy những nỗi khổ mà nhà thơ đã chịu đựng trong h/c nhà bị tốc mái, mưa đêm lạnh buốt?
? Từ đây em thấy h/cảnh gđ nhà thơ lúc này ntn?
? Câu thơ nào nói lên nguyên nhân dẫn đến những nỗi khổ ấy cho nhà thơ?
? Câu thơ cho em hiểu tâm sự gì của Đỗ Phủ ?
? Từ đây ta thấy được bức tranh toàn cảnh XHPK Trung Quốc đời Đường ntn?
Bài thơ phản ánh giá trị nào?
Nhóm khác nhận xét bổ sung
-> già yếu, bất lực (kêu gào cháy cổ, khô môi mà ko đc), đáng thương
(8 câu tiếp theo)
-> Gia đình nghèo khổ, cùng cực, nỗi khổ dồn dập, tới tấp kéo đến.
-> Loạn lạc là nguyên nhân sâu xa của mọi nỗi khổ đau mà nhà thơ phải hứng chịu.
Bài thơ mang giá trị hiện thực sâu sắc.
GV: Tai họa thứ ba đó là trời mưa tầm tã thâu đêm, mái nhà bị gió thu phá dột khắp nơi. Những đứa con thơ vừa đói, vừa rét kêu khóc suốt đêm.(Năm 752 ông mới lập gia đình, nên những đứa con còn rất nhỏ, có đứa mới vài ba tháng tuổi). Tuổi già, sức yếu, bệnh tật phải ngồi co ro dưới trời mưa. Ông vừa thương vợ thương con, vừa thương mình. Bao nhiêu nỗi đau cùng ập đến một lúc, trút lên đầu một con người vừa nếm trải nhiều bất hạnh.
Đây mới là nỗi khổ lớn nhất và là nguyên nhân của những nỗi khổ trên. Vì loạn lạc mà nhà thơ phải phiêu bạt, từ quan, ít ngủ, chịu đói, chịu rét. Vì loạn lạc mà những đứa trẻ khổ sở, túng thiếu phải đi cướp giật của người khác. Cũng vì loạn lạc mà biết bao người dân phải rơi vào thảm kịch. Cơn gió thu, trận mưa thu hôm nay chỉ là thêm vào nỗi đau vốn đã chồng chất bấy lâu mà thôi. Đây không phải là nỗi khổ của riêng nhà thơ mà là nỗi khổ chung của nhiều người khi đất nước có chiến tranh.
Ghi vào phiếu học tập
1. Chỉ ra điều nhà thơ mơ ước trong hoàn cảnh cực khổ ấy?
3. Nhà thơ đã chấp nhận đánh đổi điều gì để ước mơ của mình thành hiện thực?
.4.NT được sử dụng trong đoạn thơ này?
? Nhận xét về cách biểu cảm của t/g trong đoạn thơ?
5.Qua đây, em có nhận xét gì về ước vọng
Che khắp thiên hạ kẻ sĩ nghèo … hân hoan Gió mưa chẳng núng vững .. như thạch bàn
-Vì: kẻ sĩ nghèo là những người có tài, có đức nhưng phải chịu khổ (giống như nthơ)
- Riêng lều ta nát, chịu chết rét cũng đc
+NT: phóng đại, câu thơ dài, biểu cảm trực tiếp .
=> ĐP là người, xả thân vì người khác, đặt nhu cầu của người khác lên trên nhu cầu của bản thân, ông có tấm lòng vị tha cao cả, nhân văn.
của nhà thơ? 6.Từ việc tìm hiểu bài thơ , em thấy nhà thơ ĐP là con người ntn? Các nhóm treo bảng phụ Đại diện 1 nhóm báo cáo Nhóm khác nhận xét bổ sung GV: nhận xét và chốt kt thức -3 chữ cuối cùng là “cũng thỏa lòng” nhưng chỉ dịch đc là “cũng được” -> chưa nói hết đc tấm lòng vị tha nhân ái của tgiả Vượt lên trên hoàn cảnh bất hạnh của cá nhân, nhà thơ nghĩ đến những người đang cùng cảnh ngộ như mình. Ông mơ ước có một ngôi nhà vững chắc không phải che cho ông và gia đình mà là để che cho muôm ngàn những kẻ sĩ nghèo trong thiên hạ-Những người lương thiện, không ham danh lợi, tiền bạc Chính tấm lòng nhân đạo và ước mơ cao cả ấy mà ông được người đời tôn vinh là Thi Thánh. | III. Tổng kết: |
HĐ3: Tổng kết Hoạt động cặp đôi
Báo cáo kết quả , nhận xét, bổ sung. HS đọc ghi nhớ sgk. |
biểu cảm + tả, kể; bút pháp hiện thực sắc sảo; chi tiết chân thực.
Ghi nhớ (sgk/134) |
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tuần 11 Tiết 42: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2
*Năng lực :
+ Sử dụng Tiếng Việt trong tạo lập văn bản, sáng tạo ,tiếp nhận...
+Tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, hợp tác,...
*Phẩm chất:
Sống tự chủ ( tự hoàn thiện , tự lực , trung thực , ... )
*GV ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số
* Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của thầy – trò | Nội dung cần đạt |
Hoạt động nhóm 1.Hãy nhắc lại đề bài của bài viết số 2? 2.Nêu yêu cầu về hình thức và nội dung của từng câu ? Ghi vào bảng phụ | I- Đề bài và yêu cầu của đề 1-Đề bài Câu 1: Thế nào là văn tự sự? Câu 2. Em hãy chỉ ra cách biểu cảm trong đoạn văn sau: “Hoa lục bình tím ngắt cả bờ sông. Tụi yêu đắm say loài hoa mộc mạc, dân giã nơi thôn quê ấy . Màu hoa đẹp đến nao lũng! Tôi thầm nghẹn ngào không thốt lên lời khi đứng trước loài hoa cánh mỏng, tím biếc ấy. Nó đốn tim mong manh của bất cứ kẻ yêu hoa nào như tôi. Loài hoa không hương mà cuốn hút đến lạ kì!” ( Mai Vân) Câu 3: - Viết bài văn bày tỏ cảm xúc của em về người bố kính yêu của em. 2.Yêu cầu Câu 1 : Văn biểu cảm là văn viết ra nhằm biểu đạt tình cảm, cảm xúc của người viết đối với xung quanh, nhằm khơi gợi lòng đồng cảm nơi người đọc. Câu 2: - Cách biểu cảm trực tiếp: thông qua từ ngữ (yêu, nghẹn ngào không thốt lên lời, đốn tim , kẻ yêu hoa) câu văn cảm thán( Màu hoa đẹp đến nao lòng!;loài hoa…lạ kì !) Câu 3:
1) Hình thức: -Trình bày sạch đẹp , không mắc lỗi chính tả.
|
- Diễn đạt lưu loát rõ ràng ,sử dụng các hình thức diễn đạt phong phú(câu, từ, đoạn, NT so sánh, liên tưởng, ẩn dụ, nhân hoá) -Sử dụng ngôn từ chính xác,linh hoạt 2) Nội dung Mở bài :Giới thiệu về bố và nêu bật được t/cảm dành cho bố (kính trọng, biết ơn...)
TB: - Biểu cảm về ngoại hình (tùy chọn chi tiết), tính cách, tâm hồn bố
-Triển khai được cảm xúc ở nhiều góc độ , có sự tham gia của nhiều đối tượng khác nhau - Có liên hệ, mở rộng c. Kết bài : -Khẳng định lại tình cảm và suy nghĩ của bản thân về bố kính yêu. | |
Trả bài-GV: trả bài, lấy điểm -HS : +xem lại bài tự đánh giá, nhận xét bài của bản thân. + Đổi bài cho bạn theo cặp và nhận xét ưu điểm , nhc điểm ?
Hoạt động nhóm Tìm ra ưu điểm và nhược điểm của cả nhóm trong bài làm? *ưu điểm:
*Tồn tại:
, Ngọc/ 7B: Hưng,7c : Hiển ...) |
- Vẫn có bài viết sai nhiều chính tả, còn viết tắt, trình bày chưa hết ý, diễn đạt còn chưa lưu loát, lời văn lủng củng.(7B: nhiều học sinh) | |
IV- Sửa lỗi điển hình | |
Hoạt động nhóm Chỉ ra những lỗi về chính tả , diễn đạt ,trong nhóm và sửa lại . 1. Lỗi chính tả
-nực nưỡng -cho lên -no nắng 2. Lỗi diễn đạt -bố có một kiểu đi rất thẳng và do nhiều vất vả.
|
-lực lưỡng -cho nên -lo lắng -bố có dáng đi rất thẳng dù cho bố gặp nhiều vất vả trong cuộc sống
|
+ Đọc kĩ bài, trả lời các câu hỏi gợi ý
Các nhóm thống nhất ghi bài vào phần chuẩn bị của nhóm?
Ngày soạn: Ngày dạy:
CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ, MIÊU TẢ TRONG BÀI VĂN BIỂU CẢM
+ Hiểu , phân tích được vai trò của yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm.
+ Biết vân dụng 2 yếu tố đó vào viết văn biểu cảm.
+ Phân tích, tổng hợp ,so sánh các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn bản biểu cảm.
1. Hoạt động khởi động
*GV ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số
Kĩ thuật trình bày 1p
Nếu được dùng một câu thể hiện tình cẩm với người thân hoặc thầy cô , em sẽ dùng câu
nào?
Hoạt động của thày và trò | Nội dung cần đạt |
HĐ1: Tự sự và miêu ta trong văn biểu cảm
+ Làm việc cá nhân 2p ghi vào phiếu học tập + Làm việc nhóm 3 p thống nhất ý kiến ghi vào bảng phụ
+ Chỉ ra ptbđ , và nội dung trong 2 vd ( sgk)? + Các yếu tố đó có vai trò ntn trong bài văn biểu cảm? | I. Tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm: * Tìm hiểu ví dụ - VD1: Bài ca nhà tranh bị gió thu phá Bài thơ gồm 4 đoạn: + Đoạn 1 : Tự sự ( 2 dòng đầu ) Miêu tả ( 3 dòng sau) ->Tạo bối cảnh chung + Đoạn 2 :Tự sự kết hợp với biểu cảm - >Sự uất ức vì già yếu nên bị tre con cướp mất tranh. + Đoạn 3 :Tự sự kết hợp với miêu tả ( 6 câu đầu) Biểu cảm ( 2 câu sau) ->Nỗi khổ |
Các nhóm treo bảng phụ Đại diện 1 nhóm báo cáo Nhóm khác nhận xét bổ sung GV: nhận xét và chốt kt thức | nhiều bề của nhà thơ. + Đoạn 4 : Biểu cảm trực tiếp ->Tình cảm cao thượng, vị tha -> Dùng phương thức tự sự, miêu tả ->Để nhà thơ bộc bạch nỗi niềm của mình, nỗi thống khổ khi nhà tranh bị gió thu phá nát. - VD2: + “Những ngón chân…xoa bóp khỏi” -> miêu tả + “Bố đi chân đất … bố đi xa lắm” -> tự sự + “Bố ơi … thành bệnh” ->cảm nghĩ=> Tình cảm yêu thương bố vô bờ
* Ghi nhí/ sgk/138 |
3. Hoạt động luyện tập | |
HĐ2: Luyện tập - Làm việc cặp đôi Bài tập 2 Làm việc cá nhân Bài 3 Làm việc cặp đôi Vẽ sơ đồ tư duy khái quát bài Kĩ thuật hỏi và trả lời | II- Luyện tập * Bài tập 2:
* BT 3:
|
Kĩ thuật động não , viết tích cực .
Vào một đêm thu mịt mùng , Một cơn gió thu đó cuốn tốc đi ngôi nhà tranh của Đỗ Phủ.
Đám trẻ của thôn thấy nhà thơ già yếu nên đến cướp tranh của nhà thơ. Không chỉ vậy, đêm dài còn khiến nhà thơ không ngủ được vì mưa gió ngôi nhà bị dột, vợ dại con thơ thật tôi nghiệp.
Tác giả ước gì kẻ sĩ nghèo như nhà thơ được sống trong ngôi nhà rộng ngàn gian riêng nhà thơ chịu rét cũng được.
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tuần 11 Tiết 44: KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
Mức độ Chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng( TL) | Tổng | |||
TN | TL | TN | TL | Bậc thấp | Bậc cao | ||
Chủ đề 1 Từ mượn (Từ Hán Việt) | Câu 6,7 | ½ câu 1 | |||||
Số câu | 2 | ½ | 2,5 | ||||
Số điểm | 0,5 | 1 | 1,5 | ||||
Tỉ lệ % | 5% | 10% | 15% | ||||
Chủ đề 2 Từ loại | Câu 1,2 | Câu 4 | ½ câu 1 | ||||
Số câu Số điểm | 2 0,5 | 1 0,25 | ½ 1 | 3,5 1,75 |
Tỉ lệ % | 5% | 2,5% | 10% | 17,5% | |||
Chủ đề 3 Loại từ | Câu 9,10 | Câu 3,5,8 | Câu 2 | ||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | 2 1 10% | 3 0,75 7,5% | 1 5 50% | 6 6,75 50% | |||
Tổng số câu Số điểm Tỉ lệ % | 4 1,5 15% | 6 1,5 15% | 1 2 20% | 1 5 50% | 12 10 100% |
Phần I:Trắc nghiệm ( 3 điểm)
Câu 1 : Trong các từ ghép sau, từ ghép nào là từ ghép chính phụ?
A. Chài lưới B. Bà ngoại C. Ông bà D. Áo quần
Câu 2: Trong các từ sau từ nào không phải là từ láy?
A. Phố phường B. Xanh xao C. Đo đỏ D. Thoăn thoắt
Câu 3: Điền quan hệ từ còn thiếu vào chỗ trống để tạo thành câu hoàn chỉnh có ý nghĩa đối lập Mặc dù bạn Hoa nhà xa trường……….. lúc nào bạn cũng đến trường sớm để quán xuyến mọi công việc của lớp.
Câu 4: Nghĩa của những tiếng láy có vần ênh( trong các từ: lênh khênh, bấp bênh, chênh vênh, lênh đênh) có điểm chung gì?
Câu 5 : Đại từ nào sau đây không phải để hỏi về không gian?
A. Ở đâu B. Khi nào C. Nơi đâu D. Chỗ nào
Câu 6 : Giải thích nghĩa của từ Hán Việt sau đây Quốc kì:………………………..
Câu 7: Từ “ Viên tịch” để chỉ cái chết của ai?
A. Nhà vua B. Người rất cao tuổi C. Vị hòa thượng D. Người có công với nước.
Câu 8 : Trong trường hợp sau, trường hợp nào có thể bỏ quan hệ từ?
Câu 9 : Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ “thi nhân”
Câu 10: Nối các cột A với B sao cho phù hợp
A | Nối | B |
1.Từ đồng âm | a.Là những từ có nghĩa trái ngược nhau | |
2.Từ đồng nghĩa | b.Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau | |
3.Từ trái nghĩa | c.Là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau . |
Câu 1: ( 2 điểm) Đặt câu với các từ Hán Việt và từ ghép sau:
Câu 2: ( 5 điểm) Viết một đoạn văn khoảng 8 – 10 dòng nêu cảm nhận của em về một mùa trong năm, trong đó có sử dụng từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa (gạch chân dưới những cặp từ đó)
Phần I: Trắc nghiệm ( 3 điểm).Mỗi ý đúng 0,25 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | B | A | nhưng | B | B | Cờ tổ quốc | C | A | D | 1-c 2-b 3-a |
Phần II: Tự luận ( 7 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
: Đặt câu đảm bảo các yêu cầu:
Câu 2: (5điểm)
GV thu bài, nhận xét ý thức làm bài kiểm tra của hs.
Tuần 12 Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 45 CẢNH KHUYA
- Hồ Chí Minh-
1. GV: nghiên cứu tài liệu liên quan, bài soạn
2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới( tìm hiểu trước bài học, trả lời các câu hỏi trong sgk, nghiên cứu các tài liệu liên quan)
*GV ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số
GV cho hs nghe bài hát ‘‘Bác Hồ một tình yêu bao la”.
Nhân vật được nhắc đến trong bài hát là ai? Cảm nhận của em về Bác ?
HS đưa ra nhiều cảm nhận khác nhau ..... dẫn vào bài.
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
HĐ1: Đọc và tìm hiểu chung Kĩ thuật đọc tích cực Giọng đọc , ngát nhịp , đọc Hs nhận xét Chú thích Làm việc cá nhân Tìm thông tin về tác giả ? Thời gian 2p Ghi vào vở |
Đọc
2. Tác giả - HCM (1980-1969): lãnh tụ vĩ đại của dân tộc và cách mạng VN - Danh nhân văn hóa thế giới, nhà |
HS báo cáo sản phẩm và nhận xét . HS tìm thêm thông tin ngoài sgk về HCM - Giới thiệu thêm về HCM Ngoài sự nghiệp cách mạng long trời chuyển đất, HCM để laị cho dân tộc ta một sự nghiệp văn học lớn lao về tầm vóc, đa dạng và phong phú về thể loại và đặc sắc về phong cách sáng tạo gồm:Văn chính luận, truyện kí, thơ Kỹ thuật hỏi và trả lời 4 phần đề - thực – luận – kết | văn, thơ lớn của dân tộc. 2. Tác phẩm * Hoàn cảnh sáng tác: năm 1947 tại chiến khu Việt Bắc *Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt *PTBĐ: Biểu cảm + miêu tả * Cấu trúc: 2 phần Phần I: 2 câu đầu (Cảnh thiên nhiên núi rừng Việt Bắc) Phần II: 2 câu cuối (Tâm trạng của nhà thơ) |
HĐ2: Phân tích Thảo luận nhóm 5p Các câu hỏi sau Ghi vào bảng phụ + Làm việc cá nhân 2p ghi vào phiếu học tập + Làm việc nhóm 3 p thống nhất ý kiến ghi vào bảng phụ
Các nhóm treo bảng phụ Đại diện 1 nhóm báo cáo Nhóm khác nhận xét bổ sung GV: nhận xét và chốt kt thức Thảo luận cặp nhóm(1 phút) ? Câu thơ này giúp em nhớ đến câu thơ nào của nhà thơ NT? Côn Sơn suối chảy rì rầm …. cầm bên tai ? có gì giống khác nhau trong việc đặc tả tiếng suối | Phân tíchHai câu đầu : Cảnh thiên nhiên núi rừng Việt Bắc- "Tiếng suối trong như tiếng hát xa Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa" - Âm thanh: tiếng suối - Hình ảnh:Trăng , cây cổ thụ ,hoa + NT: So sánh, tính từ, điệp ngữ, danh từ => Cảnh đêm khuya đẹp, gần gũi, th¬ méng, cổ kính, tràn ngập ánh trăng. |
của 2 nhà thơ?
Đại diện trình bày, hs khác nx, bổ sung
GV bình: -không gian rộng lớn, tĩnh mịch nhưng không hoang vắng, lạnh lẽo mà ngược lại rất ấm áp, gần gũi bởi sự liên tưởng tuyệt đẹp tiếng suối- tiếng hát của Bác
- trăng, hoa, cây cổ thụ cách xa nhau nghìn trùng, cao thấp từng tầng mà vẫn lồng vào nhau, soi chiếu cho nhau, quấn quýt, ấm áp lạ thường.
Chỉ có 2 mảng màu sáng - tối, đen - trắng mà cảnh vẫn đẹp lung linh huyền ảo. HCM đã thổi hồn vào cảnh, khiến cho cảnh trở lên đẹp đẽ, ấm áp. Tất cả được tạo ra bởi âm hưởng của hai từ lồng trong một câu thơ.
"Hoa dãi nguyệt, nguyệt in một tấm Nguyệt lồng hoa, hoa thắm từng bông Nguyệt hoa hoa nguyệt trùng trùng
Trước hoa dưới nguyệt trong lòng xiết đau"sự hiện diện của chúng chỉ làm tăng thêm nỗi cô đơn của người chinh phụ.
Còn trong thơ Bác nó lại hòa quyện ấm áp đến thế. Đây là bút pháp -> thi trung hữu họa ( trong thơ có họa) mà các nhà thơ xưa thường dùng.
Ghi vào bảng phụ
+ Làm việc cá nhân 2p ghi vào phiếu học tập
+ Làm việc nhóm 3 p thống nhất ý kiến ghi vào bảng phụ
"Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà"
+ NT so sánh , điệp từ .
- Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà
-lo cho vận mệnh dân tộc
Bình tĩnh, ung dung, suy nghĩ tích cực..
4. Điều đó cho thấy vẻ đẹp nào trong con người HCM ? ? Em học đc gì từ Bác khi phải đối mặt với khó khăn ? Các nhóm treo bảng phụ Đại diện 1 nhóm báo cáo Nhóm khác nhận xét bổ sung GV: nhận xét và chốt kt thức Gv bình: Nỗi lo cho cách mạng trong những ngày trứng nước với muôn vàn khó khăn cũng không ngăn đc Người ngắm cảnh đẹp. Bởi chính người từng nói: “ Trong tù không .....Cảnh đẹp đêm nay khó hững hờ” . Ung dung tự tại, luôn bình tĩnh khi đối mặt với khó khăn chính là phong thái của HCM. Bài thơ Cảnh khuya, đã thổi vào thơ hiện đại một luồng tư tưởng mới. Từ những thi liệu cổ đã tạo nên vẻ đẹp hiện đại của những con người trong thời đại mới- Thời đại HCM.Đó là nét cổ điển hòa lẫn với sự hiện đại trong thơ Người. Đồng thời giúp ta hiểu đc phần nào tâm hồn cao đẹp của một thi nhân và phẩm chất ngời sáng của người chiến sĩ cách mạng kiên cường ở đó ngời lên tình yêu đất nước lớn lao mà chính HCM luôn đau đáu trong mình : « Tôi chỉ … một ham muốn , ham muốn tột bậc là làm sao…..học hành ». Quả là một con người vĩ đại, một thi sĩ, một chiến sĩ đại tài. | |
Hoạt động 3: Tổng kết Làm việc cặp đôi - KT: lược đồ tư duy ?Về mặt NT, điều gì đã làm nên thành công cho bthơ? ? Về nội dung, điều gì đã làm nên vẻ đẹp của bài thơ? | III. Tổng kết
* Ghi nhớ SGK/ 143 |
D.Tình yêu thiên nhiên và tình yêu đất nước.
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 46 Văn bản: RẰM THÁNG GIÊNG
- Hồ Chí Minh -
1. GV: nghiên cứu tài liệu liên quan, bài soạn
2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới( tìm hiểu trước bài học, trả lời các câu hỏi trong sgk)
1. Hoạt động khởi động
*GV ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số
Dùng một câu cảm nhận của em về đêm rằm ?
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
HĐ1: Đọc và tìm hiểu chung Kĩ thuật đọc tích cực Giọng đọc , ngát nhịp , đọc Hs nhận xét Chú thích Làm việc cá nhân Tìm thông tin về tác giả ? Thời gian 2p Ghi vào vở HS báo cáo sản phẩm và nhận xét Kỹ thuật hỏi và trả lời HĐ2: Phân tích Thảo luận nhóm 5p Các câu hỏi sau Ghi vào bảng phụ + Làm việc cá nhân 2p ghi vào phiếu học tập + Làm việc nhóm 3 p thống nhất ý kiến ghi vào bảng phụ
| I. Tìm hiểu chung 1.Đọc,chú thích Tác giả(sgk)
*. Hoàn cảnh sáng tác: Viết ở chiến khu VB, đầu kháng chiến chống Pháp *.Thể loại:- Thất ngôn tứ tuyệt (bản dịch: lục bát) *. PTBĐ: Biểu cảm + miêu tả * cấu trúc: 2 phần Phần I: 2 câu đầu (Cảnh đêm rằng tháng giêng) Phần II: 2 câu cuối (Hình ảnh con người giữa đêm rằm tháng giêng) II. Phân tích 1. Cảnh đêm rằm tháng giêng "Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên Xuân giang xuân thủy tiếp xuân thiên" - Cảnh sông, nước, bầu trời lẫn vào nhau +NT: điệp từ "xuân" -> Cảnh vật tràn căng sức sống của mùa xuân. => Không gian cao rộng, bát ngát, tràn đầy ánh sáng và sức sống của mùa xuân -> Tình yêu thiên nhiên thiết tha, sâu nặng |
Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nx, bổ sung. GV hoàn chỉnh kiến thức
- GV giảng bình : Dưới sự soi tỏa của ánh trăng rằm, không gian như cao hơn, rộng hơn, cảnh vật như đan trộn , hòa lẫn vào nhau đến là kì. Vẫn mang âm hưởng cổ điển bởi hình ảnh trăng. Nhưng trăng trong thơ Bác mang nét hiện đại, mới mẻ, tràn đầy sự sống.
Ghi vào bảng phụ
+ Làm việc cá nhân 2p ghi vào phiếu học tập
+ Làm việc nhóm 3 p thống nhất ý kiến ghi vào bảng phụ
?
Nhóm khác nhận xét bổ sung GV: nhận xét và chốt kt thức
- GV giảng. Bài thơ "Nguyên tiêu" có tứ thơ,
nhiều h/ả và từ ngữ rất tương đồng với những h/ả và từ ngữ trong nhiều câu thơ cổ Trung Quốc, đặc biệt là thơ Đường (sử dụng nhiều chất liệu cổ thi), những vẫn là 1 sáng tạo nghệ thuật đặc sắc của HCM, mang vẻ đẹp, sức sống và tinh thần của thời đại mới khác hẳn thơ Đường
"Yên ba thâm xứ đàm quân sự
Dạ bán quy lai nguyệt mãn thuyền"
-> Bác luôn lo toan công việc kháng chiến
;yêu cách mạng, yêu nước
=>Bác :yêu thiên nhiên, luôn lo lắng đến vận mệnh của đất nước ;luôn có phong thái ung dung, lạc quan dù trong bất cứ hoàn cảnh nào.
? Nội dung phản ánh trong bài thơ rằm tháng giêng là:
D.Tình yêu thiên nhiên tha thiết và tính cách mạnh mẽ ,phóng khoáng của tác giả.
Ngày soạn: Ngày dạy:
*GV ổn định tổ chức
*Kiểm tra bài cũ: (kết hợp trong bài dạy)
*GV giới thiệu bài mới: gv cho chơi trò chơi đuổi hình bắt chữ
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
HĐ1: Thế nào là thành ngữ *PP thảo luận nhóm 5 p, *KT phân tích mẫu. + Làm việc cá nhân 2p ghi vào phiếu học tập + Làm việc nhóm 3 p viết vào bảng phụ Các câu hỏi trong sgk Các nhóm treo bảng phụ Đại diện 1 nhóm báo cáo Nhóm khác nhận xét bổ sung GV: nhận xét và chốt kt thức . HĐ2: Sử dụng thành ngữ - *PP thảo luận nhóm 5 p, KT phân tích mẫu + Làm việc cá nhân 2p ghi vào phiếu học tập + Làm việc nhóm 3 p viết vào bảng phụ |
Vd1: " lên thác xuống ghềnh"
+Nghĩa đen: Chỉ sự lên, xuống hai địa điểm hết sức khó khăn. + Nghĩa chuyển: Chỉ sự gian nan,vất vả, nguy hiểm. (thông qua phép chuyển nghĩa: ẩn dụ) -> Biểu thị một ý nghĩa tương đối hoàn chỉnh. Vd2:"Nhanh như chớp": - nghĩa là rất nhanh, chỉ trong khoảnh khắc, lóe lên rồi tắt. (Dựa vào các từ tạo nên nó (nhanh, chớp) - chớp có đặc điểm là rất nhanh: nghĩa gốc) -> Nghĩa thành ngữ hiểu theo 2 cách 2. Ghi nhớ: (SGK/144) II. Sử dụng thành ngữ 1. Xét VD
|
Tìm câu trả lời cho các câu hỏi trong sgk Các nhóm treo bảng phụ Đại diện 1 nhóm báo cáo Nhóm khác nhận xét bổ sung | -> Dùng thành ngữ hay hơn. Vì thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao. 2. Ghi nhớ: SGK/144 |
3. Hoạt động luyện tập | |
HĐ3: Luyện tập Làm việc cá nhân bài 1,3 | III. Luyện tập Bài tập 1
Tứ cố vô thân: Không có nơi nương tựa, không họ hàng thân thích
+ Lời qua tiếng lại + Một năng hai sương + Ngày lành tháng tốt + No cơm ấm áo (cật) + Bách chiến bách thắng + Sinh cơ lập nghiệp |
Kể lại chuyện ếch ngồi đáy giếng , thày bói xem voi, con rồng cháu tiên và cho biết nghĩa của các câu thành ngữ?
? Đặt câu với một thành ngữ mà em thích.
Ngày soạn: Ngày dạy:
1. Hoạt động khởi động
*GV ổn định tổ chức
*Kiểm tra bài cũ: - Hãy trình bày đặc điểm của văn biểu cảm?
*GV giới thiệu bài mới
Gv sử dụng kĩ thuật hỏi-đáp các tác phẩm thơ trung đại Việt Nam
GV giới thiệu: Thơ cũng là một dạng văn biểu cảm .Vậy khi biểu cảm về một tác phẩm văn học nói chung( trong đó cỏ cả thơ) chúng ta sẽ làm thế nào -> nêu yêu cầu của tiết học.
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
HĐ1: Tìm hiểu cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học Làm việc nhóm KT: Đặt câu hỏi, kĩ thuật công đoạn Thời gian 5p Ghi vào bảng phụ + Làm việc cá nhân 2p ghi vào phiếu học tập + Làm việc nhóm 3 p viết vào bảng phụ nhóm 1: tưởng tượng Nhóm 2: liên tưởng Nhóm 3: hồi tưởng Nhóm 4: Suy ngẫm ? Vậy thế nào là phát biểu cảm nghĩ về một tác phẩm văn học . ? Em hãy chỉ ra bố cục của bài văn? Nêu nội dung chính từng phần? Các nhóm treo kết quả ,cử người đại diện trình bày, gv nx, đánh giá hoạt động và hoàn chỉnh kiến thức. | Tìm hiểu cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học
Nguyên văn các bài ca dao: "Đêm qua ra đứng bờ ao... Tào Khê nước chảy hãy còn trơ trơ..." - Tg’ tượng, liên tg’, hồi tưởng, suy ngẫm. + Tưởng tượng: mạng tơ rung rung trước gió với con nhện lơ lửng giữ khoảng không đang giơ giơ càng ra... Tiếng gió khuya vu vu..... gọi trời, gọi sao, gọi nhện. + Liên tưởng: có lúc tồn tại nghĩ đây là người quen của tôi về cố hương ....tôi lại thấy quen quen và thân thương, đang ngước mắt lên trông ngắm mà nhớ thương, mà mong đợi + Hồi tưởng: Tôi chỉ lơ mơ nghe thầy giảng |
+ Suy ngẫm: Tôi đã được đứng bên bờ phù sa của nó mà trông trời, mây, nước, rồi cả sao khuya. Ôi Tào Khê!... chung thuỷ của ta! - Bố cục: 3 phần + MB: Từ đầu ... mờ mờ: Nêu 2 câu ca dao mở đầu và cảnh minh họa trong bài học + TB: tiếp .... của ta: Những cảm xúc suy nghĩ do bài ca dao gợi lên (qua nhiều liên tưởng, tưởng tượng nối tiếp nhau) + KB: còn lại: ấn tượng chung về bài ca dao "vì nhớ mà buồn" 2. Ghi nhớ: SGK/147 | |
3. Hoạt động luyện tập | |
HĐ2: Luyện tập Làm việc cá nhân bài 1 Làm việc cặp đôi bài 2 Kĩ thuật lược đồ tư duy Vẽ sơ đồ tư duy khái quát bài học | II. Luyện tập Bài tập 1 + Từ một so sánh mới mẻ, hấp dẫn (câu1) + Từ những hình ảnh quấn quýt, sinh động (câu2) + Từ sự hài hoà giữa cảnh và người (câu3) + Từ tâm hồn cao cả của Bác Hồ (câu4) Bài tập 2:
|
? Bài thơ được viết theo thể thơ gì?
? Nhắc lại đặc điểm thể thơ?
? Quan sát số chữ trong mỗi câu và số câu trong mỗi đoạn em thấy có gì khác với những bài thơ viết theo thể ngụ ngôn đã học?
? Theo em cảm hứng của tác giả trong bài thơ được khơi gợi từ việc gỡ?
? Nhận xét gì về nguồn cảm hứng ấy?
? Chỉ ra nhân vật trữ tình trong bài thơ?
? Bài thơ có mấy khổ?
? Hãy tìm bố cục của bài thơ? Khái quát nội dung từng phần?
Tuần 13 Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 49, 50 Tiếng gà trưa
+ Cảm nhận bước đầu về vể đẹp trong sáng, đằm thắm của những kí ức về tuổi thơ và tình cảm bà cháu được thể hiện trong bài.
+ Chỉ ra được NT biểu hiện tình cảm, cảm xúc của tác giả thông qua tiếng gà trưa những chi tiết tự nhiện, bình dị.
1. Hoạt động khởi động
*GV ổn định tổ chức
*Kiểm tra bài cũ: gv kiÓm tra vë so¹n cña mét sè hs
Em đã có kỉ niệm nào đáng nhớ với người thân?
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
HĐ1: Tìm hiểu chung Kĩ thuật đọc tích cực Thanh lý hợp đồng Phần tác giả ,tác phẩm | I- Đọc ,tìm hiểu chung 1-Đọc , chú thích , Tác giả ( sgk)
* Hoàn cảnh :trong thời kỡ đầu cuộc k/c chống Mĩ, in trong tập « Hoa dọc chiến hào » *Thể thơ :5 tiếng ( cũng gọi là ngũ ngôn biến thể) *Nhân vật trữ tình: Người chiến sỹ, người cháu *Bố cục 3 phần: + P1: trên dường hành quân nghe tiếng gà trưa + P2: 5 khổ tiếp theo: Những kỉ niệm tuổi thơ & tình cảm của nhà thơ + P3: Những suy ngẫm về kỉ niệm và cuộc đời. |
HĐ2: Phân tích Hoạt động nhóm 7p -Giao nhiệm vụ + Làm việc cá nhân 3p + Làm việc nhóm 4p chia sẻ, thống nhất ý kiến ghi vào bảng phụ. | II- Phân tích 1) Trên đường hành quân nghe tiếng gà trưa |
Trả lời các câu hỏi
+ NX về từ ngữ, h/a, nhịp điệu?
+Với việc sử dụng những NT trên giúp em hiểu được gì về cx, suy nghĩ của người lính lúc này ?
+ Đại diện một nhóm trình bày , các nhóm khác theo dõi nhận xét, bổ sung,chia sẻ
,tranh luận...
+ Gv nhận xét hoạt động học và chốt kiến thức.
Gv bình: Trên đường ra mặt trận người chiến sỹ đã bắt gặp âm thanh quen thuộc để rồi mỗi lần lắng nghe là một lần kỉ niệm tuổi thơ lại hiện về vẹn nguyên. Âm thanh điểm nhịp cho dòng cảm xúc của nhân vật
trữ tình bằng điệp từ nghe(thính giác). Đồng thời đó còn là xuất phát điểm của những
cảm xúc tiếp theo từ tiếng gà trưa. Tình cảm đó được phát triển cụ thể ntn, tình cảm với làng xóm, với quê hương ra sao->bài sau
-Giao nhiệm vụ
+ Làm việc cá nhân 2p
+ Làm việc nhóm 3p chia sẻ, thống nhất ý kiến ghi vào bảng phụ.
Trả lời các câu hỏi
-> Nhiệm vụ gian khổ, khó khăn, thiêng liêng
-> Nhỏ bé, bình yên, quen thuộc
-“Tiếng gà ..cục ta”
-> Nhớ quê hương , nhớ nhà
- “Nghe...thơ”
+ NT: đảo cấu trúc câu, ẩn dụ, điệp từ, chuyển đổi cảm giác, nhịp thơ 1/4
=> Gợi ấn tượng về tiếng gà trưa làm xao động không gian và lòng người.
Cả miền nhớ ùa về trong người lính.
+ Nghệ thuật nào được sử dụng ?
+ Tác dụng của việc sử dụng những NT đó?
+ Em có nx gì về những h/a được nói tới trong khổ thơ?
+Từ đó gợi những cảm nghĩ gì trong em về tình bà cháu?
+ Đại diện một nhóm trình bày , các nhóm khác theo dõi nhận xét, bổ sung,chia sẻ
,tranh luận...
+ Gv nhận xét hoạt động học và chốt kiến thức.
GV: Sau lời mắng yêu là hình ảnh người bà với đôi bàn tay già nua, nhăn nheo chắt chiu soi từng quả trứng hồng hồng vẫn đang còn nóng hổi để tìm những quả tốt nhất dành
cho gà mỏi ấp ta thấy với khuôn mặt và đôi mắt đục mờ của bà ngước lên bầu trời màu đông đang chuyển gió buốt lạnh mà lo lắng cho đàn gà con chịu rét, chịu sương muối sẽ bị chết toi. Bà lo tết năm nay cháu sẽ không có quần áo mới để mặc tết cháu bà sẽ buồn lắm. Vì thế mà bà chăm chút từng quả trứng khi gà mới đẻ, hi vọng là đàn gà sinh sôi
nảy nở nhiều hơn để mang lại cho cháu niềm vui của trẻ con là có quần áo mới để mặc têt. Từ những kỉ niệm vô cùng giản dị gần gũi với làng quê, với tuổi thơ đến h/a người bà đã trở thành hành trang người chiến sỹ mang theo trên đường hành quân. Đó cũng là t/c không thể thiếu trong cội nguồn mỗi con người nói chung.
Tìm thông tin trong 2 khổ thơ cuối cho câu hỏi sau
+ Hình ảnh tiếng gà trưa xuất hiện mấy lần trong bài thơ?
- Này con gà mái mơ Khắp mình hoa đốm tráng Này con gà mái vàng Lông óng như màu nắng
+ NT điệp ngữ, đảo, câu kết cấu sóng đôi
-> Nhấn mạnh bức tranh những chú gà mái đẹp rực rỡ, nhiều màu sắc
=> H/a gần gũi, quen thuộc, gắn bó với tuổi thơ
-“ Có tiếng bà mắng yêu
………….lo lắng”
-“Tay bà khum soi trứng
............quần áo mới”
-> H/a bà chắt chiu, chịu thương chịu khó dành dụm, chăm lo quan tâm.lo lắng cho cháu.
=> Tình bà cháu chân thật, ấm ápnhưng đậm đà, sâu sắc, giản dị mà thiêng liêng, bình thường mà cao đẹp.
+Tiếng gà trưa ở đoạn cuối có gì khác?
+Chỉ rõ những lời thơ thể hiện suy ngẫm ấy?
+ NT nào được sử dụng ? NT ấy có t/d gì?
+Em có nx gì về mục đích chiến đấu của nhà thơ?
+ Đại diện một nhóm trình bày , các nhóm khác theo dõi nhận xét, bổ sung,chia sẻ
,tranh luận...
+ Gv nhận xét hoạt động học và chốt kiến thức.
GV: Nếu “lòng yêu nước” của nhà văn Liên Xô E-Ren-Bua, yêu nước là yêu những gì tầm thường nhất xung quanh nhà như là yêu cái cây đầu ngõ, yêu dòng sông … hay quê hương với nhà thơ Đỗ Trung Quân là hình ảnh thân thuộc của cây khế ngọt, của chiếc cầu tre và hình ảnh của mẹ … thì với XQ lại là tiếng gà cục tác đẻ trứng, là hình ảnh của người bà hiền từ, nhân hậu.
-> gv liên hệ đến h/a của những thế hệ trẻ như: Nguyễn văn Thạc, Đặng Thuỳ Trâm, h/ả của Lượm, chị Út Tịch...
Kĩ thuật lược đồ tư duy.
Làm việc cặp đôi vẽ sơ đồ tư duy(2p)
? Khái quát những nét NT, nội dung tiêu biểu được sử dụng trong vb?
-“giấc ngủ hồng sắc trứng”
-> Xóm làng
-> Bà
-> Tiếng gà
-> Nhấn mạnh tình yêu đất nước gẵn với tình yêu xóm làng, yêu người thân và cả chính những kỉ niệm êm đềm của tuổi thơ.
=> Mục đích cao cả,thiêng liêng, chiến đấu để bảo vệ tổ quốc và giữ cho xóm làng vọng mãi tiếng gà trưa.
? Em hãy kể lại một kỉ niệm đáng nhớ với người bà của em?
Tuần 13 Ngày soạn: Ngày dạy:
Tên chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng Cộng | ||
Cấp độ thấp | Cấp độ cao | ||||
TLV văn biểu cảm | Vai trò của yếu tố tự sự,miêu tả. | Hiểu được các cách biểu cảm của văn biểu cảm | Viết bài văn biểu cảm về người thân | ||
Số câu Số điểm Tỉ lệ% | Số câu: 1 Số điểm:1 Tỉ lệ%:10 | Số câu: 1 Số điểm:2 Tỉ lệ%:20 | Số câu:1 Số điểm:7 Tỉlệ%:70% | Số câu:3 Số điểm:10 Tỉ lệ%100% |
Câu 1: Vai trò của tự sự và miêu tả đối với văn biểu cảm?
Câu 2: Em hãy chỉ ra cách biểu cảm trong đoạn văn sau:
“Hoa lục bình tím ngắt cả bờ sông. Tôi yêu đắm say loài hoa mộc mạc, dân giã nơi thôn quê ấy . Màu hoa đẹp đến nao lòng! Tôi thầm nghẹn ngào không thốt lên lời khi đứng trước loài hoa cánh mỏng, tím biếc ấy. Nó đốn tim mong manh của bất cứ kẻ yêu hoa nào như tôi. Loài hoa không hương mà cuốn hút đến lạ kì!” ( Nguồn trên mạng)
Câu 3: Viết bài văn bày tỏ cảm xúc của em về người thân của em.
Khơi dậy tình cảm, cản xúc của người viết đối với xung quanh.
- Cách biểu cảm trực tiếp: thông qua từ ngữ (yêu, nghẹn ngào không thốt lên lời, đốn tim
, kẻ yêu hoa) câu văn cảm thán( Màu hoa đẹp đến nao lòng! loài hoa…lạ kì !)
-Trình bày sạch đẹp, không mắc lỗi chính tả.
-Sử dụng ngôn từ chính xác,linh hoạt
Giới thiệu về bố và nêu bật được t/cảm dành cho người thân (kính trọng, biết ơn...)
TB: - Biểu cảm về ngoại hình (tùy chọn chi tiết), tính cách, tâm hồn
em
+ Điểm 5, 6, 7: Bài viết có bố cục rõ ràng, hiểu đề, mạch lạc, chặt chẽ, văn viết có cảm xúc trong sáng, ngôn từ giàu sức thuyết phục, không sai chính tả, chữ viết rừ ràng, sạch sẽ
+ Điểm 3, 4 : Là bài viết có bố cục rõ ràng, hiểu đề, mạch lạc, chặt chẽ, văn viết tương đối có cảm xúc trong sáng, sai1 vài chính, diễn đạt
+ Điểm 0-2: Bài làm đúng kiểu văn biểu cảm song chưa thể hiện được tình cảm, cảm xúc; bố cục không rõ ràng, không đảm bảo mạch lạc; mắc 1 số lỗi diễn đạt, chính tả. và bài viết còn sơ sài, không đảm bảo yêu cầu về kiến thức, kĩ năng, lạc đề.
Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra.
Nắm chắc đặc điểm của văn biểu cảm nói chúng và tác phẩm văn học nói riêng.
Chuẩn bị trả bài kiểm tra Văn, kiểm tra Tiếng Việt ( xem lại bài và những vấn đề về kiến thức có liên quan)
Tuần 14 Ngày soạn: Ngày dạy:
+ Hiểu được thế nào là điệp ngữ
+ Giá trị của điệp ngữ
Tiết 53: ĐIỆP NGỮ
+ Sử dụng điệp ngữ có hiệu quả, tránh lỗi lặp từ
+ Tuân thủ việc sử dụng đúng lúc đúng chỗ điệp ngữ
*GV ổn định tổ chức
*Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
HĐ1: Điệp ngữ và tác dụng của điệp ngữ | I- Điệp ngữ và tác dụng của điệp ngữ |
-Thảo luận nhóm( 5p) + Làm việc cá nhân(1,5P) ghi vài phiếu học tập + Làm việc nhóm( 3,5p)ghi vào bảng phụ Đọc vd(sgk) tìm thông tin cho câu hỏi
Các nhóm trình bày kết quả,các nhóm nhận xét, bổ sung.. Gv nhận xét hoạt động và chốt kiến thức. HS đọc ghi nhớ | Xét ví dụ/ sgkTừ lặp: “Tiếng gà trưa” và “ nghe -T/d: Nhấn mạnh cảm giác khi nghe tiếng gà trưa, nhấn mạnh mục đích, nguyên nhân chiến đấu của người chiến sỹ.
|
HĐ2: Các dạng điệp ngữ -Thảo luận nhóm( 7p) + Làm việc cá nhân(2P) ghi vài phiếu học tập + Làm việc nhóm( 5p)ghi vào bảng phụ 1.Chỉ ra điệp ngữ trong vd a,b,c ? và đọc tên các điệp ngữ ấy? 2. Từ đó em thấy có những dạng điệp ngữ nào? Các nhóm trình bày kết quả,các nhóm nhận xét, bổ sung.. Gv nhận xét hoạt động và chốt kiến thức. Đọc ghi nhớ | II- Các dạng điệp ngữ 1. Xét ví dụ/ sgk
2. Ghi nhớ 2 sgk/152 |
3. Hoạt động luyện tập | |
HĐ 3: Luyện tập Thảo luận nhóm theo cặp (3p) Bài tập 1 Đại diện trình bày kết quả, nhận xét, bổ sung, gv nx, hoàn chỉnh kiến thức. | III- Luyện tập * BT 1: Điệp ngữ 1: “Một dân tộc...” => Nhấn mạnh sức mạnh của dân tộc VN trong cuộc k/c(1945) - Điệp ngữ 2: “trông” nhấn mạnh nỗi lo |
VD: - Con kiến mà leo cành đào Leo phải cành cụt leo vào leo ra
1. Hoạt động khởi động
*GV ổn định tổ chức
*Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc bài thơ “Tiếng gà trưa” và nêu cảm nhận của em về khổ thơ cuối?
*GV giới thiệu bài :
Em đã ăn món quà này chưa ? Đọc tên và chỉ ra cách làm món quà đó? Nó là đặc sản ở vùng nào?
Hoạt động của thầy - trò | Nội dungcần đạt |
HĐ1: Đọc và tìm hiểu chung Cách đọc văn bản, hs đọc Hs khác nhận xét ,bổ sung Gv nhận xét và chốt. đọc truyền cảm, chậm, êm, tha thiết, sâu lắng, giọng chiêm nghiệm Các nhóm thanh lí hợp đồng mang kết quả lên trình bày Các nhóm khác nhận xét, gv nhận xét hoạt động chuẩn bị bài của các nhóm và chốt kiến thức. GV mở rộng: HNBSPP là tập tùy bút duy nhất của TL nhưng đủ để làm nên thành công của TL ở thể loại này. Tuy ko phải là người HN nhưng với tùy bút này, ông đc coi là nhà văn của HN. Tập tùy bút viết về những món quà bình dị, những nét sinh hoạt bình thường nhưng đủ để nói lên sự tỉ mỉ, kĩ lưỡng trong từng cảm xúc, qsát và nxét, sự thưởng thức lịch lãm, sành điệu của nvăn. GV nhấn mạnh đặc điểm thể loại: thông qua những ghi chép về con người, sự việc có thật, người viết đặc biệt chú trọng bộc lộ cảm xúc, suy tư, đánh giá của mình trước cs. Do đó tùy bút đậm chất trữ tình. Đồng thời cũng thường có cả yếu tố nghị luận đầy suy tư, triết lí. |
*Tác giả:
với các nhà văn hiện thực.
*Tác phẩm
-PTBĐ: Biểu cảm thông qua kể, tả, nx, bình luận.
+ P1: Từ đầu-> “thuyền rồng”: Cảm nghĩ về nguồn gốc của cốm + P2: Tiếp-> “nhũn nhặn”: Giá trị của cốm + P3: Còn lại: việc thưởng thức giá trị của cốm |
HĐ2: Phân tích Hoạt động nhóm (5p) + 2p làm việc cá nhân ghi vào phiếu học tập. + 3p thảo luận nhóm ghi vào bảng phụ Đọc sgk tìm câu trả lời cho các câu hỏi sau Tìm những từ ngữ gợi hình ảnh Cốm ?NT? Cảm nhận về món quà cốm? Các nhóm trình bày kết quả,các nhóm | II- Phân tích 1) Cảm nghĩ về nguồn gốc của cốm:
-Cách chế biến, tính truyền thống của nghề cốm, sự nổi tiếng của cốm, |
Gv nhận xét hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động nhóm (5p)
+ 2p làm việc cá nhân ghi vào phiếu học tập.
+ 3p thảo luận nhóm ghi vào bảng phụ Đọc sgk tìm câu trả lời cho các câu hỏi sau
Tìm lời văn giới thiệu về giá trị của cốm?NT? Thấy được giá trị nào của Cốm? Các nhóm trình bày kết quả,các nhóm khác nhận xét, bổ sung..
Làm việc việc cá nhân(1p)
Đọc đoạn văn
( Thật đáng tiếc khi chúng ta thấy .....nhũn nhặn)
Kĩ thuật trình bày 1p
Đoạn văn tác giả nói về điều gì?
Cần chú ý điều gì khi thưởng thức
-Truyền thống bán cốm
-Người bán cốm( cô hàng cốm xinh xinh, áo quần gọn ghẽ)
+ Sử dụng tính từ, động từ
+ Vào bài tự nhiên, gợi cảm, giàu chất thơ, gây ấn tượng cho người đọc
+ Cách kể cụ thể, giàu cảm xúc, so sánh
=> Cốm là sự kết tinh quý báu của thiên nhiên dưới bàn tay con người.
. Màu sắc: hồng như ngọc lựu già đỏ thắm, xanh tươi như ngọc quý
. Hương vị: thanh đạm, ngọt sức
+ Nt: so sánh, liên tưởng, từ ngữ miêu tả biểu cảm sắc sảo, tài hoa.
=> Cốm khiêm nhường, bình dị mà có giá trị lớn lao, làm cho c/s con người thêm phong phú, tươi đẹp.
- Phê phán thói chuộng ngoại, bắt chước của kẻ giàu vô học, không hiểu giá trị của cốm
cốm?NT? Cảm nhận về tác giả? Các cặp trình bày kết quả,các cặp khác nhận xét, bổ sung.. Gv nhận xét hoạt động và chốt kiến thức (Cốm làng Vòng trở thành đặc sản của HN làm cho c/s thêm ý vị). Giới thiệu một số nội dung trong tập tuỳ bút “ Hà Nội 36 phố phường của TL) |
Vì: “Cốm là lộc trời, sự khéo léo của tinh thần”
+Sử dụng tính từ chỉ màu sắc, hương vị
T.Lam yêu mến, tự hào về nét đẹp vh của quê hương đất nước.Đồng thời là người có tài quan sát, miêu tả tài tình, có hiểu biết rộng. Đặc biệt có khả năng ẩm thực cao. |
HĐ: Tổng kết Kĩ thuật hỏi đáp để khái quát nội dung và nghệ thuật. | III-Tổng kết *Nghệ thuật: * Nội dung (ghi nhớ sgk) |
Thi đọc diễn cảm đoạn đầu văn bản
?Viết đoạn văn ngắn để giới thiệu với bạn bè quốc tế về Cốm?
+ Xem lại cách làm văn biểu cảm
Ngày soạn: Ngày dạy:
I- Mục đích yêu cầu:
+ Hệ thống và thấy được yêu cầu cũng như đặc điểm của văn bc. Đặc biệt văn biểu cảm về người.
+ Phân tích để thấy điểm mạnh và điểm cần khắc phục của bản thân trong quá trình viết văn bc nói riêng và viết văn nói chung.
+ Hợp tác, tán đồng sửa lỗi, phát huy điểm mạnh.
+ Phẩm chất: trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự trọng
+ Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp
*GV ổn định tổ chức
*Kiểm tra bài cũ( trong quá trình trả bài)
Hoạt động của thầy - trò | Nội dung cần đạt |
HĐ1: Đề bài và yêu cầu của đề |
Câu 1: Vai trò của tự sự và miêu tả đối với văn biểu cảm? Câu 2. Em hãy chỉ ra cách biểu cảm trong đoạn văn sau: “Hoa lục bình tím ngắt cả bờ sông. Tôi yêu đắm say loài hoa mộc mạc, dân giã nơi thôn quê ấy . Màu hoa đẹp đến nao lòng! Tôi thầm nghẹn ngào không thốt lên lời khi đứng trước loài hoa cánh mỏng, tím biếc ấy. Nó đốn tim mong manh của bất cứ kẻ yêu hoa nào như tôi. Loài hoa không hương mà cuốn hút đến lạ kì!” ( Nguồn trên mạng) Câu 3: Viết bài văn bảy tỏ cảm xúc của em về người thân của em.
|
Thảo luận cặp đôi ( 3p) câu 1,2 Đại diện các cặp trình bày, cặp khác khác nx, bổ sung
gv khái quát những yêu cầu cần đạt .
Thảo luận cặp đôi ( 3p) câu 1, 2 Đại diện các cặp trình bày, cặp khác khác nx, bổ sung
gv khái quát những yêu cầu cần đạt
+ 2p làm việc cá nhân ghi vào phiếu học tập.
+ 3p thảo luận nhóm ghi vào bảng phụ
Câu hỏi
Nội dung của mở bài , thân bài ,kết bài?
Câu 1: (1điểm)
Khơi dậy tình cảm, cản xúc của người viết đối với xung quanh.
- Cách biểu cảm trực tiếp: thông qua từ ngữ (yêu, nghẹn ngào không thốt lên lời, đốn tim
, kẻ yêu hoa) câu văn cảm thán( Màu hoa đẹp đến nao lòng! loài hoa…lạ kì !)
- Viết đúng kiểu bài biểu cảm.
với một nhân vật cụ thể ( hình dáng, tính tình, tần ảnh hưởng, mối quan hệ và sự gắn bó của em với đối tượng).
Có thể hồi tưởng lại một kỉ niệm đáng nhớ nhất giữa 2 người.
c) KB: Khẳng định tình cảm của mình với người mình yêu quý nhất. | |
II – Trả bài
II – Nhận xét GV nêu: * Ưu điểm:
* Tồn tại:
3. Hoạt động vận dụng | |
Gv cho một số HS có điểm yếu, kém cầm bài viết đã có lỗi sai lên bảng sửa lạ.
| IV – Sửa lỗi điển hình
|
Đọc bình 1 số bài văn hay, đoạn văn hay
+ Đọc kĩ bài, trả lời các câu hỏi gợi ý
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 59 CHƠI CHỮ
Hs hiểu đc thế nào là chơi chữ, hiểu được 1 số lối chơi chữ thường dùng. Bước đầu cảm thụ được cái hay của phép chơi chữ.
+ Phẩm chất: trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự trọng
+ Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp
*GV ổn định tổ chức
*Kiểm tra bài cũ: Thế nào là điệp ngữ, có mấy loại điệp ngữ? T/d?
*GV giới thiệu bài :
Kể 1 tiểu phẩm hài có sử dụng chơi chữ cho hs đoán....
+ Khi di cưa ngọn khi về con ngựa
+ Con ngựa đá đá con ngựa đá
+ Giá đựng trong giá nhà bà Giá.
Hoạt động thầy và trò | Nội dung cần đạt |
HĐ1: Thế nào là chơi chữ -Thảo luận nhóm( 5p) + Làm việc cá nhân(1,5P) ghi vài phiếu học tập + Làm việc nhóm( 3,5p)ghi vào bảng phụ Đọc vd(sgk) tìm thông tin cho câu hỏi
Các nhóm trình bày kết quả,các nhóm nhận xét, bổ sung.. Gv nhận xét hoạt động và chốt kiến thức. HS đọc ghi nhớ | I- Thế nào là chơi chữ 1. Xét VD/ sgk
+ Lợi 1: có nghĩa là thuận lợi, lợi lộc + Lợi 2,3: (danh từ): 1 bộ phận nằm trong khoang miệng.
-> Gây cảm giác bất ngờ, thú vị. => khuyên bà đó quá già rồi, tớnh chuyện chồng con làm chi nữa. 2.Ghi nhớ 1/sgk/164 |
HĐ2: Các lối chơi chữ -Thảo luận nhóm( 5p) + Làm việc cá nhân(2P) ghi vài phiếu học tập + Làm việc nhóm( 3p)ghi vào bảng phụ 1.Em hãy chỉ rõ các lối chơi chữ trong các ví dụ sau đây: VD 1 : Nhớ nước đau lòng con cuốc cuốc Thương nhà mỏi miệng cái gia gia VD 2 : Sánh với NaVa “ranh tướng” Pháp Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương VD 3 : -Mênh mông muôn mẫu một màu mưa | II- Các lối chơi chữ 1/ Tìm hiểu VD: |
Mỏi mắt miên man mói mịt mờ. VD4:
Đại diện trình bày, các nhóm bổ sung, nx, gv nx, hoàn chỉnh kiến thức. Đọc ghi nhớ. |
2/ Ghi nhớ 2 sgk/165 |
3. Hoạt động luyện tập | |
HĐ3: Luyện tập Làm việc cá nhân bài 1,2 Báo cáo kết quả Thảo luận cặp đôi bài 4 Đại diện các cặp báo cáo kết quả, cặp khác nhận xét... | III- Luyện tập Bài tập 1 : . - Liu liu, hổ lửa, mai gầm, ráo, lằn, lưng, lổ … là tên các loài rắn. Bài tập 2 : Những tiếng chỉ ra các sự vật gần gũi. Câu 1 : thịt, mỡ, dò, nem, chả. Câu 2 : Nứa, tre, trúc, hóp. ->Cách nói này cũng là một lối chơi chữ Bài tập 4 : Trong bài thơ này Bác Hồ đã chơi chữ bằng các từ đồng âm : Cam, Thành ngữ Hán Việt : khổ tận cam lai ( khổ : đắng; tận : hết; cam : ngọt; lai : đến-> Hết đắng đến ngọt) Nghĩa bóng của thành ngữ này là hết khổ sở đến lúc sung sướng. “cam” trong “cam lai” và cam trong gói “cam” là đồng âm. |
*Nắm vững nội dung bài học; Làm các BT còn lại
Gv cho hs kí hợp đồng với nội dung:
Phân tích các ví dụ ở các phần I,II,III,IV,V? Và rút ra nhận xét có những cách cần chú ý khi sử dụng từ?
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 60 : CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ
+ Hiểu rõ được các yêu cầu trong việc sử dụng từ
+ Sử dụng từ chuẩn
+ Bảo vệ giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
+ Phẩm chất: trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự trọng
+ Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp
*GV ổn định tổ chức
*Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp kt trong phần luyện tập)
*GV giới thiệu bài : Trong khi nói hoặc viết, do cách phát âm không chính xác, cách sử dụng từ chưa đúng nghĩa, chưa đúng sắc thái biểu cảm hoặc chưa đúng ngữ pháp hoặc lạm dụng từ địa phương, từ Hán Việt mà ta dễ gây ra tình trạng khó hiểu hoặc hiểu lầm. Vậy để giúp các em nói và viết đúng trong khi giao tiếp chúng ta hãy cùng tìm hiểu qua bài “chuẩn mực sử dụng từ”
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
HĐ1: Lý thuyết HS thanh lý hợp đồng Đại diện mỗi nhóm trình bày 1 vấn đề ? | I- Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả Ví dụ: - Sai ©m, sai chÝnh t¶ |
Nhóm khác nhận xét
Gv nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức.
+ Tập tẹ ->bập bẹ
+ Khoảng khắc ->khoảnh khắc.
-Nguyên nhân: Do phát âm sai dẫn đến sai chính tả. Hoặc viết sai chính tả do nhiều nguyên nhân: ảnh hưởng tiếng địa phương không phân biệt: n/l, x/l … hoặc không phân biệt thanh hỏi, ngã.
+ Sáng sủa: nói về khuôn mặt, màu sắc, sự vật.
+ Cao cả: bằng việc làm, hoạt động tốt được mọi người tôn trọng.
+ Biết: hiểu biết
VÝ dô
+ Hào quang -> đẹp. Vì hào quang là danh từ không thể làm vị ngữ như tính từ
+ Thảm hại -> tổn thất, vì từ thảm hại là tính từ mà bổ ngữ phải là động từ.
+ Giả tạo, phồn vinh -> “phồn vinh”, “giả tạo”; và giả tạo là tính từ, “phồn vinh” là danh từ, mà tính từ làm định ngữ phải đứng sau danh từ.
Ví dụ
Từ “lãnh đạo” mang sắc thái trân trọng dùng trong câu trên là sai nghĩa, không phù hợp quân giặc đi xâm lược.
Đọc ghi nhớ
Ví dụ
Đây là từ địa phương khi nghe không hiểu
Trường hợp này dùng từ Hán Việt thiếu tự nhiên, không phù hợp với hoàn cảnh
-thay: trẻ em
-> 5 lưu ý khi sử dụng từ cho chuẩn mực.
Vận dụng kiến thức nào để sử dụng từ chuẩn mực?
+ Ôn lại toàn bộ các tiết đã học về văn biểu cảm.
+ Viết đoạn văn ngắn biểu cảm về người thân.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 61: ÔN TẬP VĂN BẢN BIỂU CẢM
+HS thấy được những điểm quan trọng nhất về làm văn biểu cảm.
+Hs phân biệt văn tự sự, miêu tả với yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm
+ Hs biết tổng hợp so sánh với các kiểu văn đã học( tự sự, miêu tả, biểu cảm)
+ Lập được ý, dàn bài, biết diễn đạt trong bài văn biểu cảm.
+ yêu thích văn biểu cảm
+ Phẩm chất: trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự trọng
+ Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp
*GV ổn định tổ chức
*Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của hs
-GV chiếu một số đoạn văn biểu cảm, tự sự, miêu tả,....
Hoạt động cá nhân 2p
-Hs đọc và chỉ tên PTBC của từng đoạn văn?
Hoạt động của thầy- trò | Nội dung cần đạt |
HĐ1: Câu 1,2
| Câu 1 |
Hoạt động nhóm 5p + 2p làm việc cá nhân ghi vào phiếu học tập +3p trao đổi thống nhất ý kiến trong nhóm ghi vào phiếu học tập. Đọc lại vb: Hoa Hải Đường, An Giang, Hoa học trò(bài 5,6), Kẹo mầm (bài 11) ? Nêu sự khác nhau giữa văn miêu tả và văn biểu cảm? văn biểu cảm khác văn tự sự ở điểm nào? Đại diện các nhóm trình bày kết quả , nhóm khác nx, bổ sung, gv chốt kiến thức. | Miêu tả Biểu cảm
nhận
tượng
| ||
Câu 2 Tự sự Biểu cảm - Kể lại 1 sự việc (câu - Y.tố tự sự chỉ làm chuyện) có đầu, có nền nhằm nêu cx qua cuối, nguyên nhân sự việc không đi sâu diễn biến, kết quả. vào nguyên nhân và kết quả. | |||
HĐ2: Câu 3
Hoạt động cá nhân 2p HS trả lời câu hỏi ?Yếu tố tự sự và miêu tả có vai trò gì trong văn biểu cảm? Nhiệm vụ biểu cảm? Gọi 1 số hs lên trước lớp thuyết trình trong 1 phút.Các bạn khác nx, bổ sung, gv hoàn chỉnh kiến thức. | Câu 3
-VD: Biểu cảm về người mẹ yêu quý thì phải thông qua việc mẹ làm, tình cảm mẹ dành cho, tả, kể về mẹ để thể hiện cx với mẹ. | ||
HĐ3: Câu 4 - Phương pháp:dạy học giải quyết vấn đề ... |
Gv sử dụng kĩ thuật hỏi và trả lời ? Hãy nhắc lại các bước của quá trình tạo lập văn bản? Làm việc cá nhân 3p ? Lập dàn ý cho đề văn: “cảm nghĩ về mùa xuân” Gọi hs thuyết trình tích cực trước lớp ,các hs khác nx, bổ sung, gv hoàn chỉnh kiến thức. | Câu 4
+ Xác định t/c biểu hiện đối với mùa xuân
+ MB: Nêu cảm nghĩ chung về mx: Mùa đâm chồi nảy lộc, đêm lại tuổi mới, đánh dấu sự trưởng thành của con người. + TB: Mùa xuân mùa sinh sôi của muôn loài, mùa đánh dấu những kế hoạch mới của mọi người ... triển khai rõ những cảm nhận về mx. + KB: Nêu khái quát cảm nghĩ về mx đối với mình và mọi người chung quanh.
|
HĐ4: câu 5
...
Hoạt động cá nhân 3p ? Kể tên những bài thơ biểu cảm đã học và cho biết biểu cảm theo cách trực tiếp hay gián tiếp ? Gọi hs trình bày 1p trước lớp ,các hs khác nx, bổ sung, gv hoàn chỉnh kiến thức | Câu 5 - VD: Qua Đèo Ngang, ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê( biểu cảm gián tiếp) Sông núi nước Nam, Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh (biểu cảm trực tiếp) |
-Hoạt động cá nhân 2p
Viết đoạn văn 5 câu cảm nhận tiết học hôm nay?gạch chân những từ biểu cảm? Gv gọi một số hs trình bày tích cực , các hs khác nhận xét ,trao đổ ,bổ sung.
Gv đánh giá nhận xét động viên khuyến khích hs và chốt kiến thức.
*Tìm đọc những bài văn biểu hay trong sgk/trg 146,154 và trên mạng .
? Xác định thể loại của vb?
? Chỉ ra PTBĐ của VB?
? Văn bản này có thể chia ra làm mấy phần? Nêu giới hạn và nội dung từng phần? Đại diện các nhóm kí vào biên bản hợp đồng với GV.
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tuần 16 - Tiết 62 : SÀI GÒN TÔI YÊU ( Minh Hương)
- Hướng dẫn đọc thêm-
+ Biết được về tác giả Minh Hương
+ Cảm nhận được nét đẹp của Sài Gòn về thiên nhiên , nhịp sống nhất là phong cách của người Sài Gòn.
+ Chỉ ra và phân tích được cái hay của nghệ thuật biểu cảm.
+ Đọc và hiểu văn bản, phân tích cái hay về nội dung , cái độc dáo về nghệ thuật .
+ Phẩm chất:sống yêu thương, trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập.
+ Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, thẩm mĩ, hợp tác
*GV ổn định tổ chức
Hoạt động của thầy - trò | Nội dung cần đạt |
Hoạt động 1: I. Đọc và tìm hiểu chung
Hoạt động cả lớp -Văn bản cần đọc với giọng ntn? (nhẹ nhàng, tình cảm, đầy yêu thương ...)
- GV sử dụng kĩ thuật thuyết trình tích cực và cho hs thanh lí hợp đồng.
Tác giả: vừa là nhà văn, nhà báo. Năm 1954 ông vào Sài Gòn vừ làm báo vừa hoạt động cách mạng. GV sử dụng kĩ thuật hỏi và trả lời cho hs thanh lý hợp đồng phần tìm hiểu chung về tác phẩm:hoàn cảnh sáng tác và xuất xứ,thể loại, ptbđ, cấu trúc văn bản. | I- Đọc, tìm hiểu chung 1 . Đọc, chú thích 2 . Tác giả
2- Tác phẩm a. Hoàn cảnh, xuất xứ: - khi đất nước bị chia cắt, ông sống ở Sài Gòn nhưng vẫn không nguôi nhớ về miền Bắc. - Trích trong tập tùy bút “Thương nhớ |
Bài văn ra đời khi đất nước bị chia cắt, tác giả đang sống ở Miền Nam trong vùng kiểm soát của Mĩ- Ngụy, xa quê hương đất Bắc, ông da diết nhớ về gia đình và quê hương mình, mong mỏi đất nước được hòa bình thống nhất | mười hai”
+ Phần đầu :(Từ đầu … “mê luyến mùa xuân”) - Tình cảm của con người với mùa xuân. + Phần 2: Từ “tôi yêu sông xanh”… “mở hội liên hoan” -> cảnh sắc không khí mx và lòng người. + Phần 3 :(phần còn lại) -> Cảnh sắc riêng của trời đất mùa xuân từ khoảng sau ngày rằm tháng giêng ở miền Bắc. |
HĐ2: Tìm hiểu chi tiết văn bản -PP: dạy học hợp tác theo nhóm, giải quyết vấn đề, KT: ,đọc tích cực, viết tích cực, đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, động não,trình bày một phút. - NL: Tự học,tự đánh giá , tự nhận thức , giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, hợp tác, ngôn ngữ và giao tiếp, thẩm mĩ Hoạt động nhóm 5p +2p làm việc cá nhân ghi vào vở +3 p trao đổi thống nhất ý kiến ghi vào bảng phụ
Gv giảng: Tháng giêng - tháng khởi đầu cho 1 năm mới, tháng đầu tiên của mx - mùa đầu của hạnh phúc và tuổi trẻ, đất trời và lòng người ai cũng trìu mến nên “tự nhiên như thế, ai cũng chuộng mx”. | Tìm hiểu chi tiết văn bản
- “Ai bảo được non đừng thương nước, bướm đừng thương hoa, trăng đừng thương gió;” - “Ai cấm được trai thương gái, ai cấm |
+2p làm việc cá nhân ghi vào vở
+3 p trao đổi thống nhất ý kiến ghi vào bảng phụ
Đọc đoạn 2 sgk/173 tìm thông tin
Tìm chi tiết hình ảnh gợi tả mùa xuân trong lòng người ?NT? Nhận xét ?
được mẹ yêu con; ai cấm được cô gái còn son nhớ chồng thì mới hết được người mê luyến mùa xuân.
+ Nghệ thuật: câu khẳng định có kết cấu sóng đôi, liệt kê, điệp ngữ (điệp từ , điệp kiểu câu)
Hình ảnh: - “Nhang trầm, đèn nến...”
-> Không khí êm ấm, linh thiêng ,lưu giữ những giá trị tinh thần cao quí.
+ Nghệ thuật: điệp từ “có”, liệt kê, từ láy,từ địa phương, hình ảnh gợi cảm, so sánh.
Cảm xúc của con người trước mùa xuân được Vũ Bằng cụ thể hóa qua những phép so sánh, liên tưởng độc đáo: đi ra ngoài thấy một cái thú giang hồ êm ái như nhung, lòng say sưa một cái gì đó - có lẽ là sự sống. Nhựa sống trong người căng lên như máu căng lên trong lộc của loài nai... Không chỉ khơi dậy sức sống mãnh liệt, mùa xuân còn gọi dậy nỗi thèm khát yêu thương, yêu cuộc sống thiết tha. “Mùa xuân của tôi” thần thánh là như thế. Hoạt động cá nhân 2p Đọc đoạn 3 tìm hình ảnh gợi cảnh thiên nhiên, sinh hoạt của con người sau rằm tháng giêng? NT? Nhận xét? Một số hs trình bày Gv nhận xét hoạt động và chốt kiến thức. Nét chuyển biến của màu sắc, ko khi đất trời, cây cỏ được VB phát hiện và miêu tả tinh tế. Màu sắc, hương thơm và ánh sáng của mx trong khoảng thời gian ngắn ngủi ngay sau ngày rằm tháng giêng giống như thời gian bản lề giữa đầu và cuối xuân cho ta cảm giác mx đang chín. Ko kìm nổi lòng mình, ông đã thốt lên tiếng gọi mx như tiếng xuýt xoa khen tặng người thân: Đẹp quá đi mx ơi! | chịu được.”
+ Nghệ thuật:
-> Mùa xuân trong lòng người là yêu đời, yêu cuộc sống thiết tha , mùa xuân thần thánh. 3. Cảnh sắc của mùa xuân sau rằm tháng giêng nơi đất Bắc. * Cảnh sắc thiên nhiên:
*Sinh hoạt của con người
-con người trở lại nhịp sống thường nhật, êm đềm. + Nghệ thuật:Hình ảnh chọn lọc, sử dụng nhiều tính từ, từ láy,so sánh -> Mùa xuân vẫn mang vẻ đẹp tươi sáng, tràn trề sức sống con người đã trở về với cuộc sống thường ngày. |
Hoạt động 3: Tổng kết - PP: dạy học hợp tác theo nhóm | III-Tổng kết |
- GV yêu cầu hs vẽ sơ đồ tư duy về nghệ thuật và nội dung của bài thơ Trình bày vào bảng phụ
1-Nghệ thuật:
*Sưu tầm trên mạng ghi chép lại một số đoạn văn , câu thơ hay về mùa xuânvào sổ tay văn học
.
GV cho kí hợp đồng
Từ , các từ loại , phân loại từ, các lỗi khi dùng từ.
+ Nhóm trưởng các nhóm kí vào biên bản hợp đồng
.
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 64 -Tiếng Việt: LUYỆN TẬP SỬ DỤNG TỪ
+ Phẩm chất: trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự trọng
+ Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác .
*GV ổn định tổ chức
Khi sử dụng từ em thường hay mắc những lỗi nào? Kĩ thuật tia chớp cho hs đưa ra nhiều đáp án .
Hoạt động của thầy và trò | Kiến thức cần đạt |
HĐ1: Lý thuyết
GV sử dụng kĩ thuật hỏi và trả lời cho hs thanh lý hợp đồng bằng cách khái quát trên lược đồ tư duy kiến thức đã học từ. | I. Lý thuyết:
Gồm các từ loại: DT, ĐT, TT, số từ, lượng từ, đại từ, phó từ, chỉ từ, quan hệ từ
+Từ phân loại theo cấu tạo: từ đơn, từ phức +Phân theo nguồn gốc: từ thuần Việt, từ mượn
+ Sử dụng từ ko đúng âm, đúng chính tả. + Sử dụng từ không đúng nghĩa + Sử dụng từ không đúng tính chất ngữ pháp + Sử dụng từ không đúng sắc thái biểu cảm, tình huống giao tiếp + Lạm dụng từ địa phương, từ HV II. Bài tập: |
+ HS đọc lại các bài tập làm văn của mình
+ Ghi lại những từ em đã dùng sai về âm, về chính tả, về nghĩa, về tính chất ngữ pháp và về sắc thái biểu cảm.
Kiểm tra chéo bài của bạn
+ về âm, về chính tả, về nghĩa, về tính chất ngữ pháp và về sắc thái biểu cảm trong bài của bạn
Bài tập 1
Bài tập 2
? Người địa phương em thường mắc những lỗi gì khi sử dụng từ ? em sẽ giúp họ cách sửa ntn?
Các tác phẩm trữ tình, tác giả, thể loại, nội dung?
+ Nhóm trưởng các nhóm kí vào biên bản hợp đồng .
Tuần 17 Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 65, 66 ÔN TẬP TÁC PHẨM TRỮ TÌNH
+ Phẩm chất: trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự trọng
+ Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo.ngôn ngữ , giao tiếp ...
*GV ổn định tổ chức
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
HĐ: Luyện tập
- GV sử dụng kĩ thuật thuyết trình tích cực và cho hs thanh lí hợp đồng. | Luyện tập Câu 1 (SGK/180) Tác phẩm Tác giả
sư)
Khuyến
|
phủ Thiên Trường trông ra | Tông | |||
- Bài ca nhà tranh bị gió thu phá | Đỗ Phủ | |||
Câu 2 (SGK/180) Tác phẩm Nội dung tư tưởng, tình cảm được biểu hiện Bài ca nhà Tinh thần nhân đạo và tranh bị gió lòng vị tha cao cả thu phá Qua Đèo Nỗi nhớ thương quá khứ Ngang đi đôi với nỗi buồn đơn lẻ thầm lặng giữa núi đèo hoang sơ Ngẫu nhiên Tình cảm QH chân thành viết nhân pha chút xót xa lúc mới trở buổi mới về quê về quê Sông núi ý thức độc lập tự chủ và nước Nam quyết tâm tiêu diệt địch Tiếng gà Tình cảm gia đình, QH trưa qua những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ Bài ca Côn Nhân cách thanh cao và sự Sơn giao hòa tuyệt đối với thiên nhiên Cảm nghĩ Tình cảm QH sâu nặng trong đêm trong khoảnh khắc đêm thanh tĩnh vắng Cảnh Tình yêu thiên nhiên, lòng khuya yêu nước sâu nặng và phong thái ung dung, lạc quan Câu 3 (SGK/181) |
Tác phẩm | Thể thơ | |||
Sau phút chia li | Song thất lục bát | |||
Qua đèo Ngang | Bát cú Đương luật | |||
Bài ca Côn Sơn | Lục bát (Bản dịch) | |||
Tiếng gà trưa | Các thể thơ khác... | |||
Tĩnh dạ tứ | Tuyệt cú Đường luật (Ngũ ngôn tứ tuyệt) | |||
Sông núi nước Nam | Tuyệt cú Đường luật (Thất ngôn tứ tuyệt) | |||
Hoạt động cặp đôi 2p Chỉ ra đặc điểm của tác phẩm trữ tình? Đại diện trình bày , cặp khác nhận xét bổ sung. Gv nhận xét hoạt động và chốt kiến thức. Hoạt động cá nhân 2p Làm bài 1 Hoạt động cặp đôi 3p làm bài tập 2,3 | Câu 4 (SGK/181) Những ý kiến không chính xác: a, e, i, k Câu 5 (SGK/182) Điền vào chỗ trống các từ lần lượt là:
Ghi nhớ SGK/ 182 Tiết 2 * Bài tập 1 (SGK/192)
-> Khác hẳn với NT thảnh thơi trong « Côn sơn Ca »
+ Câu thơ T1: BC trực tiếp + câu thơ T2: BC gián tiếp thông qua lối nói ẩn dụ, tô đậm thêm tình cảm được thể hiện trong câu thứ nhất |
Gv nhận xét, chốt kiến thức.
*Bài tập 2 (SGK/192)
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh | Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê | ||
|
|
* Câu 3 (SGK/193)
+ Cảnh được MT có trăng, thuyền, sông nước trong đêm khuya
+ Thể hiện được sự tinh tế trong cảm nhận cảnh thiên nhiên
Đêm đỗ thuyền ở Phong Kiều | Rằm tháng giêng | |
Cảnh vật được miêu tả | - Cảnh vật yên tĩnh và u tối (trăng tà, quạ kêu, sương đầy trời...) | - Tràn đầy sáng, dào dạt sức xuân, ngồn ngộn sức sống |
Tình cảm được thể hiện | - nỗi buồn xa xứ, thao thức không ngủ |
|
* Bài tập 4 (SGK/ 193)
Kĩ thuật viết nói tích cực...
-Viết đoạn văn 5 câu cảm nhận tác phẩm trữ tình mà em thích ?(2p)
Hoặc viết 3 điều em biết và 3 điều em cần biết , chưa biết về các tác phẩm trữ tình Lên nói trước lớp
+ Nhóm trưởng các nhóm kí vào biên bản hợp đồng .
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 67,68 ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT
+ Phẩm chất: trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự trọng
+ Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp
*GV ổn định tổ chức
Em thích nhất loại từ nào? Vì sao?
Kĩ thuật động não gọi nhiều hs trả lời .... đưa ra nhiều đáp án.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Từ phức
Từ ghép
Từ ghép | Từ ghép | Từ láy | Từ láy |
chính phụ | đẳng lập | toàn bộ | bộ phận |
Bà ngoại
Quần áo
Đo đỏ Xinh xinh
Lung linh
Lập cập
Trỏ | Trỏ | Trỏ | Hỏi về | Hỏi về | Hỏi về |
người | số | hoạt | người | số | hoạt |
sự | lượng | động | sự | lượng | động |
vật | tính | vật | tính | ||
chất | chất |
tôi, nó
bấy
vậy, thế
ai, gì
mấy
sao, thế nào
Từ loại ý nghĩa chức năng | Danh từ, động từ, tính từ | Quan hệ từ |
ý nghĩa | Biểu thị người, sự vật, hoạt động, tính chất | Biểu thị ý nghĩa quan hệ |
Chức năng | Có khả năng làm thành phần của cụm từ, của câu | Liện kết các thành phần của cụm từ, của câu |
Bảng 4:
Yếu tố Hán Việt | Giải nghĩa | Yếu tố Hán Việt | Giải nghĩa |
Bạch ( Bạch cầu) | Trắng | Nhật ( nhật kí) | Ngày |
Bán ( tượng bán thân) | 1 nửa | Quốc ( quốc ca) | nước |
Cô ( cô độc) | đơn độc, lẻ loi | Tam ( tam giác) | ba ( 3 ) |
Cư ( cư trú) | ở | Tâm ( yên tâm) | Lòng |
Cửu ( cửu chương) | chín ( 9) | Thảo ( thảo nguyên) | cỏ |
Dạ ( dạ hương) | đêm | Thiên ( thiên niên kỉ) | Nghìn |
Đại ( đại lộ) | lớn, to lớn | Thiết ( thiết giáp) | sắt |
Điền ( điền chủ) | ruộng | Thiếu ( thiếu niên) | ít tuổi, trẻ |
Hà ( sơn hà) | sông | Thôn ( thôn xã) | Làng |
Hậu ( hậu vệ) | sau ( phía sau) | Thư ( thư viện) | Sách |
Hồi (hồi hương) | quay lại | Tiền ( tiền đạo) | trước ( phía trước) |
Hữu ( hữu ích_ | có | Tiểu ( tiểu đội) | nhỏ |
Lực ( nhân lực) | sức, sức mạnh | Tiếu ( tiếu lâm) | cười |
Mộc ( thảo mộc) | cây | Vấn ( vấn đáp) | hỏi |
Nguyệt ( nguyệt thực) | trăng |
Tiết 2
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
HĐ2: Ôn lí thuyết
Năng lực: Tự học, tự giải quyết vấn đề, tự đánh giá .tự nhận thức. Hoạt động nhóm7p + Làm việc cá nhân 2p +Làm việc nhóm 5p -Chỉ khái niệm , phân loại , cách sử dụng từ đông nghĩa, từ trái nghĩa , từ đồng âm? -Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa? Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét trao đổi . Gv nhận xét , chốt . Hoạt động cặp đôi 5p -Thành ngữ , điệp ngữ , chơi chữ ?Lấy ví dụ? Đại diện cặp trình bày ,các cặp còn lại nhận xét bổ sung. Gv nhận xét , chốt . | II.Ôn lí thuyết 1. Từ đồng nghĩa
Thắng - được Chăm chỉ – siêng năng 2. Từ trái nghĩa a ) Khái niệm c) Sử dụng Bé – to, lớn Thắng – thua Chăm chỉ – lười biếng 3. Từ đồng âm a ) Khái niệm
4. Thành ngữ a ) Khái niệm Nhanh như cắt. Một nắng hai sương
|
VD1: Bao nhiêu là liệt sĩ Bao nhiêu là anh hùng Bao nhiêu là tuổi trẻ
Bao nhiêu là chiến công! VD2: Con kiến mà leo cành đa
Leo phải cành cụt leo ra leo vào Con kiến mà leo cành đào,
Leo phải cành cụt leo vào leo ra.
+ Dùng từ đồng âm: Xôi ăn chả ngon
+ Dùng lối nói trại âm:
Hôm nay trông bạn đẹp "chai" ghê!
+ Dùng cách điệp âm: Đêm đêm đi đãi đỗ đen, đánh đổ đèn đéo đãi được đỗ đen
+ Dùng lối lói lái
Chú phỉnh tôi rồi chính phủ ơi!
( Thơ đả kích ngụy quyền)
+ Dùng từ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa: Mĩ mà xấu
"Đi tu phật bắt ăn chay
Thịt chó ăn được, thịt cầy thì không" "Chàng Cóc ơi! Chàng Cóc ơi!
Thiếp bén ………/ Nòng nọc .......... Ngàn vàng không chuộc dấu bôi vôi"
( Hồ Xuân Hương)
a ) Khái niệm
b) Các dạng điệp ngữ
VD1: Điệp ngữ "bao nhiêu"
-> Điệp ngữ cách quãng => tôn vinh những hi sinh to lớn để có được chiến thắng
VD 2: Điệp ngữ "leo, cành, con kiến, leo phải cành cụt, leo vào, leo ra"
-> Điệp ngữ cách quãng => Thương cảm con kiến (chỉ những người có thân phận bé mọn) đang loay hoay tìm một lối thoát cho cuộc sống luẩn quẩn, bế tắc.
a ) Khái niệm
b) Các lối chơi chữ
Kĩ thuật viết nói tích cực...
-Viết đoạn văn 5 câu cảm nhận tác phẩm trữ tình mà em thích trong đó có sử dụng từ 2 loại từ trên ?(2p)
Hoặc viết 3 điều em biết và 3 điều em cần biết , chưa biết về các từ trên ? Lên nói trước lớp
- Tìm trên mạng ghi vào sổ tay 50 từ Hán Việt và giải nghĩa ?
Ngày soạn: Ngày dạy:
I/ Mục đích bài kiểm tra:
Bài kiểm tra tổng hợp cuối học kì I nhằm đánh giá HS ở các phương diện sau:
Đánh giá việc nắm các nội dung cơ bản của cả ba phần trong SGK NV7/1
+ Phẩm chất: trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự trọng
+ Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp.
Cấp độ Chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Tổng | |
Thấp | Cao | ||||
I. Đọc - hiểu văn bản Văn bản mùa xuân của tôi Từ láy | Phương thức biểu đạt, tác giả, tác phẩm | Từ láy, hiểu nội dung văn bản “ Mùa xuân của tôi” | |||
Số câu | 02 | 02 | 04 | ||
Số điểm, tỉ | 1,0 đ=10% | 2,0 đ=20% | 3,0đ=30 | ||
lệ | % | ||||
II.Tập làm văn - Biểu cảm về tác phẩm văn học | Viết đoạn văn cảm nhận nghệ thuật nội dung khổ thơ cuối bài thơ “ Tiếng gà trưa” của Xuân Quỳnh. | Viết bài văn biểu cảm về “ Sài Gòn tôi yêu” của Minh Hương | |||
Số câu | 01 | 01 | 02 | ||
Số điểm, tỉ | 2,0 | 5,0 | 7,0đ=50 | ||
lệ | đ=50% | % |
Tổng | số | 02 | 02 | 01 | 01 | 05 |
câu | 1,0 đ | 2,0 đ | 2,0 đ | 5,0 đ | 10 đ | |
Tổngsố | 10% | 20% | 20% | 50% | 100% | |
điểm | ||||||
Tỉ lệ |
IV. Biên soạn đề kiểm tra A.Đọc hiểu văn bản( 5 điểm)
Đọc kĩ đoạn văn và thực hiện các yêu cầu sau.
Câu 1.(0,5đ) Xác định phương thức biểu đạt được sử dung trong đoạn văn trên? Câu 2. (0,5đ) Đoạn văn trên nằm trong tác phẩm nào của ai?
Câu 3.(1đ) Câu văn nào trong đoạn trên thể hiện rõ nhất tình cảm yêu mến của tác giả đối với mùa xuân Hà Nội?
Câu 4.(1đ) Trong đoạn văn còn sử dụng những từ láy nào?
Câu 5.(2đ) Em hãy viết đoạn văn ngắn gọn về nội dung nghệ thuật trong khổ thơ sau: “Cháu chiến đấu hôm nay
Vì lòng yêu tổ quốc
Vì xóm làng thân thuộc Bà ơi cũng vì bà
Vì tiếng gà cục tác
Ổ trứng hồng tuổi thơ”
( Tiếng gà trưa - Xuân Quỳnh)
Câu 6.Viết bài văn cảm nhận của em về Sài Gòn trong văn bản “Sài Gòn tôi yêu” của tác giả Minh Hương.
Câu 1: (0,5đ)
Miêu tả , biểu cảm Câu 2: (0,5đ)
Mùa xuân của tôi ( Vũ Bằng ) Câu 3: (1đ)
Câu 4: (1đ)
Rêu rêu , lành lạnh, xa xa, man mác.
Câu 5.(2đ)
Câu 6: (5đ) Yêu cầu:
1/ Hình thức, kĩ năng:
+ Xác định đúng thể loại: Biểu cảm về tác phẩm văn học
+ Cảm xúc phải chân thật, sâu sắc
+ Bố cục rõ ràng, diễn đạt mạch lạc, không mắc lỗi chính tả 2/ Nội dung
Giới thiệu được cảm nhận chung về tác giả, hoàn cảnh sáng tác của bài thơ và khái quát nội dung bài tác phẩm.
Sài Gòn trẻ trung, đô thị ngọc nhà -> Đó là một thành phố năng động, tràn dầy sức sống lớn nhất cả nước.
-Ấn tượng riêng về Sài Gòn
+ Thiên nhiên thất thường, trái chứng..
+ Nhịp sống sôi động, khẩn trương.
+ Đặc điểm dân cư nơi hội tụ 4 phương, đất lành chim đậu.
+ Phong cách sống cởi mở ,thân thiện, chân thành , trọng đạo nghĩa,giầu tình yêu nước.
....
- Nt: +biểu cảm trực tiếp,miêu tả, tự sự, nghị luận.
+ điiệp từ, liệt kê, nhân hóa, so sánh....
+ Ngôn ngữ giản dị, đậm màu sắc Nam Bộ.
-->Bài văn bày tỏ tình yêu tha thiết, bền chặt của tác giả đối với Sài Gòn.
*Kết bài:
Khái quát cảm xúc chung về tác phẩm, liên hệ mở rộng (nếu có)
Điểm 5: - Đảm bảo các yêu cầu trên
Điểm 3, 4: - Cơ bản đạt các yêu cầu trên
+ Tìm hiểu địa phương em thường phát âm sai nhiều nhất từ nào?
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 71 :CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
(Phần Tiếng Việt -rèn luyện chính tả)
+ Biết được nguyên nhân,và cách sửa lỗi.
+ Phẩm chất: tự tin, sống tự chủ, tự trọng
+ Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp.hợp tác .
*GV ổn định tổ chức
Kể ra những từ nói sai, phát âm sai ở địa phương ?
Kĩ thuật động não gọi nhiều hs trả lời .... đưa ra nhiều đáp án.
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
HĐ: Luyện tập
-Năng lực: Tự học ,hợp tác .... Hoạt động cặp đôi 4p làm bài 1,3 Đại diện trình bày , cặp khác nhận xét GV nhận xét bổ sung. Hoạt động nhóm 5p | Bài tập 1:
Lớn lên -> lớn nên; làng (làng xã) -> nàng (chàng nàng); tre nứa -> tre lứa; trở lại -> trở nại; trồng lúa -> trồng núa ...
+ Do thói quen phát âm không phân biệt l/n (nguyên nhân cơ bản) + Không ghi nhớ cách viết chính tả kèm theo nghĩa của từ; + Không nắm được “mẹo” luật chính tả
+ Luyện phát âm đúng để viết đúng + Luyện viết đúng bằng cách nắm chắc nghĩa của từ kèm theo cách viết đúng từ đó, ghi nhớ một số “mẹo” luật chính tả, có thói quen sử dụng từ điển chính tả, tích cực đọc sách báo, nghe đài. Bài tập 3: Lăn tăn, leng keng, lặng lẽ, luyến tiếc, luẩn quẩn, lạnh lẽo, lố lăng, nẫy nỏ, lan truyền, nàng tiên, ẩn nấp, nắm vững, nên làm, thuyền nan, làm nên, trở nên. Bài tập 4: |
+ Làm việc cá nhân 2p
+ Làm việc nhóm 3p
Đại diện các nhóm báo cáo sản phẩm Các nhóm khác nhận xét
Gv nhận xét và chốt
Hoạt động cả lớp bài 5
Hs kiểm tra chéo và chận xét
Gv chọn 1 số bài tốt và chưa tốt động viên khích lệ ...
+ TH1 (Mẹo 1): Chữ cái thường đứng đầu trong một từ láy vần thì dứt khoát là l chứ không phải là n
+ TH2 (Mẹo 2): Nếu gặp một từ láy mà chữ cái đầu mang phụ âm l hoặc n thì chữ đứng sau cũng phải là l hoặc n
+ TH3 (Mẹo 3): Những từ đồng nghĩa bắt đầu bằng nh thì viết âm đầu là l
+ TH4 (Mẹo 4): l đứng trước âm đệm, còn n thì không. Âm đệm được thể hiện bằng chữ cái u hoặc o
Bài tập 5: chính tả nghe – viết:
Lời nói – hoa nở trên nền văn hoá
Nếu được tuyên truyền hướng dẫn mọi người phát âm đúng em sẽ nói ntn?
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 72 :
TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ
+ Phẩm chất: tự tin, sống tự chủ, tự trọng
+ Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp.
1:Thầy: Chấm và trả bài
2: Trò: Ôn tập các kiến thức liên quan
*GV ổn định tổ chức
* GV gt bài: gv cho
ạ
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
HĐ1: Luyện tập
H·y nhắc lại đề bài của bài kiểm tra học kì? Và đáp án. | Đề bài và yêu cầu của đề
Đọc kĩ đoạn văn và thực hiện các yêu cầu sau. “Mùa xuân của tôi- mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội- là mùa xuân có mua rêu rêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh, có tiếng trống chèo vọng lại từ những thôn xóm xa xa, có câu hát huê tình của cô gái đẹp như mơ thơ mộng...Đẹp quá đi, mùa xuân ơi – mùa xuân của Hà Nội thân yêu,của Bắc Việt thương mến. Nhưng tôi yêu mùa xuân nhất là vào khoảng sau ngày rằm tháng giêng. Tết hết mà chưa hết hẳn, đào hơi phai nhưng nhụy vẫn còn phong, cỏ không mướt xanh như cuối đông, đầu giêng, nhưng trái lại, lại nưc một mùi hương man mác...” Câu 1.(0,5đ) Xác định phương thức biểu đ |
được sử dung trong đoạn văn trên?
Câu 2. (0,5đ) Đoạn văn trên nằm trong tá phẩm nào của ai?
Câu 3.(1đ) Câu văn nào trong đoạn trên th hiện rõ nhất tình cảm yêu mến của tác giả đố với mùa xuân Hà Nội?
Câu 4.(1đ) Trong đoạn văn còn sử dụn những từ láy nào?
Câu 5.(2đ) Em hãy viết đoạn văn ngắn gọn v nội dung nghệ thuật trong khổ thơ sau:
“Cháu chiến đấu hôm nay Vì lòng yêu tổ quốc
Vì xóm làng thân thuộc Bà ơi cũng vì bà
Vì tiếng gà cục tác
Ổ trứng hồng tuổi thơ”
( Tiếng gà trưa - Xuân Quỳnh) Câu 6.Viết bài văn cảm nhận của em về Sà Gòn trong văn bản “Sài Gòn tôi yêu” của tá giả Minh Hương.
? Hãy xác định kiểu văn trong bài viết?
? Về hình thức bài văn cần đạt đươc những yêu cầu gì ?
? Em cần trình bày bài biết như thế nào? Y/c hs nêu dàn ý cơ bản
? Mở bài em sẽ trình bày ra sao?
? Thân bài em triển khai những gì?
A.Đọc hiểu văn bản( 5 điểm)
Câu 1: (0,5đ)
Miêu tả , biểu cảm Câu 2: (0,5đ)
Mùa xuân của tôi ( Vũ Bằng ) Câu 3: (1đ)
Rêu rêu , lành lạnh, xa xa, man mác.
Câu 5.(2đ)
Câu 5: (5đ) Yêu cầu:
? Kết bài em viết thế nào?
1/ Hình thức, kĩ năng:
+ Xác định đúng thể loại: Biểu cảm về tác phẩm văn học
+ Cảm xúc phải chân thật, sâu sắc
+ Bố cục rõ ràng, diễn đạt mạch lạc, không mắc lỗi chính tả
2/ Nội dung
Giới thiệu được cảm nhận chung về tác giả, hoàn cảnh sáng tác của bài thơ và khái quát nội dung bài tác phẩm.
Sài Gòn trẻ trung, đô thị ngọc nhà -> Đó là một thành phố năng động, tràn dầy sức sống lớn nhất cả nước.
-Ấn tượng riêng về Sài Gòn
+ Thiên nhiên thất thường, trái chứng..
+ Nhịp sống sôi động, khẩn trương.
+ Đặc điểm dân cư nơi hội tụ 4 phương, đất lành chim đậu.
+ Phong cách sống cởi mở ,thân thiện, chân thành , trọng đạo nghĩa,giầu tình yêu nước.
....
- Nt: +biểu cảm trực tiếp,miêu tả, tự sự, nghị luận.
+ điiệp từ, liệt kê, nhân hóa, so sánh....
+ Ngôn ngữ giản dị, đậm màu sắc Nam Bộ.
-->Bài văn bày tỏ tình yêu tha thiết, bền chặt của tác giả đối với Sài Gòn.
*Kết bài:
Khái quát cảm xúc chung về tác phẩm, liên hệ mở rộng (nếu có)
Điểm 5: - Đảm bảo các yêu cầu trên
- Bài viết có sáng tạo
Điểm 3, 4: - Cơ bản đạt các yêu cầu trên
Điểm 1, 2: - Không bám sát vào yêu cầu của đề hoặc lạc đề - Trình bày cẩu thả, mắc nhiều lỗi chính tả hoặc diễn đạt lủng củng… VI. Dặn dò | |
II. Trả bài
III. Nhận xét GV nêu * Tóm tắt
* Tồn tại:
| |
IV- Sửa lỗi điển hình | |
GV cho một số HS có điểm yếu kém cầm bài viết đã có lỗi sai lên bảng sửa lại ( từ, câu, chính tả) 1. Lỗi chính tả
-nực nưỡng -cho lên -no nắng 2. Lỗi diễn đạt, dựng từ. -Mặc dù tác giả thì rất là yêu Sài Gòn nhưng tác giả đã yêu nước... - Tác giả vừa yêu nước lại yêu thiên nhiên... | (HS lên bảng sửa lại lỗi gv đã chỉ ra trong bài)
|
Đọc, bình một số đoạn văn, bài văn hay
GV đọc một số đoạn văn, bài văn hay cho cả lớp nghe, cảm thụ-> HS nx, GVNX, đánh giá