Đề thi học kỳ 2 văn 7 sở gd quảng nam 2019-2020 có đáp án

Đề thi học kỳ 2 văn 7 sở gd quảng nam 2019-2020 có đáp án

4.3/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 22 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Đề thi học kỳ 2 văn 7 sở gd quảng nam 2019-2020 có đáp án

Công thức toán học không thể tải, để xem trọn bộ tài liệu hoặc in ra làm bài tập, hãy tải file word về máy bạn nhé

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2019-2020

QUẢNG NAM Môn: NGỮ VĂN – Lớp 7

ĐỀ CHÍNH THỨC

Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)

(Đề gồm có 01 trang)

ĐỌC HIỂU (5,0 điểm)

Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:

“Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý. Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy. Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm. Bổn phận của chúng ta là làm cho những của quý kín đáo ấy đều được đưa ra trưng bày. Nghĩa là phải ra sức giải thích, tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho tinh thần yêu nước của tất cả mọi người đều được thực hành vào công việc yêu nước, công việc kháng chiến.”

(Sách giáo khoa Ngữ văn 7, tập Hai, NXB Giáo dục Việt Nam)

Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích. (0,5 điểm)

Câu 2. Tìm các câu rút gọn có trong đoạn trích. (1,5 điểm)

Câu 3. “Nghĩa là phải ra sức giải thích, tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho tinh thần yêu nước của tất cả mọi người đều được thực hành vào công việc yêu nước, công việc kháng chiến.”

Chỉ ra phép liệt kê trong câu văn trên và cho biết xét theo cấu tạo, nó thuộc kiểu liệt kê gì? (1,0 điểm)

Câu 4. Đoạn trích đã đề cập đến hai trạng thái của lòng yêu nước: rõ ràng, đầy đủ và tiềm tàng, kín đáo. Hai trạng thái đó được thể hiện qua những câu văn nào? (1,0 điểm)

Câu 5. Nêu hai việc làm thể hiện tinh thần yêu nước của em trong giai đoạn hiện nay.

(1,0 điểm)

LÀM VĂN (5,0 điểm)

Giải thích câu tục ngữ:“Uống nước nhớ nguồn”.

----Hết----

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II QUẢNG NAM MÔN: NGỮ VĂN 7

Năm học: 2019 - 2020 (Hướng dẫn chấm gồm có 02 trang)

A. HƯỚNG DẪN CHUNG

  • Giám khảo chủ động nắm bắt nội dung trình bày của học sinh để đánh giá bài làm. Chú ý vận dụng linh hoạt và hợp lý hướng dẫn chấm.
  • Tôn trọng những bài làm có tính sáng tạo của học sinh. - Điểm lẻ tính đến 0,25 điểm.

B. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM

ĐỌC HIỂU (5,0 điểm)

Câu

Nội dung cần đạt

Điểm

1

Phương thức biểu đạt chính: nghị luận

0,5

2

Ghi đúng các câu sau:

  • Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy.
  • Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm.
  • Nghĩa là phải ra sức giải thích, tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho tinh thần yêu nước của tất cả mọi người đều được thực hành vào công việc yêu nước, công việc kháng chiến.

1,5

3

  • Phép liêt kê:

+ giải thích, tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo (0,25 đ)

+ công việc yêu nước, công việc kháng chiến (0,25 đ)

  • Kiểu liệt kê: không theo từng cặp (0,5 đ)

1,0

4

Những câu văn thể hiện trạng thái của lòng yêu nước:

  • Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy.
  • Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm.

1,0

5

Mức 1. Nêu đúng 2 việc làm cụ thể, thiết thực, phù hợp với bản thân.

1,0

Mức 2. Nêu đúng 1 việc làm cụ thể, thiết thực, phù hợp với bản thân.

0,75

Mức 3. Có nêu các việc làm cụ thể nhưng chưa thiết thực, chưa phù hợp với bản thân.

0,25

Mức 4. Không có câu trả lời hoặc trả lời không đúng với yêu cầu của đề.

0,0

II. LÀM VĂN (5,0 điểm)

Tiêu chí đánh giá

Điểm

Yêu cầu chung

  • Xác định đúng vấn đề cần giải thích và vận dụng được các phương pháp lập luận để viết bài văn nghị luận giải thích.
  • Bài văn lập luận giải thích phải mạch lạc, dễ hiểu.
  • Đảm bảo bố cục 3 phần, trình bày sạch sẽ, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.

Yêu cầu cụ thể

(Sau đây là những định hướng, người chấm vận dụng linh hoạt để đánh giá, ghi điểm cho phù hợp theo thực tế bài làm của hoc sinh.)

1. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận giải thích: - Mở bài: Nêu luận điểm cần được giải thích.

  • Thân bài: Lần lượt trình bày các nội dung giải thích.
  • Kết bài: Nêu ý nghĩa của vấn đề được giải thích.

0,5

2. Xác định đúng đối tượng giải thích: Câu tục ngữ Uống nước nhớ nguồn.

0,25

3. Triển khai nội dung giải thích:

a) Giải thích nội dung câu tục ngữ Uống nước nhớ nguồn:

  • Nghĩa đen: Mỗi dòng nước đều có nơi sản sinh ra. Vậy khi chúng ta sử dụng nguồn nước thì phải biết nhớ đến nơi sinh ra dòng nước ấy.
  • Nghĩa bóng: “Uống nước” là thừa hưởng những thành quả mà người khác để lại. “Nguồn” là nguồn gốc, cội nguồn hay có thể hiểu là những gì đã tạo ra thành quả mà ta đang hưởng. “Nhớ nguồn" là thể hiện sự biết ơn.
  • Ý nghĩa chung của câu tục ngữ: Khi hưởng thụ thành quả lao động nào đó phải nhớ ơn những người đã tạo ra thành quả ấy. b) Tại sao uống nước phải nhớ nguồn?
  • Đó là đạo lý mà con người phải có và nó trở thành một truyền thống tốt đẹp của nhân dân ta.

c) Nhớ nguồn cần phải làm gì?

  • Giữ gìn, bảo vệ phát huy thành quả của mà người khác đã tạo ra.
  • Có ý thức và hành động thiết thực thể hiện lòng biết ơn.

3,0

4. Nêu ý nghĩa của câu tục ngữ/ bài học rút ra cho bản thân: Lời nhắc nhở, khuyên nhủ của ông cha ta đối với người được thừa hưởng thành quả…

0,5

5. Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ, trôi chảy, lôi cuốn, hấp dẫn.

0,5

6. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu.

0,25

- Hết-