Công thức toán học không thể tải, để xem trọn bộ tài liệu hoặc in ra làm bài tập, hãy tải file word về máy bạn nhé
Ngày soạn: / / 2019 Ngày dạy: / / 2019 Tuần 20 - Bài 18
Tiết 91: VB - BÀN VỀ ĐỌC SÁCH
3. Thái độ: Học sinh có tinh thần ham đọc sách, ý thức đọc sách có hiệu quả.
+ Văn - cuộc sống: Vấn đề đọc sách của học sinh
*Kiểm tra bài cũ : ( không)
*Tổ chức khởi động : Gv cho HS xem clip về ngày hội đọc sách
? Em suy nghĩ gì sau khi xem clip trên.
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
Hoạt động 1 : Đọc, Tìm hiểu chung - PP : gợi mở vấn đáp,hoạt động nhóm, hợp đồng
| Đọc, Tìm hiểu chung
(SGK) |
GV h•íng dÉn ®äc, ®äc mÉu Gäi häc sinh ®äc
GV nhËn xÐt
- GV yªu cÇu HS gi¶i thÝch chó thÝch SGK ( 1,2 )
- GV sö dông PP d¹y häc hîp ®ång, yªu cÇu HS th¶o luËn vÒ néi dung ®· chuÈn bÞ vµ gäi ®¹i diÖn nhãm lªn tr×nh bµy vÒ t¸c gi¶ , t¸c phÈm ?
?XuÊt xø cña v¨n b¶n?
? V¨n b¶n viÕt theo PTB§ nµo?
? VËy vÊn ®Ò nghÞ luËn cña v¨n b¶n nµy lµ g×?
®«i
? Em chia v¨n b¶n lµm mÊy phÇn?Nªu néi dung, giíi h¹n cña tõng phÇn?
-KÜ thuËt : §éng n·o, ®Æt c©u hái.
? Khi bµn vÒ sù cÇn thiÕt cña viÖc ®äc s¸ch t¸c gi¶ ®· ®•a ra luËn ®iÓm nµo?
? Theo em hiÓu häc vÊn cã nghÜa lµ nh• thÕ nµo. Häc vÊn thu ®•îc qua s¸ch lµ g×.?
?Tõ ®ã t¸c gi¶ muèn ta nhËn thøc ®iÒu g× vÒ quan hÖ gi÷a ®äc s¸ch vµ häc vÊn?
GV: gi¶ng
? Theo t¸c gi¶ s¸ch lµ g×?
? T¸c gi¶ cßn nãi nh• thÕ nµo vÒ môc
*Bố cục: 3 phần.
+ Phần 1. Từ đầu... '' phát hiện thế giới mới''
-> Khẳng định tầm quan trọng, ý nghĩa của việc đọc sách.
+ Phần 2. Tiếp ... ''tự tiêu hao lực lượng ''
-> Những khó khăn, khi đọc sách.
+ Phần 3. Còn lại
-> Bàn về phương pháp đọc sách.
1.Tầm quan trọng, ý nghĩa của việc đọc sách.
-> Đọc sách là một điều cần thiết, quan trọng để có học vấn. Muốn có học vấn phải đọc sách.
®Ých cña viÖc ®äc s¸ch.?
? §äc s¸ch ®•îc coi lµ sù h•ëng thô cã nghÜa lµ nh• thÕ nµo?
? §Ó t¨ng tÝnh thuyÕt phôc t¸c gi¶ ®· nãi râ t¸c h¹i cña viÖc kh«ng ®äc s¸ch nh• thÕ nµo?
®«i
?Em cã nhËn xÐt g× vÒ nghÖ thuËt lËp luËn cña t¸c gi¶?
? Nh÷ng lÝ lÏ trªn cña t¸c gi¶ cho em hiÓu g× vÒ ®äc s¸ch vµ lîi Ých ®äc s¸ch?.
? Riªng em, em c¶m nhËn nh• thÕ nµo vÒ lîi Ých cña nh÷ng cuèn s¸ch mµ em
®· ®äc?
( HS liªn hÖ ) GV: liªn hÖ
-Nêu những luận điểm cơ bản của bài ?
+ Lí lẽ xác đáng, phân tích cụ thể, chặt chẽ, sâu sắc, dẫn chứng sinh động.
=> Sách là vốn quý của nhân loại. Đọc sách là để có học vấn. Muốn tiến lên con đường học vấn thì phải đọc sách
-Viết đoạn văn nêu suy nghĩ của em về ý nghĩa của một cuốn sách mà em đã đọc
Ngày soạn: / / 2019 Ngày dạy: / / 2019 Tuần 20 - Bài 18
Tiết 92: VB - BÀN VỀ ĐỌC SÁCH ( tiếp )
+ Văn - cuộc sống: Vấn đề đọc sách của học sinh
*Kiểm tra bài cũ : Vai trò của việc đọc sách?
*Tổ chức khởi động : Tìm những câu danh ngôn nói về vai trò của sách.
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
Hoạt động 2: Phân tích
-Kĩ thuật : Trình bày một phút, đặt câu hỏi.
| II. Phân tích 2. Tác hại của việc đọc sách không |
? Theo tác giả, tình hình đọc sách hiện nay như thế nào ?
? Tác giả đã chỉ ra những thiên hướng nào trong việc đọc sách ?
? Em hiểu thế nào là đọc không chuyên sâu.?
?Tác giả đã phân tích thiên hướng đọc sách đó ra sao?
? Theo em, thiên hướng đọc sách ntn sẽ dẫn đến hậu quả gì?
? Tác giả tiếp tục chỉ ra thiên hướng sai lệch nào trong việc đọc sách ?
? Tác giả phân tích cái hại đó ra sao.?
? Để tăng sức thuyết phục tác giả lập luận ntn về việc đọc sách ?
? Nhận xét cách lập luận của tác giả.?
? Thiên hướng đọc sách sai lệch này sẽ dẫn đến hậu quả gì?
? Từ việc phân tích trên, tác giả muốn gửi gắm thông điệp gì.?
?Em đã từng mắc phải những sai lầm này khi đọc sách ?
-Học giả trẻ khoe đọc hàng vạn cuốn sách
Cách đọc liếc qua tuy nhiều mà lưu tâm thì rất ít...đọc không biết nghiền ngẫm.
-> Không tích lũy được kiến thức
-Không phân biệt được những tác phẩm đích thực với những cuốn vô thưởng vô phạt.
+ Cách so sánh mới mẻ, độc đáo, nhưng thực tế và rất lí thú
-> Lãng phí thời gian,ảnh hưởng xấu đến nhận thức.
=> Cần phải biết lựa chon sách mà đọc, đọc ít mà chắc còn hơn nhiều mà rỗng, đọc những cuốn sách có giá trị đích thực để nâng cao trình độ của mình.
GV: giảng
? Tác giả đã đưa ra phương pháp nào khi đọc sách?
? Những PP đó đã được làm sáng tỏ bằng những lí lẽ nào?
? NX về nghệ thuật lập luận của tác giả
? NX về những PP đọc sách mà tác giả đưa ra?
-HS thảo luận -> trình bày-> bổ sung
-GV:giảng
*Đọc sách có hệ thống:Sách phổ thông, Sách chuyên môn
-Trên đời không có học vấn nào là cô lập ,tách rời các học vấn khác.
Không thông thái thì không thể nắm gọn.
-Biết rộng sau đó mới nắm chắc.
+NT: Lập luận chặt chẽ, giàu hình ảnh với lối so sánh ví von, cụ thể và thú vị ( có sức thuyết phục )
=> Phương pháp đọc sách đúng đắn
1,Nghệ thuật
- Đọc sách là để có học vấn.
-Tác giả phân tích phương pháp đọc sách ra sao?
-Tìm đọc thêm những cuốn sách liên quan đến nội dung học tập
==================================
Ngày soạn: / / 2019 Ngày dạy: / / 2019
Tuần 20 - Bài 18
Tiết 9: TV - KHỞI NGỮ
Qua bài học này, HS cần:
-Hiểu được công dụng của khởi ngữ.
+ TV - Văn: Một số văn bản có thành phần khởi ngữ
*Tổ chức khởi động : GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Ai nhanh hơn
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
Hoạt động 1 : Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ
GV yêu cầu HS thảo luận theo 6 nhóm? Hãy chỉ ra những câu có chứa từ in đậm ở ví dụ trên. ? ? Hãy xác định các thành phần của câu. ? ? Quan sát ví dụ em thấy các từ in đậm đứng ở vị trí nào trong câu.? ? Khi đứng trước chủ ngữ , các từ đó có vai trò gì.? - HS thảo luận -> trình bày ->bổ sung -GV: Các từ in đậm đó được gọi là khởi ngữ ( đề ngữ, thành phần khởi ý ) ? Vậy em hiểu thế nào là khởi ngữ.? ? Căn cứ vào dấu hiệu nào giúp ta phân biệt được thành phần khởi ngữ với chủ ngữ.? ? Hãy lấy ví dụ cho mỗi trường hợp đó? ? Trước thành phần khởi ngữ có thể |
=> Y 1 ghi nhớ
VD:
=> Y 2 ghi nhớ 2. Ghi nhớ ( SGK/ 8 ) |
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
? Xác định khởi ngữ trong các VD?
? Chuyển từ in đậm thành các khởi ngữ ? ?Đặt câu có chứa thành phần khởi ngữ -HS đặt câu | II. Luyện tập Bài tập 1 (SGK / 7)
Bài tập 2 (SGK / 7)
Bài 3 |
===============================
Ngày soạn: / / 2019 Ngày dạy: / / 2019 Tuần 20 - Bài 18
Tiết 94 : TLV - PHÉP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP
Qua bài học này, HS cần:
+ TLV - TLV: Văn nghị luận
*Tổ chức khởi động : GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi Hái hoa điểm mười
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
Hoạt động 1 : Tìm hiểu phép lập luận phân tích và tổng hợp -Phương pháp : Gợi mở - vấn đáp, Hoạt động nhóm, phân tích, luyện tập thực hành
| I. Tìm hiểu phép lập luận phân tích và tổng hợp |
GV yêu cầu 2 HS đọc văn bản SGK
? Phương thức biểu đạt của văn bản.?
? Văn bản nêu ra vấn đề gì.?
? ở đoạn 1 tác giả nêu ra một loạt dẫn chứng về cách ăn mặc để rút ra nhận xét gì.?
? Hai luận điểm chính trong văn bản là gì. Câu văn nào chỉ ra các luận điểm đó. ?
?Tác giả đưa ra những lí lẽ nào để làm sáng luận điểm trên ?
? Nhận xét về nghệ thuật lập luận của tác giả?
? Để làm rõ hai luận điểm trên, tác giả dùng phép lập luận nào ?
? Việc sử dụng phép lập luận phân tích có tác dụng gì ?
? Từ việc tìm hiểu trên em hiểu như thế nào là cách lập luận phân tích. ?
? Em hãy tìm câu văn chốt lại vấn đề của 2 luận điểm trên?
? Câu có tác dụng tổng hợp, chốt lại vấn đề đứng ở đâu trong văn bản?
? Như vậy để chốt lại vấn đề tác giả
<1> Luận điểm 1: '' Ăn cho mình mặc cho người ''
+ Nêu giả thiết, so sánh, đối chiếu
<2> Luận điểm 2: '' Y phục xứng kỳ đức''
+ Tác giả dùng phép lập luận phân tích,
-> Qua trình bày từng phương diện, khía cạnh của vấn đề -> thể hiện nội dung của svht
=>ý 2 ghi nhớ
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
-Phương pháp : Gợi mở - vấn đáp, Hoạt động nhóm, phân tích, luyện tập thực hành
-GV chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu HS thảo luận -> gọi HS trình bày -> gọi HS nhận xét ? Phân tích để làm sáng tỏ luận điểm '' Học vấn... của học vấn '' ? ?Phân tích lí do phải chọn sách để đọc? - GV yêu cầu HS trao đổi theo cặp đôi -> HS trình bày -> HS nhận xét ? Tầm quan trọng của PP đọc sách | Luyện tậpVăn bản: Bàn về đọc sách - Chu Quang Tiềm
- Học vấn là của nhân loại -> do sách lưu truyền + Sách là kho tàng quý báu + Nếu không đọc sách... -> xoá bỏ thành quả nhân loại - > đi giật lùi, lạc hậu
+ Sách nhiều khiến đọc không chuyên sâu + Sách nhiều dễ bị lạc hướng
+ Đọc sách không cần nhiều mà phải chọn tinh, đọc kĩ. + Kết hợp đọc kiến thức phổ thông và |
- Viết đoạn văn về ô nhiễm môi trường. Trong đoạn văn em có sử dụng phép phân tích và tổng hợp
Ngày soạn: / / 2019 Ngày dạy: / / 2019 Tuần 20 - Bài 18
Tiết 95: TLV - LUYỆN TẬP PHÉP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Qua bài học này, HS cần
1. Thầy:
+ TLV - Văn:: Một số văn bản nghị luận
+ TLV - TLV: Văn nghị luận lớp 7, Phép phân tích và phép tổng hợp
2.Trò: Học bài cũ, chuẩn bị kĩ bài mới
*Tổ chức khởi động :
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
*Phương pháp : Gợi mở - vấn đáp, Hoạt động nhóm, phân tích, luyện tập thực hành *Kĩ thuật : Đặt câu hỏi - HS có năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác, giao tiếp. -GV yêu cầu nhóm 1+2 thảo luận câu a, nhóm 3+4 thảo luận câu b -> HS trình bày -> NX
GV yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi -> Trình bày -> NX (1) Vấn đề cần phân tích là gì.? (2)Vấn đề đó được phân tích bằng các lí lẽ nào.? (3) Theo em tác hại của học đối phó là gì.? | Bài tập 1 (SGK / 11) a. Phép lập luận phân tích - Từ cái hay cả hồn lẫn xác hay cả bài tác giả đã chỉ ra từng cái hay hợp thành cái hay cả bài theo trình tự: + Cái hay ở các điệu xanh + ở những cử động + ở các vần thơ + ở cái chữ không non ép , b. Phép lập luận phân tích ( theo trình tự ): + Đoạn văn đầu nêu các quan hệ mấu chốt của sự thành đạt + Đoạn văn tiếp phân tích từng quan niệm đúng, sai
Bài tập 2 ( SGK / 12 )
+ Học đối phó là học không lấy việc học làm mục đích, xem việc học là phụ + Học đối phó với thầy cô, thi cử, cha mẹ... + Là cách học hình thức, không đi sâu vào thực chất * Tác hại: + Học đối phó-> không hứng thú-> chán học-> hiệu quả thấp-> ảnh hưởng tương lai + Đầu óc rông tuếch |
?Nếu phải tổng hợp những điều em đã phân tích thì em sẽ tổng hợp như thế nào.?
? Dựa vào văn bản '' Bàn về đọc sách'' em hãy phân tích các lí do khiến mọi người cần đọc sách.?
? Hãy viết một đoạn văn để tổng hợp những điều đã phân tích ở bai tập 3?
=> Học đối phó là học bị động, hình thức không lấy việc học làm mục đích chính. Lối học đó không những làm cho ngườị học mệt mỏi mà chẳng tạo ra được những nhân tài cho đất nước.
Bài tâp 3 ( SGK/12 )
+ Sách vở đúc kết tri thức của nhân loại đã tích luỹ từ xưa đến nay
+ Muốn tiến bộ phát triển thì phải đọc sách để tiếp thu tri thức...
+ Đọc sách để có kiến thức phổ thông
+ Đọc sách để có kiến thức chuyên sâu
+ Đọc sách thường thức để làm đẹp tâm hồn
Bài tập 4 ( SGK/12 )
-> Tóm lại muốn đọc sách có hiệu quả phải chọn những sách quan trọng nhất mà đọc cho kĩ đoòng thời cũng chú trọng đọc rộng thích đáng, dễ hỗ trợ cho việc nghiên cứu chuyên sâu.
-Viết đoạn văn sử dụng phép lập luận phân tích và tổng hợp về vai trò của người mẹ trong cuộc đời môi người ?
-Sưu tầm các bài tập có sử dụng phép lập luận phân tích và tổng hợp
+Đọc vb
+Tìm hiểu TG và TP
+ Trả lời các câu hỏi trong bài
============================
Ngày soạn: / / 2019 Ngày dạy: / / 2019 Tuần 21- Bài 19
Tiết 96: VB - TIẾNG NÓI CỦA VĂN NGHỆ
Qua bài học này, HS cần:
*Vào bài mới : Gv giới thiệu bài
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
Hoạt động 1 : Đọc, Tìm hiểu chung *Phương pháp : Gợi mở - vấn đáp, Hoạt động nhóm, phân tích, hợp đồng * Kĩ thuật : Đặt câu hỏi
GV cho HS giải thích chú thích 2,9 SGK
| Đọc, Tìm hiểu chung
* Đọc và tìm hiểu chú thích
2. Tác giả, tác phẩm a.Tác giả |
tác giả và tác phẩm
? Từ hệ thống luận điểm trong văn bản trên em có nhận xét gì về bố cục của văn bản.?
*Phương pháp : Gợi mở - vấn đáp, Hoạt động nhóm, phân tích, dùng lời có nghệ thuật
? Tìm câu văn chứa luận điểm giúp ta hiểu được nội dung phản ánh của văn nghệ ?
? Nội dung của văn nghệ phản ánh điều gì.?
?Vậy qua thực tại đó văn nghệ muốn phản ánh điều gì.?
? Theo em điều mới mẻ ở đây là gì. ?
GV ;giảng
? Để chứng minh, làm rõ luận điểm này tác giả đã đưa ra những dẫn chứng
b. Tác phẩm
=> Nội dung phản ánh, thể hiện của văn nghệ.
=> Sức mạnh kì diệu của văn nghệ đối với cuộc sống con người.
=> Con đường của văn nghệ đến với người đọc
-> Văn nghệ phản ánh thực tại khách quan nhưng không sao chép nguyên si khách quan cuộc sống đó.
+ Dẫn chứng về tác phẩm '' Truyện Kiều'' của Nguyễn Du, tác phẩm '' An-
nào. ?
? Qua những dẫn chứng đó, tg muốn gửi gắm điều gì?
? Qua việc phân tích 2 dẫn chứng của Nguyễn Đình Thi, em thấy lời gửi của văn nghệ có gì đặc biệt. ?
- Hs thảo luận và trình bày, NX
? Nội dung phản ánh của văn nghệ trong từng tác phẩm có giống nhau không. Nó tuỳ thuộc vào điều kiện nào ?
? Theo tác giả Nguyễn Đình Thi thông?qua những tác phẩm NT, người nghệ sĩ mang đến cho người đọc điều gì. ?
? Em có nhận xét gì về cách lập luận của tác giả. ?
? Qua những lí lẽ, lập luận trên tác giả đã khẳng định điều gì. ?
- GV: ( nó khác hẳn với nội dung phản ánh của các bộ môn KH khác , không môn khoa học nào làm được )
GV :giảng và khái quát nội dung bài
na Ca-rê nhi-a '' của Lép Tôn-xtôi
-> Nguyễn Du đã gửi gắm lại những rung động trước vẻ đẹp của thiên nhiên, trước sự sống tươi trẻ luôn luôn tái sinh.
-> Lép Tôn-xtôi gửi vào người đọc những suy nghĩ, những vương vấn vui buồn.
-> Tác động tới tâm hồn.
+ Lập luận chặt chẽ, dẫn chứng tiêu biểu, câu văn giàu hình ảnh, có sức thuyết phục
=>Nội dung mà văn nghệ phản ánh là hiện thực mang tính cụ thể, sinh động, là đời sống tình cảm của con người qua cái nhìn và tình cảm chủ quan của tác giả
? Hãy chỉ ra những nét đặc thù trong nội dung phản ánh của văn nghệ. ?
? Nhận xét cách lập luận của tác giả trong phần đầu ?
-Lựa chọn một tác phẩm văn học mà em đã học và cho biết thực tại, điều mới mẻ được tác giả phản ánh trong văn bản là gì ?
+Sức mạnh kì diệu của văn nghệ
+ Con đường đến với người đọc
Ngày soạn: / / 2019 Ngày dạy: / / 2019 Tuần 21- Bài 19
Tiết 97 : VB - TIẾNG NÓI CỦA VĂN NGHỆ ( TIẾP )
Qua bài học này, HS cần:
*Vào bài mới : Gv giới thiệu bài
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
Hoạt động 2: Phân tích ( tiếp) *Phương pháp : Gợi mở - vấn đáp, hoạt động nhóm, phân tích, dùng lời có nghệ thuật * Kĩ thuật : Đặt câu hỏi, trình bày một phút | II. Phân tích ( tiếp ) 2. Sức mạnh kì diệu và ý nghĩa của văn nghệ đối với cuộc sống con người |
? Sức mạnh kì diệu của văn nghệ được tác giả thể hiện qua những hình ảnh nào. ?
? Văn nghệ tác động đến họ như thế nào.?
-GV giảng
? Từ đó em thấy văn nghệ có sức mạnh ra sao?
? Vì sao văn nghệ lại có sức mạnh kì diệu như vậy?
?Tác giả đã lí giải chỗ đứng của văn nghệ là gì.?
? Theo em hiểu như thế nào là ''Chiến khu '' của văn nghệ.?
? Tại sao tác giả lại nói như vậy?
? Em hiểu như thế nào câu nói của Lep-Tôn-xtôi ?
? Tiếng nói của nghệ thuật còn có gì đặc biệt?
? Theo em tư tưởng đó được hình thành ở đâu?
? Cách thể hiện của tư tưởng có gì đặc biệt?
? Em thấy nó có tác động như thế nào đến người đọc?
? Em có nhận xét gì về hệ thống lí lẽ mà tác giả đã trình bày?
-> Văn nghệ đem lại niềm tin, làm cho tâm hồn họ thực sự được sống. Lời gửi của văn nghệ là sự sống.
-Văn nghệ có khả năng cảm hoá kì diệu.
-> '' Chiến khu '' của văn nghệ
-> Trong hoàn cảnh nền văn hoá, văn nghệ CM mới hình thành cần phải chỉ rõ để mọi người dễ hiểu.
- Nghệ thuật nói nhiều với tư tưởng, không thể thiếu tư tưởng, được '' nảy ra, thấm trong c/s hàng ngày.
-> Rung động cảm xúc, tâm hồn của người đọc.
+ Lí lẽ liền mạch, có sự kết nối, chuyển tiếp nhưng mạch lạc, rõ ràng.
=> Văn nghệ có sức mạnh kì diệu tác
? Qua đây em thấy sức mạnh kì diệu của văn nghệ đặc biệt như thế nào?
-GV;giảng
? Nếu không có văn nghệ đời sống con người sẽ như thế nào ?
?Theo tác giả văn nghệ đã đến với người đọc theo những cách nào ?
? Con đường mà văn nghệ đến với chúng ta có gì đặc biệt ?
? Em hiểu điều này như thế nào ?
? Nhận xét ý kiến trên của tác giả ?
? Vậy em có suy nghĩ gì về con đường của nghệ thuật đến người tiếp nhận ?
- GV sử dụng kĩ thuật trình bày một phút nêu cảm nhận về nội dung văn bản và những điều còn thắc mắc
*PP: gợi mở- vấn đáp
*Kĩ thuật : Đặt câu hỏi
? Hãy chỉ ra những nét đặc sắc trong cách viết văn nghị luận của tác giả ?
? Bài tiểu luận này đã làm nổi bật nội dung gì ?
động đến tâm hồn, cảm xúc tư tưởng của chúng ta.Góp phần làm tươi mát cuộc sống , giúp con người tự hoàn thiện tâm hồn mình .
...vv
- Nghệ thuật không đứng ngoài trỏ vẽ cho ta đường đi, NT vào đốt lửa trong lòng chúng ta, khiến chúng ta tự phải bước lên đường ấy.
+ Xác đáng, giàu nhiệt tình và lí lẽ
=> Con đường nghệ thuật đến với người đọc rất độc đáo, chính người nghệ sĩ đã khơi dậy nhiệt tình, quyết tâm, niềm tin, đánh thức tình yêu tạo ra sự sống cho tâm hồn người đọc.
=> Ghi nhớ ( SGK / 17 )
?Cách viết văn nghị luận của Nguyễn Đình Thi có gì giống và khác với văn bản '' Bàn về đọc sách '' của Chu Quang Tiềm ?
==============================
Ngày soạn: / / 2019 Ngày dạy: / / 2019 Tuần 21- Bài 19
Tiết 98: TV - CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP
Qua bài học này, HS cần:
- Dự kiến tích hợp: + TV - Văn: Chiếc lược ngà, Lặng lẽ Sa Pa...
+ TV - Thực tế: Các từ ngữ xưng hô trong thực tế
*Vào bài mới : Gv giới thiệu bài
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
Hoạt động 1 : Thành phần tình thái *Phương pháp : Gợi mở - vấn đáp, Hoạt động nhóm, phân tích * Kĩ thuật : Đặt câu hỏi -GV yêu cầu HS đọc ví dụ ( SGK )và chú ý các từ in đậm - GV yêu cầu HS thảo luận theo 6 nhóm ? Theo em sự việc được nói đến trong 2 VD trên là gì ? ? Các từ in đậm trong những câu trên thể hiện nhận định của người nói đối với sự việc nêu ở câu trên như thế nào? ? Nếu bỏ các từ in đậm trong các câu trên thì nghĩa sự việc của những câu đó có khác không. Vì sao?
?Từ ví dụ a, b em có nhận xét gì về yếu tố tình thái? GV lấy ví dụ để mở rộng
? Từ ''theo tôi'' thể hiện điều gì? Ngoài từ này ra còn có từ nào? ? Từ ''ạ'' trong câu sau có tác dụng như thế nào.? | Thành phần tình thái
Chắc: Nhận định với thái độ tin cậy cao. Có lẽ: Nhận định với thái độ tin cậy thấp. - Không có từ in đậm thì ý nghĩa của sự việc trong câu không thay đổi Vì: + Nó không tham gia diễn đạt nghĩa sự việc của câu + Những từ đó chỉ thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu -> Chắc , có lẽ : Thành phần tình thái => ý 1 ghi nhớ 2. Chú ý
+ Chỉ độ tin cậy cao: chắc chắn, chắc hẳn... + Chỉ độ tin cậy thấp: hình như, dường như, có vẻ, có lẽ...
|
VD:- Chúng em chào cô ạ!
*.Phương pháp : Gợi mở - vấn đáp, Hoạt động nhóm, phân tích
? Các từ in đậm trong những câu trên có chỉ sự vật, sự việc gì không?
? Nhờ vào những từ ngữ nào trong câu mà chúng ta hiểu được tại sao người nói kêu '' ồ '' hoặc kêu '' trời ơi ''?
?Sự việc được nói đến trong câu này là gì?
? Căn cứ vào sự việc trên em hãy cho biết các từ in đậm trong các câu trên được dùng để làm gì.?
-HS thảo luận và trình bày,NX
-GV: Các từ này được gọi là thành phần cảm thán.
?Vậy thành phần cảm thán là gì?
? Qua việc tìm hiểu thành phần tình thái, thành phần cảm thán , em thấy 2 thành phần đó có điểm gì giống nhau.?
?Vậy thế nào là thành phần biệt lập ? GV yêu cầu HS đọc lại ghi nhớ SGK
+ ''ồ'': Sự việc ''... vui thế''
+ ''trời ơi'': Sự việc ''... còn 5 phút''
+''ồ'' -> thái độ vui vẻ
+''trời ơi'' -> thái độ lo lắng, nuối tiếc của người nói về việc thời gian chỉ còn 5 phút
-> ồ , trời ơi : thành phần cảm thán
=> ý 2 ghi nhớ
- Thành phần tình thái và thành phần cảm thán không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa SV của câu ( chỉ thể hiện cách nhìn, nhận định, trạng thái tâm lí )
-> Thành phần biệt lập
=> ý3 ghi nhớ
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
*Phương pháp : Gợi mở - vấn đáp, Hoạt động nhóm, phân tích, luyện tập thực hành | III. Luyện tập |
- Viết đoạn văn cảm nhận về đức tính khiêm tốn của anh thanh niên. Trong đoạn văn có sử dụng TP tình thái và cảm thán (gạch chân và chú thích)
- Sưu tầm thêm các bài tập về hai thành phần biệt lập đã học
Ngày soạn: / / 2019 Ngày dạy: / / 2019 Tuần 21 – Bài 19
Tiết 99- TLV : NGHỊ LUẬN VỀ MỘT SỰ VIỆC, HIỆN TƯỢNG
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. Phương pháp : Gợi mở - vấn đáp, hoạt động nhóm Kĩ thuật : Đặt câu hỏi - GV cho HS đọc văn bản SGK ? Văn bản này, tác giả bàn về hiện tượng gì trong đời sống ? ? Theo em hiện tượng này đáng khen hay đáng chê ? ? NX về vấn đề bàn luận ? ? Ngoài hiện tượng trên còn có hiện tượng nào trong đời sống thường ngày ? Trong các hiện tượng đó ,hiện tượng- sv nào đáng khen hoặc đáng chê ? ? Từ đây em hiểu nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong đời sống XH là gì. ? - GV yêu cầu HS thảo luận theo 6 nhóm ? Hiện tượng ấy có những biểu hiện như thế nào? ? Vậy theo tác giả nguyên nào tạo lên hiện tượng đó? |
* Hiện tượng lề mề, coi thường giờ giấc -> Cần phải phê phán ->Vấn đề xã hội - VD : Vứt rác bừa bãi, nói tục chửi bậy, bạo lực học đường …-> Hiện tượng đáng chê - ủng hộ đồng bào lũ lụt ...-> Sự việc đáng khen => ý1- ghi nhớ
+ Coi thường việc chung |
? Bệnh lề mề đã dẫn tới tác hại gì?
?Tác giả thể hiện thái độ, đánh giá hiện tượng đó ra sao?
? Qua phân tích ở trên, em thấy bài văn NL về một sự việc, hiện tượng đời sống có yêu cầu gì về nội dung?
? Văn bản được chia ra làm mấy đoạn?
? Nhận xét về bố cục này?
? Cách dùng từ ngữ như thế nào?
? Từ đây em hãy rút ra yêu cầu về hình thức của bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống?
GV cho HS đọc lại ghi nhớ.
+ Thiếu tư tưởng
+ Thiếu tôn trọng người khác
+ Làm người khác khó chịu
+ Mất thì giờ
+ Nảy sinh cách đối phó
+ Làm việc qua loa
+ Tạo ra tập quán không tốt
+ Mọi người phải hợp tác với nhau, tôn trọng nhau
+ Tự giác tham dự đúng giờ
+ Làm việc đúng giờ là tác phong của người có văn hoá
=-> ý 2 ghi nhớ
d. Bố cục: 5 đoạn
-> Bố cục mạch lạc, lập luận chặt chẽ, rõ ràng ( từ hiện tượng-> biểu hiện -> nguyên nhân-> tác hại -> giải pháp )
=> ý 3 ghi nhớ
2. Ghi nhớ (SGK / 21)
3. Hoạt động luyện tập | |
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
Phương pháp : Gợi mở - vấn đáp, hoạt động nhóm, phân tích, luyện tập thực hành Kĩ thuật : Đặt câu hỏi -GV chia lớp làm 2 nhóm để thảo luận: những hiện tượng đáng biểu | II. Luyện tập Bài tập 1 (SGK / 21) VD: + Giúp bạn học tốt |
dương
Sau đó gọi các nhóm trình bày
- Trong những hiện tượng đó, hiện tượng nào đáng để viết bài NL, hiện tượng nào không cần viết ?
GV nêu thêm các hiện tượng đáng chê :
+ Không giữ lời hứa
+ Nói tục- chửi bậy, vứt rác bừa bãi
+ Đua đòi, lười biếng, đi học muộn, quay cóp, thói ỷ lại, hút thuốc lá, vi phạm luật giao thông…
? Đoạn văn bàn về hiện tượng gì trong cuộc sống?
? Hiện tượng này đáng viết một bài nghị luận không. Tại sao?
+ Góp ý khi bạn sai
+ Giúp đỡ gia đình thương binh liệt sĩ.
+ Bảo vệ cây xanh ( môi trường )
+ Trả lại của rơi cho người mất
Bài tập 2 (SGK / 21)
+ Nó liên quan sức khoẻ ( cá nhân, cộng đồng )
+ Liên quan đến môi trường
+Tốn kém tiền bạc
Ngày soạn: / / 2019 Ngày dạy: / / 2019 Tuần 21- Bài 19
- Dự kiến tích hợp: + TLV - TLV: Tiết 99
+ TLV - Thực tế: Môi trường, tệ nạn xã hội
*Vào bài mới : Gv giới thiệu bài
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
Hoạt động 1: Đề bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. Phương pháp : Gợi mở - vấn đáp, hoạt động nhóm Kĩ thuật : Đặt câu hỏi
? Các đề bài trên có điểm gì giống nhau.? ? Vậy em hãy chỉ ra những yêu cầu trong các đề bài trên? |
+ Đ1: Hãy trình bày và nêu suy nghĩ + Đ2: Nêu suy nghĩ của mình + Đ3: Nêu ý kiến + Đ4: Những nhận xét, suy nghĩ của em |
? Tuy nhiên 4 đề bài trên có những điểm riêng. Em hãy chỉ ra những điểm khác nhau của 4 đề bài trên?
? Mỗi em hãy tự nghĩ ra một đề bài tương tự các đề bài trên?
? Em có nhận xét gì về cấu trúc đề bài?
Phương pháp : Gợi mở - vấn đáp, hoạt động nhóm, phân tích,luyện tập thực hành
Kĩ thuật : Đặt câu hỏi
- GV yêu cầu HS đọc đề bài ( SGK ) và tìm hiểu
? Đề bài trên thuộc loại đề nghị luận nào?
? Vậy đề nêu sự việc, hiện tượng gì?
? Yêu cầu của đề?
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi
? Những việc làm của Nghĩa chứng tỏ
* Khác:
b.
VD: - Vấn đề ô nhiễm môi trường
+ Nghĩa là người biết thương mẹ, giúp đỡ mẹ trong công việc đồng áng và gia
em là người như thế nào?
?Vì sao thành Đoàn phát động phong trào học tập bạn Nghĩa?
? Những việc làm của Nghĩa có khó không?
? Nếu mọi HS làm được như bạn Nghĩa thì sẽ như thế nào?
- HS trình bày
-GV yêu cầu HS thảo luận theo 6 nhóm : Lâp dàn ý cho đề trên?
? Phần mở bài nêu rõ vấn đề gì?
đình.
+ Biết kết hợp học với hành.
+ Là người có sáng tạo làm ra cái tời cho mẹ kéo nước.
->Vì đây là tấm gương có hiếu với cha mẹ, sáng tạo trong công việc
? Phần thân bài cần phải làm như thế nào ?
? Phần kết bài cần khái quát ra sao?
? Từ đây em thấy dàn bài chung của bài văn nghị luận về một SV, hiện tượng đ/s gồm có mấy phần. Yêu cầu chung của từng phần ?
GV chia lớp thành 4 nhóm
+ Nhóm 1: Viết phần mở bài
+ Nhóm 2: Viết ý 1,2 phần thân bài
+ Nhóm 3: Viết ý 3 phần thân bài
+ Nhóm 4: Viết kết bài
GV yêu cầu trình bày kết quả Gọi HS khác nhận xét
GV nhận xét chung
? Qua phần các bạn trình bày, em có
=> ý 2 ghi nhớ
-> Mỗi bài mang tính chủ quan cá nhân riêng.
3. Hoạt động luyện tập | |
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
Phương pháp : Gợi mở - vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành Kĩ thuật : Đặt câu hỏi - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi ? Hoàn cảnh của Nguyễn Hiền có gì đặc biệt ? ? Con người Nguyễn Hiền có đặc điểm gì nổi bật? ? Nguyên nhân dẫn tới thành công?
? Em học tập được điều gì từ Nguyễn Hiền ?
| III. Luyện tập
|
=====================
Ngày soạn: / / 2019 Ngày dạy: / / 2019 Tuần 22- Bài 19
Qua bài học này, HS cần :
*Vào bài mới : Gv giới thiệu bài
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
Hoạt động 1 : Tìm hiểu vấn đề cần nghị luận ở địa phương *Phương pháp : Gợi mở - vấn đáp, Hoạt động nhóm * Kĩ thuật : Đặt câu hỏi - GV chia lớp thành 2 nhóm thảo luận: N1 - Theo em ở địa phương chúng ta có vấn đề gì cần bàn luận. ( Cả đáng khen và đáng chê ) ? N2 - Trong nhà trường cũng có nhiều vấn đề đáng bàn luận. Vậy em hãy nêu ra 1 số vấn đề đó? | I. Tìm hiểu vấn đề cần nghị luận ở địa phương * Địa phương: VD: + Vứt rác bừa bãi + Tệ nạn xã hội... + Vi phạm luật giao thông ( đi xe máy không có bằng, không đội mũ bảo hiểm ) + Giúp đỡ gia đình thương binh, liệt sĩ. * Nhà trường: + Hiện tượng đánh nhau + Hiện tượng không thuộc bài |
+ Trò chơi điện tử -> bỏ học
+ Ăn quà vặt trong trường
+ Tấm gương 1 bạn HS nghèo, học giỏi
-GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống
GV đưa ra một số gợi ý về cách làm bài cho học sinh.
? Bố cục của bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống gồm có mấy phần ?
? Bài viết cần phải lập luận như thế nào GV yêu cầu về độ dài.
GV giới hạn thời gian
Yêu cầu HS nộp bài cho lớp trưởng sau khi học xong bài 25.
- Bài viết phải nêu được những ý cơ bản sau : Biểu hiện , nguyên nhân , lợi
– hại , ý kiến( giải pháp)
+ Mở bài
+ Thân bài
+ Kết bài
? Nêu lại dàn bài của bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống?
? Các bước tiến hành 1 bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống?
-Viết bài văn về hiện tượng đời sống xã hội ở địa phương em?
Ngày soạn: / / 2019 Ngày dạy: / / 2019 Tuần 22 - Bài 20
Tiết 102: VB - CHUẨN BỊ HÀNH TRANG VÀO THẾ KỈ MỚI
( Vũ Khoan )
Qua bài học này, HS cần :
-Trình bày những suy nghĩ, nhận xét, đánh giá về một vấn đề xã hội
+Văn - TLV: Văn nghị luận
+ Văn - Thực tế: Bối cảnh đất nước
*Vào bài mới : Gv giới thiệu bài
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
Hoạt động 1 : Đọc và tìm hiểu chung *Phương pháp : Gợi mở - vấn đáp, Hoạt động nhóm, dùng lời có nghệ thuật * Kĩ thuật : Đặt câu hỏi ? Cho biết đôi nét về tác giả? ?Hoàn cảnh ra đời của văn bản ? -GVyêu cầu HS nêu giọng đọc của vb, hướng dẫn đọc, HS đọc -> HS nhận xét Yêu cầu HS giải thích chú thích 1,3,5 SGK ? VB trên thuộc kiểu Vb nào? ? Văn bản viết theo phương thức biểu đạt gì ? ? Vấn đề nghị luận vủa vb trên là gì? ? Bố cục của văn bản ? giới hạn và nội dung từng phần ? ? Luận điểm được nào được đưa ra trong phần mở bài? -Gv yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi -> HS trình bày -> HS nhận xét (1) Phần thân bài được lập luận bằng các luận cứ nào? ?Nội dung của phần kết bài ? ? Nhận xét hệ thống luận điểm, luận cứ trong bố cục của văn bản ? Hoạt động 2: Phân tích | I.Đoc, tìm hiểu chung
. Đọc . Chú thích- Sgk - VB nghị luận xã hội
-Vấn đề nghị luận: chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới. * Bố cục : 3 phần - Phần 1: Nêu vấn đề( Đoạn 1,2 ) -> Nêu luận điểm cơ bản '' Lớp trẻ... mới''
- Phần 3 : Kết thúc vấn đề ( Còn lại ) Yêu cầu của thế kỉ mới đó là trách nhiệm của thế hệ trẻ. -> Hệ thống luận điểm, luận cứ có tính chặt chẽ lôgíc và tính định hướng rõ rệt II. Phân tích |
*Phương pháp : Gợi mở - vấn đáp, Hoạt động nhóm, phân tích, dùng lời có nghệ thuật
? Bài viết đề cập tới vấn đề gì ?
? Luận điểm chính mà tác giả nêu ra là gì ?
-GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi
? Luận điểm đó hướng tới đối tượng nào?
? Nội dung, mục đích của luận điểm này?
-Em có nx gì về vấn đề mà tác giả đưa ra trong vb ?
-HS thảo luận và trình bày
-GV:Vấn đề nghị luận vừa có ý nghĩa thời sự cấp thiết, vừa có ý nghĩa lâu dài quyết định tới vận mệnh của cả dt.Bước vào thế kỉ mới chúng ta đang bước vào một hành trình với nhiều triển vọng nhưng cũng đầy thử thách
.Bài viết của tg đã nêu lên những vấn đề cần thiết đối với mọi người và đặc biệt là nhằm hướng tới thế hệ trẻ - chủ nhân đất nước trong tk 21, thế hệ nối tiếp cha ông , ganh trên vai mình sứ mệnh lịch sử trọng đại là xây dựng VN trở nên giàu mạnh cường thịnh.
-GV sử dụng kĩ thuật động não
? Vấn đề này được nêu trong thời điểm nào. Thời điểm này có ý nghĩa như thế nào?
GV : Bài viết của phó thủ tướng Vũ Khoan vào năm 2001- năm đầu của thế kỉ mới , thiên niên kỉ mới. Riêng đối với dt ta thời diểm này lại càng có ý nghĩa quan trọng : công cuộc đổi mới
+ Cách nêu vấn đề trực tiếp, rõ ràng, ngắn gọn.
->Vấn đề có ý nghĩa quan trọng đối với cả quá trình đi lên của đất nước.
-> Thời điểm thiêng liêng, đầy ý nghĩa ( càng tăng sự cần thiết cho vấn đề )
bắt đầu từ cuối tk trước đã đạt được những thành quả bước đầu và chúng ta tiến sang tk mới với mục tiêu phấn đấu rất cao là trở thành một nước công nghiệp vào năm 2020.
? Luận cứ đầu tiên được TG triển khai là gì ?
? Để làm rõ luận cứ này tác giả đã dùng những lí lẽ nào ?
? Đây là những lí lẽ như thế nào?
? Qua luận cứ này tác giả đã giúp người đọc hiểu được điều gì.?
-GV:giảng -> Đây là luận cứ quan trọng, nêu vấn đề, mở đầu cho cả hệ thống luận điểm của văn bản mở ra hướng lập luận của tác giả.
? Luận cứ thứ 2 được tác giả triển khai là gì.?
? Luận cứ này được triển khai như thế nào ?
? Em có nhận xét gì về cách trình bày luận cứ của tác giả?
? Cách trình bày này có tác dụng ra sao ?
GV :Vấn đề thời cơ và thách thức đươch tg nêu lên và giải thích một cách khúc triết sáng tỏ. Tiếp theo tác giả nêu lên ba nhiệm vụ ...và ông chỉ rõ làm nên sự nghiệp ấy là những con người VN với những điểm mạnh và điểm yếu của nó.
? Luận cứ trung tâm mà tác giả đã nêu
+ Lí lẽ chặt chẽ, sâu sắc.
=> Khẳng định vai trò, tầm quan trọng của con người trong công cuộc xây dựng đất nước.
+ Luận điểm xuất phát từ thực tế ( hoàn cảnh TG', trong nước. Đây cũng là sự chuyển ý khéo léo )
=> Làm nổi bật tầm quan trọng của con người trong hoàn cảnh đó; làm nổi rõ luận cứ trung tâm( của việc chuẩn bị bản thân con người )
ra là gì ?
GV chia lớp thành 4 nhóm yêu cầu HS thảo luận -> gọi HS trình bày -> HS nhận xét
-HS thảo luận và trình bày
-GV:Tác giả không chia điểm mạnh, điểm yếu thành hai ý mà mà nêu từng điểm mạnh và đi liền với nó lại là điểm yếu . Cách nhìn như vậy thấu đáo và hợp lí. Điều đáng chú ý nữa là trong cách lập luận của tg , điểm mạnh ,điểm yếu luôn được đối chiếu với yêu cầu xây dựng và phát triển đất nước hiện nay.... nhiều thành ngữ và tục ngữ, cách nói so sánh khiến lời văn trở nên sinh động . giàu hình ảnh , dễ hiểu. Qua đó , TG nhấn mạnh điểm mạnh , nghiêm khắc nhìn rõ và khắc phục điểm yếu trong tính cách , thói quen của con người VN.
- Điểm mạnh: Điểm yếu Thông minh, nhạy bén Hổng kiến thức,
thiếu kĩ năng thực hành
Cần cù, sáng tạo Thiếu đức tính tỉ mỉ và kỉ luật
Có tinh thần đoàn kết Đối kị nhau. Bản tính thích ứng nhanh Thái độ kì thị,
không coi trọng
chữ tín
-> Điểm mạnh : Đáp ứng yêu cầu, đòi hỏi của xã hội, có điều kiện để thực hiện cuộc đổi mới
Điểm yếu : Không thích ứng với nền kinh tế, khó hội nhập, không có điều kiện phát triển.
+ Tác giả không tách bạch điểm mạnh, điểm yếu mà đi liền đối chiếu lẫn nhau
+ Ngôn ngữ giản dị, dễ hiểu, nhiều thành ngữ và tục ngữ, cách nói so sánh..
-> Nhấn mạnh điểm mạnh, nghiêm khắc nhìn rõ và khắc phục điểm yếu trong tính cách , thói quen.
- Phải lấp đầy hành trang bằng điểm mạnh vứt bỏ những điểm yếu
? Tổng kết lại tác giả chỉ rõ người Việt Nam khi bước vào thế kỉ mới cần phải làm gì. ?
?Tại sao phải vứt bỏ điểm yếu ?
? Con người (đặc biệt là lớp trẻ ) là nhân tố quan trọng nhất. Vậy họ cần phải hành động gì. ?
? Theo em những thói quen đẹp từ những việc nhỏ nhất là gì ?
? Nhận xét ngôn ngữ của tác giả. ?
? Theo em đây là nhiệm vụ ntn ?
-GV sử dụng kĩ thuật trình bày một phút và yêu cầu HS nêu những nội dung lĩnh hội được và những vấn đề cần tìm hiểu thêm
GV:Nhìn lại bài viết ta có thể thấy tính chặt chẽ của hệ thống luận cứ , tính định hướng rất rõ của vấn đề .
- Nhận rõ điểm mạnh , điểm yếu , khắc phục điểm yếu và phát huy điểm mạnh là điều kiện hết sức cần thiết với dân tộc ta trên con đường xây dựng đất nước ., phát triển trong xu thế hội nhập
.đưa đát nước ta sánh vai cùng cường quốc năm châu.
-PP: Gợi mở vấn đáp
-KT: Đặt câu hỏi
? Nghệ thuật nghị luận của bài viết ?
? Nội dung chính của văn bản?
( Hành trang vào thế kỉ mới phải là những hành trang có giá trị, cần loại bỏ yếu kém lỗi thời, nó không phát triển mà còn lạc hậu )
( Nếp sống, suy nghĩ, học tập ...)
+Ngôn ngữ giản dị, dễ hiểu, gắn liền đời sống
->Nhiệm vụ cụ thể, rõ ràng, ai cũng có thể làm tốt không chỉ trong suy nghĩ mà trong việc làm, hành động( trong từng việc nhỏi nhất của sinh hoạt, học tập,lao động.
-lề mề , ...
? Nêu luận điểm cơ bản của văn bản. Luận điểm đó được triển khai bằng những luận cứ nào ?
? Nhận xét hệ thống luận điểm, luận cứ đó ?
-Tìm đọc thêm các bài viết về con người Việt Nam
Ngày soạn: / / 2019 Ngày dạy: / / 2019 Tuần 23 – bài 20
Tiết 103: TV- CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP ( Tiếp )
- Dự kiến tích hợp: + TV - Văn: Làng, Lão Hạc, Chiếc lược ngà...
+ TV - TV: Các thành phần biệt lập ( Tiết 98 )
*Vào bài mới : Gv giới thiệu bài
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
Hoạt động 1 : Thành phần gọi đáp *Phương pháp : Gợi mở - vấn đáp, Hoạt động nhóm, phân tích mẫu * Kĩ thuật : Đặt câu hỏi, động não -Yêu cầu HS đọc VD và quan sát các từ in đậm -GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi ? Trong những từ in đậm, từ nào dùng để gọi, từ nào dùng để đáp lại lời gọi ? ? Theo em trong 2 từ, từ nào dùng để tạo lập cuộc thoại, từ nào dùng để duy trì cuộc thoại đang diễn ra ? -HS thảo luận và trình bày ? Ta có thể lược bỏ các từ in đậm được không. Em có nhận xét gì về nội dung của các câu trên sau khi lược bỏ các từ in đậm ? ? Tại sao khi lược bỏ các từ in đậm trên mà nội dung các câu không thay đổi ? ? Từ '' này '' , '' thưa ông '' được gọi là thành phần gọi - đáp. Vậy em hiểu thế nào là thành phần gọi - đáp ? GV cho HS lấy ví dụ GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi -> gọi HS trình bày -> HS nhận xét
| I. Thành phần gọi đáp 1 Tìm hiểu ví dụ ( SGK / 31 )
2. ý 2 ghi nhớ ( SGK / 32 ) * Làm bài tập 1 ( SGK / 32 )
- Quan hệ: + Trên ( nhiều tuổi ) - dưới ( ít tuổi ) + Thân mật ( hàng xóm láng giềng, cùng cảnh ngộ ) |
*Phương pháp : Gợi mở - vấn đáp, Hoạt động nhóm, phân tích mẫu
* Kĩ thuật : Đặt câu hỏi
-Yêu cầu HS đọc ví dụ ( SGK ) và chú ý từ in đậm
? Xác định cấu tạo ngữ pháp của các thành phần in đậm trong 2 câu trên?
? Hãy lược bỏ những từ ngữ in đậm trong các câu trên ?
? Vậy ở câu ( a ) từ ngữ in đậm được thêm vào để chú thích cho cụm từ nào?
? ở câu ( b ) cụm C- V in đậm chú thích điều gì ?
GV giải thích: Điều suy nghĩ riêng này có thể đúng hoặc chưa hẳn đúng. Nhưng nhân vật '' tôi '' cho đó là lí do khiến cho '' tôi càng buồn lắm ''.
?Qua đây em thấy các từ ngữ in đậm ở 2 câu trên được dùng để làm gì trong câu ?
? Đó là về nội dung, còn về hình thức các cụm từ trên được phân cách với các từ khác trong câu bằng dấu hiệu nào ?
GV đưa ra 2 Ví dụ ( bằng bảng phụ ) và hỏi dẫn dắt HS:
? Các từ in đậm trong các câu trên được phân cách với các từ khác trong câu bằng dấu hiệu nào?
<1> Một ngày ... - năm đó ta chưa võ trang - ... anh sáu bị hi sinh.
<2> Lấy câu d ( Bài tập 3 - SGK / 33 )
GV: cung cấp thêm VD
? Ngoài 2 trường hợp ở VD (a,b) còn có dấu hiệu nhận biết nào?
-> Dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung của câu
+ Câu ( a ) đặt giữa một dấu gạch ngang và một dấu phẩy.
+ Câu ( b ) đặt giữa hai dấu phẩy
<1> Cụm từ in đậm ngăn cách với cấu trúc câu bằng hai dấu gạch ngang.
<2> Hai cụm từ in đậm ngăn cách với cấu trúc câu bằng hai dấu ngoặc đơn.
+ Đặt giữa hai dấu gạch ngang
+ Đặt sau dấu hai chấm ( ít dùng)
=> ý 3 ghi nhớ
3.Hoạt động luyện tập | |
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
Hoạt động 3 : Luyện tập *Phương pháp : Gợi mở - vấn đáp, Hoạt động nhóm * Kĩ thuật : Đặt câu hỏi -GV yêu cầu HS thảo luận theo bàn ? Tìm thành phần gọi - đáp ? ? Lời gọi đó hướng tới ai ? ? Qua VD(I) và bài tập 1,2 em có nhận xét gì về vị trí của thành phần gọi
? Các thành phần phụ chú ở mỗi câu trong bài tập 3 liên quan đến những từ | III. Luyện tập (15’) Bài tập 2 ( SGK / 33 )
=> TP gọi - đáp thường đứng trước nòng cốt câu. Bài tập 3 ( SGK / 33 )
thương ... thôi -> thể hiện tình cảm trìu mến Bài tập 4 ( SGK / 33 ) - Các thành phần phụ chú có liên quan đến những từ ngữ mà nó có nhiệm vụ |
-Viết đoạn văn có sử dụng thành phần biệt lập( gạch chân thành phần và cho biết đó là thành phần biệt lập nào)
Ngày soạn: / / 2019 Ngày dạy: / / 2019
Tiết 104,105: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5
- Tự luận ; 100 %
Chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Cộng | |
Cấp độ thấp | Cấp độ cao | ||||
Văn nghị | Nêu được yêu cầu về | Hiểu được những đặc | Viết bài văn nghị luận về |
luận về một hiện tượng đời sống ,xã hội | nội dung bài văn nghị luận ĐSXH | điểm về hình thức của một đoạn văn nghị luận ĐSXH | hiện tượng ĐSXH . | ||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | Số câu:1 Số điểm:1 Tỉ lệ 10% | Số câu:1 Số điểm: 2 Tỉ Lệ ; 20% | Số câu:1 Số điểm: 7 Tỉ lệ 70% | Số câu:3 Số điểm:10 Tỉ lệ 100% | |
Cộng | Số câu:1 Số điểm:1 Tỉ lệ 10% | Số câu:1 Số điểm: 2 Tỉ Lệ ; 20% | Số câu:1 Số điểm: 7 Tỉ lệ 70% | Số câu:3 Số điểm:10 Tỉ lệ 100% |
Câu 1. Nêu yêu cầu về nội dung bài văn nghị luận ĐSXH
Câu 2. Chỉ những đặc điểm về hình thức của đoạn văn nghị luận ĐSXH
Ôn dịch thuốc lá đe dọa sức khỏe và tính mạng loài người hơn cả AIDS. Trong khói thuốc chứa đến 4000 chất hóa học.Trong đó có 40 loại chất độc gây tổn thương phủ tạng mà nặng nhất là phổi làm cho tăng nguy cơ bị ung thư.Và điều đặc biệt nguy hại đó là khói thuốc không chỉ ảnh hưởng trực tiếp đến người chủ động hút thuốc mà còn tác động lên những người hút khói thuốc thụ động xung quanh. Theo thống kê bộ Y tế, ở nước ta mỗi năm có hơn 10.000 người chết vì hút thuốc lá và gần 400.000 người bị chết vì hít phải khói thuốc lá.Như vậy con số người chết vì thuốc lá còn nhiều hơn vì tai nạn giao thông.
Câu 3. Hiện nay vấn đề ô nhiễm môi trường là một vấn đề nan giải. Hãy viết bài nghị luận thể hiện suy nghĩ của em về vấn đề đó?
Câu 1 : Bài viết phải nêu được biểu hiện, nguyên nhân, lợi- hại , bày tỏ thái độ - ý kiến của người viết trước sự việc hiện tượng.
Câu 2.- Luận điểm rõ ràng(c1). Đoạn văn được triển khai theo lối diễn dịch
- Những thái độ, ý kiến của bản thân về vấn đề bảo vệ môi trường
Câu 1. 1đ Câu 2.2đ Câu 3.7đ
=======================================
Ngày soạn: / / 2019 Ngày dạy: / / 2019 Tuần 23 - Bài 21
CHÓ SÓI VÀ CỪU TRONG THƠ NGỤ NGÔN CỦA LA PHÔNG - TEN
( Trích ) ( Hi-pô-lit Ten )
Qua bài học, HS cần :
*Vào bài mới : Gv giới thiệu bài
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
Hoạt động 1 : Đọc,Tìm hiểu chung *Phương pháp : Gợi mở - vấn đáp, Hoạt động nhóm, dùng lời có nghệ thuật *Kĩ thuật : Đặt câu hỏi ?Nêu vài nét chính về tác giả? ? Em hãy cho biết vị trí của đoạn trích? GV:cung cấp tư liệu GV yêu cầu HS nêu giọng đọc của vb, hướng dẫn đọc, HS đọc -Yêu cầu HS giải thích chú thích 1,3,4 SGK ? Văn bản trên thuộc kiểu văn bản gì ? ? Đối tượng nghị luận của văn bản đó ? ? Văn bản gồm có mấy phần ? ? Nêu giới hạn và nội dung của mỗi phần ? - GV chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu HS thảo luận -> gọi HS trình bày - > HS nhận xét, bổ sung
| Đọc,Tìm hiểu chung
Tác phẩm (SGK )
. Đọc
+ Phần 1: Từ đầu ... '' tốt bụng như thế '' -> Hình tượng con Cừu + Phần 2: Còn lại -> Hình tượng con chó Sói * Giống:
+ Dưới ngòi bút của nhà thơ La Phông-Ten |
*Phương pháp : Gợi mở - vấn đáp, Hoạt động nhóm, dùng lời có nghệ thuật, phân tích
*Kĩ thuật : Đặt câu hỏi, động não
-GV yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi
-> Đại diện trình bày -> HS nhận xét và bổ sung
? Với Cách nhìn nhận chính xác và khoa học , em hiểu gì về mục đích của Buy Phông khi viết về loài Cừu ?
-GV:giảng
?Tại sao Buy phông không nhắc về tình mẫu tử của loài Cừu ?
GV:yêu cầu HS chú ý vào đoạn thơ của La Phông –ten
? Trong thơ của La Phông-Ten, Cừu non được miêu tả có phải là loài cừu nói chung không?
? Con Cừu đó được đặt trong hoàn cảnh nào?
? Tại sao La phông ten lại đặt chú cừu
+ Dưới ngòi bút của Buy- Phông
+ Dưới ngòi bút của nhà thơ La Phông-Ten
của La Phông-Ten, La Phông-Ten tham gia trực tiếp vào mạch nghị luận của văn bản (Bài nghị luận tăng sự hấp dẫn
-> Con Cừu là ngu ngốc và sợ sệt
+ Nhìn nhận chính xác ,khách quan (vì ông dựa trên sự quan sát những biểu hiện của chúng )
->Cung cấp những thông tin khoa học về đối tượng .
non vào hoàn cảnh trên ?
? La Phông-Ten đã nhìn nhận về Cừu với những đặc tính gì ?
-GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi
? Em hãy phân tích giọng buồn rầu và dịu dàng của Cừu khi đối mặt với chó sói( ở phần đầu văn bản) ?
? Khi viết về Cừu ,em hiểu gì về NT mà La Phông ten đã sử dụng?
? Qua đó ,em hiểu gì về loài Cừu ?
-GV giảng
? Đặc biệt La Phông-Ten đã nhìn nhận về Cừu có đặc điểm gì mà nhà khoa học không đề cập đến.?
GV: giảng
?Em hiểu gì về ngụ ý của nhà thơ qua những chi tiết trên ?
-GV: giảng
?Qua các chi tiết trên ,em hiểu gì về cách cảm nhận của La Phông Ten ?
?Bằng ngòi bút đậm tính nhân văn ấy
,La Phông ten đã khắc họa lên điều gì
? Cảm xúc của nhà thơ được thể hiện ra sao khi viết về loài Cừu ?
-GV:giảng
? Qua cách viết của nhà thơ La Phông- Ten gợi cho người đọc cảm xúc gì?
?Việc đưa ra hình ảnh con cừu dưới con mắt của nhà thơ và của nhà khoa học, qua đó giúp em hiểu gì về NT mà H.TEN đã sử dụng ?
-GV sử dụng kĩ thuật động não
? Như vậy em thấy cái nhìn của nhà khoa học và nhà thơ có gì khác nhau. Tại sao lại có sự khác nhau đó ?
của mình
+NT: Nhân cách hóa, trí tưởng tượng phong phú
->Hiền lành ,nhẫn nhục, thông minh .
-> Ngụ ý về tình mẫu tử ,đức hi sinh của người mẹ.
+Ngòi bút phóng khoáng ,cảm tính
,đậm tính nhân văn.
=> Đời sống tâm hồn của loài Cừu
-> La Phông-Ten đã động lòng thương cảm với bao nỗi buồn rầu và tốt bụng như thế...
+ NT : so sánh ,đối chiếu
=> Đó là 2 cách nhìn khác nhau: Cách nhìn của Buy-Phông là của nhà khoa học rất đúng với những gì quan sát được. Cách nhìn của La Phông-Ten là của nhà thơ, một nghệ sĩ mang tính chủ quan, nhân văn, đầy cảm xúc
<=> La Phông-Ten muốn rút ra bài học ngụ ngôn đối với con người ( đây là sáng tạo của người nghệ sĩ )
? Buy- Phông và La Phông-Ten đã nhìn nhận hình tượng con Cừu với những đặc tính gì. ?
? Cách nhìn ấy có gì khác nhau ?
? Sự khác nhau ấy nói lên điều gì ?
-Viết đoạn văn nêu cảm nhận về hình ảnh con cừu trong thơ ngụ ngôn của La- phông-ten
-Tìm đọc các bài phân tích về văn bản
+ Dưới ngòi bút Buy- Phông và La Phông –ten .
-> Đọc và trả lời các câu hỏi trong SGK
============================
Ngày soạn: / / 2019 Ngày dạy: / / 2019 Tuần 23 - bài 21
Tiết 107: CHÓ SÓI VÀ CỪU TRONG THƠ NGỤ NGÔN
( Trích ) ( Hi-pô-lit Ten )
Qua bài học, HS cần :
*Vào bài mới : Gv giới thiệu bài
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
Hoạt động 2: Phân tích .Phương pháp : Gợi mở - vấn đáp, Hoạt động nhóm, phân tích, dùng lời có nghệ thuật . Kĩ thuật : Đặt câu hỏi, trình bày một phút. -GV yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi -> Đại diện trình bày -> HS nhận xét và bổ sung
? Theo em nhà khoa học Buy Phông nhìn nhận có đúng không. Vì sao ?Tại sao Buy Phông không nhắc tới '' nỗi bất hạnh '' của chó Sói ? ? Vậy mục đích của Buy-phông khi miêu tả về 2 con vật này là gì ? -GV :giảng ? La Phông - Ten nhìn Sói trong hoàn cảnh nào ? ? Bản tính của chó Sói được La Phông | II. Phân tích ( tiếp ) Hình tượng con chó Sói
-> Những đặc tính xấu: hung dữ, hoang dã và hành động đầy bản năng man rợ.
( Vì đây không phải là nét riêng của con vật này và không phải là nét cơ bản của nó ở mọi nơi, mọi lúc )
b. Cách nhìn của La Phông - Ten - Con Sói đói meo, gầy giơ xương đi kiếm mồi , gặp một chú Cừu non. - Hắn muốn ăn thịt Cừu ( bản năng của |
? ở đây tác giả dùng biện pháp nghệ thuật gì ?
?Vì sao La Phông- Ten tạo ra tình huống này ?
? Qua hình ảnh con chó Sói, nhà văn đã gửi đến chúng ta những suy ngẫn gì về cuộc sống ?
? Ngoài ra La Phông - Ten còn nhìn thấy điều gì ở Sói ?
-GV sử dụng kĩ thuật động não
? Em có nhận xét gì về cách xây dựng hình tượng chó Sói của La Phông - Ten ?
-HS nêu ý kiến
? Qua đây em thấy tình cảm của La Phông - Ten đối với loài vật này như thế nào ?
?Việc đưa ra hình ảnh con sói dưới con mắt của nhà thơ và của nhà khoa học, qua đó giúp em hiểu gì về NT mà H.TEN đã sử dụng ?
? Đến đây em thấy cách nhìn của La Phông - Ten khác với cách nhìn của Buy Phông như thế nào ?
-GVsử dụng kĩ thuật trình bày một phút và yêu cầu HS trình bày những nội dung đã học được
-GV sử dụng kĩ thuật hỏi và trả lời và yêu cầu HS hỏi về ND, NT của văn bản
loài sói ) nhưng để che đậy cho tâm địa của mình nó kiếm cớ trừng phạt Cừu bằng những chứng cớ nực cười.
+ Nghệ thuật: Nhân hoá và sử dụng trí tưởng tượng phong phú
-> Ông không chỉ nói về bản tính chó Sói mà qua hình tượng ấy gợi cho người đọc nhiều chiêm nghiệm, suy nghĩ.
-> Thái độ vừa ghét vừa thương của tác giả La Phông - Ten
+ NT : so sánh - đối chiếu
=> Cái nhìn của La Phông - Ten là cái nhìn đầy thương cảm, nhân đạo của một con người giàu lòng thương yêu.
1. Nghệ thuật
- So sánh hình tượng con cừu và con chó sói trong thơ ngụ ngôn của La Phông – Ten với những dòng viết về hai con vật ấy của nhà khoa học Buy-
-Chỉ ra điểm lập luận giống nhau trong 2 phần của văn bản ?
-Tìm đọc các truyện ngụ ngôn của La-phông -ten
+ Đọc VD
+Trả lời các câu hỏi /SGK- Chú ý phần luyện tập
=========================================
Ngày soạn: / / 2019 Ngày dạy: / / 2019 Tuần 24 - bài 20
NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG, ĐẠO LÍ
*Vào bài mới : Gv giới thiệu bài
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
Hoạt động 1 : Tìm hiểu bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí. *Phương pháp : Gợi mở - vấn đáp, Hoạt động nhóm * Kĩ thuật : Đặt câu hỏi,động não -GV yêu cầu HS đọc văn bản SGK ? Bài viết thuộc kiểu văn bản gì ? ? Vấn đề nghị luận được đề cập tới là gì ? ? Vấn đề nghị luận mà tác giả đưa ra thuộc lĩnh vực gì ? ?Vậy em hiểu thế nào là nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí ? -GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi ? Theo em văn bản chia ra làm mấy phần ? ? Nêu giới hạn và nội dung của từng phần ? - HS thảo luận và trình bày ? Em có nhận xét gì về mối quan hệ của 3 phần trên ? GV: + MB: Nêu vấn đề + TB: Lập luận, chứng minh vấn đề + KB: Mở rộng để khẳng định vấn đề - Chỉ ra những luận điểm của bài văn ? (GV yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi -> Gọi HS trình bày -> HS nhận xét |
- Văn bản nghị luận
-> Vấn đề thuộc lĩnh vực tư tưởng, đạo lí của con người. => ý1 ghi nhớ
+ Phần 1: ( MB ) Đoạn 1 -> Nêu vấn đề : Tri thức là sức mạnh + Phần 2: ( TB ) Đoạn 2,3 -> Phân tích sức mạnh của tri thức + Phần 3 ( KB ): Đoạn 4 -> Phê phán người không coi trọng tri thức - Mối quan hệ chặt chẽ c. Các luận điểm:
|
và bổ sung)
? Các luận điểm ấy đã diễn đạt được rõ ràng dứt khoát ý kiến của người viết chưa ?
? Văn bản đã sử dụng phép lập luận nào là chính ?
? Theo em cách lập luận này có thuyết phục không ?
? Cách lập luận này kết hợp với những lời văn như thế nào ?
? Từ việc tìm hiểu trên em hãy cho biết yêu câù về nội dung của bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí ?
? Về hình thức bài văn cần phải có những yêu cầu gì ?
? Theo em bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí có gì khác với nghị luận về một hiện tượng, đời sống XH ?
GV yêu cầu HS đọc lại toàn bộ ghi nhớ
-> Các luận điểm trên mang tư tưởng, ý kiến của người viết rất rõ ràng, dứt khoát.
d. Sử dụng phép lập luận chứng minh là chủ yếu
-> Cách lập luận này thuyết phục
=> ý 2 ghi nhớ
=> ý 3 ghi nhớ
2. Ghi nhớ ( SGK / 36 )
3.Hoạt động luyện tập | |
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
*PP: Hoạt động nhóm, luyện tập thực hành *KT: Thảo luận nhóm Cho HS đọc văn bản SGK-36,37 - GV Yêu cầu HS thảo luận theo 4 | II. Luyện tập * Văn bản '' Thời gian là vàng " - Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí |
-Tìm những vấn đề về tư tưởng đạo lí có thể viết thành bài văn nghị luận
-Tìm đọc các bài viết thuộc vấn đề tư tưởng đạo lí
- Chuẩn bị '' Liên kết câu và liên kết đoạn văn ''
+ Đọc vd
+Trả lời các câu hỏi liên quan
+Xác định được các phương tiện liên kết câu và đoạn văn
=============================
Ngày soạn: / / 2019 Ngày dạy: / / 2019 Tuần 24 - bài 21
Tiết 109: TV - LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
*Vào bài mới : GV giới thiệu bài
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
Hoạt động 1 : Khái niệm liên kết *Phương pháp : Gợi mở - vấn đáp,Hoạt động nhóm * Kĩ thuật : Đặt câu hỏi GV cho HS đọc VD ( SGK ) ? Đoạn văn trên bàn về vấn đề gì ? ?Theo em đây có phải là chủ đề của đoạn văn không ? ? Chủ đề của đoạn văn này có mối quan hệ như thế nào với chủ đề chung của văn bản ? ? Vậy chủ đề chung của văn bản là gì ? ? Đoạn văn trên gồm có mấy câu. Nội dung chính của mỗi câu ? ( GV yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi -> HS trình bày -> HS nhận xét và bổ sung) ?Theo em nội dung của các câu này có hướng vào phục vụ chủ đề của đoạn văn không ? ? Vậy thế nào là liên kết chủ đề ? ? Các câu văn được sắp xếp theo trình tự nào? |
-> Hướng vào, tạo thành chủ đề chung của văn bản
+ Câu 1: Tác phẩm nghệ thuật phản ánh thực tại. + Câu 2: Khi phản ánh thực tại người nghệ sĩ muốn nói lên một điều gì đó mới mẻ. + Câu 3: Cái mới ấy là thái độ, tình cảm và lời gửi của người nghệ sĩ -> Nội dung của các câu đều hướng vào phục vụ chủ đề của đoạn văn => Liên kết chủ đề. -> Nội dung các câu trong đoạn văn hướng vào chủ đề của đoạn văn ( nội dung các đoạn văn hướng vào chủ đề của Vb) - Trình tự: + Tác phẩm nghệ thuật làm gì? ( P/a thực tại ) + Phản ánh thực tại như thế nào? (Tái hiện và sáng tạo ) + Tái hiện và sáng tạo hiện thực để làm gì? |
? Nhận xét cách sắp xếp này?
? Theo em liên kết lôgic là gì. ?
? Qua tìm hiểu trên em thấy về nội dung các câu văn, đoạn văn trong một văn bản phải có yêu cầu gì.?
-GVchia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu HS thảo luận -> Đại diện nhóm trình bày -> HS nhận xét
- Chú ý từ in đậm trong VD1 ?
? Vậy em hiểu thế nào là liên kết bằng phép thế, phép lặp, phép nối, liên tưởng, đồng nghĩa ( Trái nghĩa ) ?
? Qua đây em thấy các câu trong đoạn văn, các đoạn văn trong một văn bản có mối quan hệ với nhau như thế nào?
? Từ việc phân tích 2 VD trên em hiểu thế nào là liên kết ?
-GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ GV chốt lại kiến thức
-> Cách sắp xếp hợp lí, lôgic
=> Liên kết lôgic
-> ý 1 ghi nhớ ( nội dung )
+ Câu 1 và 2:
Quan hệ từ '' nhưng '' -> Phép nối
Từ đồng nghĩa '' Cái đã có rồi ''-> Phép đồng nghĩa
Tác phẩm NT - Nghệ sĩ -> Cùng trường liên tưởng-> Phép liên tưởng
+ Câu 2: Nghệ sĩ
Câu 3: Anh -> Phép thế
+ Câu 1: Tác phẩm
Câu 3 : Tác phẩm -> Phép lặp
-> ý 2 ghi nhớ
-> Các câu văn trong một đoạn văn, các đoạn văn trong một văn bản phải liên kết chặt chẽ với nhau về nội dung và hình thức.
=> Liên kết là sự kết nối ý nghĩa giữa câu với câu, giữa đoạn với đoạn bằng những từ ngữ có tác dụng liên kết.
3.Hoạt động luyện tập | |
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
*PP; Hoạt động nhóm, luyện tập thực hành *KT: Thảo luận nhóm - GV chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu HS thảo luận -> Đại diện nhóm trình bày -> HS nhận xét
hình thức của đoạn văn trên? | II. Luyện tập - Chủ đề: Kđ điểm mạnh, điểm yếu về trí tuệ của con người VN * Liên kết nội dung: - Nội dung các câu: + Câu 1: Kđ điểm mạnh về trí tuệ + Câu 2: Lợi thế của điểm mạnh + Câu 3: Kđ điểm yếu + Câu 4: Những bất cập của điểm yếu + câu 5: Khắc phục điểm yếu -> Nội dung các câu hướng vào phục vụ chủ đề đoạn văn |
-Tìm các bài tập tham khảo về phép liên kết câu và đoạn văn
+ Xem các bài tập / SGK
+ Trả lời các câu hỏi của bài tập -> làm bt trong vở Ngữ Văn .
===============================
Ngày soạn: / / 2019 Ngày dạy: / / 2019 Tuần 24- bài 22
Tiết 110: TV - LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
( Luyện tập )
Thời gian(Vật lí ) | Thời gian(Tâm lí) |
Vô hình Giá lạnh Thẳng tắp Đều đặn | Hữu hình Nóng bỏng Hình tròn Lúc nhanh lúc chậm |
Câu hỏi : Viết một đoạn văn ngắn về chủ đề những điểm mạnh - điểm yếu của con người Việt Nam . Chỉ rõ liên kết nội dung và liên kết hình thức trong đoạn văn trên ?
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
*Phương pháp : Gợi mở - vấn đáp, Hoạt động nhóm,luyện tập thực hành * Kĩ thuật : Thảo luận nhóm -GVchia lớp thành 4 nhóm : nhóm1-a, nhóm 2- b, nhóm 3- c, nhóm 4 - d ? Xác định từ ngữ liên kết và phép liên kết
? Tìm cặp từ trái nghĩa? Gọi HS lên bảng làm theo mẫu GV yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi -> HS trình bày -> HS nhận xét (1) Chỉ ra lỗi liên kết về nội dung? | Bài tập 1 ( SGK / 49 ) a.- Phép lặp từ : trường học -Phép thế : Như thế
Bài tập 2 ( SGK / 50 ) Bài tập 3 ( SGK / 50 ) a. Các câu không phục vụ chủ đề chung của đoạn văn ( mỗi câu viết về một sự việc ) |
(2) Hãy sửa lại đúng?
: nhóm 1+3->a, nhóm 2+4->b
b. - Trật tự sự việc nêu trong các câu không hợp lí.
VD: Suốt hai năm anh ấy ốm nặng, chị làm ....
-> Sửa: Thay đại từ '' nó '' bằng đại từ '' chúng ''
-> Sửa: Thay từ '' hội trường '' ở câu 2 bằng từ '' văn phòng ''
+ Đọc bài thơ
+tìm hiểu về TG và TP
+Trả lời các câu hỏi / SGK
Ngày soạn: / / 2019 Ngày dạy: / / 2019 Tuần 24 – bài 22
Tiết 113 : VB - CON CÒ ( HDĐT )
Qua bài học này, HS cần:
+ Văn - TV: Điệp từ, liên tưởng tưởng tượng độc đáo
+ Văn - TLV: Tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm
* Kiểm tra bài cũ
-Dưới con mắt của Buy Phông và La Phông - Ten hình tượng Chó Sói hiện lên như thế nào?
*Tổ chức khởi động :GV cung cấp video bài hát ru và yêu cầu HS cảm nhận về tình mẫu tử .
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
Hoạt động 1 : Đọc, Tìm hiểu chung *Phương pháp : Gợi mở - vấn đáp, Hoạt động nhóm, dùng lời có nghệ thuật. * Kĩ thuật : Thảo luận nhóm,đặt câu hỏi | I . Đọc, Tìm hiểu chung 1. Tác giả ( SGK)
-Sinh 1920-1989, quê ở Quảng Trị
|
-GV yêu cầu HS trình bày những nét chính về tác giả ?
? Nêu hoàn cảnh ra đời và xuất xứ của bài thơ ?
? Bài thơ cần được đọc với giọng điệu ntn?
GV hướng dẫn đọc -> đọc mẫu -> gọi HS đọc -> HS nhận xét
GV cho HS giải thích chú thích 1
? Xác định phương thức biểu đạt của văn bản ?
? Bài thơ thuộc thể thơ gì.?
? Bài thơ có bố cục gồm mấy phần.?
? Nêu giới hạn và nội dung của từng phần?
*Phương pháp : Gợi mở - vấn đáp, Hoạt động nhóm, dùng lời có nghệ thuật, phân tích
2. Tác phẩm
*Thể thơ : tự do (các câu dài ngắn không đều )
+ Phần 1: Đoạn 1 -> Hình ảnh con cò trong lời ru của mẹ thuở ấu thơ.
+ Phần 2: Đoạn 2 -> Hình ảnh con cò trong lời ru của mẹ trên những chặng đường.
+ Phần 3: Đoạn 3 -> Suy ngẫm và triết lí về ý nghĩa của lời ru và lòng mẹ đối với cuộc đời mỗi người.
năng lực tự học và sáng tạo, năng lực hợp tác, giao tiếp, cảm thụ, thẩm mĩ.
? Tuổi ấu thơ của con được gợi tả qua lời thơ nào ?
? Lời thơ mở ra trước mắt người đọc hình ảnh nào?
? Em bắt gặp cánh cò trong những câu thơ nào?
? Nhận xét gì về hình ảnh thơ đó?
? Hình ảnh cánh cò trong lời ru ấy của mẹ có ý nghĩa ntn?
- HS thảo luận và trình bày
? Từ hình ảnh con cò ấy gợi lên cho tác giả suy ngẫm điều gì.?
? Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì. ?
? Tác dụng của việc sử dụng nghệ thuật đó.?
? Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng?
?Lời ru cò con hòa trong lời ru con ,từ đó em hiểu gì về tình mẫu tử ?
? Cảm nhận của em về lời ru của mẹ qua khổ thơ trên ?
-Gv giảng –bình
-> HS nhận xét
Con ...bay
Con cò cổng phủ Con cò Đồng Đăng
Con cò ăn đêm .... xa tổ
+ Vận dụng ca dao một cách sáng tạo
-> Theo cánh cò tuổi thơ của con như được đi đến khắp mọi miền đất nước
-> Biểu trưng về người mẹ, người phụ nữ nhọc nhằn, vất vả, tần tảo kiếm sống.
Cò một mình cò phải kiếm lấy ăn Con còn mẹ, con chơi rồi lại ngủ
+ Nghệ thuật: Đối chiếu so sánh qua 2 hình ảnh tượng trưng: con và cò . Điệp từ
-> Con được chăm sóc, bảo vệ, nâng niu vì con có mẹ
Ngủ yên ! ...
Cành có ... tay nâng
+ NT: sử dụng điệp từ, hoán dụ,giọng thơ ngọt ngào
-> Tình yêu thương bao la của người mẹ, mẹ luôn nâng đỡ, chở che con
=> Lời ru đưa con vào giấc ngủ. Bằng trực giác vô thức con đón nhận tình yêu và sự chở che của mẹ
+ NT: Điệp ngữ, sự liên tưởng, tưởng tượng phong phú.
-> Con cò như được bay ra từ những
GV:giảng
?Tấm lòng người mẹ được gợi tả qua những lời thơ nào ?
? Biện pháp nghệ thuật được tác giả sử dụng, Tác dụng ?
-HS nêu ý kiến
?Tình yêu ấy còn được thể hiện rõ hơn qua lời thơ nào?
-GV yêu cầu HS trao đổi theo cặp đôi -> đại diện HS trình bày -> HS nhận xét
GV; giảng – bình
? Lời ru của mẹ còn được cất lên qua những lời thơ nào ?
? ý nghĩa lời ru của mẹ trong đoạn thơ này.?
GV:giảng
? Em cảm nhận được điều gì từ nhà thơ ?
câu ca dao để sống trong tâm hồn con người, bạn đồng hành của con trên suốt đường đời.
=> Hình ảnh con cò biểu tượng về lòng mẹ, về sự dìu dắt , nâng đỡ dịu dàng và bền bỉ của người mẹ đối với con
Dù ở gần con
... Còn mãi yêu con
+NT: + Dùng từ khẳng định (dù, sẽ mãi)
+ Điệp từ ngữ, tính từ chỉ không gian , động từ
-> Hình ảnh con cò biểu tượng cho tấm lòng người mẹ lúc nào cũng ở bên con đến suốt cuộc đời.
-> Đức hi sinh quên mình vì tình yêu con
Con dù lớn ... của mẹ Đi hết ... theo con
NT: + Điệp từ, từ ngữ mang tính khẳng định
+ Lời thơ đậm chất suy tư sâu lắng
-> Mẹ lúc nào cũng muốn bao dung , chở che, yêu thương con. Tình mẫu tử bền chặt sắt son
à ơi ...Quanh nôi
-> Đây chính là ý nghĩa cao đẹp của lời ru.
=> Lời ru là biểu hiện cao cả đẹp đẽ của tình mẹ và tình đời rộng lớn dành cho cuộc đời mỗi con người.
<=> Tác giả là người trân trọng và biết
? Hình ảnh con cò gắn với biểu tượng gì ở đoạn 1.?
? CMR hình ảnh con cò gắn với mỗi chặng đời của mỗi người.?
? Cảm nhận về một đoạn hoặc hai câu thơ mà em yêu thích nhất trong bài ?
-Tìm đọc các bài viết về tác phẩm.
+ Đọc vb
+Tìm hiểu Tg và Tp
+Xác định bố cục bố cục bài thơ
+Phân tích cảm xúc của Tg trước mùa xuân của thiên nhiên.
=====================================
Ngày soạn: / / 2019 Ngày dạy: / / 2019 Tuần 24 - Bài 23
Tiết 114 – 115 : VB - MÙA XUÂN NHO NHỎ
( Thanh Hải )
Qua bài thơ này, HS cần:
- Cảm nhận được vẻ đẹp mùa xuân của thiên nhiên, đất nước .
- Dự kiến tích hợp( liên hệ): + Văn - Văn: Một số bài thơ về mùa xuân
+ Văn - TV: ẩn dụ, Điệp từ, So sánh ...
* Kiểm tra bài cũ : - Cảm nhận về tình mẹ và ý nghĩa lời ru của mẹ trong cuộc đời mỗi con người?
*Tổ chức khởi động :GV cung cấp video bài hát Mùa xuân nho nhỏ
? Cảm nhận của em khi nghe bài hát trên?
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
Hoạt động 1 : Đọc và Tìm hiểu chung *Phương pháp : Gợi mở - vấn đáp, Hoạt động nhóm, dùng lời có nghệ thuật, Thuyết trình tích cực.
- GV sử dụng PP thuyết trình tích cực ? Gv yêu cầu HS trình bày những nét chính về tác giả và hoàn cảnh ra đời bài thơ - GV gọi HS nhận xét và bổ sung cho phần trình bày của bạn | Đọc và Tìm hiểu chung
2. Tác phẩm * Hoàn cảnh ra đời và xuất xứ |
? Bài thơ cần được đọc với giọng điệu ntn?
GV hướng dẫn đọc: Say sưa, trìu mến ở đoạn đầu -> nhịp nhanh, hối hả, phấn chấn khi nói về mùa xuân đất nước -> tha thiết, trầm lắng khi bày tỏ suy nghĩ và ước nguyện -> sôi nổi, tha thiết ở đoạn cuối.
GV gọi HS đọc
HS nhận xét -> GV nhận xét
-GV yêu cầu giải thích chú thích 3,4 GV giải thích thêm: hoà ca, nốt trầm
? Bài thơ thuộc thể thơ gì.?
? Nhận xét cách ngắt nhịp, gieo vần của bài thơ?
? Xác định phương thức biểu đạt của bài thơ?
-> HS trình bày -> HS nhận xét, bổ sung
(1) Bài thơ có mạch cảm xúc như thế nào ?
? Từ mạch cảm xúc đó em hãy chỉ ra bố cục của bài thơ.
? Nội dung của từng phần ?
+ Cảm xúc trực tiếp, hồn nhiên trước vẻ đẹp và sức sống của mùa xuân thiên nhiên
+ Mở rộng thành hình ảnh mùa xuân của đất nước (vừa cụ thể, vừa khái quát
)
+ Từ cảm xúc, mạch thơ chuyển sang biểu hiện suy nghĩ và ước nguyện của nhà thơ
+ Bài thơ kết thúc bằng sự trở về với những cảm xúc thiết tha, tự hào về quê hương, đất nước qua điệu dân ca xứ Huế.
* Bố cục:
+ Phần 1: ( Khổ 1 )
-> Cảm xúc trước mùa xuân thiên nhiên, đất trời.
+ Phần 2: ( Khổ 2+3 )
*Phương pháp : Gợi mở - vấn đáp, Hoạt động nhóm, dùng lời có nghệ thuật.
?Mùa xuân của thiên nhiên được tác giả phác hoạ qua những hình ảnh nào?
? Cấu tạo ngữ pháp của 2 câu thơ đầu có gì đặc biệt? Tác dụng.?
?Theo em từ '' Mọc '' thuộc từ loại gì? Gợi tả điều gì ?
? Từ '' xanh '', ''tím biếc '' thuộc từ loại nào?
? Hai câu thơ gợi lên khung cảnh mùa xuân đất trời ntn?
?Tại sao tác giả không gọi cụ thể dòng sông đó là dòng sông nào, bông hoa gì.?
-GV:giảng-bình
? Khung cảnh mùa xuân còn được TG cảm nhận qua âm thanh nào ?
? Cách sử dụng từ ngữ của Tg có gì độc đáo?
? Những từ ngữ đó đã thể hiện điều gì
-HS thảo luận và trình bày
? ở lời thơ này , mùa xuân thiên nhiên được mở ra qua hình ảnh nào ?
? Tiếng chim chiền chiện gợi cho ta cảm nhận điều gì về mùa xuân.?
-> Cảm xúc về mùa xuân đất nước.
+ Phần 3 ( Khổ 4+5 )
-> Suy nghĩ và ước nguyện của nhà thơ trước mùa xuân đất nước.
+ Phần 4: ( Khổ cuối )
-> Lời ngợi ca quê hương, đất nước qua điệu dân ca xứ Huế.
Mọc giữa dòng sông xanh Một bông hoa tím biếc
+ NT: Đảo ngữ -> Tạo ấn tượng bất ngờ, mới mẻ
+ ĐT '' Mọc '': sự vươn lên khoẻ khoắn và sức sống mãnh liệt của bông hoa mùa xuân
+ Tính từ chỉ màu sắc : xanh, tím biếc ( màu tím đặc trưng của xừ Huế )
-> Cảnh mùa xuân trong sáng, màu sắc tươi thắm , đầy sức sống mãnh liệt .
- Hình ảnh mùa xuân ngập tràn khắp đất trời
Ơi con chim chiền chiện Hót chi mà vang trời
+ Thán từ “ơi” dịu ngọt , thân thương
+ Từ “ chi” -> cách nói đặc trưng của người dân Huế
-> Tình cảm yêu mến mùa xuân
- Tiếng chim chiền chiện ngân nga , lảnh lót gọi mùa xuân về
? Cảm nhận của em về không gian mùa xuân ?
-GV:giảng bình, GV liên hệ một số câu thơ có h/a con chim chiền chiện
-> Gợi niềm vui
? Bốn câu thơ đầu gợi tả bức tranh mùa xuân ntn?
GV: giảng
? Vậy trước mùa xuân của thiên nhiên ấy, cảm xúc của tác giả được bộc lộ qua lời thơ nào ?
? '' Giọt long lanh '' theo em hiểu là gì?
-HS trình bày
? Nếu hiểu theo cách thứ 2 thì ở đây sử dụng nghệ thuật gì.?
? Ngoài ra còn có nghệ thuật nào được sử dụng. ?
? Theo em hành động '' đưa tay '', '' hứng'' gợi tả điều gì ?
?Qua đây em thấy tác giả có cảm xúc ntn trước mùa xuân. ?
? Sáu câu thơ đầu gợi tả điều gì?
? Bài thơ được tác giả sáng tác trong hoàn cảnh nào ?
? Điều đó giúp ta hiểu thên gì về tác giả ?
GV:giảng –bình
? Từ mùa xuân của thiên nhiên đất trời nhà thơ đã chuyển sang cảm nhận về mùa xuân của đất nước qua những hình ảnh nào. ?
? Em có suy nghĩ gì gì về hình ảnh thơ: ''người cầm súng'', ''người ra
-> Gợi không khí vui tươi, rộn ràng, náo nức
-> Không gian mùa xuân thanh bình , trong trẻo, náo nức âm thanh
=> Bức tranh mùa xuân đầy màu sắc , sức sống và âm thanh
Từng giọt long lanh rơi Tôi đưa tay tôi hứng
NT:+ ẩn dụ chuyển đổi cảm giác ( từ thính giác -> thị giác, xúc giác )
+ Điệp từ '' tôi ''
+ Động từ ( đưa tay, hứng )
-> Chủ động đón nhận vẻ đẹp của thiên nhiên
=> Niềm say sưa, ngây ngất của nhà thơ trước vẻ đẹp của thiên nhiên, đất trời lúc vào xuân.
Cảm xúc say sưa của tác giả trước bức tranh mùa xuân tươi đẹp
=> Yêu thiên nhiên , yêu mùa xuân tha thiết
Mùa xuân người cầm súng Mùa xuân người ra đồng
đồng'' ?
? Hình ảnh '' người cầm súng '', ''người ra đồng '' gắn với hình ảnh nào ?
? BPNT nào được tác giả sử dụng ở những lời thơ nào ?
? Em hiểu gì về mùa xuân của đất nước ?
- HS thảo luận -> trình bày -> NX
-Gv ;giảng
? Vậy mùa xuân của đất nước được cảm nhận qua hình ảnh nào ?
? Biện pháp nghệ thuật gì được sử dụng
?
? Những BPNT ấy đã gợi tả điều gì.?
? Hai câu thơ giúp em hình dung ntn đất nước khi vào xuân ?
-Gv:giảng
? Từ mùa xuân đất nước, tác giả đã suy ngẫm về đất nước qua hình ảnh nào?
? Nx về cách sử dụng từ ngữ của TG ?
? Lời thơ giúp em hiểu về gì lịch sử dân tộc và điều đó gợi lên trong em cảm xúc gì ?
? Trong niềm tự hào ấy, cảm nhận của tác giả về đất nước còn được gợi tả qua lời thơ nào ?
GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi -> gọi đại diện HS trình bày-> HS nhận xét
? Như vậy trước mùa xuân đẹp đẽ tươi trẻ của đất nước, tác giả có cảm xúc gì ?
và lao động xây dựng đất nước
Lộc giắt đầy trên lưng Lộc trải dài nương mạ
+ Điệp từ Lộc (chồi non, cành non, cây non...) Cấu trúc thơ song hành
-> sức sống mùa xuân đã theo con người trải dài đất nước
-> Máu và mồ hôi của nhân dân đã góp phần tô điểm mùa xuân và để gữi lấy mùa xuân mãi mãi
Tất cả như hối hả
Tất cả như xôn xao...
+ NT: Điệp ngữ, điệp cấu trúc
Từ láy , nhịp thơ nhanh , khỏe khoắn
-> Sức xuân ngập tràn ở mỗi con người. Nhịp điệu cuộc sống hối hả, khẩn trương, náo nức .
-> Sức sống, khí thế đi lên mạnh mẽ của dân tộc trong niềm vui bất tận
- Đất nước bốn nghìn năm
+ Từ ngữ gợi tả
-> Trong suốt bốn ngàn năm dựng nước và giữ nước cha ông ta phải đổ bao mồ hôi , xương máu
-> Tự hào về lịch sử dân tộc , về con người Việt Nam
Đất nước như vì sao Cứ đi lên phía trước
+ NT: So sánh , nhân hóa
-> Sức sống mãnh liệt của dân tộc và sự phát triển vững mạnh của dân tộc , tương lai tươi sáng của dân tộc
=> Niềm say mê - tin yêu, tự hào về con người và quê hương đất nước khi vào xuân, trên con đường xây dựng XH
-GV:giảng
? Tâm nguyện của nhà thơ được thể hiện qua câu thơ nào?
? Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong những câu thơ trên?
? Cách xưng hô của tác giả thay đổi như thế nào. Dụng ý của cách xưng hô đó ?
? Phân tích hình ảnh thơ '' một nốt trầm xao xuyến ''?
? Từ đó em có cảm nhận gì về ước nguyện của nhà thơ?
- HS thảo luận và trình bày
? Khát vọng, tâm nguyện của nhà thơ còn được gợi tả qua lời thơ nào?
? Biện pháp nghệ thuật nào được tác giả sử dụng ?
? Tại sao tác giả muốn làm '' mùa xuân nho nhỏ '' ?
-GV ;gảng – bình
? Khát vọng hòa nhập và dâng hiến của tác giả được thể hiện ở những thời điểm nào ?
? Đặc sắc NT của câu thơ trên. ?
? Em hiểu gì về khát vọng hòa nhập và dâng hiến của tác giả?
? Đặt bài thơ vào hoàn cảnh sáng tác, em cảm nhận ntn về ước nguyện của nhà thơ ?
(1) Em hiểu gì về nhan đề bài thơ ?
mới - XHCN. ( Biểu hiện của tình yêu quê hương đất nước)
Ta làm con chim hót Ta làm một cành hoa Ta nhập vào hoà ca
Một nốt trầm xao xuyến
+ NT: Điệp từ, ngữ -> Lời thơ ngân nga thành lời ca. Một loạt những hình ảnh ẩn dụ thể hiện khát vọng của Tg
+ Cái '' tôi '' ( cá nhân ) thành '' ta '' ( chung )
- Tâm nguyện không phải của một cá nhân mà của mọi người.
(nốt trầm trong bản hoà ca không ồn ào, to tát , cao giọng nhưng xao xuyến, rung động tâm hồn )
-> Ước nguyện giản dị, chân thành muốn hoà nhập cùng cuộc sống của đất nước, muốn cống hiến cho đời .
Một mùa xuân nho nhỏ Lặng lẽ dâng cho đời
NT: ẩn dụ, từ láy và tình từ
-> Nguyện sống đẹp như mùa xuân, muốn làm một mùa xuân nho nhỏ để dâng hiến cho đời góp phần làm lên mùa xuân của đất nước.
Dù là tuổi hai mươi Dù là khi tóc bạc
+NT: Điệp ngữ, ẩn dụ
-> Khát vọng cống hiến cho cuộc đời bất kể thời gian và tuổi tác.
- Ước nguyện giản dị mà cao đẹp
-> Từ láy, tính từ nho nhỏ được đặt sau một khái niện trừu tượng mùa xuân.
? Cùng với ước nguyện cống hiến là lời ngợi ca về quê hương, dân tộc.Vậy lời ngợi ca đó được thể hiện qua những lời thơ nào?
? BPNT nào đước tác giả sử dụng, cách kết thúc có gì đáng chú ý?
? Cách đưa hình ảnh , cùng NT điệp ngữ cho ta thấy tình cảm của tác giả với quê hương như thế nào?
? Qua đây em cảm nhận được điều gì về Thanh Hải?
Nhan đề bài thơ là một hình ảnh ẩn dụ đẹp.
Mùa xuân - ta hát
Câu Nam ai, Nam bình Nước non ngàn dặm mình Nước non ngàn dặm tình Đất Huế nhịp phách tiền
+ Kết thúc bằng vần bằng, nhịp trầm
+ Điệp ngữ
+Hình ảnh đặc trưng của xứ Huế
-> Hình ảnh quê hương khắc sâu trong tâm hồn tác giả
=> Tâm hồn khao khát được sống cùng mùa xuân đất nước, được dâng hiến cho đời
* Ghi nhớ ( SGK/ 58 )
+Đọc SGK
+Trả lời các câu hỏi / SGK
+Tìm hiểu về cách làm bài văn nghị luân ... đạo lí theo hướng dẫn / SGk
=====================================
Ngày soạn: / / 2019 Ngày dạy: / / 2019 Tuần 24 – Bài 22
Tiết 116 – 117 : CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ
Qua bài học này,HS cần :
- Dự kiến tích hợp: + TLV- Văn: Những câu chuyện, tục ngữ ...
+ TLV - C/S : Những vấn đề đạo đức
* Kiểm tra bài cũ : - Thế nào là nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí. ?
*Tổ chức khởi độn :GV tổ chức cho HS chơI trò chơI “ Truyền hộp quà”
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
Hoạt động 1 : Đề bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí. *Phương pháp : Gợi mở - vấn đáp, Hoạt động nhóm,luyện tập và thực hành | I. Đề bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí. |
*Kĩ thuật : Thảo luận nhóm
HS có năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác, giao tiếp.
*HS có năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác, giao tiếp.
-Đọc 10 đề văn trong SGK
-> gọi HS trình bày-> HS nhận xét
(1) Các đề bài trên có điểm gì giống và khác nhau ?
?Dựa vào các mẫu đề trên, hãy ra một vài đề văn tương tự?
*Phương pháp : Gợi mở - vấn đáp, Hoạt động nhóm,luyện tập và thực hành
*Kĩ thuật : Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi.
*HS có năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác, giao tiếp.
- Đọc đề bài SGK / 52.
?Yêu cầu về thể loại và nội dung?
? Để làm được đề bài này cần phải có tri thức gì.?
* Nhận xét
+ Dạng đề có kèm theo mệnh lệnh ( Đề 1, 3, 10 )
+ Dạng đề không kèm theo mệnh lệnh ( Đề mở: 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9 )
Đề 1: Suy nghĩ về câu tục ngữ '' gần mực thì đen, gần đen thì sáng ''.
Đề 2: Ă trông nồi, ngồi trông hướng.
* Đề bài: Suy nghĩ về đạo lí '' Uống nước nhớ nguồn ''.
+ Hiểu về câu tục ngữ VN, đạo lí '' Uống .nước nhớ nguồn ''
+ Vận dụng các tri thức về đời sống
* Tìm nghĩa của câu tục ngữ
? Khi giải thích nghĩa câu tục ngữ ta dùng phép lập luận gì. ?
? Nội dung câu tục ngữ thể hiện truyền thống đạo lí gì của người Việt.?
? Ngày nay đạo lí ấy có ý nghĩa như thế nào ?
? Vậy muốn làm tốt bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí ta phải làm gì. ?
? Phần mở bài cần nêu những gì ?
? Phần thân bài giải quyết những vấn đề gì.?
? Nên giải thích câu tục ngữ như thế nào.?
+ Nước: Là SV tự nhiên thể lỏng có vai trò đặc biệt trong đ/s
+ Nguồn: Là nơi bắt đầu của mọi dòng chảy
+ Nước: Là mọi thành quả mà con người được hưởng thụ từ những giá trị của đ/s vật chất.
+ Nguồn: Là người làm ra thành quả, là lịch sử truyền thống...
-> Lập luận giải thích
=> Đạo lí '' Uống nước nhớ nguồn '' là đạo lí của người được hưởng thụ thành quả phải biết ơn những người đã tạo ra thành quả cho mình được hưởng (-> Lập luận tổng hợp )
* ý nghĩa:
+ Đạo lí này là sức mạnh tinh thần, gìn giữ các giá trị vật chất và tinh thần của dân tộc
+ Đạo lí này là nguyên tắc làm người của người Việt Nam.
=> ý 1 ghi nhớ
Giới thiệu câu tục ngữ và tư tưởng chung đó là luôn nhớ đến những người đi trước đã tạo lên thành quả cho ta c/ s hiện tại.
+ Nước là gì? Uống nước là gì?
+ Nguồn là gì? Nhớ nguồn là gì?
-> Lập luận giải thích, chứng minh nội
? Để nhận xét câu tục ngữ cần có những luận cứ gì.?
? Phần kết bài cần viết như thế nào ?
? Vậy một bài nghị luận về một tư tưởng, đạo lí gồm mấy phần. nhiệm vụ của từng phần ?
GV: khái quát nội dung phần ghi nhớ ý 1,2
? Cả lớp hãy viết phần mở bài. ? Cho HS trình bày -> HS nhận xét GV nhận xét -> Sửa lại
-GV : Chia nhóm để viết
+ Nêu đạo lí làm người
+ Truyền thống tốt đẹp của dân tộc
+ Lời khuyên, nhắc nhở ai vô ơn.
+ Khích lệ mọi người cống hiến. Gọi các nhóm trình bày, nhận xét
GV lưu ý học sinh (Liên kết câu, đoạn, cách lập luận )
dung vấn đề.
+ Câu tục ngữ là lời dạy, lời khuyên, nhắc nhở những người vô ơn.
+ Nêu lên đạo lí làm người: không quên tổ tiên, không quên những người đã chiến đấu, không quên người dạy dỗ, không quên ông bà, người thân.
+ Là truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
+ Nền tảng duy trì, phát triển XH.
+ Khích lệ mọi người cống hiến cho XH
=> ý 2 ghi nhớ
* Ghi nhớ
+ Từ chung -> riêng
+ Từ thực tế -> đạo lí
+ Từ nhận thức -> hành động
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
*Phương pháp : Gợi mở - vấn đáp, Hoạt động nhóm,luyện tập và thực hành *Kĩ thuật : Thảo luận nhóm *HS có năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học. ? Thể loại văn bản ? ? Nội dung mà đề yêu cầu.? Gv yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi -> HS trình bày -> Nhận xét (1) Với đề bài này, bài viết cần có ý chính gì.? -GV yêu cầu HS làm việc theo 4 nhóm ? Phần mở bài nêu vấn đề gì.? ? Phần thân bài sắp xếp các ý như thế | III. Luyện tập Đề bài: Tinh thần tự học 1. Tìm hiểu đề và tìm ý * Tìm hiểu đề:
* Tìm ý:
-Tự học có tác dụng ntn? Nêu không có tinh thần tự học thì sao?
Giới thiệu tinh thần tự học: là một tinh thần rất quý báu của dân tộc ta và của mọi người dân Việt Nam.
|
-Dựa vào dàn ý đề văn trên, viết thành bài văn hoàn chỉnh.
===================================
Ngày soạn: / / 2019 Ngày dạy: / / 2019 Bài 22 - Tuần 25
Tiết 118 : TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5
Qua bài học này, HS cần :
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
Hoạt động 1 : Tìm hiểu đề và đáp án
- GV yêu cầu HS nhắc lại đề bài. Câu 1. Nêu yêu cầu về nội dung bài văn nghị luận ĐSXH Câu 2. Chỉ những đặc điểm về hình thức của đoạn văn nghị luận ĐSXH ? Yêu cầu về hình thức và kĩ năng của bài viết trên ? | Tìm hiểu đề và đáp án
Câu 1 : Bài viết phải nêu được biểu hiện, nguyên nhân, lợi- hại , bày tỏ thái độ –ý kiến của người viết trước sự việc hiện tượng. Câu 2.- Luận điểm rõ ràng(c1). Đoạn văn được triển khai theo lối diễn dịch
C3: * Yêu cầu về hình thức và kĩ năng
- Có luận điểm, luận cứ rõ ràng và lập luận chặt chẽ.
|
? Thể loại bài văn.?
? Đề bài yêu cầu nghị luận về vấn đề gì.?
? Yêu cầu nghị luận?
Lập dàn ý chi tiết cho đề bài trên
GV trả bài cho HS
HS đọc lại bài của mình
GV cho HS đọc bài của mình. Sau đó cho các em tự nhận xét. GV tổng hợp
* Yêu cầu về kiến thức
-Yêu cầu nghị luận : Trình bày suy nghĩ về vấn đề trên
Nêu hiện tượng ô nhiễm môi trường hiện nay khó giải quyết.
+ Vứt rác bừa bãi
+ Thải chất thải CN, khí thải
+ Nước thảI trong sinh hoạt và sản xuất
- Nguyên nhân:
+ Không có hiểu biết
+ Thiếu ý thức
+ Không tuân thủ qui trình
+ Cố tình không tuân theo qui định...
- Tác hại:
+ ảnh hưởng đến sức khoẻ con người
+ ảnh hưởng đến môi trường
+ ảnh hưởng đến văn hoá -. kinh tế.
+ Tuyên truyền tác hại đến mọi người
-> nâng cao ý thức của người dân trong việc bảo vệ môi trường
+ Có biện pháp xử lí rác thải , chất thải
, khí thải
+ Có biện pháp xử phạt hành chính đối với các nhà máy , xí nghiệp…cố ý gây ô nhiễm môi trường
Nêu tư tưởng, đánh giá chung của em về hiện tượng đó và liên hệ bản thân
a. Ưu điểm
Lỗi sai | Sửa lại |
giác Sung quanh để nâu lan rải bức súc suống ... | rác xung quanh để lâu nan giải bức xúc xuống ... |
nhận xét chung |
-Nhiều bài viết sâu sắc , thể hiện tốt ý kiến và quan điểm của người viết
VD: Hương, Phương, Oanh, Dinh, Mùi, Thảo. b. Nhược điểm
-Một số bài luận điểm chưa thuyết phục -VD: Chuẩn, Phúc, Anh, Tuân. |
- GV cung cấp các lỗi sai và yêu cầu HS lên bảng chữa lỗi sai điển hình GV cho 2 HS đọc bài làm của mình ( Bài làm tốt ) | IV. Chữa lỗi sai điển hình Chính tả:
-> Hiện tượng vứt rác ra đường rất phổ biến gây ô nhiễm môi trường.
-> mỗi người chúng ta có ý thức thì cuộc sống của chúng ta sẽ văn minh, đẹp hơn. V. Đọc bài làm hay |
+ Đọc văn bản
+ Tìm hiểu về TG và TP
+Tìm hiểu những nét chung về vb
+ Phân tích bài thơ
============================================
Ngày soạn: / / 2019 Ngày dạy: / / 2019
Bài 23
Tiết 119 - VB - VIẾNG LĂNG BÁC
* Kiểm tra bài cũ : Phân tích ước nguyện sống cống hiến cho đời của Thanh Hải trong bài thơ “ Mùa xuân nho nhỏ” ?
*Tổ chức khởi động : GV tổ chức cho HS chơI trò chơI “ Truyền hộp quà “
? Nêu những hiểu biết của em về chủ tịch Hồ Chí Minh.
? Kể tên các bài thơ của chủ tịch Hồ Chí Minh.
? Kể tên các bài thơ, bài hát viết về chủ tịch Hồ Chí Minh.
? Cảm nhận của em về Bác
- GV giới thiệu vào bài.
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
Hoạt động 1: Đọc,Tìm hiểu chung
GV sử dụng PP thuyết trình tích cực
? Bài thơ cần được đọc với giọng điệu ntn ?
Gv đọc mẫu -> Gọi HS đọc, NX ? GV Yêu cầu HS giải thích chú thích1,2 SGK. ? Thể loại của Vb? | Đọc,Tìm hiểu chung
2. Tác phẩm * Hoàn cảnh ra đời và xuất xứ - Bài thơ Viếng lăng Bác được viết năm 1976 khi lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh được xây dựng xong, đất nước thống nhất, đồng bào miền Nam đã có thể thực hiện được mong ước ra viếng Bác. * Đọc và tìm hiểu chú thích
|
? Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
? Phương thức biểu đạt của bài thơ?
? Em có thể chia văn bản ra làm mấy phần ?
? Nêu giới hạn và nội dung của từng phần ?
? Mạch cảm xúc của bài thơ ?
- HS thảo luận và trình bày
? Tác giả đã giới thiệu hoàn cảnh ra thăm lăng Bác qua lời thơ nào ?
? Giải thích nghĩa của từ “ viếng” trong nhan đề bài thơ và nghĩa của từ “ thăm” trong câu thơ đầu?
? Tại sao nhan đề đặt là '' Viếng lăng Bác'' mà câu thơ đầu lại là '' thăm ''?
? Giọng điệu lời thơ ra sao ?.
? Cách xưng hô trong lời thơ có gì đặc biệt ?
? Việc sử dụng từ ngữ, cách xưng hô như vậy có tác dụng gì.?
+ Phần 1 ( Khổ 1,2 ): Cảm xúc trước lăng Bác.
+ Phần 2 ( Khổ 3 ): Cảm xúc trong lăng Bác.
+ Phần 3 ( Khổ 4 ): Cảm xúc khi rời lăng Bác.
-> Trình tự cảm xúc: Theo trình tự thời gian của chuyến vào lăng viếng Bác.
* Khổ 1:
Con ở Miền Nam ra thăm lăng Bác
-> Tên nhan đề” viếng”: trang trọng, khẳng định 1 sự thật là Bác đã qua đời. Câu đầu dùng “ thăm”: ngụ ý nói giảm, Bác như vẫn sống mãi trong lòng nhân dân MN, thân mật, gần gũi.
+ Giọng thơ tâm tình, thành kính
+ Xưng '' con '' - gọi '' Bác ''
-> Gợi sự thân mật, gần gũi. Bác như người cha vừa gần gũi ấm áp vừa yêu
? Câu thơ này thể hiện tâm trạng gì của nhà thơ khi ra thăm lăng Bác ?
- GV giảng
? Vậy tới lăng Bác hình ảnh đầu tiên mà tác giả cảm nhận được là gì ?
? Hình ảnh hàng tre là một hình ảnh ntn?
? Từ bát ngát thuộc loại từ gì?
? Từ láy bát ngát gợi tả điều gì ?
? Hình ảnh hàng tre quanh lăng Bác gợi cảm giác gì ?
? Cảm xúc của tác giả được bộc lộ qua từ ngữ nào?
? Mới đặt chân lên nơi Bác nằm nghỉ mà nhà thơ đã thấy hàng tre bát ngát đứng đó từ bao giờ. Điều này thể hiện cảm nhận gì của nhà thơ
? Do vậy đây là chuyến viếng thăm ntn
GV: giảng – bình
? Từ hình ảnh '' hàng tre bát ngát '' tác giả đã liên tưởng đến điều gì ?
-> HS trình bày -> Nhận xét
-GV sử dụng PP giải quyết vấn đề
? Tại sao trong rất nhiều loài cây quanh lăng Bác, tác giả lại nhắc đến
thương thành kính.
=> Tâm trạng xúc động, tình cảm yêu thương, thành kính của người con Miền Nam được ra thăm lăng Bác.
Đã thấy trong sương hàng tre bát ngát
+ Đây là hình ảnh quen thuộc, gần gũi
+Từ láy : bát ngát
-> Vẻ đẹp của hàng tre trong làn sương sớm
-> Lăng Bác vốn là nơi trang nghiêm nhưng trở lên gần gũi , thân thuộc
+Từ ‘đã thấy”
->Thời gian đã qua lâu lắm rồi
Cả dân tộc đã ở bên Bác từ bao giờ
-> Chuyến viếng thăm này là chuyến viếng thăm muộn màng
=>Tâm trạng xót xa
Ôi! Hàng tre xanh xanh Việt Nam Bão táp mưa sa đứng thẳng hàng
NT : + Từ cảm thán ( Ôi ) -> Cảm xúc ngạc nhiên, cảm động.
Từ láy “ xanh xanh” -> Sức sống mãnh liệt của hàng tre
+ ẩn dụ -> Tre tượng trưng cho sự bất khuất, kiên cường của con người, dân tộc Việt Nam…
+ Nhân hóa, Thành ngữ “ bão táp mưa sa” -> Những vất vả gian khổ mà nhân dân ta vượt qua nhờ sự đoàn kết
hình ảnh cây tre ?
Xung quanh lăng Bỏc trồng nhiều tre và trỳc. Tre cũng là hỡnh ảnh quen thuộc là biểu tượng của nhõn dõn Việt Nam. Hỡnh ảnh hàng tre thể hiện lũng tụn kớnh, trang nghiờm. Dường như dõn tộc Việt Nam quần tụ quanh Bỏc. “Hàng tre” như gợi tả đội quõn danh dự bờn người.
Từ h/ả "cây tre" mà tác giả nghĩ tới đất nước và con ngời VN, tới Bác Hồ, suy nghĩ rất tự nhiên, lôgic. Vậy cây tre - VN - HCM đã trở thành những biểu tợng quen thuộc đối với NDTG
? Toàn bộ khổ thơ diễn tả cảm xúc gì của nhà thơ ?
- GV: Đến với Bác, chúng ta được gặp dân tộc và nơi Bác nghỉ đời xanh mát bóng tre của làng quê Vịêt Nam. Dân tộc Việt Nam, đất nước Việt Nam luôn ở bên Bác.
? Em đã vào lăng viếng Bác chưa. Cảm xúc như thế nào khi đứng trước lăng Bác ?
. HS liên hệ - bày tỏ
? Khi cùng dòng người vào lăng,Trước lăng Bác, tác giả có cảm nhận gì.?
? Phân tích về hình ảnh '' mặt trời '' trong 2 câu thơ trên.?
- HS thảo luận và trình bày
? Hai câu thơ diễn tả cảm xúc gì của tác giả ?
-GV giảng
? Cảm xúc tôn kính đó được thể hiện
=> Cảm xúc tự hào về tổ quốc, con người Việt Nam trong trường kì lịch sử mà Bác là người Việt Nam đẹp nhất, tiêu biểu nhất
* Khổ 2:
Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ
+ Mặt trời ( Câu 1 ): Hình ảnh thực
+ Mặt trời ( Câu 2 ): Hình ảnh ẩn dụ chỉ Bác
+Chọn hình ảnh kì vĩ ,lớn lao
+ Màu đỏ là màu của trung thành ,nhiệt huyết cách mạng.
-> Bác vĩ đại, lớn lao như một mặt trời. Con đường cách mạng của Bác đã đem lại độc lập , tự do cho mọi người dân VN
-> Lòng ngưỡng mộ về sự trường tồn vĩ đại của Bác và sự biết ơn của nhà thơ đối với Bác.
Ngày ngày ... thương nhớ
trong câu thơ nào khác ?
? Em hiểu gì về hình ảnh lời thơ đầu?
? Tác giả dùng biện pháp nghệ thuật gì ở lời thơ thứ hai?
? Hai câu thơ thể hiện điều gì?
? Trong khổ thơ này, tác giả còn sử dụng nghệ thuật gì. ?
? Khổ thơ thể hiện tình cảm ntn của tác giả đối với Bác?
GV giảng
? Khi vào lăng, cảm nhận của nhà thơ về Bác được thể hiện qua hình ảnh nào?
? Lời thơ đầu giúp em hiểu được BPTT nào đã được tác giả sử dụng
?Tác dụng?
? Hình ảnh “ vầng trăng dịu hiền “ gợi tả không gian ở trong lăng Bác ntn??
? Hình ảnh này còn gợi ta nhớ tới điều gì?
? Tác giả sử dụng BPNT gì ở lời thơ thứ hai, tác dụng?
? Hình ảnh mặt trời và mặt trăng giúp em cảm nhận ntn về Bác ?
? Hai câu thơ gợi tả hình ảnh Bác trong lăng ntn?
- GV giảng
? Trong sự thanh bình ấy tác giả đã trở về thực tại bằng câu thơ nào ?
? Em hãy chỉ ra những biện pháp nghệ thuật trong hai câu thơ trên?
Kết tràng ... mùa xuân
NT:
+ ẩn dụ: “79 mùa xuân” -> 79 tuổi đời của Bác. “ Tràng hoa thơm”
->Tấm lòng thành kính , biết ơn của nhân dân cả nước.
Ngày ngày ... trên lăng Ngày ngày ... thương nhớ
+ Điệp từ, sóng đôi
=> Tình cảm thương nhớ, tấm lòng kính yêu của tác giả, của nhân dân đối với Bác
Bác nằm trong giấc ngủ bình yên Giữa một vầng trăng sáng dịu hiền
+ Nói giảm nói tránh ( ngủ )
-> Nhà thơ như cố giấu đi nỗi đau. Bác như vừa chợp mắt sau những giờ làm việc vất vả
+ ẩn dụ : vầng trăng dịu hiền – là tình yêu của Bác dành cho mọi người dân VN
-> Bác vĩ đại như một mặt trời nhưng cũng hiền hậu, dịu dàng như mặt trăng.
=> Hình ảnh Bác trong lăng đẹp, thanh thản trong tình thương mến, kính yêu của nhân dân cả nước
Vẫn biết trời xanh là mãi mãi Mà sao nghe nhói ở trong tim
NT:
+ ẩn dụ: Trời xanh -> Tượng trưng cho sự vĩnh hằng của Bác (đạo đức ,tư tưởng cm của Bác bất tử như trời xanh
)
? Vậy cảm xúc gì dâng tràn trong lòng tác giả khi đứng trước Bác ?
- GV : Dù người đã hoá thân vào thiên nhiên đất nước, dân tộc như '' trời xanh là mãi mãi '' nhưng tác giả vẫn đau xót về sự ra đi của Người
? Hãy tìm những câu thơ diễn tả tâm trạng của tác giả khi phải dời lăng Bác?
? Em hiểu gì về cụm từ “ thương trào nước mắt” ?
? Lời thơ giúp em hiểu gì về tâm trạng của Tg ?
GV giảng
? Từ tâm trạng đó tác giả có ước nguyện gì.?
? Tác giả sử dụng BPNT gì ở những lời thơ trên ?
? Tác dụng của các BPNT đó?
? Từ đó tác giả thể hiện tấm lòng như thế nào với Bác ?
? Bài thơ đã thể hiện điều gì ?
-PP: Gợi mở – vấn đáp
-KT : đặt câu hỏi
? Nhắc lại những đặc sắc nghệ thuật ?
? Nội dung bài thơ là gì ?
+ Động từ, ẩn dụ chuyển đổi cảm giác: Nghe nhói
+ ý thơ tương phản ''Vẫn biết - Mà sao''
=> Niềm xúc động thiêng liêng, thành kính pha lẫn xót đau dâng tràn trong lòng tác giả.
Mai về Miền Nam thương trào nước mắt
-Tiếng khóc thổn thức cố kìm nén
-> Tâm trạng lưu luyến, nhớ nhung không muốn rời xa Bác.
Muốn làm con chim... Muốn làm bông hoa... Muốn làm cây tre...
NT:
+ ẩn dụ ( cây tre nhập vào hàng tre )
+ Điệp ngữ
+ Kết cấu đầu cuối tương ứng ( hình ảnh cây tre được lặp lại )
-> Ước nguyện giản dị, chân thành muốn hoá thân vào thiên nhiên để gửi lòng mình bên Bác.
=> Tấm lòng kính yêu, lời hứa thuỷ chung của nhân dân, nhà thơ đối với Bác, nguyện trung thành với con đường cách mạng mà Bác đã chọn.
<=>Tấm lòng thành kính và niền xúc động sâu sắc của nhà thơ và của mọi người đối với Bác khi vào viếng lăng Bác .
+ Đọc vd
+ Trả lời các câu hỏi / sgk
======================================
Ngày soạn: / / 2019 Ngày dạy: / / 2019 Tuần 25 – bài 23
Tiết 121 : TLV - NGHỊ LUẬN VỀ TÁC PHẨM TRUYỆN
Qua bài học này, HS cần :
+ TLV - TLV: Nghị luận văn chương
* Kiểm tra bài cũ : - Trình bày cách làm bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí ?
* Tổ chức khởi động: GV tổ chức cho HS chơi trog chơi Hoa điểm mười.
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
HĐ 1:Tìm hiểu bài nghị luận về tác phẩm truyện(hoặc đoạn trích )
? Vấn đề nghị luận của văn bản này?
? Em hãy đặt một nhan đề thích hợp cho văn bản trên ?
? Các câu ở đoạn văn 1 có nhiệm vụ gì.? GV yêu cầu HS trao đổi theo cặp đôi ->gọi HS trình bày -> HS bổ sung (1) Tìm câu chủ đề của Đ2, Đ3, Đ4, | I. Tìm hiểu bài nghị luận về tác phẩm truyện ( hoặc đoạn trích ) 1. Tìm hiểu văn bản ( SGK / 61+62 )
VD: + Một vẻ đẹp nơi Sa Pa + Hoa đời thường + Sức mạnh của niềm đam mê + Lửa ấm nơi giá rét
'' Trong đó ... khó phai '' -> Nêu vấn đề nghị luận ( Mở bài )
-> Câu chủ đề nêu luận điểm
|
5 ?
? Nhận xét bố cục văn bản ?
? Để khẳng định các luận điểm, người viết đã lập luận như thế nào ?
? NX về cách lập luận của tác giả ?
? Nhận xét các luận cứ đưa ra của người viết ?
? Nhận xét, đánh giá của tác giả được thể hiện ở các luận điểm. Vậy em thấy các nhận xét đó như thế nào. ?
? Những nhận xét, đánh giá về tác phẩm truyện phải xuất phát từ đâu ?
? Qua đây, em hiểu gì về kiểu bài nghị luận về tác phẩm truyện ?
GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
đáo''
-> Câu chủ đề nêu luận điểm
-> Câu chủ đề nêu luận điểm ( Thân bài )
-> Khẳng định ,nâng cao vấn đề. ( Kết bài )
-> Bố cục chặt chẽ.
c. phương pháp lập luận
+ Luận điểm 1: Chủ yếu chứng minh bằng những dẫn chứng lấy trong tác phẩm.
+ Luận điểm 2: Chứng minh, phân tích
+ Luận điểm 3: Chủ yếu phân tích
+ Đoạn cuối: Tổng hợp
-> Lập luận vận dụng nhiều thao tác: chứng minh, phân tích, tổng hợp.
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm lớn? Vấn đề nghị luận của đoạn văn ? ? Đoạn văn nêu lên những ý kiến chính nào ? | II. Luyện tập
|
- Tìm đọc các bài viết nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích.
===================================
Ngày soạn: / / 2019 Ngày dạy: / / 2019 Tuần 27 – bài 24
Tiết 124 : VB - SANG THU
( Hữu Thỉnh )
- Dự kiến tích + Văn - Văn: Những văn bản về mùa thu
* Kiểm tra bài cũ : - Đọc thuộc lòng bài thơ '' Viếng lăng Bác '' của Viễn Phương. ?
*Tổ chức khởi động:GV cho học sinh xem video về mùa thu , bài hát về mùa thu. -> Nêu cảm nhận.
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
Hoạt động 1 : Đọc - Tìm hiểu chung
?Nêu những nét chính về tác giả Hữu Thỉnh. ? ? Hoàn cảnh, xuất xứ tác phẩm. ? ? Nêu giọng đọc của VB ? GV hướng dẫn đọc . Đọc mẫu Gọi HS đọc Yêu cầu HS giải thích chú thích 1,2 ?Bài thơ được viết thể thơ như thế nào. ? ? Phương thức biểu đạt.? - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi : ? Văn bản chia ra làm mấy phần. Nêu giới hạn và nội dung từng phần.? | Đọc - Tìm hiểu chung
( SGK ) 2. Tác phẩm
+ Phần 1 ( Khổ 1 ): Cảm nhận ngỡ ngàng , xao xuyến của thi nhân trước những tìn hiệu đẹp báo thu về |
+ Phần 2 ( Khổ 2 + 3 ): Cảm nhận tinh tế về sự biến chuyển trong không gian
, thiên nhiên từ cuối hạ sang đầu thu
? Nhà thơ đã cảm nhận sự biến đổi của đất trời sang thu qua những lời thơ nào
?
? Những tín hiệu nào của mùa thu đã được tác giả cảm nhận ?
? Nhận xét về hình ảnh thơ.?
? Tìm động từ, nêu tác dụng?
? ''Chùng chình'' thuộc loại từ gì. Theo em hiểu ''chùng chình'' là như thế nào.
?Ngoài ra tg còn sử dụng nghệ thuật gì. ?
? Việc sử dụng từ láy, nhân hoá nhằm tác dụng gì. ?
?Cảm nhận của em về những tín hiệu báo thu về ?
GV; giảng – bình
? '' Hình như '' là thành phần gì, thể hiện thái độ như thế nào của tác giả?
Bỗng ... hương ổi Phả ... gió se
Sương chùng chình ...
-Ngọn gió se lạnh
-> Hình ảnh giản dị, quen thuộc của mùa thu miền Bắc
+ Động từ phả -> Sự lan toả bất ngờ từng đợt, sự xuất hiện hữu hình của hương ổi, sự vận động nhẹ nhàng của gió thu
+ Từ láy ( chùng chình )
-> sự nhởn nhơ dùng dằng ( không nhanh nhưng không hẳn chậm ) cố ý chậm lại.
+ NT: Nhân hoá: Sương chùng chình
->Sương như nàng thiếu nữ yểu điệu
,ngập ngừng.
=> Những tín hiệu đẹp báo hiệu thu về mang vẻ đẹp êm ả , thanh bình của đất trời lúc sang thu
Hình như…về
- Hình như ( TP biệt lập tình thái ): Thái độ mơ hồ không chắc chắn, rõ ràng, nó chỉ là những dự cảm bâng khuâng.
? Thiên nhiên lúc giao mùa được tác giả cảm nhận ntn?
GV; giảng
? Sự chuyển mùa từ hạ sang thu được tác giả miêu tả qua những hình ảnh nào.?
GV: yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi
-> HS trình bày -> HS nhận xét
Gv ; giảng
? Gianh giới mong manh của 2 mùa được thể hiện qua hình ảnh nào.?
? ở hai câu thơ này ,tg sử dụng nt gì ?
? Sự chuyển biến của thiên nhiên từ cuối hạ sang đầu thu được gợi tả ntn qua hai câu thơ trên?
? Qua đó, em thấy bức tranh đầu thu ntn qua cảm nhận của tác giả?
? Nhà thơ còn cảm nhận những biểu hiện khác biệt nào của thời tiết khi chuyển từ hạ sang thu. ?
?NX về những hình ảnh mà tg lựa chọn ?
=> Tâm trạng ngỡ ngàng, bâng khuâng của nhà thơ trước những tín hiệu đẹp báo thu về
Sông ... dềnh dàng Chim ... vội vã
NT:
+ Từ láy
-> Dòng sông mùa thu lững lờ trôi khác với dòng sông mùa hạ ào ào cuộn chảy. - Chim vội vã chuẩn bị cho mùa đông sắp tới.
+Nhân hóa dòng sông -> dòng sông , cánh chim trở nên gần gũi, duyên dáng.
+ Đối lập -> Sự chuyển biến trái chiều nhau mang tính đặc trưng.
-> Hai nét vẽ thanh tú gợi tả cái hồn của bức tranh thiên nhiên lúc đầu thu
Có đám mây mùa hạ Vắt nửa mình sang thu
+ Liên tưởng độc đáo ( lấy không gian miêu tả thời gian )
+Nhân hóa ,động từ
-> Hai mùa được nối với nhau bằng đám mây lững lờ, Mây như cây cầu nối hai bờ thời gian…Mây tinh nghịch ( qua hình ảnh nhân hóa)
-> Bức tranh không gian đầu thu đẹp,có sự chuyển động nhẹ nhàng mà rõ rệt, mang nét đặc trưng.
Vẫn còn bao nhiêu nắng Đã vơi dần cơn mưa
+Hình ảnh thân thuộc, miêu tả đặc sắc về sự giao mùa từ hạ sang thu
->Những ngày giao mùa đã ít đi những
? Những hình ảnh này gợi tả điều gì ?
? Nêu biện pháp nghệ thuật trong câu thơ.?
? Từ đây em hiểu gì về sự biến đổi của cảnh vật ?
?Sự biến đổi của cảnh vật còn được tg gợi tả qua lời thơ nào ?
? Em hiểu gì về cảnh vật thiên nhiên khi vào thu qua lời thơ trên ?
?Từ ý nghĩa tả thực này tác giả muốn nói điều gì. và như thế nghệ thuật nào đã được tác giả sử dụng ?
? Hai câu thơ cuối gợi cho em suy nghĩ gì.?
- HS nêu ý kiến
?Bài thơ gợi tả điều gì ?
?Em hiểu gì về tác giả qua bài thơ ?
- GV sử dụng kĩ thuật hởi và trả lời
-HS hỏi và trả lời về nghệ thuật, nội dung
Yêu cầu HS đọc ghi nhớ
cơn mưa rào ào ạt ,bất ngờ .
-Nắng cuối hạ vẫn trải dài nhưng nhạt dần.
+ Dùng các phụ từ (vẫn còn, đã vơi )
+ Đối lập ( những hiện tượng thiên nhiên trái ngược nhau )
-> Những hiện tượng đặc trưng của mùa hạ nay đã giảm nhẹ, dịu dần trở nên êm dịu khi bước vào thu .
Sấm cũng bớt bất ngờ Trên hàng cây đứng tuổi
- Sự chuyển biến của TN : Sấm không rền vang bất ngờ trên những hàng cây
+ ẩn dụ: Sấm -> Những tác động bất thường của cuộc đời
Hàng cây đứng tuổi -> Những người từng trải
-> Khi con người ta đã từng trải thì càng trở nên vững vàng hơn trước những tác động bất thường của ngoại cảnh ( rộng hơn là đất nước ...)
=>Thiên nhiên, đất trời khi vào thu mang vẻ đẹp trong trẻo ,thanh bình.
* Ghi nhớ ( SGK / 71 )
=============================
Ngày soạn: / / 2019 Ngày dạy: / / 2019 Tuần 27 - bài 24
Tiết 125 - 126 : VB - NÓI VỚI CON
Qua bài học, HS cần:
-Phân tích cách diễn tả độc đáo, giàu hình ảnh, gợi cảm của thơ ca miền núi.
*Tổ chức khởi động :GV cho học sinh xem video về tình cảm gia đình.
Họat động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
Hoạt động 1 : Đoc - Tìm hiểu chung *Phương pháp : Gợi mở - vấn đáp, Hoạt động nhóm,phân tích, dùng lời có nghệ thuật,
? GV yêu cầu HS trình bày những nét chính về tác giả và hoàn cảnh ra đời bài thơ
? Bài thơ cần được đọc với giọng điệu ntn ?
? GV yêu cầu học sinh giải thích chú thích : Lờ, thung ?Bài thơ thuộc thể thơ gì.? ? Em hãy xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản. Ngoài ra còn sử dụng phương thức biểu đạt nào.? ? Bài thơ là lời của ai nói với ai. ? -GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi ? Căn cứ vào lời nói đó em chia văn bản làm mấy phần.? ? Em hãy khái quát lại những điều cha nói với con ở mỗi phần đó.? ? Em có nhận xét gì về bố cục của bài | I- Đoc - Tìm hiểu chung 1. Tác giả
2. Tác phẩm *Hoàn cảnh ra đời:Sáng tác năm 1980 * Đọc và tìm hiểu chú thích
* Bố cục: 2 phần + Phần 1: Từ đầu đẹp nhất trên đời. -> Nói với con về cội nguồn sinh dưỡng của mỗi con người + Phần 2: Còn lại -> Nói với con về sức sống, truyền thống quê hương và mong ước của cha là con hãy kế tục xứng đáng truyền thống ấy => Bố cục chặt chẽ, tự nhiên, có tầm |
thơ ?
*Phương pháp : Gợi mở - vấn đáp, Hoạt động nhóm,phân tích, dùng lời có nghệ thuật,
năng lực tự học, năng lực hợp tác, giao tiếp, cảm thụ, phân tích...
? Em hãy tìm những câu thơ nói về tình cảm gia đình.?
? Đoạn thơ đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì.?
? Em tưởng tượng ra một khung cảnh gia đình như thế nào.?
? Từ những lời thơ đó, người cha muốn nói với con điều gì ?
- HS thảo luận và trình bày
? Tình cảm với quê hương được người cha gợi mở qua câu thơ nào.?
? Theo em người đồng mình” nghĩa là thế nào.?
? Em có nhận xét gì về cách nói của tác giả.?
? Em hiểu gì về tình cảm của cha với người đồng mình ?
?Tiếp theo người cha gợi cho con về cuộc sống của quê hương. Em hãy tìm
khái quát mà thấm thía.
* Tình cảm gia đình
Chân phải bước tới cha Chân trái bước tới mẹ Một bước chạm tiếng nói Hai bước tới tiếng cười.
-> Đưa trẻ đang tập đi, lúc chạy tới ôm cổ cha lúc sà vào lòng mẹ.
Khung cảnh gia đình đầm ấm: con được cha mẹ nâng niu, chăm chút.
-> Gia đình là cội nguồn sinh dưỡng đầu tiên của mỗi người ; là nôi êm, tổ ấm để con sống, lớn khôn và trưởng thành.
Người đồng mình yêu lắm con ơi
+ Cách nói mộc mạc, mang tính địa phương.
Thể hiện tình yêu với người đồng mình, với mảnh đất quê mình.
Đan lờ cài nan hoa Vách nhà ken câu hát
những câu thơ đó.?
? Theo em câu hát có ken được vách nhà không. Câu thơ đã dùng thủ pháp nghệ thuật gì. ?
? Ngoài ra '' đan, cài, ken '' thuộc từ loại nào.?
? Em cảm nhận như thế nào về cuộc sống lao động “người đồng mình''.?
? Thiên nhiên quê mình được cha nói đến bằng những câu thơ nào.?
-> HS trình bày -> HS nhận xét
? Lời nhắn nhủ của cha với con còn được thể hiện qua lời thơ nào khác ?
? Vậy khi nhắc về “ngày cưới” với con cha muốn con hiểu điều gì. ?
? Qua đây em thấy con được lớn lên trong tình cảm của quê hương như thế nào ?
? Như vậy từ đoạn thơ 1 em hiểu cội nguồn sinh dưỡng của mỗi con người là gì.
- GV : sử dụng kĩ thuật trình bày một phút và yêu cầu HS nêu cảm nhận về khổ 1
? Hình ảnh quê hương được gợi ra
+ ẩn dụ chuyển đổi cảm giác
+ ĐT gợi tả: đan, cài, ken
=> Cuộc sống lao động cần cù, tài hoa và tươi vui của '' người đồng mình ''
Rừng cho hoa
Con đường cho những tấm lòng
+ Nghệ thuật: Điệp từ, nhân hoá, ẩn dụ
Sự tự nguyện, ban tặng của thiên nhiên cho vùng đất này.
-> Thiên nhiên đã chở che nuôi dưỡng con người cả về tâm hồn và lối sống.
Cha mẹ mãi nhớ về ngày cưới Ngày đầu tiên đẹp nhất trên đời.
-> Con người yêu thương nhau, nghĩa tình, trân trọng không quên kỷ niệm đẹp.
=> Con lớn lên trong cuộc sống lao động, trong thiên nhiên thơ mộng và nghĩa tình sâu nặng của quê hương.
* Cội nguồn sinh dưỡng của mỗi con người là gia đình yêu thương, là quê hương gắn bó.
bằng câu thơ nào?
? Câu mở đầu đoạn này có gì giống và khác với câu thơ ở đoạn 1 ?
? Câu thơ thể hiện điều gì ?
? Vậy tác giả đã lí giải tình cảm ''thương'' đó qua lời thơ nào ?
- Nhận xét cách diễn đạt của 2 câu thơ. ( Người miền xuôi có dùng cách nói đó không ) ?
? Câu thơ đã bộc lộ phẩm chất, đức tính gì của người đồng mình ?
-Từ lời thơ này, cha mong muốn ở con điều gì?
? Phẩm chất của NĐM được gợi tả qua lời thơ nào ?
? ở những lời thơ này, tác giả đã sử dụng bpnt gì?
? Qua đó , em hiểu gì về cuộc sống của người đồng mình?
? Từ cuộc sống của người đồng mình , cha mong con điều gì ?
- HS trình bày
? Phẩm chất của người đồng mình còn được tiếp tục gợi tả qua những câu thơ nào ?
? Em hãy chỉ ra những BPNT được tác giả sử dụng ở những câu thơ trên ?
? Phẩm chất của người đồng mình
được thể hiện ntn qua các câu thơ trên?
? Nghệ thuật nổi bật trong sáu câu thơ
Người đồng mình thương lắm con ơi.
-> Lặp lại những sắc thái tình cảm đã khác.
-> Tình thương của cha với người đồng mình
Cao đo nỗi buồn
Xa nuôi chí lớn
+ Cách nói đặc trưng của người miền núi cụ thể, mộc mạc
+ Dùng những động từ , tính từ gợi tả
-> Người đồng mình tuy vất vả nhưng không ngừng hun đúc chí khí, chưa bao giờ lùi bước trước gian nan ,thử thách
->Mong con rèn luyện nghị lực sống
Dẫu làm sao thì cha vẫn muốn
Sống trên đá không chê đá ghập ghềnh.
Sống trong thung không chê thung nghèo đói.
+ Điệp từ “ không chê”, ‘ sống”, từ phủ định để khẳng định
+ Đá , thung : hình ảnh ẩn dụ chỉ cuộc sống nơi đây
-> Người đồng mình tuy cuộc sống vất vả nhưng gắn bó, thủy chung với quê hương
-> Cha mong con sống tình nghĩa , không được coi kinh dân tộc mình nghèo nàn , lạc hậu
Sống như sông như suối Lên thác xuống ghềnh Không lo cực nhọc.
+ So sánh
+ Thành ngữ. Từ phủ định "không chê”
-> Người đồng mình sống lam lũ mà khoáng đạt, mạnh mẽ, bền bỉ gắn bó
trên?
? Từ “ sống” được đặt ở đầu ba câu thơ liên tiếp có tác dụng gì?
? Hình ảnh NĐM còn được gợi tả qua những câu thơ nào.?
? Em hiểu như thế nào về nghĩa cụm từ “thô sơ da thịt” ?
? “Chẳng mấy ai nhỏ bé” tác giả muốn nói điều gì. ?
? Theo em đoạn thơ đã sử dụng những nghệ thuật nào ?
? Em hình dung như thế nào về con người nơi đây ?
? Tìm lời thơ tiếp tục gợi tả vẻ đẹp của NĐM ?
? Nghệ thuật được tác giả sử dụng?
? Những lời thơ trên gợi tả ntn về NĐM?
? Mong ước của cha đối với con được gợi tả cụ thể qua lời thơ nào?
? Theo em “lên đường” được hiểu như thế nào ? và như thế BPNT nào đã được tác giả sử dụng ?
? Giọng điệu của những câu thơ ra sao
? Cha mong ở con điều gì ?
? Qua bài thơ em thấy tình cảm của
với quê hương.
+ Điệp từ “ sống” được điệp tới ba lần
=>Khẳng định về lối sống của người đồng mình : ý chí , mạnh mẽ , thủy chung
Người đồng mình thô sơ da thịt Chẳng mấy ai nhỏ bé đâu con
+ Nghệ thuật: Đối lập
-> Mộc mạc, chân chất những tâm hồn cao thượng
Người đồng mình tự đục đá kê cao quê hương
Còn quê hương thì làm phong tục
+ NT : cách nói giàu hình ảnh mang đậm tư duy của người miền Núi . Động từ
-> Người đồng mình cần cù lao động để xây dựng quê hương và quê hương là nơi nuôi dưỡng người đồng mình về tâm hồn và lối sống
Con ơi tuy thô sơ da thịt Lên đường
Không bao giờ nhỏ bé được Nghe con
+ Giọng điệu: vừa thiết tha, trìu mến, vừa nghiêm nghị, rắn rỏi.
=> Cha mong con luôn tự hào và biết
-Viết đoạn văn nêu suy nghĩ của em về vai trò của gia đình
===============================================
Ngày soạn: / / 2019 Ngày dạy: / / 2019 Tuần 27 – bài 24
Tiết 127 - TV : NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý
- Dự kiến tích hợp:
+ TV - Văn: Lặng lẽ Sa Pa, Làng
+ TV- C/S: Cách nói hàng ngày
1 .Hoạt động khởi động
*Tổ chức khởi động :GV tổ chức cho HS chơi trò chơi.
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
Hoạt động 1 : Phân biệt nghĩa tường minh và hàm ý *Ph•¬ng ph¸p : Gîi më - vÊn ®¸p, Ho¹t ®éng nhãm,ph©n tÝch. *KÜ thuËt : Th¶o luËn nhãm,®éng n·o. * HS cã n¨ng lùc gi¶i quyÕt vÊn ®Ò, n¨ng lùc tù häc, n¨ng lùc hîp t¸c, giao tiÕp. *§o¹n v¨n trÝch (SGK trang 74, 75) ? Qua c©u nãi ®Çu cña anh thanh niªn em hiÓu anh muèn nãi ®iÒu g× ? ? Dùa vµo ®©u ®Ó biÕt ®iÒu ®ã ? ? V× sao anh kh«ng nãi th¼ng ®iÒu ®ã víi ho¹ sÜ vµ c« g¸i ? |
Trêi ¬i, chØ cßn cã n¨m phót !,-> Anh thanh niªn muèn nãi thªm r»ng anh rÊt tiÕc v× thêi gian cßn l¹i qu¸ Ýt - Dùa vµo giäng ®iÖu, c¸ch nãi vµ hoµn c¶nh giao tiÕp -> Anh kh«ng muèn nãi th¼ng ®iÒu ®ã v× : |
? VËy c©u nãi trªn hiÓu ®•îc lµ do ®©u ?
? C¸ch nãi cña anh thanh niªn ë trªn
®•îc gäi lµ c©u nãi chøa hµm ý. VËy em hiÓu thÕ nµo lµ hµm ý ?
®«i
? C©u nãi thø hai cña anh thanh niªn “¤! C« cßn quªn chiÕc mïi soa ®©y nµy!” cã Èn ý g× kh«ng ?
? Dùa vµo ®©u mµ em biÕt ®•îc néi dung th«ng b¸o nµy?
-HS tr×nh bµy
? §ã lµ c©u nãi cã nghÜa t•êng minh. VËy thÕ nµo lµ nghÜa t•êng minh.?
* C©u nãi trªn hiÓu ®•îc lµ nhê suy ra tõ nh÷ng con ch÷ vµ giäng ®iÖu cña ng•êi nãi
=>Kh«ng ®•îc diÔn ®¹t trùc tiÕp b»ng tõ ng÷ trong c©u nh•ng cã thÓ suy ra tõ nh÷ng tõ ng÷ Êy.
- Néi dung th«ng b¸o nµy ®•îc diÔn ®¹t trùc tiÕp b»ng tõ ng÷ trong lêi nãi.
-> Lµ phÇn néi dung th«ng b¸o ®•îc diÔn ®¹t trùc tiÕp b»ng tõ ng÷ trong c©u
So s¸nh
+ Gièng nhau: - Cïng cung cÊp th«ng tin cho ng•êi tiÕp nhËn.
+ Kh¸c nhau: - NghÜa t•êng minh
®•îc biÓu hiÖn trùc tiÕp b»ng tõ ng÷
- NghÜa hµm ý kh«ng ®•îc diÔn ®¹t trùc tiÕp mµ suy ra tõ tõ ng÷, giäng
®iÖu, hoµn c¶nh giao tiÕp
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
*Phương pháp : Gợi mở - vấn đáp, Hoạt động nhóm, pp luyện tập thực hành. *Kĩ thuật : Thảo luận nhóm *HS có năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác, giao tiếp. | II. Luyện tập Bài tập 1 ( SGK/75 ) a) Câu“Nhà hoạ sĩ tặc lỡi đứng dậy”, với cụm từ “tặc lưỡi”: cho thấy hoạ sĩ cũng chưa muốn chia tay |
HS đọc yêu cầu bài tập
Gv : chia lớp thành 4 nhóm yêu cầu HS thảo luận -> gọi HS trình bày-> HS nhận xét
? Tìm hàm ý trong đoạn văn ?
?Tìm câu chứa hàm ý. Cho biết nội dung hàm ý ?
? Các câu sau có phải là hàm ý không.?
- Tạo lập đoạn hội thoại có sử dụng hàm ý.
-Sưu tầm thêm các bài tập
anh thanh niên.
b) Trong câu cuối đoạn văn, những từ ngữ miêu tả thái độ của cô gái liên quan tới chiếc mùi soa mà cô cố tình bỏ quên
Bài tập 2 ( SGK/75 )
ở Lào Cai đi sớm quá. Bác lái xe muốn nói : “Ông hoạ sĩ già chưa kịp uống nước chè nên bây giờ rất muốn uống”
Bài tập 3 ( SGK/ 75+76 )
-> Nội dung hàm ý: Về ăn cơm đi
Bài tập 4 ( SGK/76)
Câu 1: Là câu nói lảng tránh Câu 2: Câu nói bỏ lửng.
=> Đây là những câu không phải là hàm ý
-Chuẩn bị : Nghị luân ...thơ (đọc vd ,trả lời các câu hỏi / sgk )
===========================================
Ngày soạn: / / 2019 Ngày dạy: / / 2019
Tuần 28 - Bài 24
Tiết 128 - TLV : NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ
- Dự kiến tích hợp:
+ TLV - Văn: Một số văn bản đã học
1 .Hoạt động khởi động
*Tổ chức khởi động :GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Ai nhanh hơn.
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
Hoạt động 1 : Tìm hiểu bài luận về một bài thơ, một đoạn thơ. *Phương pháp : Gợi mở - vấn đáp, Hoạt động nhóm,phân tích. *Kĩ thuật : Thảo luận nhóm. * HS có năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác, giao tiếp. - GV Yêu cầu HS đọc ? Vấn đề nghị luận là gì. ? |
“Khát vọng hòa nhập, dâng hiến cho đời” Nhận xét |
- GV yêu cầu HS trao đổi theo cặp đôi
-> HS trình bày -> HS bổ sung
? Để làm sáng tỏ luận điểm đó người viết đã làm gì.?
? Người viết đã sử dụng những phép lập luận nào để làm sáng tỏ các luận điểm đó . Lập luận này xuất phát từ đâu. ?
? Em có nhận xét gì về đánh giá của tác giả ?
? Hãy chỉ ra các phần mở bài, thân bài, kết bài của văn bản trên. ?
? Chỉ ra sự liên kết giữa các phần?
? Từ đó có nhận xét gì về bố cục văn
+ Luận điểm
+ Lập luận: Phân tích + Chứng minh
Xuất phát từ bài Mùa xuân nho nhỏ và những nhận xét đánh giá của người viết.
-> Đánh giá xác đáng, cụ thể.
+ Bố cục:
-> Giữa các phần liên kết tự nhiên đi từ giới thiệu chung để rồi đi vào từng khía cạnh của vấn đề sau đó đưa ra nhận xét đánh giá về nội dung nghệ thuật của bài thơ ( Liên kết chủ đề, liên kết lôgic )
-> Bố cục chặt chẽ, mạch lạc.
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
*Phương pháp : Gợi mở - vấn đáp, pp luyện tập thực hành,hoạt động nhóm. *Kĩ thuật : Đặt câu hỏi, thaorluaanj nhóm. - HS đọc yêu cầu SGK ? Hãy tìm thên luận điểm có thể thêm vào trong bài viết ? -GV yêu cầu HS thảo luận theo bàn ? Tìm luận điểm cho khổ đầu của bài thơ? - HS trình bày-> NX | II. Luyện tập - LĐ: Bài thơ là một bản nhạc xao xuyến về mùa xuân; Bức tranh mùa xuân -LĐ: Bức tranh mùa xuân đầy sức sống, màu sắc và rộn rã âm thanh trong cảm xúc say sưa, ngây ngất của tác giả. |
- Tìm đọc các bài phân tích về bài thơ hoặc đoạn thơ.
+ Đọc đề bài
+ Trả lời các câu hỏi
===================================
Ngày soạn: / / 2019 Ngày dạy: / / 2019 Tuần 28 - bài 24
Tiết 129: TLV - CÁCH LÀM BÀI VĂN NGHỊ LUẬN VỀ MỘT
1 .Hoạt động khởi động
*Tổ chức khởi động : GV tổ chức trò chơi Hoa điểm mười.
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
Hoạt động 1 : Đề bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. | I. Đề bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. |
*Phương pháp : Gợi mở - vấn đáp, Hoạt động nhóm,phân tích.
*Kĩ thuật : Thảo luận nhóm, động não.
* HS có năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác, giao tiếp.
? Các đề bài trên được cấu tạo như thế nào.?
-GV sử dụng kĩ thuật động não.
? Các từ như trong đề bài phân tích, cảm nhận và suy nghĩ biểu thị những yêu cầu gì đối với bài làm.?
-HS nêu ý kiến
? Với các đề không có lệnh, ta phải làm công việc gì.?
? Qua việc phân tích các đề bài ở trên, em rút ra nhận xét gì về đề bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ
*Phương pháp : Gợi mở - vấn đáp, Hoạt động nhóm,phân tích.
*Kĩ thuật : Thảo luận nhóm.
-Yêu cầu HS đọc đề bài SGK
? Xác định yêu cầu của đề (vấn đề nghị luận , phương pháp nghị luận,
+ Đề có kèm theo lệnh( Đề 4,7)
+ Đề không kèm theo lệnh.
->Với đề bài không có lệnh, người viết bày tỏ ý kiến của mình về vấn đề được nêu ra trong bài.
=> Có 2 dạng đề khác nhau: Đề có mệnh lệnh và đề không có mệnh lệnh
Đề bài : phân tích tình yêu quê hương trong bài thơ “Quê hương” của Tế Hanh.
các tư liệu cần sử dụng để làm bài)
-> HS trình bày -> HS bổ sung
(1) Dựa vào các câu hỏi gợi ý trong SGK, hãy tìm ý cho đề văn.?
? Hãy nêu khái quát nội dung chính của các phần.?
? Bố cục chung của bài nghị luận. Nhiệm vụ của từng phần.?
? Sau khi đã lập dàn bài, để có 1 bài văn hoàn chỉnh ta cần tiến hành những bước nào, nội dung cụ thể của từng bước.?
- Gọi HS đọc văn bản
? Tìm bố cục của văn bản trên, nhận xét về bố cục đó ?
của tình yêu quê hương.
+ Khi xa quê, tác giả luôn nhớ về quê hương.
+ Nỗi nhớ quê hương thể hiện qua các từ ngữ gợi tả tâm trạng, hình ảnh, màu sắc, mùi vị...
+ Mở bài: Giới thiệu đoạn thơ, bài thơ và bước đầu nêu nhận xét, đánh giá của mình.
+ Thân bài: Lần lượt trình bày những suy nghĩ, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của đoạn thơ , bài thơ.
+ Kết bài: Khái quát giá trị ý nghĩa của đoạn thơ, bài thơ.
=> ý1 ghi nhớ
c.Viết bài.
d. Đọc lại bài viết và sửa lỗi.
Bố cục: 3 phần.
+ Mở bài: Từ đầu đến “ khởi đầu rực rỡ”.
+ Thân bài: Từ “Nhà thơ” đến “thành thực của Tế Hanh”.
? Phần thân bài tác giả đã đưa ra luận điểm nào.?
? Các luận điểm ấy được khẳng định bằng phép lập luận nào.?
-HS thảo luận -> Trình bày -> NX
? Sự liên kết giữa 3 phần Mở -Thân - Kết.?
? Em có nhận xét gì về tính thuyết phục trong văn bản?
? Qua bài văn trên, em hãy rút ra kết luận về các yêu cầu cơ bản để làm tốt bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.?
GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ
Luận điểm:
-> Lập luận phân tích.
+ Kết bài: Còn lại.
=> ý 2 ghi nhớ
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
*PP: Hoạt động nhóm, pp luyện tập thực hành. *KT: Thảo luận nhóm. - Yêu cầu HS thảo luận theo 4 nhóm : lập dàn ý chi tiết cho đề bài trên? | III. Luyện tập Đề bài: Cảm nhận khổ đầu bài thơ Sang thu của Hữu Thỉnh ?
|
-Dựa vào dàn ý phần bài tập luyện tập, em hãy viết bài văn phân tích khổ đầu bài Sang thu
Ngày soạn: / / 2019 Ngày dạy: / / 2019 Tuần 28 – bài 25
Tiết 130 : VB - MÂY VÀ SÓNG
+Văn - Văn: Một số văn bản về tình mẫu tử ( Con cò, Khúc hát ru... )
2. Trò: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới
1 .Hoạt động khởi động
* Kiểm tra bài cũ : - Thế nào là nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. Bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ phải đảm bảo những yêu cầu gì.?
*Tổ chức khởi động: GV cung cấp video bài hát “ Nhật kí của mẹ”
? Nêu cảm nhận của em về tình mẹ ?
Hoạt động 1: Đọc - Tìm hiểu chung
*PP: Gợi mở- vấn đáp, hoạt động nhóm
*KT: Thảo luận nhóm
? Cho biết đôi nét về tác giả.?
? Hoàn cảnh ra đời, xuất xứ bài thơ.?
? Bài thơ cần được đọc với giọng điệu ntn?
- GV hướng dẫn đọc, đọc mẫu Gọi HS đọc, nhận xét
? Bài thơ được viết theo thể thơ gì.?
? Xác định phương thức biểu đạt của văn bản.?
? Nhân vật trữ tình trong bài thơ là ai.?
( SGK )
? Đối tượng biểu cảm của em bé là ai.?
? Bài thơ chia làm mấy đoạn. Nêu ý mỗi đoạn.?
GV yêu cầu HS trao đổi theo cặp đôi->
Gọi HS trình bày-> HS bổ sung
(1) điểm của 2 phần trong văn bản này (Những điểm giống và khác nhau).
? Bố cục như vậy có tác dụng gì cho văn bản.?
*PP: Gợi mở- vấn đáp, Hoạt động nhóm, phân tích, dùng lời có nghệ thuật
*KT: Thảo luận nhóm, động não.
? Trong cuộc trò chuyện với em bé,
-> Trong cuộc trò chuyện của em với may và sóng lồng vào đó là tiếng nói thủ thỉ của em với mẹ yêu thương.
+ Đ1 : đến “bầu trời xang thẳm” -> Cuộc trò chuyện của em bé với mây và mẹ.
+ Đ2 (còn lại): Cuộc trò chuyện của em bé với sóng và mẹ.
-> Tạo ra sự cân đối mới lạ, phù hợp với tư duy của trẻ thơ.
Bọn tớ chơi từ khi thức dậy cho đến lúc chiều tà. Bọn tớ chơi với bình minh vàng...với vầng trăng bạc
Bọn tớ ca hát từ sáng sớm...Bọn tớ ngao du...
những người trên mây và dưới sóng đã nói với em những gì.?
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi
? NX về những hình ảnh thơ trên?
? Đó là những trò chơi như thế nào những trò chơi ấy gợi trong bé điều gì?
- HS trình bày-> NX
? Em bé đã trả lời như thế nào. Câu hỏi của em ẩn chứa điều gì.?
GV: Điều này phù hợp với tâm lí của tuổi thơ.
? Những người trên mây và dưới sóng nói với em bé như thế nào ?
? Qua đó, em hiểu gì về cách để đến với thế giới kì diệu ?
? Em bé đã có sự lựa chọn ra sao?
? Em hiểu câu trả lời trên ntn ?
? Mở rộng ra,t/c gia đình có ý nghĩa ntn với mỗi con người?
* Tích hợp bảo vệ môi trường
- GV giảng
? ở nhà với mẹ, em bé đã tưởng tượng ra trò chơi gì ?
? Đó là trò chơi như thế nào?
-GV bình giảng
+ NT: Hình ảnh được xây dựng bằng trí tưởng tượng phong phú
-> Trò chơi rất vui vẻ, hấp dẫn qua nhiều nơi với những cảnh đẹp nên thơ
->Lời mời gợi niềm khao khát, đam mê, tò mò cuốn hút trẻ nhỏ.
*Phản ứng của bé
“Nhưng làm thế nào mình lên đó được?
-Nhưng làm thế nào...
-> Em bé tỏ ra rất muốn đi chơi cùng mây
Hãy đến ...nâng đi
-> Cách đi thật dễ dàng
Mẹ mình đang đợi ở nhà, Làm sao có thể rời mẹ mà đến được?
Buổi chiều mẹ luôn muốn mình ở nhà, làm sao có thể rời mẹ mà đi được?
-> Câu trả lời nêu lên một tình thế, lí do.
-> Em bé không đi chơi mà ở nhà với mẹ, em yêu thiên nhiên nhưng yêu mẹ nhiều hơn.
=>Tình cảm gia đình sâu đậm trong mỗi con người sẽ giúp cho chúng ta có lựa chọn đúng đắn
“Con là mây . mẹ là trăng...mái nhà ta sẽ là bầu trời xanh thẳm.
-> Cuộc vui chơi say đắm. ấm tình mẹ con.
Con là sóng...
Và không ai trên thế gian này biết mẹ
? Em bé còn nghĩ ra trò chơi nào khác?
? Em hiểu bến bờ kì lạ là gì?
? Em hiểu ntn về nội dung hai câu cuối trong trò chơi trên?
? Trò chơi này thể hiện điều gì?
? So sánh những trò chơi mà bé nghĩ ra với trò chơi của những người trên mây và sóng?
- HS nêu ý kiến
? Em hiểu gì về em bé trong bài thơ này?
? Những trò chơi đó đã ngợi ca điều gì?
- Bài thơ nhắc nhở chúng ta điều gì?
- GV sử dụng kĩ thuật hỏi và trả lời yêu cầu HS hỏi và trả lời về nghệ thuật và nội dung.
GV yêu cầu HS đọc
con ta ở chốn nào.
-> Thể hiện niềm hạnh phúc ngập tràn khi có mẹ ở bên.
- Hay hơn, thú vị hơn vì : trong trò chơi có cả thiên nhiên nhưng quan trọng là có mẹ.
-> Em bé rất yêu mẹ , sáng tạo và khao khát khám phá
<=> Tình mẹ con là thiêng liêng và bất tử.
+ Tình yêu thương của cha mẹ là cội nguồn của mọi sáng tạo, ước mơ.
+ Cuộc đời có nhiều cám dỗ nhưng tình yêu thương, tình mẫu tử là bến bờ leo giữ con người không bị sa ngã.
+ Hạnh phúc không phải kiếm tìm ở đâu mà ở ngay trong mái nhà, trong vòng tay mẹ.
* Ghi nhớ ( SGK/89 )
+ Đọc lại các bài thơ hiện đại VN đã học trong HK I & II
+ Trả lời các câu hỏi trong SG
===================================
Ngày soạn: / / 2019 Ngày dạy: / / 2019 Tuần 29 - bài 25
Tiết 135 - TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6 (viết ở nhà)
1 .Hoạt động khởi động
* Kiểm tra bài cũ :( Trong giờ học)
*Tổ chức khởi động : GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Ai nhanh hơn.
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
Hoạt động : Tìm hiểu đề, đáp án *Phương pháp : Gợi mở - vấn đáp, Hoạt động nhóm,pp luyện tập thực hành . * Kĩ thuật : Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi. - GV yêu cầu HS nhắc lại đề ? Câu1 : Thế nào là nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích? ? Câu 2: Nhận xét , đánh giá về nhân vật anh thanh niên trong “ Lặng lẽ Sa Pa” – Nguyễn Thành Long ? ? Bài viết phải đảm những yêu cầu gì về hình thức, kĩ năng ? |
Câu 1 : Là trình bày những nhận xét, đánh giá của mình về nhân vật, sự kiện, chủ đề hay nghệ thuật của một tác phẩm cụ thể. Câu 2 : – Yêu nghề và có những suy nghĩ đẹp về nghề nghiệp , cuộc sống - Có nhiều nét tính cách và phẩm chất đáng quý Câu 3: a, Yêu cầu về hình thức và kĩ năng
b, Yêu cầu về kiến thức |
? Đề trên thuộc kiểu bài nào?
?Vấn đề cần nghị luận?
-GV yêu cầu HS thảo luận theo 4 nhóm : lập dàn ý cho đề bài trên?
-HS lập dàn ý -> đại diện nhóm trình bày-> NX
Giới thiệu tác giả, tác phẩm, tình cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le của chiến tranh qua nhân vật bé Thu.
-> Cô bé hồn nhiên, đáng yêu, có cá tính mạnh mẽ và có tình yêu ba sâu sắc
*ưu điểm:
GV sử dụng bảng phụ thống kê một số lỗi chính tả điển hình, yêu cầu HS lên bảng sửa lại
GV chuẩn xác
GV đọc ( viết bảng phụ ) một số lỗi diễn đạt , sau đó yêu cầu HS chữa.
GV đọc, bình một số bài văn hay
GV: Đọc và bình một số đoạn văn hay
suy nghĩ xỏc đỏng về vấn đề nghị luận; liờn hệ đối chiếu được với một số tỏc phẩm khỏc cú cựng chủ đề
VD: Huyền, Hạnh,Anh
* Nhược điểm
-Một số bài viết có nội dung sơ sài.
VD: Minh, Bắc,Tuấn Anh.
Lỗi sai | Sửa lại | ||
câu truyện Lôn nao sâu xắc Cây soài Dần dật Cái chứng Nòi tói Xuống suồng | câu chuyện nôn nao sâu sắc cây xoài giần giật cái trứng Lòi tói Xuống xuồng |
- Bé Thu hoảng sợ cao độ chứng tỏ ông sáu là người lạ
-> bé Thu vô cùng hoảng sợ vì với em ông Sáu là người đàn ông lạ có vết thẹo trên mặt trông rất dễ sợ
-> Thu nói trổng với ông Sáu vì em không muốn gọi tiếng’ba’.
-> Con bé hôn cả vết thẹo trên má của ba
+ Đọc và trả lời các câu hỏi / SGK
+ Ôn lại các văn bản nhật dụng đã học ( GV yêu cầu HS chuẩn bị theo nội dung hợp đồng)
==========================================
Ngày soạn: / / 2019 Ngày dạy: / / 2019 Tuần 29 - Bài 25
Tiết 136 : TỔNG KẾT VĂN BẢN NHẬT DỤNG
- Dự kiến tích hợp( Liên hệ)
+ Văn - Văn: Các văn bản nhật dụng lớp 6,7,8,9
+ Văn - c/s: Những vấn đề diễn ra hàng ngày
1 .Hoạt động khởi động
*Tổ chức khởi động :GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Hoa điểm mười.
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
Hoạt động 1: Khái niệm văn bản nhật dụng | I. Khái niệm văn bản nhật dụng |
*Phương pháp : Gợi mở - vấn đáp, Hoạt động nhóm.
-Cho HS đọc k/n văn bản nhật dụng
? Nêu những đặc điểm của k/n văn bản nhật dụng ?
? Cho biết các văn bản nhật dụng đã được học thuộc những đề tài nào.?
? Nhận xét về các đề tài này ?
? Văn bản nhật dụng trong chương trình có chức năng gì. ?
? Trong khái niệm văn bản nhật dụng có đề cập tới tính cập nhật, em hiểu tính cập nhật ở đây như thế nào ?
? Vậy việc học VB nhật dụng có ý nghĩa gì. ?
-HS thảo luận-> trình bày, NX
? Hãy cho biết việc học các văn bản nhật dụng có nên tách khỏi các tác phẩm văn học khác trong môn Ngữ văn hay không. Vì sao?
Cho HS thảo luận, phát biểu, giáo viên chốt lại
Hoạt động 2: Nội dung các văn bản nhật dụng đã học
*Phương pháp : Gợi mở - vấn đáp,
→ Phong phú, đa dạng.
( cái thường nhật phải gắn với những vấn đề lâu dài của sự phát triển lịch sử, xã hội.)
=> Học VB nhật dụng sẽ tạo điều kiện tích cực để hoà nhập với xã hội, thâm nhập thực tế cuộc sống.
+ Mở rộng hiểu biết, có ý thức quan tâm đến đời sống xã hội.
* Lưu ý:
Những văn bản nhật dụng trong chương trình là một bộ phận của môn Ngữ văn, VB được chọn lọc phải có giá trị văn chương; đáp ứng được yêu cầu bồi dưỡng kiến thức và rèn luyện kỹ năng của môn Ngữ văn.
Hoạt động nhóm, hợp đồng.
-GV yêu cầu HS thanh lí hợp đồng. -GV chia nhóm, hướng dẫn thảo luận hoàn thành bảng thống kê các VB nhật dụng đã học trong từng khối lớp. Nhắc lại các văn bản liên quan đến môi trường. -GV gọi đại diện trình bày, nhận xét GV chuẩn xác trên bảng phụ. | ||
Lớp | Tên văn bản | Nội dung chính |
6 |
|
|
7 |
|
|
8 |
|
|
9 |
|
|
-Viết đoạn văn cảm nhận về vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh?
+ Hình thức VB nhật dụng
+ Phương pháp học VB nhật dụng.
Ngày soạn: / / 2019 Ngày dạy: / / 2019 Tuần 29- bài 26
Tiết 137 -TLV : TỔNG KẾT VĂN BẢN NHẬT DỤNG (Tiếp theo
)
- Dự kiến tích hợp( Liên hệ)
+ Văn - Văn: Các văn bản nhật dụng lớp 6,7,8,9
+ Văn - c/s: Những vấn đề diễn ra hàng ngày
1 .Hoạt động khởi động
*Tổ chức khởi động :GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Giải ô chữ.
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt | |
Hoạt động 1: Hình thức văn bản nhật dụng *Phương pháp : Gợi mở - vấn đáp, hoạt động nhóm , hợp đồng.
-GV yªu cÇu HS thanh lÝ hîp ®ång -GV chia 4 nhãm, th¶o luËn : X¸c ®Þnh thÓ lo¹i vµ ptb® cña c¸c v¨n b¶n. - GVgäi ®¹i diÖn tr×nh bµy, nhËn xÐt GV chuÈn x¸c trªn b¶ng phô | III. H×nh thøc v¨n b¶n nhËt dông | |
Tên văn bản | Th/loại VB | P/thức b/đạt |
| Bút ký T.Minh Thư Hồi kí Hồi kí Tr.ngắn | Tự sự + miêu tả+ biểu cảm Thuyết minh+ miêu tả Nghị luận + biểu cảm Tự sự + biểu cảm Tự sự +biểu cảm + miêu tả Tự sự + miêu tả |
| T.Minh N. Luận N. Luận N. Luận Công bố Xã luận Xã luận | Thuyết minh + miêu tả Nghị luận + th.minh NL+ thuyết minh+BC Nghị luận + tự sự Nghị luận Nghị luận + B cảm Nghị luận + tự sự |
? Qua bảng hệ thống trên đây, em rút ra kết luận gì về hình thức của văn bản nhật dụng?
*Phương pháp : Gợi mở - vấn đáp, hoạt động nhóm .
*Kĩ thuật : Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi.
*HS có năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực trình bày, tổng hợp, tư duy…
? Từ các kiến thức về văn bản nhật dụng trên đây, em hãy trình bày phương pháp học văn bản nhật dụng sao cho có kết qủa tốt nhất?
- HS thảo luận -> trình bày, NX
* Nhận xét:
* Ghi nhớ (SGK 96)
- Tìm một văn bản nhật dụng và phân tích sự kết hớp của các phương thức biểu đạt trong văn bản đó ?
==============================
Ngày soạn: / / 2019 Ngày dạy: / / 2019 Tuần 30 – Bài 26
Tiết 138 - TV: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG TIẾNG VIỆT
.
+ TV - Thực tế: Cách sử dụng từ ngữ ở địa phương
1 .Hoạt động khởi động
*Tổ chức khởi động :GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Hoa điểm mười
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
? Nhắc lại khái niệm từ địa phương ? . - GV yêu cầu HS thảo luận theo 4 nhóm -> gọi HS trình bày, NX ? Tìm từ ngữ địa phương, chuyển | I. Lý thuyết - Từ ngữ địa phương là từ ngữ chỉ sử dụng ở một ( hoặc một số ) địa phương nhất định. II.Bài tập Bài tập 1 (SKG 97 -98) |
những từ ngữ điạ phương đó sang từ ngữ toàn dân tương ứng ? | |||||||
Đoạn trích | Từ địa phương | Từ toàn dân | |||||
a | thẹo lặp bặp ba | sẹo lắp bắp bố, cha | |||||
b | ba má kêu đâm đũa bếp (nói) trổng vô | bố, cha mẹ gọi trở thành đũa cả (nói) trống không vào | |||||
c | ba lui cui nắp nhắm giùm (nói) trổng | bố, cha lúi húi vung cho là giúp (nói ) trống | |||||
? Từ “ Kêu” nào là từ toàn dân? Từ nào là từ địa phương? Giải thích? ? Cho hs trao đổi theo cặp, trả lời câu hỏi : Tìm từ địa phương và toàn dân tương ứng ?
-Hướng dẫn HS: Dựa vào các bài tập 1,2,3 để hoàn thành bài tập. | Bài tập 2 (SGK 98) a-Kêu:
b-Kêu:
3.Bài tập 3(SGK 98) Từ địa phương Từ toàn dân trái quả chi gì kêu gọi trống hổng trống trống hếch trống hảng hoách Bài tập 4 (SGK 99) | ||||||
Từ toàn dân | Từ địa phương | ||||||
(1) Qua văn bản “Chiếc lược ngà” của Nguyễn Quang Sáng, em có nhận xét gì về việc sử dụng từ ngữ địa phương của tác giả ? | ||||
Bài tập 5 (SGK 99)
|
- Kể tên một số từ ngữ của địa phương em thường dùng ?
-Sưu tầm các từ ngữ ở những địa phương khác và từ toàn dân tương ứng.
Ngày soạn: / / 2019 Ngày dạy: / / 2019
Tiết 139 - 140 : VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7
- Tự luận : 100%
Chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Cộng | |
Cấp độ thấp | Cấp độ cao | ||||
TLV Văn nghị luận về một tác phẩm thơ | Nêu được thế nào là nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ | Hiểu được vấn đề nghị luận, luận điểm và phép lập luận trong đoạn văn | Cảm nhận về một bài thơ, đoạn thơ | ||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | Số câu:1 Số điểm:1 Tỉ lệ 10% | Số câu:1 Số điểm:2 Tỉ lệ 20% | Số câu:1 Số điểm:7 Tỉ lệ 70 % | Số câu:3 Số điểm:10 Tỉ lệ100 % | |
Cộng | Số câu:1 Số điểm:1 Tỉ lệ 10% | Số câu:1 Số điểm:2 Tỉ lệ 20% | Số câu:1 Số điểm:7 Tỉ lệ 70 % | Số câu:3 Số điểm:10 Tỉ lệ 10 % |
Câu 1: Thế nào là nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ? Câu 2: Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi
Bức tranh mùa xuân của thiên nhiên, đất nước được tạo nên từ các chi tiết rất tiêu biểu trong cảm xúc tha thiết của Thanh Hải. Đó là dòng sông xanh, bông hoa tím biếc, là lộc giắt đầy trên lưng người ra trận và trải dài trên những cánh đồng. Đó là tiếng chim chiền chiện lảnh lót vang trời. Hình ảnh mùa xuân được hiện lên trong cảm xúc thiết tha, trìu mến của nhà thơ. Đặc biệt tình cảm nâng niu vẻ đẹp của mùa xuân được thể hiện qua tư thế độc đáo “ tôi đưa tay tôi hứng”.
a, Xác định vấn đề nghị luận trong đoạn văn trên? b, Xác định được luận điểm trong đoạn văn?
c, phép lập luận trong đoạn văn ?
Câu 3: Cảm nhận của em về bài thơ '' Sang thu” của Hữu Thỉnh
Câu 1(1đ) Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ là trình bày nhận xét, đánh giá của mình về nội dung và nghệ thuật của đoạn thơ, bài thơ ấy.
Câu 2(2đ)
a , Đoạn văn trên bàn luận về bức tranh mùa xuân thiên nhiên, đất nước trong cảm xúc của Thanh Hải
b, Luận điểm : câu 1
c, Phép lập luận phân tích
Câu 3:
a, Kĩ năng và hình thức
b. Kiến thức:
+ Những tín hiệu đẹp báo thu về trong cảm xúc bâng khuâng xao xuyến của nhà thơ (khổ 1)
-Nghệ thuật : động từ, từ láy, nhân hóa, thành phần tình thái...
+ Sự chuyển biến của thiên nhiên, đất trời từ cuối hạ sang đầu thu trong cảm nhận tinh tế của tác giả ( k2,3)
-Sự chuyển biến của những hình ảnh thiên nhiên mang tình đặc trưng : cánh chim, dòng sông, đám mây . Nghệ thuật : từ láy, nhân hóa, động từ...
*Phần kết bài ; Khái quát lại những nét chính về nghệ thuật và nội dung . Liên hệ...
==================================================
Ngày soạn: / / 2019 Ngày dạy: / / 2019 Tuần 30 - bài 27
Tiết 141,142 : VB - BẾN QUÊ ( HDTH)
1 .Hoạt động khởi động
* Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 15'
Câu 1: Lời nói của em bé trong văn bản '' Mây và Sóng '' gồm mấy phần? Câu 2: Sự giống và khác nhau giữa các phần đó ?
+ Đ1 : Từ đầu -> đến “bầu trời xanh thẳm” : Cuộc trò chuyện của em bé với những người trên mây và mẹ.
+ Đ2 (còn lại): Cuộc trò chuyện của em bé với những người dưới sóng và mẹ.
*Vào bài mới :GV cung cấp video bài hát về mẹ và giới thiệu về bài thơ
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
Hoạt động 1 : Đọc, Tìm hiểu chung *Phương pháp : Gợi mở - vấn đáp, hoạt động nhóm, dùng lời có nghệ thuật. *Kĩ thuật : Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi. * HS có năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực trình bày, năng lực cảm thụ. ? Nêu những hiểu biết của em về tác giả Nguyễn Minh Châu ?
? Nêu hoàn cảnh ra đời và xuất xứ bài thơ ? ? Bài thơ nên đọc với giọng điệu ntn ?
? Xác định phương thức biểu đạt của văn bản ? ? Truyện được kể theo ngôi thứ mấy ? Điểm nhìn trần thuật của truyện ? ? Nhân vật chính là ai? - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi ? Văn bản được chia làm mâý phần , giới hạn và nội dung từng phần ? - HS thảo luận và trình bày Hoạt động 2: Phân tích | I.Đọc, Tìm hiểu chung Tác giả : SGK
* Hoàn cảnh ra đời và xuất xứ (SGK) *Đọc và tìm hiểu chú thích
+ Phần 1 : Từ đầu -> Trước cửa sổ nhà mình -> Cảm nhận của Nhĩ về cảnh thiên nhiên + Phần 2 : Còn lại -> Cảm nhận của nhân vật Nhĩ về mọi người xung quanh và khát vọng của Nhĩ II. Phân tích 1. Tình huống truyện - hoàn cảnh của Nhĩ |
*Phương pháp : Gợi mở - vấn đáp, hoạt động nhóm, dùng lời có nghệ thuật, phân tích,pp giải quyết tình huống có vấn đề.
*Kĩ thuật : Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi.
* Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực trình bày, năng lực cảm thụ.
? Nhân vật Nhĩ được đặt trong hoàn cảnh nào. ?
? Trước đó, Nhĩ được nhắc đến là một người như thế nào ?
? Khi nhận ra vẻ đẹp của bãi bồi bên kia sông , Nhĩ có khao khát gì ?
? Nhĩ đã làm gì để thực hiện niềm mơ ước đó ?
? Nhận xét về tình huống truyện?
-> gọi HS trình bày, nx
? Qua cái nhìn và cảm nhận của Nhĩ,
-> Một chuỗi những tình huống truyện đầy nghịch lí
* Cảnh vật, thiên nhiên trong một buổi sáng đầu thu
-Ngoài cửa sổ những bông hoa bằng
cảnh vật, thiên nhiên hiện lên ở những chi tiết nào ?
? Cách dùng từ của tác giả có gì đặc biệt ?
? Cảnh vật được miêu tả theo trình tự nào?
? Cảnh vật được hiện lên ntn qua cái nhìn của Nhĩ ?
- HS trình bày, NX
GV: Cảnh vật được cảm nhận một cách tinh tế, vừa quen, vừa lạ, tưởng chừng như lần đầu tiên Nhĩ cảm thấy tất cả vẻ đẹp và sự giàu có của nó.Cảnh vật đầy sức cuốn hút đối với Nhĩ
? Em hình dung như thế nào về cảm xúc của Nhĩ trước vẻ đẹp ấy?
GV: giảng – bình
? Từ cảm xúc ngỡ ngàng ấy, tâm trạng của Nhĩ được thể hiện qua chi tiết nào?
? Chi tiết này giúp em hiểu gì về tâm trạng của Nhĩ ?
GV: Nhĩ thấy có lúc mình đã không phải với mảnh đất đã sinh thành ra anh và sẽ nhận anh về khi anh nhắm mắt xuôi tay
? Qua cảm nhận của Nhĩ ,tác giả muốn nhắc nhở chúng ta điều gì ?
lăng ... đậm sắc hơn
-Bên kia hàng cây bằng lăng: Dòng sông màu đỏ nhạt như rộng thêm ra
xen màu xanh non...màu mỡ
+ Động từ , tính từ miêu tả
+ Cảnh vật được tả theo tầm nhìn của Nhĩ từ gần đến xa. Tạo thành không gian có chiều sâu, rộng
-> Cảnh vật đẹp đẽ, thân thuộc, bình dị
->Nhĩ ngỡ ngàng, xúc động trước vẻ đẹp của quê nhà.
- Nhĩ đi tới không sót một xó xỉnh nào trên trái đất…chân trời gần gũi mà xa lắc …
-> Nhĩ cảm thấy ân hận, có lỗi vì đã vô tình với quê hương
->Đừng vô tình mà phải biết trân trọng những điều bình dị quanh mình ( bến sông, cảnh vật…) vì đó là quê hương xứ sở
? Nhĩ cảm thấy màu sắc của những bông hoa bằng lăng có gì đặc biệt ?
? Nhĩ đã hỏi Liên những gì. ?
? Nhĩ đã nhận ra được điều gì sắp đến với bản thân mình.?
GV: giảng
?Tìm chi tiết miêu tả cử chỉ , lời nói và việc làm của Liên với chồng.?
? Những chi tiết ấy cho thấy Liên là người vợ ntn? ?
-HS thảo luận và trình bày->NX
? Tình yêu của Liên đã giúp Nhĩ nhận ra điều gì ?
? Em hiểu gì về tâm trạng của Nhĩ qua các chi tiết trên ?
? Nhĩ đã có phát hiện gì về người vợ tần tảo của mình.?
? Cách Nhĩ cảm nhận về vợ có gì đặc biệt ?
? Với cách cảm nhận đó , em hiểu gì về tâm trạng của Nhĩ lúc này?
? Từ tình yêu của vợ , Nhĩ đã tìm thấy được điều gì ?
? Cảm nhận của Nhĩ đã nhắc nhở chúng ta điều gì?
GV: Nhĩ đã tìm thấy chỗ dựa và sức mạnh tinh thần chính là từ tổ ấm gia đình. Gia đình chính là hạnh phúc ,là bến đậu.
không?”, “Hôm nay là ngày mấy?”
-> Bằng trực giác, Nhĩ đã nhận ra mình chẳng còn sống đựơc bao lâu nữa.
-> Yêu chồng, tạo cho anh niềm vui- niềm tin vào cuộc sống
-> Thương vợ, có lỗi với vợ, tự trách mình vì đã quá vô tâm
-Từ một cô gái chân quê...thành thị...tần tảo, hi sinh
-> Cảm nhận về vợ trong hiện tại và cả từ quá khứ xa xôi.
->Nhĩ mới thực sự thấu hiểu với lòng biết ơn sâu sắc người vợ hiền.
- Nhĩ tìm thấy nơi nương tựa là gia đình trong những ngày này
=>Nhắc nhở : Đừng vô tình với người thân, gia đình vì đó là hạnh phúc, là bến đỗ bình yên của mỗi người.
? Hình ảnh bọn trẻ và cụ giáo Khuyến được tác giả miêu tả qua những chi tiết nào?
? Trước tình cảm của bọn trẻ và cụ giáo Khuyến , Nhĩ cảm thấy ra sao?
? Từ niềm vui ấy của Nhĩ truyện đã nhắc nhở chúng ta điều gì ?
? Khi nhìn lại bãi bồi bên kia sông , Nhĩ đã hỏi con những gì?
? NX về ngôn ngữ mà tác giả sử dụng?
? Những câu hỏi ấy giúp em hiểu gì về khát vọng của Nhĩ?
? Với Nhĩ đây là một ước nguyện ntn?
? Ước nguyện này của Nhĩ thể hiện điều gì?
? Nhĩ đã nhờ con làm gì và anh nói với thái độ ra sao?
?Mục đích của việc làm này ?
? Tuấn đi với một thái độ ra sao?
? Từ đây nhà văn cũng giúp ta nhận ra được một qui luật nào của cuộc sống?
? Tuấn có đi ngay được sang bên kia sông hay không?
? Khi thấy tuấn như vậy , Nhĩ đã nhận ra điều gì?
GV: -> Muốn con thay mặt mình sang sông ngắm những cảnh vật thân quen
,bình dị mà hầu như suốt cuộc đời bố đã lãng quên.
Đây chính là sự thức tỉnh về những giá trị bền vững, sâu xa trong cuộc sống. Những gì gần gũi ta thường bỏ qua, hướng tới những gì xa vời, chỉ
-> Anh thấy vui như một đứa trẻ
=> Hạnh phúc khi được sống trong tình yêu của đồng loại -> Trân trọng
+ Ngôn ngữ đối thoại
-> Muốn sang bãi bồi bên kia sông (ước nguyện giản dị nhưng vô vọng)
-> Sự thức tỉnh về những giá trị bình thường mà bền vững của cuộc sống
-> Muốn con thay mặt mình sang sông ngắm những cảnh vật thân quen
,bình dị mà hầu như suốt cuộc đời bố đã lãng quên.
=> Hai cha con dù rất yêu thương nhau nhưng thuộc hai thế hệ nên khó hiểu hết về nhau
=> Con người ta trên đường đời thật khó tránh khỏi những điều vòng vèo hoặc chùng chình
=> Một triết lý nhân sinh sâu sắc về đường đời và mục tiêu cuộc sống.
khi già mới nhận ra điều đó.
-Cảm thấy ân hận xót xa lực bất tòng tâm. Nghĩ lại đã muộn.
? Cuối truyện Nhĩ đã có hành động gì?
? Nhận xét về cách sử dụng từ ngữ của tác giả? ?
? Hành động này của Nhĩ có ý nghĩa gì?
- HS thảo luận ->trình bày->NX
? Khi miêu tả cảm nhận của Nhĩ, nghệ thuật nổi bật được tác giả sử dụng là gì?
? Qua nhân vật Nhĩ, truyện thể hiện điều gì?
GV: giảng
-> gọi đại diện HS trình bày, nx và bổ sung
? Tìm những hình ảnh mang ý nghĩa biểu tượng và phân tích ý nghĩa của những hình ảnh đó ?
cửa sổ, tay bấu chặt vào cửa nhô mình ra ngoài giơ cánh tay gầy khoát khoát như đang khẩn thiết ra hiệu cho một ai đó
+ Từ láy , động từ , tính từ miêu tả
-> Hành động kì quặc nhưng đó là sự thúc giục đứa con trai nhanh lên để kịp chuyến đò.
=> Thức tỉnh mọi người hãy sống khẩn trương, sống có ích đừng chùng chình . Hãy hướng tới những giá trị đích thực, giản dị và bền vững.
+ Miêu tả tâm lí nhân vật tinh tế, ngôn ngữ đối thoại - độc thoại nội tâm
Những cảm nhận sâu sắc về tình đời, tình người.
tượng....
+ Bãi bồi, bến sông, thiên nhiên : Vẻ đẹp bình dị của đời sống, là quê hương...
+ Đứa con trai sa vào đám chơi phá cờ thế trên lề đường : sự chùng chình
, vòng vèo .
+ Hành động của Nhĩ ở cuối truyện
: thức tỉnh…
1. Nghệ thuật
(Ôn lại phần lí thuyết đã học và làm bài tập/sgk- GV yêu cầu HS chuẩn bị theo nội dung hợp đồng)
====================================
Ngày soạn: / / 2019 Ngày dạy: / / 2019 Tuần - bài 27
1. Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức về: Khởi ngữ và các thành phần biệt lập
2. Kĩ năng : Tổng hợp ,hệ thống hóa một số kiến thức về phần Tiếng Việt
1 .Hoạt động khởi động
*Vào bài mới :GV tổ chức cho HS chơI trò chơi
Hoạt động của thày và trò | Nội dung cần đạt |
Hoạt động 1 : Khởi ngữ và các thành phần biệt lập *Phương pháp : Gợi mở - vấn đáp, hoạt động nhóm, pp giải quyết tình huống có vấn đề, pp luyện tập thực hành.
| I. Khởi ngữ và các thành phần biệt lập |
-> NX
| 1. Lí thuyết | ||
Các thành phần biệt lập(Không tham gia diễn đạt nghĩa việc của câu Khởi ngữ Tình thái Cảm thán Gọi-Đáp Phụ chú BạnLan(lớp a. Đối với tôi Ví dụ Có lẽ , chắc chắn Chao ôI, thưa ông trưởng) học rất thì giỏi Là TP câu Là TPBL dùng để LàTPBLdùng LàTPBLdùng Là TPBL dùng đứng trước CN thể hiện cách nhìn để bộc lộ tâm để tạo lập để bổ sung, làm Khái để nêu đề tài của người nói đối lý của người hoặc duy trì rõ một số chi tiết niệm được nói đến với sự việc được nói vui, quan hệ giao cho nội dung trong câu: Về, nói đến trong câu buồn...) tiếp. chính của câu. đối với... | |||
-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm
(bảng phụ) Điền câu trả lời vào các ô ? Hãy viết một đoạn văn ngắn giới thiệu về truyện ngắn Bến quê của NMC, trong đó chứa thành phần khởi ngữ và TPBL?
| 2. Bài tập Bài tập 1 ( SGK/109 ) Bài tập 2: ( SGK/109 ) Gợi ý: -Xác định chủ đề của đoạn -Trong đoạn có câu chứa khởi ngữ, một câu chứa thành phần tình thái b. Đoạn văn |
Khởi ngữ | tình thái | cảm thán | gọi đáp | Phụ chú |
a, Xây cái lăng ấy | b, Dường như | d, Vất vả quá | d, Thưa ông | c, những người ....như vậy |
- ViÕt ®o¹n v¨n nãi vÒ •íc m¬ cña em.Trong ®o¹n v¨n cã sö dông thµnh phÇn t×nh th¸i vµ phÐp nèi (g¹ch ch©n vµ chó thÝch)
- S•u tÇm thÕm c¸c bµi tËp vµ «n tËp theo 3 néi dung: Khëi ng÷, C¸c thµnh phÇn biÖt lËp, Liªn kÕt c©u vµ liªn kÕt ®o¹n.
===================================
Ngày soạn: / / 2019 Ngày dạy: / / 2019
TuÇn - bµi 27
1 .Hoạt động khởi động
* Kiểm tra bài cũ : Nêu các thành phần biệt lập, cho VD?
*Tổ chức khởi động :GV tổ chức cho HS chơi trò chơi
Hoạt động của thày và trò | Nội dung cần đạt |
Hoạt động 1: Liên kết câu và liên kết đoạn | II. Liên kết câu và liên kết đoạn văn. |
văn.
*Phương pháp : Gợi mở - vấn đáp, hoạt động nhóm pp luyện tập thực hành, pp hợp đồng.
*Kĩ thuật : Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não.
* HS có năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực trình bày, năng lực tư duy.
2. Bài tập | |
- Học sinh thảo luận theo cặp đôi - Học sinh trình bày và nhận xét |
Liên kết
LK nội dung
LK hình
LK chủ | Liên kết | Phép lặp | Phép đồng | Phép | Phép |
đề | lô-gíc | từ ngữ | nghĩa, trái nghĩa, liên | thế | nối |
tưởng |
Phép liên kết | |||||
Lặp từ ngữ | Phép đồng nghĩa, trái | Phép thế | Phép nối |
nghĩa, liên tưởng Từ ngữ tương Cô bé Cô bé – nó Nhưng, nhưng, ứng Mưa, tôi Thế – Bây giờ rồi, và cao sang rồi Hoạt động 2: III. Nghĩa tường minh và hàm ý *PP Hoạt động nhóm,luyện tập thực hành 1. Lý thuyết *KT : Thảo luận nhóm, ? Phân biệt nghĩa tường minh và hàm ý Hàm ý Nghĩa tường minh Khái niệm Điều kiện sử dụng Là phần thông báo được Là phần thông báo tuy không được - Người nói (viết) có ý thức đư diễn dạt trực tiếp bằng từ diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong hàm ý vào câu nói. ngữ trong câu. câu nhưng có thể suy ra từ những từ - Người nghe(đọc) có năng lực ngữ ấy. giải đoán hàm ý. | ||
2. Bài tập | ||
- Học sinh đọc truyện và trả lời ? Yêu cầu học sinh x,định câu chứa hàm ý X.định hàm ý? - GV: Tổ chức thảo luận theo bàn
(1)T×m hµm ý vµ hµm ý ®ã ®•îc t¹o ra b»ng cè ý vi ph¹m ph•¬ng ch©m héi tho¹i nµo?
§Æt c¸c c©u nãi cã hµm ý ®Ó diÔn ®¹t néi dung sau: | Bài tập 1 - ở dưới đấy nhà giàu chiếm hết chỗ rồi. -> Địa ngục chính là nơi dành cho bọn nhà già các ông. Bài tập 2
=> Vi phạm phương châm quan hệ.
=> Vi phạm phương châm về lượng Bài tập 3 |
+ Nhãm 1: ViÕt phÇn MB
+ Nhãm 2: ViÕt TB ( ý1, ý2 )
+ Nhãm 3: ViÕt TB ( ý3, ý 4 )
+ Nhãm 4: ViÕt KB
===================================
Ngày soạn: / / 2019 Ngày dạy: / / 2019
TuÇn – bµi 27
1 .Hoạt động khởi động
*Tổ chức khởi động :GV tổ chức cho HS chơi trò chơi.
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
? Hãy phân tích đề bài trên về thể loại, vấn đề nghị luận ?
-GV: nêu yêu cầu luyện nói GV chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ cho từng nhóm + Nhóm 1: Viết phần MB | Chuẩn bịĐề bài: Suy nghĩ về bài thơ '' Bếp lửa '' của Bằng Việt. Tìm hiểu đề:
Lập dàn ý
b. Thân bài: Phân tích, nêu nhận xét, đánh giá về hình ảnh bếp lửa trong bài thơ:
–kỉ niệm tuổi thơ sống bên bà và hình ảnh người bà.
c. Kết bài
II. Luyện nói trên lớp 1. Chuẩn bị trước khi nói |
=================================
Ngày soạn: / / 2019 Ngày dạy: / / 2019 Tuần – bài 28
Tiết 146,147 : VB - NHỮNG NGÔI SAO XA XÔI
(Trích)
1 Kiến thức: Học sinh cảm nhận được tâm hồn trong sáng, tính cách dũng cảm hồn nhiên trong cuộc sống chiến đấu đầy gian khổ, hi sinh nhưng vẫn lạc quan của ba cô thanh niên xung phong trên cao điểm trên tuyến đường Trường Sơn thời kì chống Mĩ.
- Dự kiến tích hợp ( Liên hệ)
+ Văn -Văn: Một số văn bản của P.T.Duật, Lâm thị Mĩ Dạ
+ Văn - L/S: Cuộc kháng chiến chống Mĩ
+ Văn - Môi trường: Môi trường bị huỷ hoại nghiêm trọng
1 .Hoạt động khởi động
*Tổ chức khởi động : GVgiới thiệu video về tuyến đường Trường Sơn trong những năm chống Mĩ ?
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
Hoạt động 1 : Đọc, Tìm hiểu chung *Phương pháp : Gợi mở - vấn đáp , dùng lời có nghệ thuật.
? Cho biết những nét chính về tác giả Lê Minh Khuê ? ? Nêu hoàn cảnh ra đời tác phẩm ? ? VB cần được đọc với giọng điệu ntn ? | Đọc, Tìm hiểu chung
- Đọc và tóm tắt |
GV hướng dẫn HS đọc -> đọc mẫu -> gọi HS đọc, nhận xét
GV : Yêu cầu HS giải thích chú thích 2,3 – SGK
-HS hỏi và trả lời các câu hỏi liên quan đến phần tìm hiểu chung về văn bản ( PTBĐ,thể loại, ngôi kể, chủ đề của truyện )
*Phương pháp : Gợi mở - vấn đáp, hoạt động nhóm, phân tích, dùng lời có nghệ thuật
? Ba cô gái đã sống và làm việc trong hoàn cảnh nào ?
? Em có nhận xét gì về hoàn cảnh này
?
? Từ đó em hiểu gì về hiện thực chiến tranh trên tuyến lửa Trường Sơn trong những năm chống Mĩ ?
*Truyện hướng vào phản ánh thế giới nội tâm, làm hiện lên vẻ đẹp con người trong chiến tranh –Ba ngôi sao xa xôi trên cao điểm TS.
1. Hình ảnh ba nữ thanh niên xung phong
* Hoàn cảnh sống, chiến đấu
-> Sống chiến đấu ở nơi nguy hiểm ác liệt, nơi tập trung nhiều nhất bom đạn kẻ thù, nơi c/s gần như bị huỷ diệt.
->Trong những năm đánh Mĩ, tuyến đường Trường Sơn là nơi diễn ra cuộc chiến tranh tàn phá ác liệt của giặc Mĩ. Nơi quân và dân ta dũng cảm đương đầu với giặc để thực hiện
GV: giảng, tích hợp với giáo dục bảo vệ môi trường
? Công việc của ba nữ thanh niên xung phong được giới thiệu qua các chi tiết nào.?
? Theo em đây là công việc như thế nào?
? Công việc này đồi hỏi điều gì?
- HS thảo luận và trình bày, NX GV:giảng và liên hệ với người lính lái xe, hình ảnh nữ thanh niên xung phong
? Qua hoàn cảnh sống, chiến đấu và công việc của ba nữ thanh niên xung phong, em thấy được phẩm chất cao quý nào của các chị ?
? ở cao điểm họ đối xử với nhau như thế nào. Tìm chi tiết cụ thể ?
?Những cử chỉ đó thể hiện điều gì?
? Sở thích của họ ra sao?
?Em hiểu gì về các chị qua các chi tiết trên ?
?Tuy nhiên mỗi người có vẻ riêng ra sao ?
-HS thảo luận, trình bày, NX
nhiệm vụ :giải phóng Miền Nam
,thống nhất đất nước .
->Đây là công việc hết sức nguy hiểm phải đối mặt với cái chết.
-> Đòi hỏi sự dũng cảm, bình tĩnh, tinh thần trách nhiện cao.
-> Tinh thần dũng cảm, sẵn sàng hi sinh vì đất nước.
? Em có nhận xét gì về hình ảnh ba nữ thanh niên xung phong?
? Nghệ thuật kể chuyện của tác giả có gì đặc biệt ?
? Qua đó, em có cảm nhận ntn về ba cô gái thanh niên xung phong ?
GV : Chính phẩm chất và cá tính của họ tạo nên vẻ đẹp lấp lánh của những ngôi sao xa xôi -> liên hệ và giáo dục đạo đức.
( Tiết 2)
? Em hãy giới thiệu vài nét về nhân vật Phương Định ?
GV : những kỉ niện ấy luôn sống lại trong cô ngay giữa chiến trường dữ dội .Nó vừa là niền khao khát , vừa làm dịu mát tâm hồn trong hoàn cảnh khắc nghiệt của chiến trường . Cô đã vào chiến trường ba năm,đã quên với những thử thách và nguy hiểm, giáp mặt hàng ngày với cái chết.
? Phương Định tự kể về dáng vẻ mình ra sao ?
? ở những chi tiết này, tác giả sử dụng nghệ thuật gì ?
? Từ đó em thấy Phương Định là có hình thức ntn ?
- HS thảo luận, trình bày, NX
GV giảng : Hay làm điệu trước một anh bộ nói giỏi : đứng ra xa, khoanh
-> Mỗi người một vẻ đẹp riêng nhưng đều đáng yêu, đáng mến.
+ NT : Cách kể chuyện tự nhiên, trẻ trung. Ngôn ngữ sinh động
2.Nhân vật Phương Định
- Là con gái Hà Nội , cô có một thời học sinh vô tư , hồn nhiên bên người mẹ thân yêu.
+NT: so sánh, miêu tả, tình từ
-> Là cô gái ấn tượng, xinh đẹp.
tay, nhìn đi nơi khác...người đẹp nhất...ngôi sao trên mũ..
? Sở thích của Phương Định. ?
? Khi đứng trước cơn mưa đá, Phương Định có suy nghĩ, cảm xúc gì. ?
? Chi tiết đó cho thấy Phương Định có tâm hồn ntn?
? Tìm những chi tiết gợi tả khung cảnh khi Phương Định phá bom ?
? Hình ảnh Phương Định khi phá bom được gợi tả qua những chi tiết nào ?
?NX về nghệ thuật được tác giả sử dụng ?
?Qua đó, em hiểu gì về Phương Định ?
- HS thảo luận, trình bày, NX
? Tình cảm của Phương Định với đồng đội được gợi tả qua các chi tiết nào?
? Em hiểu gì về PĐ qua các chi tiết trên?
? NX về nghệ thuật được tác giả sử dụng?
-Tim tôi đập cũng không rõ
+Tâm lí nhân vật được miêu tả cụ thể
,tinh tế, chân thật
+ NT: Ngôi kể thứ nhất, miêu tả tâm lí nhân vật tinh tế
? Cảm nhận chung về nhân vật Phương Định ?
GV: Phương Định là một ngôi sao xa xôi lấp lánh, là bông hoa ngát hương giữa rừng núi Trường Sơn.
?Qua nội dung bài học, em hiểu gì về ý nghĩa nhan đề tác phẩm?
- GV sử dụng kĩ thuật hởi và trả lời và yêu cầu HS hỏi về ND, NT của tác phẩm.
=> Nhân vật Phương Định hiện lên hết sức sinh động, chân thực. Cô là cô gái dũng cảm giàu bản lĩnh với một thế giới tâm hồn phong phú, trong sáng.
* Ghi nhớ ( SGK/122 )
-Tìm gặp những cựu chiến binh là thanh niên xung phong trong những năm chống Mĩ ở địa phương em để tìm hiểu thêm về cuộc kháng chiến chống Mĩ của dân tộc.
-Tìm đọc các bài viết về tác giả và tác phẩm
===================================================
Ngày soạn: / / 2019 Ngày dạy: / / 2019 Tuần
- Dự kiến tích hợp: Các vấn đề của đời sống xã hội ở địa phương.
1 .Hoạt động khởi động
* Đáp án :
+ Hình thức : Đoạn văn được trình bày theo lối diễn dịch
*Tổ chức khởi động : GV cung cấp đoạn video về một số hiện tượng cần quan tâm -> yêu cầu HS nêu suy nghĩ về các hiện tượng trên.
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
*Phương pháp : Gợi mở - vấn đáp, hoạt động nhóm, phân tích, pp luyện tập thực hành. *Kĩ thuật : Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi * HS có năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực trình bày, năng lực tư duy. ? Theo em những vấn đề gì ở địa phương cần được quan tâm ? Yêu cầu HS đọc lại đề ? Hãy phân tích những yêu cầu của đề ? ? Cần tìm những ý chính nào cho đề bài trên ? GV: chia lớp thành 4 nhóm lập dàn ý cho đề bài trên ? Mở bài cần nêu được vấn đề gì ? ? Phần thân bài cần được triển khai bằng những ý nào.? ?Biểu hiện của rác thải...? ? Nguyên nhân của hiện tượng trên là do đâu ? | I. Tìm hiểu vấn đề cần nghị luận ở địa phương.
II. Viết bài nghị luận Đề bài: Rác thải sinh hoạt ở địa phương 1. Tìm hiểu đề và tìm ý * Tìm hiểu đề:
* Tìm ý:
2. Lập dàn ýa. Mở bài Nêu, giới thiệu hiện tượng: Rác thải nông thôn là vấn đề nan giải - cấp bách. b. Thân bài * Những biểu hiện:
* Nguyên nhân - Công nghiệp phát triển kéo theo dịch |
? Tác hại của rác thải ?
? Cách khắc phục tình trạng này ?
? Cần viết phần kết bài ra sao ?
- GV gọi HS trình bày-> bổ sung
GV chia lớp thành 4 nhóm
+ Nhóm 1: Viết MB, biểu hiện
+ Nhóm 2: Nguyên nhân
+ Nhóm 3: Tác hại
+ Nhóm 4: biện pháp ,viết KB
vụ và sản phẩm từ công nghiệp (như: bao bì ni lông, vỏ chai, thuốc trừ sâu, thuỷ tinh... ) -> một số nhà máy vì lợi nhuận đã xả rác ra môi trường
c. Kết bài
Kêu gọi mọi người dân cần nêu cao ý thức của mình đối với vấn đề rác thải.
GV yêu cầu HS trình bày
GV yêu cầu các nhóm nhận xét GV nhận xét, bổ sung
Ngày soạn: / / 2019 Ngày dạy: / / 2019 Tuần
Tiết 149 : TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7
1 .Hoạt động khởi động
* Kiểm tra bài cũ : ( trong giờ)
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
*Phương pháp : Gợi mở - vấn đáp, hoạt động nhóm, phân tích, pp luyện tập thực hành. *Kĩ thuật : Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi * HS có năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực trình bày, năng lực tư duy. - GV yêu cầu HS nhắc lại đề bài Câu 1: Thế nào là nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ? |
Câu 1(1đ) Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ là trình bày nhận xét, đánh giá của mình về nội dung và nghệ thuật của đoạn thơ, bài thơ ấy. |
Câu 2: Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi a, Xác định vấn đề nghị luận trong đoạn văn trên?
b, Xác định được luận điểm trong đoạn văn?
c, phép lập luận trong đoạn văn ?
Câu 3: Cảm nhận của em về bài thơ '' Sang thu” của Hữu Thỉnh
- Yêu cầu về kĩ năng và hình thức?
- Gv chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu HS thảo luận : lập dàn ý chi tiết cho đề bài trên?
Câu 2(2đ)
a , Đoạn văn trên bàn luận về bức tranh mùa xuân thiên nhiên, đất nước trong cảm xúc của Thanh Hải
b, Luận điểm : câu 1
c, Phép lập luận phân tích
Câu 3(7đ)
a, yêu cầu về kĩ năng và hình thức
- Có luận điểm, luận cứ và lập luận chặt chẽ
- Dùng từ, câu đúng chính tả, ngữ pháp, diễn đạt lưu loát
b. Kiến thức:
+ Những tín hiệu đẹp báo thu về trong cảm xúc bâng khuâng xao xuyến của nhà thơ (khổ 1)
-Nghệ thuật : động từ, từ láy, nhân hóa, thành phần tình thái...
+ Sự chuyển biến của thiên nhiên, đất trời từ cuối hạ sang đầu thu trong cảm nhận tinh tế của tác giả ( k2,3)
-Sự chuyển biến của những hình ảnh thiên nhiên mang tình đặc trưng : cánh chim, dòng sông, đám mây . Nghệ thuật : từ láy, nhân hóa, động từ...
: nắng, mưa,sấm
GV yêu cầu HS lên bảng chữa những lỗi sai điển hình
GV đưa ra một số lỗi sai diễn đạt và gọi HS lên bảng chữa
GV nhận xét, chỉnh sửa
con người đã từng trảI cũng sẽ vững vàng trước những tác động bất thường của ngoại cảnh.
*Phần kết bài ; Khái quát lại những nét chính về nghệ thuật và nội dung . Liên hệ...
+ Đa số hiểu đề bài, viết chi tiết
+ Làm đúng đặc trưng thể loại
+ Trình bày rõ ràng
+Phân tích được nội dung chính và NT VD: Huyền, Anh, Ninh...
* Nhược điểm;
VD: Minh, Tuấn Anh,Đức.
Lỗi sai | Sửa lại | ||
Xang Làng sương trân thành chân trọng mưa dào giữ dội | sang nàng sương chân thành trân trọng mưa rào dữ dội |
-> Sông mùa thu lững lờ trôi không giống như sông mùa hạ ào ào cuộn chảy
-> Sấm tượng trương cho những tác động bất thường của cuộc đời.
...
+ Đọc và trả lời các câu hỏi.
========================================
Ngày soạn: / / 2019 Ngày dạy: / / 2019
Tiết 150 : BIÊN BẢN
* Kiểm tra bài cũ : ( trong giờ)
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
Hoạt động 1 : Đặc điểm của biên bản * Phương pháp : Gợi mở - vấn đáp, hoạt động nhóm, phân tích. | I. Đặc điểm của biên bản |
*HS có năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực trình bày, năng lực tư duy.
-GV yêu cầu 2 HS đọc 2 văn bản SGK
-GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi
? Văn bản 1 ghi lại sự việc gì.?
? Biên bản mà ghi lại nội dung như trên thuộc loại văn bản nào.?
? Lấy ví dụ về loại văn bản này?
-GV yêu cầu HS thảo luận theo bàn
? Văn bản 2 ghi lại sự việc gì ?Đó là kiểu biên bản gì?
-HS thảo luận và trình bày
? Lấy ví dụ một số biên bản tương tự?
? Như vậy em thấy có mấy loại biên bản.?
GV: yêu cầu HS thảo luận theo 4 nhóm
? Từ 2 văn bản trên, em thấy một biên bản cần có yêu cầu gì về nội dung?
1. Đọc văn bản ( SGK/123,124 )
a.
+ Các thành phần tham dự
+ Nội dung
+ Diễn biến cuộc họp của chi đội
-> Biên bản hội nghị
Ví dụ:
Đạị hội chi đội
Đại hội Đoàn TNCSHCM
Biên bản lễ kết nạp Đội TNTPHCM
* Văn bản 2: Ghi lại:
+ Thành phần tham dự
+ Diễn biến cuộc trao giấy tờ
-> Biên bản sự vụ Ví dụ:
Biên bản về vi phạm luật giao thông Biên bản kiểm kê tài sản thư viện
=> ý 2 ghi nhớ
b.
? Hình thức của một biên bản phải được trình bày như thế nào?
? Qua tìm hiểu trên, em hiểu thế nào là biên bản?
*HS có năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực trình bày, năng lực tư duy.
-GV yêu cầu HS đọc lại văn bản ở mục I
? Phần mở đầu biên bản gồm những mục gì?
? Phần nội dung biên bản gồm những mục gì.
?Nhận xét cách ghi những nội dung này trong biên bản?
-Tính chính xác, cụ thể của biên bản có giá trị như thế nào.?
? Phần kết thúc văn bản gồm những mục gì.?
? Mục kí tên dưới biên bản nói lên điều gì.?
?Như vậy một biên bản gồm mấy phần. Nội dung của từng phần.?
? Em hãy nhận xét lời văn của biên bản.?
=> ý 1 ghi nhớ
Gồm:
-> Cách ghi nội dung trung thực, khách quan, ngắn gọn, chính xác.
-> Tính chính xác, cụ thể giúp cho người có trách nhiệm làm cơ sở xem xét để đưa ra những kết luận đúng đắn.
-> Chữ kí thể hiện tư cách pháp nhân của những người có trách nhiệm lập biên bản
=> ý 3 ghi nhớ
=> ý 4 ghi nhớ
HS đọc ghi nhớ
? Thế nào là biên bản.?
? Yêu cầu nội dung và hình thức của biên bản
-GV yêu cầu HS làm Bài tập 1 ( SGK/126) Trường hợp a, c, d là cần viết biên bản
-Tìm một sô tình huống trong thực tế cần viết biên bản.
+ Đọc và trả lời câu hỏi/ SGK.
====================== ===========
Ngày soạn: / / 2019 Ngày dạy: / / 2019 Tuần
Tiết 151 : RÔ-BIN-XƠN NGOÀI ĐẢO HOANG
( Trích Rô-bin-xơn Cru-xô ) Đ. Đi-Phô
1. Thầy : - Soạn giáo án, tham khảo tài liệu
- Dự kiến tích hợp: + Văn - Văn: Đọc tiểu thuyết Rô-bin-xơn Cru-xô
+Văn - TLV: Văn tự sự
+ Văn - thực tế cuộc sống
1 .Hoạt động khởi động
* Kiểm tra bài cũ : Cảm nhận về nhân vật Phương Định trong tác phẩm
“Những ngôi sao xa xôi”
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
Hoạt động 1 : Đọc, Tìm hiểu chung *Phương pháp : Gợi mở - vấn đáp, hoạt động nhóm, phân tích, dùng lời có nghệ thuật.
? Nêu nét chính về tác giả Đi-phô.?
? Những hiểu biết của em về tiểu thuyết và đoạn trích này.? ? VB cần được đọc với giọng điệu ntn?
? Văn bản viết theo thể loại nào? ? Phương thức biểu đạt là gì? ? Ngôi kể ở ngôi thứ mấy? -GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi
Hoạt động 2 : Phân tích *Phương pháp : Gợi mở - vấn đáp, hoạt động nhóm, phân tích, dùng lời có | Đọc, Tìm hiểu chung
+ Phần 1: Từ đầu ... dưới đây -> Tự giới thiệu chung về bản thân + Phần 2: Còn lại -> Bức chân dung tự hoạ của Rô-bin- xơn -Trang phục ,trang bị ,diện mạo II. Phân tích |
nghệ thuật, pp giải quyết có vấn đề.
? Tìm những chi tiết Rô-bin-xơn tự cảm nhận về mình.?
? Việc tự cảm nhận của anh đã khiến anh tưởng tượng ra thái độ như thế nào của mọi người khi nhìn thấy anh.?
? Nhận xét về giọng điệu của đoạn văn?
? Tác dụng của giọng kể này?
>HS trình bày, nx
? Ngoài trang phục trên Rô-bin-xơn còn tạo ra cho mình những trang bị nào?
-> Khi nhìn thấy anh mọi người sẽ ngạc nhiên đến mức sợ hãi do hình dáng, trang phục của anh phải khác thường, kì quặc lắm.
+ Giọng dí dỏm, hài hước, tự giễu mình
-> Gây hứng thú cho người đọc, đồng thời
làm nổi bật cuộc sống thiếu thốn và khắc nghiệt TN mà Rô-bin-xơn đã trải qua hơn 15 năm trên đảo hoang.
* Trang phục:
+Lời kể cụ thể ,dí dỏm ,hài hước
-> Trang phục khác thường, tát cả được làm bằng da dê
=> Hình dáng như một người rừng với trang phục kì cục của một loài thú.
? Em có suy nghĩ gì về trang bị, vật dụng của Rô-bin-xơn?
? Trang phục và trang bị của Rô-bin- xơn đã nói lên điều gì ?
? Về diện mạo Rô-bin-xơn , tác giả đã tập trung nói về những chi tiết nào ?
? Nhận xét lời tự tả của Rô-bin-xơn. Qua đó thể hiện thái độ gì?
? Vì sao Rô-bin-xơn lại chú ý tả 2 nét trên về diện mạo của mình.?
GV: Đây là nét thay đổi nổi bật, dễ nhận ra nhận trong thời gian hơn 15 năm trên đảo.
? Từ bức chân dụng tự hoạ, em hiểu gì về cuộc sống cuả Rô-bin-xơn? tinh thần của Rô-bin-xơn ra sao?
? Trong cuộc sống, em đã từng gặp những khó khăn nào, em đã làm gì trước những khó khăn đó?
? Qua đoạn trích ,em hiểu gì về Rô- bin-xơn khi ở ngoài đảo hoang ?
-> Trang bị lỉnh khỉnh, cồng kềnh nhưng là những vật dụng thiết yếu cho cuộc sống trên đảo.
=> Đây là những thành quả lao động sáng tạo của Rô-bin-xơn, chủ động trong cuộc sống, không khuất phục trước hoàn cảnh. Là người có nghị lực phi thường.
+ Lời kể, tả dí dỏm, hài hước -> Lạc quan
=> Làm nổi bật nét đặc biệt nhất của bức chân dung tự hoạ Rô-bin-xơn.
Lạc quan: khi khắc hoạ chân dung Không tuyệt vọng ( sống một mình trên đảo không khuất phục trước hoàn cảnh, tự tạo ra quần áo, của cải vật chất, sáng tạo... )
Hi vọng hướng về cuộc sống nơi đất liền
<=> Cuộc sống vô cùng khó khăn gian khổ và tinh thần lạc quan của Rô-bin- xơn khi chỉ có một mình trên đảo hoang.
1. Nghệ thuật : Lời kể, tả dí dỏm, hài
-Tìm đọc các bài viết về tác phẩm.
Ngày soạn: / / 2019 Ngày dạy: / / 2019 Tuần
Tiết 152 - TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP ( T1 )
1 .Hoạt động khởi động
* Kiểm tra bài cũ( Trong giờ học)
* Tổ chức khởi động : GV tổ chức cho HS chơi trò Hoa điểm mười.
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
Hoạt động 1 : Danh từ, Động từ, Tính từ *Phương pháp : Gợi mở - vấn đáp, hoạt động nhóm, PP luyện tập thực hành, pp giải quyết có vấn đề.
? Tìm danh từ, động từ, tính từ ? -HS thảo luận và trình bày,NX
-Cho HS đọc yêu cầu SGK ? Thêm từ thích hợp ? ? Những nhóm từ trên thuộc từ loại nào ? ? Danh từ thường đứng sau từ nào? ? Động từ đứng sau từ nào? ? Tính từ đứng sau từ nào? GV yêu cầu HS lấy ví dụ minh hoạ - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và điền vào bảng theo yêu cầu | A. Từ loại I. Danh từ, Động từ, Tính từ Bài tập 1 ( SGK/130 ) + Danh từ: lần , lăng, làn + Động từ: đọc, nghĩ ngợi, phục dịch, đập + Tính từ: hay, đột ngột, sung sướng, phải Bài tập 2 ( SGK/130 )
Các lần => Danh từ Một làng ông ( giáo )
đã nghĩ ngợi => ĐT vừa đập phục dịch
hơi đột ngột => TT quá phải Bài tập 3 ( SGK/131 ) a. Danh từ có thể đứng sau từ: - Những, các, một -> Số từ b. Động từ đứng sau từ: - Hãy, đừng, chớ -> Phụ ngữ c. Tính từ có thể đứng sau từ: - Rất, hơi, quá -> Phụ ngữ Bài tập 4 ( SGK/131) |
ý nghĩa khái quát của từ loại | Khả năng kết hợp | |
Kết hợp về phía trước | Từ loại | |
Chỉ sự vật ( Người, vật, hiện tượng, k/n ) | Số từ, lượng từ | Danh từ |
Chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật | Phụ ngữ | Động từ |
Chỉ đặc điểm, tính chất của SV, hđ, tr.thái | Phụ ngữ | Tính từ |
- GV gọi HS đọc yêu cầu và làm việc cá nhân. - GV gọi HS lên bảng trình bày ? Từ việc làm bài tập trên hãy nhắc lại khái niệm của từ loại? -HS trả lời Hoạt động 2 : Các từ loại khác *Phương pháp : Gợi mở - vấn đáp, hoạt động nhóm, PP luyện tập thực hành, pp giải quyết có vấn đề. * Kĩ thuật : Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não. -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1(phần II) ? GV sử dụng kĩ thuật động não yêu cầu HS thảo luận theo 4 nhóm
? Tìm từ chuyên dùng ở cuối câu để tạo câu nghi vấn? ? Những từ đó thuộc từ loại nào? | Bài tập 5 ( SGK/131 )
II. Các từ loại khác Bài tập 1 ( SGK/132 )
Bài tập 2 ( SGK/133 ) - à, ư, hử, hả, hở -> Tình thái từ |
Ngày soạn: / / 2019 Ngày dạy: / / 2019 Tuần
Tiết 153 : TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP ( T2 )
1 .Hoạt động khởi động
* Kiểm tra bài cũ : Vẽ sơ đồ tư duy về từ loại
* Tổ chức khởi động : GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Hoa điểm mười.
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
Hoạt động 1 : Khái niệm *Phương pháp : Gợi mở - vấn đáp, hợp đồng,hoạt động nhóm
| B. Cụm từ I. Khái niệm |
? Thế nào là cụm Danh từ ?
? Thế nào là cụm Động từ.?
? Thế nào là cụm Tính từ ?
? Nêu vai trò của cụm DT, ĐT, TT ?
? Nêu mô hình chung của cụm DT, ĐT, TT ?
*Phương pháp : Gợi mở - vấn đáp, hoạt động nhóm, PP luyện tập thực hành.
*HS có năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực trình bày, năng lực tư duy, năng lực cảm thụ.
-Gọi HS đọc yêu cầu SGK
? Chỉ ra phần trung tâm của cụm DT ?
? Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết đó là cụm DT ?
-GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi -> trình bày và nx
-GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi
? Tìm phần trung tâm của cụm ĐT ?
? Dấu hiệu để nhận biết cụm ĐT đó ?
=> Cụm DT, ĐT, TT có ý nghĩa đầy đủ hơn một mình DT, ĐT, TT nhưng hoạt động trong câu giống DT, ĐT, TT
( Lưu ý: Mô hình này có thể thiếu phần trước hoặc phần sau )
Bài tập 1 ( SGK/133 )
nhân cách => Là phần trung tâm lối sống
Bài tập 2 ( SGK/133 )
chạy => Phần trung tâm ôm
Bài tập 3 ( SGK/133 )
a. Trung tâm của cụm TT:
=========================================================
Ngày soạn: / / 2019 Ngày dạy: / / 2019 Tuần
Tiết 154 - LUYỆN TẬP VIẾT BIÊN BẢN
- Dự kiến tích hợp với tiết 145: Biên bản
1 .Hoạt động khởi động
* Kiểm tra bài cũ : - Biên bản là gì? Có mấy loại biên bản thường gặp.?
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết *Phương pháp : Gợi mở - vấn đáp, hoạt động nhóm, pp hợp đồng.
- Gv yêu cầu HS thảo luận và thanh lí hợp đồng ?Viết biên bản nhằm mục đích gì? ? Người viết biên bản cần có trách nhiệm và thái độ như thế nào? ? Nêu bố cục chung của một biên bản? ? Lời văn và cách trình bày một biên bản có gì đặc biệt ? Hoạt động 2: Luyện tập
? Cần thêm những mục gì cho văn bản trên?
? Cách sắp xếp các nội dung đó có phù hợp với một biên bản không? - HS thảo luận theo 4 nhóm ? Vậy cần phải sắp xếp lại như thế nào? -GV cho HS thảo luận để sắp xếp viết lại biên bản. - Sau đó yêu cầu HS đọc lại các mục mà mình đã sắp xếp | Ôn tập lí thuyết
II. Luyện tập Bài tập 1 ( SGK/134+135 ) - Thêm: + Tiêu ngữ, quốc hiệu + Tên biên bản + Địa điểm - ngày diễn ra hội nghị + Thư kí + Thủ tục kí xác nhận - Cách sắp xếp đó không phù hợp Gợi ý: + Quốc hiệu, tiêu ngữ + Địa điểm, thời gian + Tên biên bản + Thành phần tham dự: 42 HS lớp 9a + Đại biểu: đại diện 9b, 9c + Chủ toạ: Cô Lan |
? Ghi lại biên bản bàn giao nhiệm vụ trực tuần của chi đội em?
GV yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận
+ Thư kí: ( Tên HS viết biên bản )
<1> Khai mạc hội nghị, nêu yêu cầu và nội dung ( Cô Lan )
<2> Bạn Huệ - lớp trưởng báo cáo sơ lược tình hình học môn ngữ văn
<3> Các học sinh báo cáo kinh nghiệm:
<4> Cô Lan tổng kết
<5> Tập thể lớp trao đổi bổ sung và đề ra chỉ tiêu phấn đấu
Bài tập 2 ( SGK/136 )
+ Nội dung và kết quả công việc đã làm trong tuần.
+ Nội dung và công việc tuần tới
+ Phương tiện vật chất và hiện tượng tại thời điểm bàn giao.
Ngày soạn: / / 2019 Ngày dạy: / / 2019 Tuần
Tiết 155 - HỢP ĐỒNG
1 .Hoạt động khởi động
* Kiểm tra bài cũ : - Thế nào là biên bản? Nêu bố cục của một biên bản?
* Tổ chức khởi động : GV tổ chức cho HS thi Ai nhanh hơn.
Hoạt động của thầy | Hoạt động của trò |
Hoạt động 1 : Đặc điểm của hợp đồng *Phương pháp : Gợi mở - vấn đáp, hoạt động nhóm, PP phân tích. * Kĩ thuật : Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não. *HS có năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực trình bày, năng lực tư duy, năng lực cảm thụ. -Yêu cầu HS đọc văn bản SGK. ? Tại sao cần phải có hợp đồng ? ? Hợp đồng gồm những ai? ? Hợp đồng ghi lại những nội dung gì? | I. Đặc điểm của hợp đồng
+ Bên A + Bên B - Hai bên kí hợp đồng mua bán sách với nội dung và điều khoản: |
? Hợp đồng cần phải đạt yêu cầu gì về nội dung?
?Về hình thức cần phải đạt yêu cầu gì?
- HS thảo luận và trình bày
? Vậy em hiểu thế nào là hợp đồng?
? Hãy kể tên một số hợp đồng mà em biết?
*Phương pháp : Gợi mở - vấn đáp, hoạt động nhóm, PP luyện tập thực hành.
? Phần mở đầu của hợp đồng gồm những mục nào?
? Phần này gồm những mục gì?
+ Nội dung giao dịch
+ Trách nhiệm và nghĩa vụ của bên A
+ Trách nhiệm và nghĩa vụ của bên B
+ Phương thức thanh toán
+ Hiệu lực của hợp đồng c.
=> ý 1 ghi nhớ ( SGK/138 ) Ví dụ:
+ Hợp đồng kinh tế
+ Hợp đồng lao động
+ HĐ cho thuê nhà, HĐ xây dựng
+ HĐ đào tạo, HĐ chuyển nhượng
+ Quốc hiệu, tiêu ngữ
+ Tên hợp đồng
+ Thời gian, địa điểm kí hợp đồng
+ Họ tên, chức vụ, địa chỉ các bên kí hợp đồng
Ngày soạn: / / 2019 Ngày dạy: / / 2019 Tuần
Tiết 156,157 : VB - BỐ CỦA XI - MÔNG
1 .Hoạt động khởi động
* Kiểm tra bài cũ : - Cuộc sống hết sức khó khăn của Rô - Bin - Xơn được thể hiện như thế nào ?
* Tổ chức khởi động : GV cung cấp vi deo bài hát về tình yêu thương con người -> Nêu suy nghĩ của em khi nghe bài hát trên?
Hoạt động của thầy | Hoạt động của trò |
Hoạt động 1 : Tìm hiểu chung *Phương pháp : Gợi mở - vấn đáp, hoạt động nhóm.
| I.Đọc- Tìm hiểu chung |
? Nêu nét chính về tác giả Mô-pa- xăng ?
? VB cần được đọc với giọng điệu ntn?
-GV hướng dẫn đọc -> HS đọc GV nhận xét
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích
?Phương thức biểu đạt của văn bản?
? Ngôi kể trong văn bản là gì?
? Truyện kể theo trình tự nào ?
?Nhân vật chính của truyện ?
? VB được chia làm mấy phần, giới hạn và nội dung từng phần ?
*Phương pháp : Gợi mở - vấn đáp, hoạt động nhóm, PP phân tích, dùng lời có nghệ thuật.
*HS có năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực trình bày, năng lực tư duy, năng lực cảm thụ.
? Đọc truyện - hãy cho biết vì sao Xi- mông lại đau đớn ?
-Tóm tắt
-NV chính :Xi –Mông
+ Từ đầu ... '' khóc hoài ''
-> Nỗi tuyệt vọng của Xi-mông
+ Tiếp ... '' một ông bố ''
-> Xi - mông gặp bác Phi-lip và Phi-lip nhận sẽ cho em một ông bố
+ Tiếp ... '' bỏ đi rất nhanh ''
-> Phi-lip đưa Xi-mông về nhà em
+ Còn lại
-> Ngày hôm sau ở trường Xi-mông khoe các bạn là mình đã có bố.
-> Em cay đắng tủi cực ,nỗi đau cả thể xác lẫn tâm hồn.
? Đây là bất hạnh như thế nào của em.?
? Trước nỗi đau này, Xi-mông đã có ý nghĩ và hành động như thế nào ?
? Nhận xét tâm trạng của Xi-mông lúc này ?
? Tìm những chi tiết miêu tả cảnh ở bờ sông ?
? Trước vẻ đẹp TN đó, Xi-mông có cảm giác gì?
? Qua đó em có suy nghĩ gì về cách xây dựng nhân vật của tác giả?
? Xi -Mông tìm được nguồn vui nơi bờ sông nhưng chính em lại bị bạn bè chế giễu,em nghĩ gì về việc này?
- HS thảo luận và trả lời
GV: Mới chỉ là đứa trẻ 7,8 tuổi nên tình cảm dễ bị phân tán. Trước thiên nhiên tươi đẹp quên buồn ngay.Bãi cỏ xanh non như chiếc nôi xoa dịu nỗi đau của em .
? Nhưng đột nhiên Xi-mông lại có suy nghĩ gì?
? Hãy tìm những chi tiết thể hiện nỗi đau đớn của Xi-mông lúc này?
? Việc Xi-mông khóc, không đọc được hết kinh cầu nguyện cho ta thấy cậu bé đang chịu đựng nỗi khổ như thế nào?
- GV sử dụng kĩ thuật động não
? Qua đây tác giả muốn nói điều gì ?
)
-> Đau đớn tuyệt vọng ( bi kịch về thân phận con người lên đến cực điểm )
+ Xây dựng nhân vật Xi-mông phù hợp tâm lí của một đứa trẻ.
->Thiên nhiên chứ không phải con người đã nâng đỡ Xi -Mông ->phê phán thực trạng xh lạnh lùng với nỗi khổ con người.
- không đọc hết được
=> Nỗi khổ đau tinh thần không thể giải thoát đến độ tuyệt vọng. Nỗi đau này được thể hiện ở những giọt nước mắt đầy thương cảm.
- HS nêu ý kiến
? Chú ý đoạn văn '' Bỗng... rất nhanh '' và cho biết Xi-mông tỏ thái độ như thế nào khi bất ngờ gặp bác Phi-lip?
? Vẫn là một đứa trẻ nên ngay sau đó em theo bác Phi-lip về nhà. Tại sao khi gặp mẹ Xi-mông lại oà khóc?
? Em đã hỏi bác Phi-lip những gì ?
? Thái độ của em khi hỏi những câu hỏi đó?
? Thái độ đó nói lên điều gì?
? Ngày hôm sau đến trường khi bị bạn bè trêu chọc Xi-mông đã nói gì ?
?Lời nói của Xi-mông cho thấy thái độ như thế nào?
? Qua phân tích trên, em có nhận xét gì về nhân vật này?
? Ngôi nhà của chị được miêu tả ra sao?
? Thái độ của chị với Phi-lip.?
? Những chi tiết trên chứng tỏ điều gì.?
? Khi Phi-lip đưa con về nhà, Xi-
-> Thái độ rất quyết liệt
=> Niềm khao khát có một người bố chính đáng
-> Niềm hãnh diện, tự hào sung sướng khi mình có một người cha.
=> Xi-mông là một cậu bé thật đáng thương, đáng yêu, khao khát có người bố và cuộc sống đã ban niềm vui cho em đó là Phi-lip
-> Tuy nghèo nhưng sống sạch sẽ, nghiêm túc mặc dù bị bội bạc chị vẫn can đảm và nề nếp
mông đã oà khóc. Em hãy tìm những chi tiết miêu tả hình ảnh chị khi nghe con nói bị đánh vì không có bố.?
? khi con hỏi bác Phi-lip '' Bác có muốn làm bố cháu không '' , chị phản ứng gì. ?
? Diễn biến tâm trạng chị biến đổi như thế nào. ?
? Từ đây em thấy chị Blăng-sốt là người như thế nào. ?
? Nhân vật Phi-lip được giới thiệu ra sao ?
? Phi-lip gặp Xi-mông trong hoàn cảnh nào.?
? Trong lúc Xi-mông tuyệt vọng nhất bác Phi-lip đã có những lời nói, hành động gì với Xi-mông.?
? Hiểu rõ sự việc, Phi-lip đã nói gì với em.?
- Em hiểu gì về bác Phi-lip qua lời nói và hành động trên.?
? Tại sao khi đưa Xi-mông về nhà, Phi-lip lại đột nhiên rụt rè, ấp úng khi nói với chị Băng-sốt.?
? Đứng trước nỗi khao khát cần có bố của Xi-mông, bác Phi-lip đã làm gì?
? Em có nhận xét gì về hành động này?
? Việc làm đó có ý nghĩa như thế nào đối với xi-mông?
? Hình ảnh bác '' Nhấc bổng em lên đột ngột hôn vào 2 má em rồi sải bước bỏ đi rất nhanh '' đã diễn tả điều gì.?
lặng ngắt, quằn quại dựa vào tường, hai tay ôm ngực.
-> Từ ngượng ngùng, đau khổ rồi quằn quại hổ thẹn
=> Là người phụ nữ đau khổ nhưng có lòng tự trọng cao.
-Người thợ rèn, cao lớn
-> Là người sẵn lòng giúp đỡ, chia sẻ với nỗi đau khổ của người khác.
-> Bác đã hiểu và thông cảm với nỗi bất hạnh của 2 mẹ con
-> Hành động xuất phát từ tình yêu thương rộng lớn, cao cả của Phi-lip
=> Mang lại hạnh phúc, niềm vui cho Xi-mông cứu em thoát khỏi cơn tuyệt vọng, giành em khỏi tay thần chết
( + Tình cảm yêu thương đến độ có thể che chở, nâng đỡ những người yếu đuối bất hạnh
+ Còn nói lên niềm xúc động đột ngột của bác vì quyết định đột ngột của mình )
<=> Có tấm lòng nhân hậu, yêu thương con người.
* Tác giả muốn ca ngợi, đề cao lòng
-Tâm trạng của Xi-mông khi gặp bác Phi-lip và khi về nhà ?
Ngày soạn: / / 2019 Ngày dạy: / / 2019
Tiết 158 - 159 : ÔN TẬP VỀ TRUYỆN
1 .Hoạt động khởi động
* Kiểm tra bài cũ : ( trong giờ)
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt | |||
- GV yêu cầu HS thảo luận và thanh lí hợp đồng. ? Lập bảng thống kê các tác phẩm truyện hiện đai VN đã học trong SGK Ngữ văn 9 ? | Câu 1 ( SGK/144 ) | |||
STT | Tên tác phẩm | Tác giả | Năm sáng tác | Tóm tắt nội dung |
1 | Làng | Kim Lân | 1948 | Qua tâm trạng đau xót, tủi hổ của ông Hai ở nơi tản cư khi nghe tin đồn làng chợ Dầu theo giặc. Truyện thể hiện tình yêu làng sâu sắc thống nhất với lòng yêu nước và tinh thần kháng chiến của nông dân. |
2 | Chiếc lược ngà | Nguyễn Quang Sáng | 1966 | Câu chuyện éo le và cảm động về 2 cha con ông Sáu và bé Thu trong lần ông về thăm nhà và ở khu căn cứ. Qua đó truyện ca ngợi tình cha con thắm thiết trong hoàn cảnh éo le của chiến tranh. |
3 | Lặng lẽ | Nguyễn | 1970 | Cuộc gặp gỡ tình cờ của ông hoạ sĩ, |
Sa Pa | Thành | cô kĩ sư với anh thanh niên làm việc | ||
Long | một mình tại trạm khí tượng trên núi | |||
cao Sa Pa. Qua đó truyện ca ngợi | ||||
những người lao động thầm lặng, có | ||||
cách sống đẹp... | ||||
4 | Những | Lê Minh | 1971 | Cuộc sống, chiến đấu của 3 cô gái |
ngôi sao | Khuê | TNXP trên một cao điểm ở tuyến | ||
xa xôi | đường Trường Sơn trong những năm | |||
chiến tranh chống Mỹ. Truyện làm | ||||
nổi bật tâm hồn trong sáng, giàu mơ | ||||
mộng, tinh thần dũng cảm, lạc quan | ||||
của ... | ||||
5 | Bến quê | Nguyễn | 1985 | Qua những cảm xúc và suy ngẫm của |
Minh châu | nhân vật Nhĩ vào lúc cuối đời. Truyện | |||
thức tỉnh mọi người sự trân trọng | ||||
những giá trị và vẻ đẹp bình dị gần | ||||
gũi của c/s của quê hương. | ||||
Câu 2 ( SGK /144 ) |
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm
? Các truyện ngắn trên được sắp xếp theo các thời kì lịch sử như thế nào?
? Các tác phẩm đã phản ánh được điều gì về đời sống đất nước VN?
? Các tác phẩm đã phản ánh điều gì về hình ảnh con người VN?
+ Chiếc lược ngà
+ Lặng lẽ Sa Pa ( MB xây dựng XHCN )
+ Những ngôi sao xa xôi
*Sau năm 4975: Bến quê
Câu 3 ( SGK/144 )
? Kể tên các nhân vật trong truyện hiện đại?
? Nêu những nét phẩm chất chung của các nhân vật?
? Mỗi nhân vật có những nét nổi bật nào?
? Em ấn tượng nhất với nhân vật nào?
? Nêu cảm tưởng về nhân vật đó?
? Các truyện trên được trần thuật theo những ngôi kể nào?
? Truyện nào có nhân vật kể chuyện trực tiếp xuất hiện ( xưng tôi )?
?Cách trần thuật này có ưu thế gì?
GV: Riêng ''Bến quê'' không xưng ''tôi'' nhưng kể theo cái nhìn và suy nghĩ của Nhĩ
? ở những truyện nào tác giả sáng tạo được tình huống truyện đặc sắc?
+ Lòng yêu nước
+ Cống hiến tuổi xuân cho đất nước một cách thầm lặng...
- Riêng:
+ Ông Hai: Tình yêu làng hoà trong tình yêu nước
+ Anh thanh niên: Yêu nghề, hiểu ý nghĩa công việc thầm lặng một mình trên đỉnh núi cao, có những suy nghĩ và tình cảm tốt đẹp về công việc và với con người.
+ Bé Thu: Tính cách cứng cỏi, tình cảm thắm thiết với người cha.
+ Ông Sáu: Tình cảm cha con sâu nặng, tha thiết trong cảnh ngộ éo le và xa cách.
+ Ba cô gái TNXP ( Nho, Thao, P.Định ): Tinh thần dũng cảm không sợ hi sinh, tình cảm trong sáng, hồn nhiên, lạc quan.
Câu 4 ( SGK/144 )
HS tự nêu cảm nghĩ của mình về nhân vật tự chọn
Câu 5 ( SGK/144 )
=> Có điều kiện thuận lợi để biểu hiện đ/s nội tâm với nhiều suy nghĩ, cảm xúc tinh tế -> làm nhân vật hiện lên một cách sinh động.
Câu 6 ( SGK/144 )
+ Ông Sáu về thăm nhà, con không nhận cha
+ Khi con nhận cha thì ông Sáu phải ra chiến trường.
- Viết đoạn văn cảm nhận về một nhân vật mà em yêu thích ?
Xem và chuẩn bị phần '' Tổng kết về ngữ pháp” – Yêu cầu HS chuẩn bị theo nội dung hợp đồng.
==========================================
Ngày soạn: / / 2019 Ngày dạy: / / 2019
Tiết 160 : TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (tiếp)
- Hệ thống hoá kiến thức
1 .Hoạt động khởi động
* Kiểm tra bài cũ : ( trong giờ)
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
Hoạt động 1 : Thành phần câu *Phương pháp : Gợi mở - vấn đáp, hoạt động nhóm, PP phân tích, pp giải quyết vấn đề, hợp đồng.
- GV yêu cầu HS thảo luận và thanh lí hợp đồng. ?Kể tên các thành phần của câu và nêu dấu hiệu nhận biết? ? Đặt câu có thành phần chính? (Nêu rõ nội dung gì ) ? Các thành phần phụ đã học (trạng ngữ, khởi ngữ ?) ? Cho ví dụ về trạng ngữ? ? Cho ví dụ về khởi ngữ? - HS trình bày, bổ sung.
?Xác định thành phần CN, VN, Trạng ngữ, khởi ngữ? | C. Thành phần câu: I. Thành phần chính và thành phần phụ: Bài tập 1 ( SGK/145 ) * Thành phần chính: CN; VN
* Thành phần phụ:
Bài tập 2 ( SGK/145 )
CN VN (Tô Hoài)
TR.N tôi, mấy người học trò cũ đến sắp hàng CN VN dưới hiên rồi đi vào lớp. (Thanh Tịnh)
K.N nó vẫn là người bạn trung thực, chân CN VN thành, thẳng thắn, không hề nói dối, cũng |
-HS đặt câu và phân tích.
? Kể tên và nêu dấu hiệu nhận biết các thành phần biệt lập của câu?
? Các thành phần biệt lập đó dùng để làm gì?
? Chỉ rõ các thành phần biệt lập trong phần a b c d e?
? Tác dụng của nó như thế nào?
*Phương pháp : Gợi mở - vấn đáp, hoạt động nhóm, PP phân tích, pp giải quyết vấn đề, hợp đồng.
? Thế nào là câu đơn?
? Tìm CN, VN trong các câu ?
không bao giờ biết nịnh hót hay hay độc ác.
II. Thành phần biệt lập Bài tập 1 ( SGK/145 )
đ Dấu hiệu nhận biết: chúng không trực tiếp tham gia vào sự việc nói trong câu.
Bài tập 2 ( SGK/145 )
Bài tập 1 ( SGK/146 )
ghi lại... có rồi - VN mà còn ... mới mẻ - Vn
c. Nghệ thuật - CN
là ... tình cảm - VN
( HS tự làm câu b, d, e ) Bài tập 2 ( SGK/147 )
-Nêu khái niệm về câu ghép?
? Tìm câu ghép?
-HS thảo luận -> trình bày -> bổ sung
? HS đọc BT2.Chỉ rõ các kiểu q/h về nghĩa giữa các vế trong những câu ghép?
? Xác định quan hệ về nghĩa giữa các vế trong câu ghép?
-HS làm việc cá nhân trả lời câu hỏi BT4 trang 149
-Học sinh đọc BT1(trang 149)
?Tìm câu rút gọn?
?Yêu cầu HS đọc BT2. Tìm bộ phận của câu đứng trước được tách ra?
?Tác dụng của bộ phận câu được tách ra?
Bài tập 1 ( SGK/147 )
b, d: QH nguyên nhân e: QH mục đích
Bài tập 3 ( SGK/148 )
Bài tập 4 ( SGK/149 )
-> Tạo câu ghép chỉ nguyên nhân: Vì quả bom tung lên và nổ trên không nên hầm của Nho bị sập.
-> Tạo câu ghép chỉ quan hệ điều kiện: Nếu quả bom tung lên và nổ thì hầm của Nho bị sập.
Bài tập 1 ( SGK/149 ) Câu rút gọn
+ Quen rồi
+ Ngày nào ít: ba lần
Bài tập 2 ( SGK/149
đTách ra như vậy để nhấn mạnh nội dung.
Bài tập 3 ( SGK/149 )
? Tạo câu bị động từ câu cho sẵn?
? Tìm các câu nghi vấn?
? Tác dụng của câu nghi vấn ?
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi
? Tìm câu cầu khiến, tác dụng?
(Chú ý: Mục đích của các câu cầu khiến có khác nhau)
Các câu nghi vấn:
+ Ba con, sao con không nhận?
+ Sao con biết là không phải? (Dùng để hỏi)
Bài tập 2 ( SGK/150 )
( Câu: '' Cơm chín rồi '' là câu trần thuật được dùng làm câu cầu khiến ) Bài tập 3 ( SGK/150 )
- '' Sao .. hả ''
đ Đó là câu có hình thức là câu nghi vấn dùng để bộc lộ cảm xúc.
-Viết đoạn văn về tầm quan trong của tự học. Đoạn văn có sử dụng một câu ghép và một câu cầu khiến , thành phần tình thái ( gạch chân thành phần tình thái và chú thích câu ghép, câu cầu khiến)
Ngày soạn: / / 2019 Ngày dạy: / / 2019 Tuần
TIẾT 161 - KIỂM TRA VĂN ( PHẦN TRUYỆN) I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
- 100% tự luận
Cộng
Chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | ||
Cấp độ thấp | Cấp độ cao | ||||
1,Bến Quê Số câu Số điểm Tỉ lệ 2, Những ngôi sao xa xôi | Ngôi kể và tác dụng của ngôi kể | ý nghĩa nhan đề truyện Số câu : 1 Số điểm : 2 Tỉ lệ :20% | Viết đoạn văn về những hình ảnh mang ý nghĩa biểu tượng Số câu : 1 Số điểm : 2 Tỉ lệ :20% | Số câu 2 Số điểm4 Tỉ lệ 40% Cảm nhận vẻ Số câu 2 đẹp phẩm chất Số điểm6 của nhân vật Tỉ lệ 60% | |
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | Số câu: 1 Sốđiểm:1 Tỉ lệ: 10% | Số câu:1 Số câu:1 Số điểm:5 Số điểm:6 Tỉ lệ 50 % Tỉ lệ 60% | |||
Cộng | Số câu: 1 Sốđiểm:1 Tỉ lệ: 10% | Số câu: 1 Sốđiểm:20 Tỉ lệ 20% | Số câu: 1 Sốđiểm:20 Tỉ lệ 20% | Số câu:1 Số câu:4 Số điểm: 5 Sốđiểm:10 Tỉ lệ 50% Tỉ lệ100% |
Câu 1: Nêu ngôi kể và tác dụng của ngôi kể trong truyện “ Những ngôi sao xa xôi”?
Câu 2: Giải thích ý nghĩa nhan đề truyện “Bến quê”?
Câu 3: Viết đoạn văn ngắn về những hình ảnh mang ý nghĩa biểu tượng trong truyện “ Bến quê”?
Câu 4: Phân tích phẩm chất dũng cảm của 3 cô gái thanh niên xung phong trong truyện ngắn “Những ngôi sao xa xôi” của Lê Minh Khuê?
Câu 1: Ngôi kể thứ nhất qua lời kể của Phương Định .
- Tác dụng: Miêu tả tâm lí nhân vật chân thật
Câu 2: “ Bến quê” là những gì gần gũi và thân thương nhất. Đó là cảnh thiên nhiên và bãi bồi bên kia sông vì đó chính là quê hương xứ sở. “ Bến quê” là gia đình, là những người hàng xóm sẵn lòng giúp Nhĩ mỗi khi anh cần. “ Bến quê” là những phát hiện ấm áp về tình đời, tình người . Những nhận thức đau đớn mà sáng ngời của Nhĩ nhắc nhở chúng ta phải biết trân trọng “ Bến quê” của mỗi người.
Câu 3: HS nêu được các hình ảnh mang ý ngĩa biểu tượng : Hình ảnh thiên nhiên và bãi bồi bên kia sông,bông hoa bằng lăng tím thẫm và tiếng đất lở, hình ảnh Tuấn sa vào đám người chơi phá cờ thế, hình ảnh của Nhĩ ở cuối truyện.
Câu 4:
- Kiến thức : + HS phân tích được hoàn cảnh sống và chiến đấu của ba nữ thanh niên xung phong.
+ HS phân tích về công việc của ba nữ thanh niên xung phong.
- Kỹ năng: + Bố cục 3 phần rõ ràng
+ Trình bày có liên kết, tránh sai chính tả, diễn đạt
+ Đúng thể loại, yêu cầu
Câu 1: 1đ
Câu 2: 2đ
Câu 3: 2đ
Câu 2: (5 đ )
+ Điểm 5: Đáp ứng đầy đủ yêu cầu trên, bài làm có sáng tạo
+ Điểm 4: Đáp ứng yêu cầu trên, còn sai chính tả, lỗi diễn đạt
+ Điểm 3: Đáp ứng được ý cơ bản, diễn đạt chưa lưu loát
+ Điểm 2: Chưa đủ ý cơ bản, còn sai chính tả, diễn đạt
+ Điểm 1: Sơ sài, thiếu ý nhiều. Hành văn kém
*GV thu bài
*Hướng dẫn HS học ở nhà
==============================
Ngày soạn: / / 2019 Ngày dạy: / / 2019 Tuần
Tiết 162 : LUYỆN TẬP VIẾT HỢP ĐỒNG
*Kiểm tra bài cũ : ( không)
*Tổ chức khởi động : Gv tổ chức cho HS chơi trò chơi Ai nhanh hơn..
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
*Phương pháp : Gợi mở – vấn đáp, Hoạt động nhóm, phân tích, pp luyện tập thực hành.
? Thế nào là hợp đồng? ? Mục đích và tác dụng của hợp đồng là gì? ? Trong các loại văn bản sau đây văn bản nào có tính pháp lí? ? Một bản hợp đồng gồm những mục nào? ? Phần nội dung chính của hợp đồng được trình bày dưới hình thức nào? ? Những yêu cầu về lời văn và số liệu hợp đồng?
Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, thảo luận theo cặp đôi -> trả lời câu hỏi
| Ôn tập lý thuyết
- Số liệu chính xác II. Luyện tập Bài tập 1 ( SGK/157+158 )
-> Vì diễn đạt chặt chẽ, chính xác, cụ thể hơn.
Bài tập 2 ( SGK/158 )
+ Thời gian, địa điểm và các chủ thể kí kết hợp đồng, số CMND + Các quy định hiệu lực của hợp đồng: hợp đồng viết làm mấy phần + Thời gian hợp đồng: Họ tên, chữ kí của các chữ thể kí kết hợp đồng Gợi ý: 1. Phần mở đầu: - Quốc hiệu, tiêu ngữ |
- Viết hợp đồng hoàn chỉnh cho bài tập 2
================================
Ngày soạn: / / 2019 Ngày dạy: / / 2019 Tuần 35
Tiết 163 : KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
Chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Cộng |
Cấp độ thấp | Cấp độ cao | ||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ
| - Xỏc định được phộp liờn kết | - Chuyển thành những cõu cú chứa khởi ngữ Số câu : 1 Số điểm :2 Tỉ lệ: 20% | Viết đoạn văn xác định biện pháp tu từ và nêu tác dụng | Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ 20% | |
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | Số câu : 0,25 Số điểm:0,5 Tỉ lệ 5% | Số câu : 1 Số điểm:5 Tỉ lệ 50% | Số câu:1,25 Số điểm: 5,5 Tỉ lệ 55% | ||
|
| ||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | Số câu:0,75 Số điểm :1,5 Tỉ lệ : 15 % | Số câu:0,75 Sốđiểm:1,5 Tỉ lệ 15% | |||
Các thành phần biệt lập | Định nghĩa và kể tên được các thành phần | ||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | Số câu : 1 Số điểm:1 Tỉ lệ : 10% | Số câu : 1 Số điểm:1 Tỉ lệ : 10% | |||
Cộng | Số câu:1 Sốđiểm: 1 Tỉ lệ 10% | Số câu:1 Sốđiểm:2 Tỉ lệ 20% | Số câu:1 Số điểm: 2 Tỉ lệ 20% | Số câu:1 Số điểm: 5 Tỉ lệ 50% | Số câu:4 Sốđiểm:10 Tỉ lệ100% |
Câu 1: Thế nào là thành phần biệt lập, kể tên các thành phần biệt lập ?
Câu 2: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi :
'' Chúng tôi có ba người. Ba cô gái. Chúng tôi ở dưới chân một cao điểm trong một cái hang. Con đường trước hang chạy lên đồi đi đâu không rõ. ''
Câu 3: Chuyển đổi các câu sau đây thành câu có khởi ngữ
Câu 4 : Viết đoạn văn xác định biện pháp tu từ và nêu tác dụng:
“ Đất nước như vì sao Cứ đi lên phía trước”
( Mùa xuân nho nhỏ – Thanh Hải )
Câu 1(1) : HS nêu được khái niệm về thành phần biệt lập, kể tên các thành phần biệt lập.
Câu 2:(2đ)
+ Hai câu thơ ngợi ca vẻ đẹp, sức sống, sự trường tồn và phát triển vững bền của đất nước.
====================================
Ngày soạn: / / 2019 Ngày dạy: / / 2019
Tuần 35
Tiết 164 : VB - CON CHÓ BẤC
(Trích '' Tiếng gọi nơi hoang dã '' )
- Hiểu được tình yêu thương, sự gần gũi của nhà văn khi viết về con chó Bấc.
- Dự kiến tích hợp với những văn bản viết về con vật
1 .Hoạt động khởi động
* Kiểm tra bài cũ : ( không)
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
Hoạt động 1 : Đọc, tìm hiểu chung *Phương pháp : Gợi mở - vấn đáp, hoạt động nhóm, PP phân tích, dùng lời có nghệ thuật.
? Nêu những nét chính về tác giả ? ? Văn bản được trích trong tác phẩm nào? -GV hướng dẫn đọc -> Gọi HS đọc GV nhận xét ? Tóm tắt nội dung đoạn trích? - GV yêu cầu HS chú ý chú thích SGK ? Phương thức biểu đạt? | Đọc, tìm hiểu chung
-Đọc - Tóm tắt - Chú thích ( SGK) - PTBĐ: Tự sự kết hợp miêu tả |
? Đoạn trích gồm mấy nhân vật? Nhân vật nào là nhân vật trung tâm?
? Xác định bố cục của văn bản?giới hạn và nội dung từng phần?
? Căn cứ vào bố cục 3 phần ( độ dài ) em thấy tác giả chủ yếu muốn nói về vấn đề gì? Nói đến ai?
- HS thảo luận và trình bày, NX
*Phương pháp : Gợi mở - vấn đáp, hoạt động nhóm, PP phân tích, pp giải quyết vấn đề, dùng lời có nghệ thuật.
? Thooc Tơn đối xử với những con chó của mình như thế nào?
? Nhận xét về cách đối xử đó?
? Đặc biệt đối với Bấc, Thooc Tơn đối xử ra sao? Tìm những chi tiết cụ thể?
? Cách biểu hiện tình cảm của Thooc Tơn với Bấc có gì đặc biệt?
+ Thooc Tơn
+ Con chó Bấc ( Nhân vật trung tâm )
+ P1 ( Đoạn 1 ): Giới thiệu tình cảm mới của Bấc
+ P2 ( Đoạn 2 ): Tình cảm của Thooc Tơn với Bấc
+ P3 ( Đoạn 3, 4, 5 ): Tình cảm của Bấc với chủ
=> Lân- Đơn chủ yếu muốn nói đến con chó Bấc và mọi biểu hiện tình cảm của nó đối với chủ
-> Anh quý trọng, thương yêu những con vật của mình, coi chúng là những người bạn
-> Cách biểu hiện tình cảm giản dị, chân thật, hồn nhiên, coi nó như một con người
? Em thấy cách miêu tả của tác giả như thế nào?
? So với những ông chủ khác Thooc Tơn là người như thế nào?
- HS thảo luận, trình bày, NX
? Tại sao tác giả muốn nói đến những biểu hiện tình cảm của con chó Bấc mà lại xen vào đoạn nói về tình cảm của Thooc Tơn với Bấc?
? Đối với Thooc Tơn, tình cảm của Bấc như thế nào?
? Nhận xét cách miêu tả con chó Bấc với những con chó khác?
?Từ cách biểu hiện đó em thấy tình cảm của Bấc như thế nào?
? Tìm ra chi tiết miêu tả tâm hồn của Bấc ?
? Ngoài việc biết suy nghĩ Bấc còn được miêu tả ở khía cạnh nào ?
? Nhận xét cách xây dựng nhân vật con chó Bấc ? Tác dụng ?
- HS thảo luận, trình bày, NX
-> Yêu quý nhau, hiểu nhau như người với người. Với Thooc Tơn, Bấc không phải là con chó mà là con anh, bạn anh.
+Quan sát tỉ mỉ, miêu tả rất tinh tế
=> Là người biết yêu quý loài vật, là người có lòng nhân từ, là một ông chủ lí tưởng.
Vì tình cảm Thooc Tơn với Bấc chính là mục đích, cái nền để làm sáng tỏ những tình cảm của Bấc đối với anh
...
+ Bấc chỉ tôn thờ ở xa xa một quãng ... nằm phục ở chân Thooc Tơn ... ngước nhìn
+ nằm xa xa ... quan sát hình dáng anh
+ Ních chồm lên ... tì cái đầu to tướng lên đầu gối Thooc Tơn
+ Xơ-kít ... thọc mũi ... bàn tay Thooc Tơn
-> Cách biểu hiện của Bấc khác hẳn mang nét riêng với những con chó khác.
=> Bấc trung thành, tôn thờ với chủ bằng cách biểu lộ hết sức đặc biệt.
* Tâm hồn của Bấc:
+ Không có gì vui sướng ... cái ôm ghì
+ nó tưởng quả tim mình nhảy tung
-> Biết suy nghĩ
+ Việc thay thầy đổi chủ ... lo sợ
+ Sợ Thooc Tơn biến khỏi cuộc đời nó
+ ám ảnh ... trong cả giấc mơ
+ vùng dậy ... trườn qua gió lạnh ...
-> Bấc được nhân cách hoá như một con người có tâm hồn phong phú, có
? Tình cảm của Thooc Tơn với Bấc được thể hiện như thế nào?
? Biểu hiện tình cảm của Bấc với Thooc Tơn có gì đặc biệt?
? Chứng minh sự tưởng tượng và lòng yêu loài vật của tác giả?
- Viết đoạn văn nêu suy nghĩ của em về tình yêu thương loài vật
- Chuẩn bị phần tổng kết văn học nước ngoài. ( GV kí kết hợp đồng)
=======================================
Ngày soạn: / / 2019 Ngày dạy: / / 2019 Tuần 35
Tiết 165 : TỔNG KẾT VĂN HỌC NƯỚC NGOÀI (Tiết 1)
*Kiểm tra bài cũ : ( Trong giờ học)
*Tổ chức khởi động : Gv cho HS chơi trò chơi hoa điểm mười.
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt | |||||
*Phương pháp : Gợi mở – vấn đáp, Hoạt động nhóm, phân tích, pp luyện tập thực hành. * Kĩ thuật : Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm *HS có năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác, giao tiếp. GV yêu cầu HS thảo luận và thanh lí hợp đồng HS trình bày -> NX, bổ sung | I. Học sinh hệ thống | |||||
STT | Tên tác phẩm | Tác giả | Nước | T.kỉ | Thể loại | Lớp |
1. | Cây bút thần | Puskin | á, | XIX | Truyện dân | 6 |
T.Q | gian ( Cổ | |||||
tích thần kì | ||||||
2. | Ông lão đánh cá và | Âu, | Truyện dân | 6 | ||
con cá vàng | Nga | gian ( Cổ | ||||
tích truyện | ||||||
thơ ) | ||||||
3. | Buổi học cuối cùng | Anphôngx | Pháp | XIX | Truyện | 6 |
o Đô-đê | ||||||
4. | Lòng yêu nước | Ê-ren-bua | Nga | XX | Chính luận | 6 |
1. | Xa ngắm thác núi | Lí Bạch | T.Q | VIII | Thơ | 7 |
Lư | ||||||
2. | Cảm nghĩ trong | Lí Bạch | T.Q | VIII | Thơ | 7 |
3. 4. | đêm thanh tĩnh Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê Bài ca nhà tranh bị gió thu phá | Hạ Tri Chương Đỗ Phủ | T.Q | VIII VIII | Thơ Thơ | 7 7 |
1. 2. 3. 4. 5. 6. | Cô bé bán diêm Đánh nhau với cối xay gió Chiếc lá cuối cùng Hai cây phong Đi bộ ngao du Ông Giuốc Đanh mặc lễ phục | Anđecxen Xecvantet ÔHenri Aimatôp G.Ru-xô Môlie | Đan mạch T.B. N Mĩ Âu, Pháp Âu, Pháp | XIX XVI- XVII XIX XX XVIII XVIII | Truyện ngắn Truyện ngắn Truyện ngắn Truyện ngắn Nghị luận Hài kịch, kịch | 8 8 8 8 8 8 |
1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. | Chó Sói và Cừu trong thơ ngụ ngôn của La-Phông-Ten Cố hương Những đứa trẻ Bàn về đọc sách Mây và Sóng Rôbinxơn ngoài đảo hoang Bố của Ximông Con chó Bấc | H. Ten Lỗ Tấn M.Gorki Chu Quang Tiềm Tago Đ.Điphô Môpacxăng LânĐơn | Pháp T.Q Nga T.Q ấn độ Anh Pháp Mĩ | XIX XX XX XX XX XVII- XVIII XIX XX | NghÞ luËn TruyÖn ng¾n TiÓu thuyÕt tù thuËt NghÞ luËn Th¬ tr÷ t×nh TiÓu thuyÕt phiªu l•u TruyÖn ng¾n TruyÖn ng¾n | 9 9 9 9 9 9 9 9 |
- Tìm đọc về một số tác phẩm văn học nước ngoài.
Ngày soạn: / / 2019 Ngày dạy: / / 2019 Tuần 35
Tiết 166: TỔNG KẾT VĂN HỌC NƯỚC NGOÀI ( Tiết 2 )
*Kiểm tra bài cũ : ( Trong giờ học)
*Tổ chức khởi động : Gv tổ chức cho HS thi giữa hai đội về những kiến thức phần văn học nước ngoài đã học tiết trước.
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
*Phương pháp : Gợi mở – vấn đáp, Hoạt động nhóm, phân tích, pp luyện tập thực hành.
| II. Hệ thống giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của những tác phẩm |
GV yêu cầu HS thảo luận và thanh lí hợp đồng Nhắc lại nội dung, nghệ thuật ( dựa vào ghi nhớ ) GV gợi ý bằng mẫu sau. | văn học nước ngoài 1. Lập bảng hệ thống nội dung, nghệ thuật | ||||
STT | Tên tác phẩm -Tác giả | Nội dung chính | Nghệ thuật chính | ||
1. ... | Cây bút thần | - Tài năng, thông minh của Mã Lương dùng cây bút vẽ cho người nghèo, trừng trị kẻ giàu, ác. |
| ||
... 8. | Con chó Bấc | - Ca ngợi lòng yêu thương loài vật Thooc Tơn và sự trung thành với chủ của Bấc |
| ||
- HS thảo luận theo cặp đôi ? Những nội dung mà các tác phẩm đó đề cập đến ? - HS thảo luận theo 4 nhóm ? Nhận xét gì về thể loại trong các tác phẩm ? | Nhận xét giá trị nội dung và nghệ thuật của những tác phẩm đó.
- Đề cập đến nhiều vấn đề xã hội nhân sinh ở các nước thuộc các thời đại khác nhau., giúp ta bồi dưỡng tình cảm đẹp, yêu cái thiện, ghét cái ác. b. Giá trị nghệ thuật - Thể loại: phong phú
Với các tác giả: Hạ Chi Trương, Lí Bạch, Đỗ Phủ.
;HTen; Ê - Ren - Bua. |
- Soạn văn bản kịch '' Bắc Sơn ''
=============================================
Ngày soạn: / / 2019 Ngày dạy: / / 2019 Tuần 35
Ngày soạn: / / 2019 Ngày dạy: / / 2019
Tiết 170: TỔNG KẾT VĂN HỌC (TIẾP)
4. Năng lực - phẩm chất:
1.GV: Soạn giáo án, SGK, SGV 2.HS: Soạn bài, vở ghi, vở BT
Hoạt động của thầy | Hoạt động của trò |
*Phương pháp: Vấn đáp, Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, Thuyết trình tích cực. *. Kĩ thuật: Hỏi và trả lời. * Năng lực tư duy, giải quyết vđ, hợp tác.... ?Thế nào là thể loại văn học? ? Sáng tác văn học co những loại nào? ? Ngoài ra còn có loại nào khác?
?Văn học dân gian bao gồm những thể loại nào? Nêu định nghĩa? ? Ngoài những thể loại trên, những bài đã học trong chương trình Ngữ văn THCS, em hãy đọc một truyện, một bài ca dao...
: ? Nêu các thể loại văn học trung đại mà em đã được học trong chương trình Ngữ văn THCS? ? Mỗi thể loại bao gồm các nội dung nào? | B. S¬ l•îc vÒ mét sè thÓ lo¹i v¨n häc
I. Mét sè thÓ lo¹i VH d©n gian :
II. Mét sè thÓ lo¹i VH trung ®¹i 1. Tr÷ t×nh trung ®¹i
2. Tù sù trung ®¹i
|
? Đặc điểm chung của văn học hiện đại?
? Chỉ ra các thể loại kế thừa và biến đổi?
- LËp b¶ng tæng hîp thÓ lo¹i VH hiÖn
®¹i?
GV cho HS tr×nh bµy -> NhËn xÐt, bæ sung
? ChØ ra c¸c kiÓu v¨n häc nghÞ luËn?
VD: B¹n ®Õn ch¬i nhµ - NguyÔn KhuyÕn
C©u 1: T-B-B-B-T-T-B (v)
C©u 2: T-B-B-T-T-B-B (v)
C©u 3: B-B-T-T-B-B-T
C©u 4: B-T-B-B-T-T-B (v)
C©u 5: T-T-B-B-B-T-T
C©u 6: B-B-T-T-T-B-B (v)
C©u 7: B-B-T-T-B-B-T
C©u 8: T-T-B-B-B-T-B (v)
®æi nhanh chãng v× tÝnh chÊt d©n chñ, kh«ng bÞ giµng buéc qu¸ chÆt vµo c¸c quy t¾c ®Ò cao sù t×m tßi s¸ng t¹o cña c¸c nhµ v¨n trong nÒn VH hiÖn ®¹i
+ KÕ thõa vµ biÕn ®æi
+ C¸c thÓ lo¹i kh«ng cßn ®•îc sö dông (chiÕu, biÓu...)
+ C¸c thÓ lo¹i míi ®•îc du nhËp tõ ph•¬ng T©y.
T.sù | Tr.t×nh | KÞch | ThÓ lo¹i tæng hîp | ||
... | ... | ... | ... |
+ NghÞ luËn x· héi : T• t•ëng, ®¹o lÝ,
®êi sèng-XH
+ NghÞ luËn v¨n häc : Th¬, ®o¹n trÝch
-Tìm đọc một số tác phẩm thuộc các thể loại.
Ngày soạn: / / 2019 Ngày dạy: / / 2019
Tiết 171,172: KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI NĂM
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức, làm bài kiểm tra 3 Thái độ : Thái độc tự giác, nghiêm túc làm bài
4. Phẩm chất, năng lực
- 100% tự luận
Cấp độ Chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Tổng | |
Bậc thấp | Bậc cao | ||||
I. Phần đọc hiểu Cho một đoạn thơ hiện đại Việt Nam đã học. - Nghị luận xã hội; | Nhớ tên tác giả, tác phẩm (0,5đ) Xác định được các nhân vật trong đoạn văn và ngôi kể (0,5đ) | Hiểu nội dung ý nghĩa của đoạn văn, (1,0 điểm). Hiểu được các phép liên kết và biện pháp tu từ trong đoạn văn ( 1đ ) | Viết đoạn văn trình bày suy nghĩ về một vấn đề tư tưởng, đạo lí. Trong đoạn văn có sử dụng phép liên kết câu. | ||
Số câu Số điểm, tỉ lệ | câu (a,b) 1,0 đ=10% | câu (c,d,e) 2,0 đ=20% | câu ( f ) 2,0 đ=20% | 01(a,b,c,d,e, f) 5,0 đ=50% | |
II. Phần làm văn - Nghị luận văn chương. | Viết bài văn nghị luận về đoạn thơ, bài thơ. | ||||
Số câu Số điểm, tỉ lệ | 01 5,0 đ=50% | 01 5,0 đ= 50% | |||
Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ | câu 1,0 điểm 10% | câu 2,0 điểm 20% | câu 2,0 điểm 20% | 01 5,0 điểm 50% | 02 10 điểm 100% |
IV. ĐỀ KIỂM TRA
Câu 1: Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi :
Còn chúng tôi chạy trên cao điểm cả ban ngày (1). Mà ban ngày chạy trên cao điểm không phải chuyện chơi(2). Thần chết là một tay không thích đùa(3). Hắn ta lẩn trong ruột những quả bom (4)... Có ở đâu như thế này không: đất bốc
khói, không khí bàng hoàng, máy bay đang ầm ì xa dần (5). Thần kinh căng như chão, tim đập bất chấp cả nhịp điệu, chân chạy mà vẫn biết rằng khắp chung quanh có nhiều quả bom chưa nổ(6).Có thể nổ bây giờ, có thể chốc nữa (7).
Nhưng nhất định sẽ nổ (8).
a, Đoạn văn trên trích trong tác phẩm nào, của ai ?
b. “Chúng tôi” ở đây gồm những nhân vật nào? Đoạn văn trên được kể qua lời kể của nhân vật nào ?
c, Xác định những phép liên kết trong đoạn văn ?
d. Xác định biện pháp tu từ được tác giả sử dụng trong câu 6 ? e.Nêu nội dung của đoạn văn ?
f. Từ hình ảnh của “ chúng tôi”, em hãy viết đoạn văn diễn dịch cho câu chủ đề sau : Thế hệ trẻ ngày nay cần phải sống có lí tưởng. Đoạn văn có sử dụng phép nối ( làm phương tiện liên kết) với câu chủ đề . Gạch chân từ có tác dụng nối.
Câu 2: Phân tích đoạn thơ sau:
Ta làm con chim hót Ta làm một cành hoa Ta nhập vào hòa ca
Một nốt trầm xao xuyến.
Một mùa xuân nho nhỏ Lặng lẽ dâng cho đời Dù là tuổi hai mươi
Dù là khi tóc bạc.
( Mùa xuân nho nhỏ - Thanh Hải )
a, Đoạn văn trên được trích trong tác phẩm “ Những ngôi sao xa xôi” của Lê Minh Khuê (0,5đ)
b, “ Chúng tôi” gồm ba nhân vật là Nho, Phương Định và chị Thao. Đoạn văn trên được kể qua lời kể của nhân vật Phương Định (0,5đ)
+ Họ phải làm việc trên cao điểm ngay giữa ban ngày khi mà máy bay địch có thể ập đến bất kì lúc nào.
+ Xung quanh có rất nhiều quả bom chưa nổ mà thần chết lại không thích đùa.
+ Định hướng cho chúng ta con đường phát triển và tiến lên hoàn thiện bản thân, góp ích cho cuộc đời.
+ Là sức mạnh thúc đẩy mỗi người vượt qua những khó khăn gian khổ, những trở ngại để đạt được mục tiêu.
+ Có lí tưởng cuộc sống của con người sẽ có ý nghĩa hơn. Chúng ta sẽ không lãng phí thời gian, trí tuệ, sức mạnh của mình.
+ Có lí tưởng phù hợp với năng lực của bản thân.
+ Trên con đường tìm đến lí tưởng, khi gặp khó khăn trắc trở ta không nên nản lòng mà cần cố gắng hết sức để vượt qua khó khăn đó.
A, Mở bài: giới thiệu về tác phẩm, nhận định ban đầu về đoạn thơ. B, Thân bài :
“ Ta làm…xao xuyến”
+ Ước nguyện giản dị, chân thành, khiêm nhường mà cao đẹp.
+ Tâm nguyện không phải của riêng tác giả mà còn là của mọi người.
“ Một mùa xuân nho nhỏ Lặng lẽ dâng cho đời”
+ Hay nói cách khác lời thơ đã đề cập đến mối quan hệ giữa cá nhân và cộng đồng : Mỗi người hãy biết cống hiến cho cuộc đời chung một nét riêng tốt đẹp dù là nhỏ bé.
+ Ước nguyện ấy không ồn ào mà lặng lẽ, âm thầm dâng hiến cho cuộc đời.
”Dù là tuổi hai mươi Dù là khi tóc bạc”
+ Khao khát sống có ích cho cuộc đời.
=> Đặt bài thơ vào hoàn cảnh sáng tác, chúng ta thấy được Thanh Hải yêu cuộc sống như thế nào. Người đọc càng trân trọng ước nguyện giản dị mà cao đẹp của Thanh Hải.
C, Kết bài : Khái quát lại vấn đề, liên hệ.
* Biểu điểm (5 điểm) Thang điểm cụ thể như sau :
Ngày soạn: / / 2019 Ngày dạy: / / 2019
TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN
4. Phẩm chất, năng lực
Gv giới thiệu ( ... )
Hoạt động của thầy | Hoạt động của trò |
GVyêu cầu HS đọc lại đề bài kiểm tra - Xác định yêu cầu của câu 1, câu 2,3 | Tìm hiểu đề
* Đáp án Câu 1: Ngôi kể thứ nhất qua lời kể của Phương Định . - Tác dụng: Miêu tả tâm lí nhân vật chân thật Câu 2: “ Bến quê” là những gì gần gũi và thân thương nhất. Đó là cảnh thiên nhiên và bãi bồi bên kia sông vì đó chính là quê hương xứ sở. “ Bến quê” là gia đình, là những người hàng xóm sẵn lòng giúp Nhĩ mỗi khi anh cần. “ Bến quê” là những phát hiện ấm áp về tình đời, tình người . Những nhận thức đau đớn mà sáng ngời của Nhĩ nhắc |
nhở chúng ta phải biết trân trọng “ Bến quê” của mỗi người.
Câu 3: HS nêu được các hình ảnh mang ý ngĩa biểu tượng : Hình ảnh thiên nhiên và bãi bồi bên kia sông,bông hoa bằng lăng tím thẫm và tiếng đất lở, hình ảnh Tuấn sa vào đám người chơi phá cờ thế, hình ảnh của Nhĩ ở cuối truyện.
Câu 4:
+ HS phân tích về công việc của ba nữ thanh niên xung phong.
- Kỹ năng: + Bố cục 3 phần rõ ràng
+ Trình bày có liên kết, tránh sai chính tả, diễn đạt
+ Đúng thể loại, yêu cầu
hiến cho cuộc đời chung một nét riêng tốt đẹp dù là nhỏ bé .
Câu 3: 2đ: - Về hình thức, HS viết được đoạn văn cảm nhận.
-Về nội dung : nghệ thuật nhân hóa, động từ “vắt” ->dùng hình ảnh đám mây để diễn tả khoảnh khắc giao mùa từ cuối hạ sang đầu thu.Đám mây hồn nhiên, tinh nghịch.
- Liên kết chặt chẽ về nội dung và hình
-NT nói giảm nói tránh “Thăm”: ->Bác như còn sống
-> Bác như người cha vừa gần gũi ấm áp vừa yêu thương thành kính
-> Tâm trạng xúc động nghẹn ngào, lòng thành kính thiêng liêng của những người con miền Nam , của tác giả khi được ra thăm lăng Bác.
- Đây là hình ảnh thực, quen thuộc khiến cho lăng Bác vốn là nơi trang nghiêm nhưng trở nên thân thuộc, gần gũi
-Từ láy “ xanh xanh” , “ bát ngát” vừa gợi tả vẻ đẹp , sức sống dẻo dai của hàng tre xanh
=> Cảm xúc tự hào về tổ quốc, con ng- ười Việt Nam trong trường kì lịch sử
GV trả bài cho HS
GV yêu cầu HS tự đọc bài của mình và nhận xét
* GV nhận xét ưu điểm:
+ Đa số hiểu đề bài, viết chi tiết
+ Làm đúng ở các câu bài tập vận dụng
+ Trình bày rõ ràng
+ Phân tích câu 3 đầy đủ 3 phần
* GV nhận xét nhược điểm;
GV yêu cầu HS lên bảng chữa những lỗi sai điển hình ( nhiều người sai )
GV đưa ra một số lỗi sai diễn đạt và gọi HS lên bảng chữa
GV nhận xét, chỉnh sửa
GVgọi đọc bài văn tiêu biểu
mà Bác là người Việt Nam đẹp nhất nhất.
Lỗi sai | Sửa lại | ||
chinh sát trùng chình xa sôi cái nhìn xao mưa xa | trinh sát chùng chình xa xôi cái nhìn sao mưa sa |
-> Tuy họ đến từ các miền quê khác nhau nhưng cùng chung hoàn cảnh chiến đấu...
- Tiếp tục viết lại những đoạn văn ở phần tự luận.
-Hệ thống kiến thức. Tiếp tục sửa lỗi phần viết đoạn văn ở câu 1,2.4
Ngày soạn: / / 2019 Ngày dạy: / / 2019
TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
4. Phẩm chất, năng lực
Hoạt động của thầy | Hoạt động của trò |
GVyêu cầu HS đọc lại đề bài kiểm tra | I. Tìm hiểu đề Đề bàiCâu 1: Thế nào là thành phần biệt lập, kể tên các thành phần biệt lập ? Câu 2: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi : '' Chúng tôi có ba người. Ba cô gái. Chúng tôi ở dưới chân một cao điểm trong một cái hang. Con đường trước hang chạy lên đồi đi đâu không rõ. ''
Câu 3: Chuyển đổi các câu sau đây thành câu có khởi ngữ a. Tôi có ý thức rất cao trong khi làm bài. |
-Xác định yêu cầu của đề bài?
GV trả bài cho HS
GV yêu cầu HS tự đọc bài của mình và nhận xét
+ Đa số hiểu đề bài. Trình bày khoa học
+ Làm đúng ở các câu bài tập vận dụng
- Sai chính tả quá nhiều
b. Bạn ấy làm việc này một mình
Câu 4 : Viết đoạn văn xác định biện pháp tu từ và nêu tác dụng:
“ Đất nước như vì sao Cứ đi lên phía trước”
( Mùa xuân nho nhỏ – Thanh Hải )
Câu 1(1) : HS nêu được khái niệm về thành phần biệt lập, kể tên các thành phần biệt lập.
Câu 2:(2đ)
-Về làm bài thì tôi có ý thức rất cao.
-Đối với việc này, bạn ấy làm một mình
Câu 4: (5đ)
-HS viết dưới hình thức đoạn văn
- Nội dung : + Biện pháp tu từ so sánh và nhân hóa
+ Hai câu thơ ngợi ca vẻ đẹp, sức sống, sự trường tồn và phát triển vững bền của đất nước.
- Hệ thống kiến thức. KT phần chữa bài của H/S?
- Tiếp tục viết các đoạn văn giới thiệu tác phẩm, tác giả, vận dụng các thành phần câu, sự liên kết câu đã học.
+ Đọc văn bản và trả lời các câu hỏi
===========================================
Ngày soạn: / / 2019 Ngày dạy: / / 2019
BẮC SƠN
(Trích hồi bốn) - Nguyễn Huy Tưởng -
4. Năng lực - phẩm chất:
1.GV: Soạn giáo án, SGK, SGV 2.HS:Soạn bài, vở ghi, vở BT
1.Phương pháp: Vấn đáp, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, đọc diễn cảm, đọc phân vai
2. Kĩ thuật: Đọc tích cực, hợp tác, chia sẻ...
- Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp:
? Kể tên các vở kịch mà em đã học trong chương trình THCS ?
Hoạt động của gv và hs | Nội dung cần đạt |
*PP đọc diễn cảm, đọc phân vai, vấn đáp. *KT hợp tác. * Năng lực: Tự nhận thức. ? Nêu vài nét sơ lược về tác giả ? (SGK)
| I. Đọc và tìm hiểu chung 1, Tác giả:
2, Tác phẩm:
|
sgk và đọc nội dung (**) – sgk.
? Cho biết thể loại của tác phẩm và nêu vị trí đoạn trích ?
? Xác định bố cục đoạn trích ?
GV: Xung đột kịch trong tác phẩm là xung đột giữa lực lượng CM và kẻ thù được thể hiện thành những xung đột giữa các nv, trong nội tâm nv Thơm và cụ Phương.
? Xung đột kịch trong hồi bốn được thể hiện qua sự đối đầu giữa các nv nào ?
? Xung đột này còn được thể hiện trong một tình huống căng thẳng. Đó là tình huống nào ?
? Tình huống ấy đã khiến Thơm có sự lựa chọn ntn ?
? Nhận xét của em về xung đột và hành động kịch trong đoạn trích?
khấu năm 1946, lấy bối cảnh là cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn(1940-1941).
1, Xung đột và hành động kịch trong đoạn trích:
-> Hấp dẫn, thu hút sự chú ý.
Hoạt động của gv và hs | Yêu cầu cần đạt |
? Theo dõi văn bản, nêu những nét chính về nv Thơm? GV: Bằng số tiền thưởng của bọn Pháp, Ngọc đã dễ dàng thỏa mãn được nhu cầu ăn diện của Thơm. | II. Phân tích 2, Tâm trạng và hành động của Thơm:
|
? Khi Thái và Cửu vào nhà, Thơm đã dần hiểu và có thái độ với chồng ntn?
? Hành động cứu Thái và Cửu của Thơm có ý nghĩa ntn ?
? NX của em về việc tác giả xây dựng tình huống kịch này ?
? Nhân vật Ngọc được tác giả giới thiệu là con người ntn ? Hành động của y ra sao ?
? Qua việc làm và lời nói của hai chiến sĩ CM, em hiểu gì về họ ?
*Ph•¬ng ph¸p : Gîi më - vÊn ®¸p.
*KÜ thuËt : §Æt c©u hái, ®éng n·o.
* N¨ng lùc: Kh¸i qu¸t, tù nhËn thøc.
? Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật của đoạn trích ?
? Nội dung chính của lớp kịch ?
em hi sinh, mẹ bỏ đi, Thơm chỉ còn Ngọc là người thân.
-> Đặt nv vào tình huống gay cấn, căng thẳng để nv bộc lộ đời sống nội tâm với nỗi day dứt, buộc nv phải có hành động dứt khoát: đứng hẳn về phía CM.
3, Các nhân vật khác:
1, Nghệ thuật:
2, Nội dung: Khẳng định sức thuyết phục của chính nghĩa CM.
? Em có nhận xét gì về cách tổ chức ngôn ngữ kịch so với văn xuôi.
-Học bài cũ và chuẩn bị bài mới ( Đọc và trả lời các câu hỏi trong SGK)
=========================
Ngày soạn: / / 2019 Ngày dạy: / / 2019
THƯ VÀ ĐIỆN
- Viết được thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi.
Hoạt động của GV- HS | Yêu cầu cần đạt |
GV giới thiệu: Sự cần thiết dùng thư điện trong đời sống xã hội; cần hiểu phải dùng thế nào? Để đạt được yêu cầu và thực hành việc dùng thư điện đó là mục đích của tiết học này. |
|
-PP vấn đáp
+H/S đọc mục (1) trang 202
? Những trường hợp nào cần gửi thư (điện) chúc mừng? Trường hợp nào cần gửi thăm hỏi?
? Hãy kể thêm những trường hợp khác?
? Có mấy loại thư điện chính? Là những loại nào? Mục đích của các lọai ấy có khác nhau không? Tại sao ?
? Mục đích, tác dụng của thư điện chúc mừng và thăm hỏi khác nhau ntn?
? Gửi thư (điện) chúc mừng, thăm hỏi trong hoàn cảnh nào? Để làm gì?
? Khi có điều kiện đến tận nơi có dùng việc gửi như vậy không? Tại sao?
-PP hoạt động nhóm
điện phát, tránh nhầm lẫn, thất lạc
= > Khi có nhu cầu trao đổi thông tin và bày tỏ tình cảm với nhau. Hoặc khi có khó khăn, trở ngại nào đó khiến cho người viết không thể đến tận nơi để trực tiếp nói với người nhận
+ Thăm hỏi và chia vui
+ Thăm hỏi và chia buồn
Những trường hợp cần có sự chúc mừng hoặc thông cảm của người gửi đến người nhận.
Mục đích, tác dụng của gửi thư (điện) chúc mừng, thăm hỏi khác nhau.
- KT chia sẻ, trình bày
- Năng lực tiếp nhận văn bản, tư duy, giải quyết vấn đề, ...
+H/S đọc mục (2) trang 203 và thực hiện yêu cầu diễn đạt trong các nội dung đó?
? Nội dung chính của thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi?
? Cách thức diễn đạt ntn? (H/S thảo luận)
+ Bước 1: ghi rõ họ, tên, địa chỉ người nhận vào chỗ trống trong mẫu
VD: Nguyễn Bình Minh
Tổ 10 - Phường Thanh Hương - Quận Long Biên – Hà Nội
+ Bước 2: Ghi rõ ND
VD: Nhân dịp bạn được giải thi văn của thành phố. Mình xin gửi tới bạn lời chúc mừng nồng nhiệt nhất, đồng thời xin bày tỏ sự thán phục đức tính kiên trì, chăm chỉ trong học tập của ban…
Chúc bạn luôn mạnh khoẻ, hạnh phúc và ngày càng học tốt hơn.
+ Bước 3: ghi rõ họ, tên, địa chỉ người gửi VD: Trần Hoàng Sơn
Số 3 - Phường Nhân Vị - Quận 4 - Thành phố Hồ Chí Minh
*Ghi nhớ (Trang 124)
+G/V yêu cầu H/S kẻ mẫu bức điện vào vở và điền nội dung.
+Chia lớp thành 3 nhóm để làm BT1.
+Mỗi nhóm cử đại diện trình bày BT1.
+G/V yêu cầu H/S nhắc lại các tình huống viết thư (điện) chúc mừng? Thăm hỏi?
+H/s trả lời BT2
+G/V nêu y/c của BT3
+ H/S tự xác định tình huống và viết theo mẫu của bưu điện .
? Y/c về nội dung, lời văn ở BT4 ntn?
? Y/c về nội dung, lời văn ở BT5 ntn?
II)Luyện tập:
Bài tập 1:
(Với nội dung 3 bức điện ở mục II.1 trang 202)
Bài tập 2:
Bài tập 3:
Bài tập 4:
Em hãy viết một bức thư (điện) chúc mừng bạn em vừa đạt giải cao trong kì thi HS giỏi vòng tỉnh ở lớp 9.
- Hệ thống kiến thức, Kiểm tra các nội dung đã luyện tập.
Viết một bức thư, điện cho người thân.
Học lí thuyết, lấy ví dụ cụ thể và thực hành diễn đạt thành lời những tình huống dùng thư (điện).
-Học bài cũ và chuẩn bị bài mới.
Ngày soạn: / / 2019 Ngày dạy: / / 2019
TRẢ BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP
4. Phẩm chất, năng lực
Hoạt động của thầy | Hoạt động của trò |
GVyêu cầu HS đọc lại đề bài kiểm tra
GV yêu cầu HS tự đọc bài của mình và nhận xét * GV nhận xét ưu điểm: + Đa số hiểu đề bài. Trình bày khoa học + Nhiều bài viết có nội dung sâu sắc. + Câu 2viết có bố cục rõ ràng. + Nhiều học sinh viết đoạn văn nghị luận tốt. * GV nhận xét nhược điểm;
- Một số bài còn sai chính tả, viết chữ ẩu thả. GV yêu cầu HS lên bảng chữa những lỗi sai điển hình ( nhiều người sai ) - HS chữa | Tìm hiểu đề
- Theo yêu cầu của tiết 171,172
HS đọc lại bài
IV. Chữa lỗi điển hình Chính tả
|
..................................................................