Công thức toán học không thể tải, để xem trọn bộ tài liệu hoặc in ra làm bài tập, hãy tải file word về máy bạn nhé
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Trường:................... Tổ:............................ | Họ và tên giáo viên: …………………… |
Bài 10: HOÀN THIỆN BẢNG TÍNH
Môn: Tin học lớp: 7
Thời gian thực hiện: (2 tiết)
1. Kiến thức:
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung
2.2. Năng lực Tin học
3. Phẩm chất:
1. Hoạt động 1. Khởi động (5p)
a) Mục tiêu: Học sinh nêu được các công việc cần làm để hoàn thiện bảng dữ liệu của dự án Trường học xanh.
b) Nội dung: Đoạn hội thoại trong SGK – Trang 51.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS về các công việc cần làm để hoàn thiện bảng dữ liệu của dự án Trường học xanh.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động 2. Các thao tác hoàn thiện bảng tính (25’)
HĐ 2.1. Tại sao khi in dữ liệu ra giấy lại không nhìn thấy các đường kẻ? (5’)
a) Mục tiêu: Học sinh biết và thực hành được một số lệnh làm việc với trang tính như đổi tên, xoá, sao chép, di chuyển trang tính là lệnh kẻ khung bảng tính.
b) Nội dung:
c) Sản phẩm:
Mặc định trên màn hình chúng ta quan sát thấy các ô của bảng tính đều có khung viền, nhưng sẽ không có khi in ra giấy. Vì vậy trước khi in cần kẻ đường viền ô và khung bao quanh vùng dữ liệu nếu cần.
c) Tổ chức thực hiện:
HĐ 2.2. Các thao tác với trang tính (10’)
a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện được các thao tác với trang tính: Tạo mới, xoá, chèn trang tính mới, đổi tên, thay đổi thứ tự trang tính, sao chép trang tính.
b) Nội dung: Học sinh đọc nội dung SGK để ôn lại các thao tác với trang tính của bảng tính:
c) Sản phẩm: Bài thực hành của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ 2.3. Kẻ đường viền ô và khung bao quanh vùng dữ liệu (10’)
a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện được thao tác kẻ được viền ô và khung bao quanh vùng dữ liệu.
b) Nội dung: Học sinh đọc nội dung SGK và quan sát hướng dẫn của GV thực hiện thao tác kẻ viền ô và khung bao quanh vùng dữ liệu.
+ Chọn kiểu đường kẻ.
+ Chọn màu cho đường kẻ.
+ Thiết lập các đường kẻ khung cụ thể:
None: không kẻ khung.
Outline: kẻ khung bên ngoài.
Inside: kẻ đường viền ô.
Nháy chuột vào từng đường viền ô để chỉ kẻ đường phía trên, dưới, trái, phải.
c) Sản phẩm: Bài thực hành của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
Ghi nhớ:
Người sử dụng có thể thực hiện các thao tác đa dạng trên trang tính của bảng tính: đổi tên, tạo mới, chèn, sao chép, di chuyển hoặc xoá một trang tính. Nên kẻ khung các vùng dữ liệu trước khi tiến hành in hoặc trình bày dữ liệu. |
3. Hoạt động 3: In dữ liệu trong bảng tính. (10p)
a) Mục tiêu: Học sinh hiểu và thực hiện được lệnh in dữ liệu bảng tính.
b) Nội dung: HS quan sát Hình 10.5 (SGK – 53) và nêu các bước in một trang tính.
Trong hộp thoạt Print, nhập các thông số trước khi in.
c) Sản phẩm: Bài thực hành của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
a) Mục tiêu: Học sinh hoàn thiện được bài thực hành theo yêu cầu.
b) Nội dung:
c) Sản phẩm: Bài thực hành của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện:
5. Hoạt động 5: Luyện tập (10’)
a) Mục tiêu: Học sinh sử dụng các kiến thức đã học về quản lí dữ liệu trong máy tính để trả lời câu hỏi.
b) Nội dung:
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
Câu 1:
Câu 2: Thực hành trên máy tính
d) Tổ chức thực hiện:
6. Hoạt động 6: Vận dụng (10’)
a) Mục tiêu: Học sinh sử dụng các kiến thức đã học để thực hành tạo một trang tính theo yêu cầu.
b) Nội dung:
c) Sản phẩm: Bài thực hành của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện:
Trường: Giáo viên:
Tổ:
BÀI 11. TẠO BÀI TRÌNH CHIẾU
Tin học Lớp 7
Thời gian thực hiện: 2 tiết
2.1. Năng lực chung
2.2. Năng lực Tin học
Giáo viên
Học sinh
a) Mục tiêu: Dẫn dắt học sinh đến nội dung của bài mới.
b) Nội dung:
c) Sản phẩm: Hs hiểu nội dung chính của bài học mới.
d) Tổ chức thực hiện
a) Mục tiêu:
b) Nội dung: HS nêu những hiểu biết về phần mềm trình chiếu mà hs đã làm quen ở Tiểu học. Đưa ra tình huống để hs hiểu tại sao nên sử dụng bài trình chiếu để báo cáo
c) Sản phẩm: Hiểu phần mềm trình chiếu là gì? Chức năng của phần mềm trình chiếu
d) Tổ chức thực hiện:
a) Mục tiêu: Hs hiểu được
b) Nội dung: GV đưa ra một số slide và yêu cầu hs chỉ ra trang tiêu đề, trang nội dung và cách bố trí nội dung trên trang chiếu
c) Sản phẩm: Nội dung của hs trình bày trả lời các câu hỏi của GV trong vở
d) Tổ chức thực hiện:
a) Mục tiêu: Hs hiểu được
b) Nội dung:
c) Sản phẩm: Hs tạo được nội dung trang chiếu ở dạng cấu trúc phân cấp
d) Tổ chức thực hiện:
a) Mục tiêu:
b) Nội dung:
c) Sản phẩm: Bài trình chiếu Truonghocxanh.pptx
d) Tổ chức thực hiện:
a) Mục tiêu:
b) Nội dung:
c) Sản phẩm: Nội dung trả lời của hs.
d) Tổ chức thực hiện:
a) Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức để giải quyết bài SGK phần vận dụng
b) Nội dung: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi và thực hành theo yêu cầu của đề bài
c) Sản phẩm: Bài trình chiếu baitaotinhoc7.pptx
d) Tổ chức thực hiện:
Trường: Giáo viên:
Tổ:
BÀI 12 – ĐỊNH DẠNG ĐỐI TƯỢNG TRÊN TRANG CHIẾU
Tin học Lớp 7
Thời gian thực hiện: 2 tiết
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
2. Về năng lực:
2.1. Năng lực chung
2.2. Năng lực Tin học
NLc: Tư duy phân tích, thiết kế
3. Về phẩm chất:
II. Thiết bị dạy học và học liệu
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Khởi động (5’)
a) Mục tiêu: HS biết được các nội dung chính sẽ học trong bài
b) Nội dung: GV cho hs đóng vai 3 bạn An, Minh, Khoa thể hiện nội dung trong hoạt động khởi động
c) Sản phẩm: Hs đóng vai thể hiện hoạt động
d) Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vụ:
+ GV chiếu tình huống SGK và mời 3 hs đóng vai
- Thực hiện nhiệm vụ: Hs đóng vai và thể hiện tình huống
- Báo cáo, thảo luận: Hs nhận xét tình huống
- Kết luận, nhận định: GV nhận xét, sau đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (20’)
Hoạt động 2.1: Ảnh minh họa
a) Mục tiêu:
- Hs trình bày được suy nghĩ, nêu được các ưu điểm của việc sử dụng hình ảnh minh họa trong bài trình chiếu.
- Hs nêu được yêu cầu lựa chọn hình ảnh cho bài trình bày và lý do lựa chọn.
b) Nội dung: GV yêu cầu HS trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi.
c) Sản phẩm: Kết quả trả lời trong phiếu học tập 1.
d) Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vụ 1: GV giao nhiệm vụ HS hoạt động nhóm thảo luận thống nhất kết quả trên phiếu học tập 1.
- Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm thực hiện.
- Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS trong nhóm trả lời, HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt lại kiến thức
Ghi nhớ:
+ Hình ảnh thường được dùng để minh hoạ cho nội dung bài trình chiếu, nhờ đó bài trình chiếu trở nên trực quan, ấn tượng và hấp dẫn hơn
+ Nên lựa chọn hình ảnh phù hợp với nội dung bài trình chiếu và có tính thẩm mĩ.
+ Kích thước hình ảnh và vị trí đặt trên trang chiếu cần hợp lí.
* Chuyển giao nhiệm vụ 2: GV yêu cầu hs trả lời nhanh câu hỏi
- Thực hiện nhiệm vụ: Hs suy nghĩ và trả lời
- Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt lại kiến thức
Đáp án: a,b,d: đúng; c: sai.
Hoạt động 2.2: Định dạng văn bản.
a) Mục tiêu:
b) Nội dung: GV cho hs thảo luận nhóm về các câu hỏi, sau đó hướng dẫn và chốt lại kiến thức.
c) Sản phẩm: Kết quả trả lời trong phiếu học tập 2.
d) Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vụ 1: GV giao nhiệm vụ HS hoạt động nhóm thảo luận thống nhất kết quả trên phiếu học tập 2.
- Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm thực hiện.
- Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS trong nhóm trả lời, HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt lại kiến thức.
Ghi nhớ:
+ Định dạng văn bản trong phần mềm trình chiếu tương tự như trong phần mềm soạn thảo.
+ Nên chọn phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ, màu chữ, nền,... thống nhất và phù hợp, để làm nổi bật thông điệp chính của trang.
+ Nội dung trình bày nên cô đọng. Mỗi trang chiếu chỉ nên tập trung vào một ý chính
* Chuyển giao nhiệm vụ 2: GV yêu cầu HS trả lời nhanh câu hỏi.
- Thực hiện nhiệm vụ: Hs suy nghĩ và trả lời.
- Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt lại kiến thức.
Đáp án: 1 – d; 2 – a; 3 – b; 4 – c.
Hoạt động 2.3: Thực hành – Sao chép dữ liệu, chèn hình ảnh, định dạng cho văn bản và hình ảnh trên trang chiếu.
a) Mục tiêu: Hs thực hiện được các thao tác
b) Nội dung: Gv cho Hs thực hành trên hòng máy theo các nội dung: sao chép, định dạng văn bản, chèn và định dạng hình ảnh.
c) Sản phẩm: Bài thực hành của học sinh trên máy tính.
d) Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vụ 1: GV giao nhiệm vụ HS hoạt động nhóm mở phần mô tả dự án đã lưu trong tệp văn bản Truonghocxanh.docx để sao chép sang bài trình chiếu.
- Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm thực hiện mở tệp văn bản và sao chép.
- Báo cáo, thảo luận: GV quan sát và hướng dẫn các nhóm khi cần.
- Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt lại kiến thức.
* Chuyển giao nhiệm vụ 2: GV giao nhiệm vụ HS hoạt động nhóm sử dụng các công cụ định dạng để định dạng văn bản cho trang chiếu:
+ Định dạng phông chữ, cỡ chữ, màu chữ
+ Thêm kí hiệu đầu dòng
+ Biên tập lại nội dung sao cho ngắn gọn, cô đọng.
VD:
- Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm thực hiện định dạng trang chiếu theo các yêu cầu của GV
- Báo cáo, thảo luận: GV quan sát và hướng dẫn các nhóm khi cần.
- Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt lại kiến thức.
* Chuyển giao nhiệm vụ 3: GV giao nhiệm vụ HS tìm hiểu cách sử dụng các mẫu định dạng có sẵn và áp dụng vào bài trình chiếu của nhóm sao cho hợp lý.
- Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm Hs thực hiện thao tác chọn và áp dụng các mẫu định dạng có sẵn vào bài trình chiếu.
- Báo cáo, thảo luận: GV quan sát và hướng dẫn các nhóm khi cần.
- Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt lại kiến thức.
* Chuyển giao nhiệm vụ 4: GV giao nhiệm vụ HS hoạt động nhóm chèn hình ảnh vào trang chiếu và định dạng hình ảnh sao cho hợp lý.
- Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm thực hiện chèn hình ảnh và định dạng cho hình ảnh
- Báo cáo, thảo luận: GV quan sát và hướng dẫn các nhóm khi cần.
- Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt lại kiến thức.
+ Các bước chèn hình ảnh vào trang chiếu
Bước 1. Chọn trang, vị trí trong trang cần chèn hình ảnh.
Bước 2. Chọn Insert/Pictures để mở hộp thoại Insert Picture.
Bước 3. Chọn tệp ảnh, nháy chuột chọn nút Insert.
+ Các bước thay đổi lớp cho hình ảnh
Bước 1. Chọn hình ảnh.
Bước 2. Chọn Format/Arrange/Send Backward (nếu muốn đưa hình ảnh lên lại lớp trên thì chọn Bring Forward).
+ Cách thay đổi vị trí cho hình ảnh: Dùng chuột chọn hình ảnh, kéo thả đến vị trí mới
+ Cách thay đổi kích thước hình ảnh: Kích chuột vào hình ảnh, kéo thả các nút hình tròn ở các góc và cạnh của hình để thay đổi kích thước hình cho phù hợp.
+ Các bước thêm đường viền hình ảnh
Bước 1. Chọn hình ảnh.
Bước 2. Chọn Format/Picture Styles/Picture Border rồi chọn màu đường viền, kiểu đường viền
3. Hoạt động 3: Luyện tập (10’)
a) Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức về sao chép và định dạng văn abrn hình ảnh để chỉnh sửa bài trình chiếu.
b) Nội dung: GV chiếu nội dung bài tập phần luyện tập, Hs suy nghĩ và làm bài theo nhóm.
c) Sản phẩm: Bài thực hành của học sinh trên máy tính.
d) Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vụ:
+ GV chiếu nội dung bài luyện tập:
+ Gv yêu cầu học sinh luyện tập theo nhóm để hoàn thiện bài trình chiếu.
- Thực hiện nhiệm vụ:
+ Hs lắng nghe và thực hành thep nhóm
+ Gv hướng dẫn, quan sát trong quá trình học sinh thực hành.
- Báo cáo, thảo luận: Hs thực hành trên máy tính.
- Kết luận, nhận định: Gv nhận xét bài học sinh, chỉ ra một số lưu ý, các lỗi HS hay mắc phải khi làm bài.
4. Hoạt động 4: Vận dụng (10’)
a) Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức về định dạng, sao chép, chèn hình để thực hiện theo yêu cầu
b) Nội dung: GV chiếu nội dung bài tập phần luyện tập, Hs suy nghĩ và làm bài theo nhóm.
c) Sản phẩm: Bài thực hành của học sinh trên máy tính.
d) Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vụ:
+ GV chiếu nội dung bài luyện tập:
+ Gv yêu cầu học sinh luyện tập theo nhóm để hoàn thiện bài trình chiếu.
- Thực hiện nhiệm vụ:
+ Hs lắng nghe và thực hành thep nhóm
+ Gv hướng dẫn, quan sát trong quá trình học sinh thực hành.
- Báo cáo, thảo luận: Hs thực hành trên máy tính.
- Kết luận, nhận định: Gv nhận xét bài học sinh, chỉ ra một số lưu ý, các lỗi HS hay mắc phải khi làm bài.
PHIẾU HỌC TẬP
Phiếu học tập số 1:
1. Theo em có nên sử dụng hình ảnh để minh hoạ cho bài trình chiếu không? Vì sao?
2. Em sẽ chọn hình ảnh gì để thêm vào bài trình chiếu báo cáo dự án?
Phiếu học tập số 2:
Câu 1: Sau khi tạo văn bản cho một bài trình chiếu, em thường định dạng văn bản như thế nào? Cần làm gì để nhấn mạnh nội dung trên một trang?
Câu 2. Có nên viết nhiều chữ, dùng nhiều màu trên một trang không? Vì sao
Tổ:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
BÀI 13. THỰC HÀNH TỔNG HỢP. HOÀN THIỆN BÀI TRÌNH CHIẾU
Tin học Lớp 7
Thời gian thực hiện: 1 tiết
1. Về kiến thức:
2. Về năng lực:
2.1. Năng lực chung
2.2. Năng lực Tin học
2.3. Các năng lực khác
3. Về phẩm chất:
a) Mục tiêu: HS nhận ra sự cần thiết của hiệu ứng động, phân biệt được hai loại hiệu ứng động.
b) Nội dung:
c) Sản phẩm: Kết quả trả lời trong phiếu học tập.
d) Tổ chức thực hiện
a) Mục tiêu: HS biết đưa hiệu ứng động của các đối tượng vào bài trình chiếu.
b) Nội dung: HS đưa hiệu ứng động của đối tượng vào bài trình chiếu như hướng dẫn trong hình 13.1. của SGK tr.69.
c) Sản phẩm: Dự án “Trường học xanh” có ít nhất một hiệu ứng động cho các đối tượng.
d) Tổ chức thực hiện:
a) Mục tiêu: HS biết đưa hiệu ứng chuyển trang vào bài trình chiếu.
b) Nội dung: HS đưa hiệu ứng chuyển trang vào bài trình chiếu như hướng dẫn trong hình 13.2. của SGK tr.70.
c) Sản phẩm: Dự án “Trường học xanh” có ít nhất một hiệu ứng chuyển trang.
d) Tổ chức thực hiện:
a) Mục tiêu: HS thực hành tạo hiệu ứng cho các trang chiếu, tạo hiệu ứng động cho các đối tượng trên các trang. Hoàn thiện bài trình chiếu mà các em thực hiện từ các tiết học trước.
b) Nội dung:
c) Sản phẩm: Bài trình chiếu báo cáo dự án “Trường học xanh”.
d) Tổ chức thực hiện:
a) Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức về hiệu ứng động để hoàn thiện bài trình chiếu.
b) Nội dung: GV yêu cầu HS thêm hiệu ứng động, hiệu ứng chuyển trang cho bài trình chiếu Baitaptinhoc7.pptx đã làm ở bài trước.
c) Sản phẩm: Kết quả làm việc cá nhân Bài trình chiếu Baitaptinhoc7.pptx
d) Tổ chức thực hiện:
PHIẾU HỌC TẬP
Câu 1: Em có muốn sử dụng các hiệu ứng động trong bài trình chiếu của mình không? Tại sao?
Câu 2: Có mấy loại hiệu ứng động? Chúng khác nhau thế nào?
Câu 3: Sử dụng hiệu ứng động cần lưu ý những điều gì? Tại sao?
Trường: Giáo viên:
Tổ:
BÀI 14 – THUẬT TOÁN TÌM KIẾM TUẦN TỰ
Tin học Lớp 7
Thời gian thực hiện: 2 tiết
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
2. Về năng lực:
2.1. Năng lực chung
2.2. Năng lực Tin học
NLc: Tư duy phân tích, thiết kế
3. Về phẩm chất:
II. Thiết bị dạy học và học liệu
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Khởi động (5’)
a) Mục tiêu: HS nêu được bài toán tìm kiếm trong thực tiễn và nhu cầu tìm hiểu thuật toán tìm kiếm.
b) Nội dung: GV chiếu tình huống SGK, phát phiếu học tập, yêu cầu HS đọc và thực hiện tìm địa chỉ của khách hàng Hoàng Mai và điền vào phiếu học tập số 1. Hs làm bài theo nhóm
c) Sản phẩm: Kết quả trả lời trong phiếu học tập 1.
d) Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vụ:
+ GV phân nhóm học sinh, phát phiếu học tập.
+ GV chiếu tình huống SGK và yêu cầu một HS đọc.
+ GV yêu cầu các nhóm tìm địa chỉ khách hàng thông qua các dữ liệu đã được phát trong phiếu học tập số 1.
- Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm thực hiện theo yêu cầu
- Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS trong nhóm trả lời, HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (20’)
Hoạt động 2.1: Thuật toán Tìm kiếm tuần tự
a) Mục tiêu:
- Giải thích được thuật toán tìm kiếm tuần tự.
b) Nội dung: GV yêu cầu HS đọc nội dung phần hoạt động đọc và trả lời các câu hỏi vào phiếu học tập số 2
c) Sản phẩm: Kết quả trả lời trong phiếu học tập 2.
d) Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vụ : GV giao nhiệm vụ HS hoạt động nhóm thảo luận thống nhất kết quả trên phiếu học tập 2.
- Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm thực hiện.
- Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS trong nhóm trả lời, HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt lại kiến thức
Ghi nhớ: Thuật toán tìm kiếm tuần tự thực hiện tìm lần lượt từ đầu đến cuối danh sách, chừng nào chưa tìm thấy và chưa tìm hết thì còn tìm tiếp.
Hoạt động 2.2: Phân tích Sơ đồ khối, biểu diễn mô phỏng thuật toán Tìm kiếm tuần tự
a) Mục tiêu:
b) Nội dung: GV giới thiệu sơ đồ khối thuật toán tìm kiếm tuần tự, yêu cầu học sinh mô phỏng lại thuật toán tìm kiếm tuần tự với dữ liệu đầu vào theo yêu cầu tại phiếu học tập số 3.
c) Sản phẩm: Kết quả trả lời trong phiếu học tập 3.
d) Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vụ 1:
+ GV chiếu sơ đồ khối và giải thích về các bước thuật toán tìm kiếm tuần tự
+ GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập số 3
- Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi vào phiếu học tập
- Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS trong nhóm trả lời, HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt lại kiến thức
Ghi nhớ:
* Chuyển giao nhiệm vụ 2:
+ GV chiếu yêu cầu hoạt động 1
+ GV yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành bảng mô phỏng các bước tìm địa chỉ khách hàng
- Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi vào phiếu học tập số 4
- Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS trong nhóm trả lời, HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt lại kiến thức
Lần lặp | Tên khách hàng | Có đúng khách hàng cần tìm không? | Có đúng là đã hết danh sách không? |
1 | Nguyễn An | Sai | Sai |
2 | Trần Bình | Sai | Sai |
3 | Hoàng Mai | Sai | Sai |
4 | Thanh Trúc | Đúng | Sai |
Số lần lặp là 4 lần.
* Chuyển giao nhiệm vụ 3: GV yêu cầu HS trả lời nhanh câu hỏi.
- Thực hiện nhiệm vụ: Hs suy nghĩ và trả lời.
- Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt lại kiến thức.
Đáp án: 1 - D; 2 – B.
3. Hoạt động 3: Luyện tập (10’)
a) Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức về thuật toán tìm kiếm tuần tự để mô phỏng lại các bước tìm kiếm.
b) Nội dung: GV chiếu nội dung bài tập phần luyện tập, Hs suy nghĩ và làm bài cá nhân vào vở.
c) Sản phẩm: Bảng mô phỏng các bước tìm kiếm của HS
d) Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vụ:
+ GV chiếu nội dung bài luyện tập:
+ Gv yêu cầu hs:
- Xác định input và outout của bài toán
- Điều kiện cần kiểm tra để dừng vòng lặp trong bài toán là gì?
- Hoàn thiện bảng mô phỏng các bước tìm kiếm tuần tự để tìm tên nước Iceland vào vở.
- Thực hiện nhiệm vụ:
+ Hs lắng nghe và trả lời cá nhân theo yêu cầu vào vở.
+ Gv hướng dẫn, quan sát trong quá trình học sinh làm bài
- Báo cáo, thảo luận: Hs làm bài cá nhân vào vở.
- Kết luận, nhận định: Gv nhận xét bài học sinh, chỉ ra một số lưu ý, các lỗi HS hay mắc phải khi làm bảng mô phỏng.
4. Hoạt động 4: Vận dụng (10’)
a) Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức về tìm kiếm tuần tự để thực hiện tìm kiếm theo yêu cầu
b) Nội dung: Hs làm bài theo nhóm. GV yêu cầu các nhóm lập danh sách những cuốn sách trong tủ sách của lớp em, sau đó sử dụng thuật toán tìm kiếm tuần tự để lập bảng mô phỏng tìm một cuốn sách bất kỳ trong danh sách đó.
c) Sản phẩm: Kết quả làm việc theo nhóm: danh sách các cuốn sách trong tủ sách lớp, bảng mô phỏng tìm kiếm 1 cuốn sách trong tủ sách của lớp.
d) Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vụ: Gv nêu yêu cầu
+ Lập danh sách những cuốn sách trong tủ sách của lớp.
+ Lập bảng mô phỏng tìm 1 cuốn sách bất kì trong danh sách.
- Thực hiện nhiệm vụ:
+ Hs lắng nghe và thực hiện theo nhóm.
+ Gv quan sát và hướng dẫn trong quá trình HS thực hành.
- Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS trong nhóm trả lời, HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, nhận xét bài và chốt lại kiến thức.
PHIẾU HỌC TẬP
Phiếu học tập số 1:
Câu 1: Hãy tìm địa chỉ của khách hàng Hoàng Mai trong danh sách trên?
Câu 2: Em đã thực hiện thìm kiếm khách hàng Hoàng Mai trong danh sách bằng cách nào?
Câu 3: Nêu ví dụ trong cuộc sống hàng ngày về hoạt động tìm kiếm?
Phiếu học tập số 2:
Câu 1: Xác định input, output cho bài toán tìm kiếm khách hàng trong tình huống ở đầu bài.
Câu 2: Điều kiện để tìm kiếm trong bài toán trên làm gì? Khi nào thì việc tìm kiếm dừng lại?
Phiếu học tập số 3:
Câu 1: Các cấu trúc điều khiển nào được sử dụng sơ đồ khối H14.1?
Câu 2: Hoạt động lặp trong thuật toán này là gì?
Phiếu học tập số 4:
Câu 1: Điền các bước thực hiện thuật toán tìm kiếm tuần tự vào bảng sau để tìm ra địa chỉ của khách hàng có họ tên là “Thanh Trúc”.
Lần lặp | Tên khách hàng | Có đúng khách hàng cần tìm không? | Có đúng là đã hết danh sách không? |
1 | Nguyễn An | Sai | Sai |
… | ………….. | ……. | ……. |
… | ………….. | ……. | ……. |
… | ………….. | ……. | ……. |
… | ………….. | ……. | ……. |
… | ………….. | ……. | ……. |
Câu 2: Số lần lặp của bài toán trên là bao nhiêu?
PHIẾU HỌC TẬP
Phiếu học tập số 1:
Câu 1: Em thích xem trang nào hơn? Vì sao?
Câu 2: Em có muốn sử dụng các hiệu ứng động trong bài trình chiếu của mình không?
Câu 3: Sử dụng hiệu ứng động cần lưu ý những điều gì? Tại sao?
Phiếu học tập số 2:
Câu 1: Hiệu ứng động là gì? Có mấy loại hiệu ứng động?
Câu 2: Hiệu ứng được áp dụng cho các đối tượng nào?
Trường: Giáo viên:
Tổ:
BÀI 15 – THUẬT TOÁN TÌM KIẾM NHỊ PHÂN
Tin học Lớp 7
Thời gian thực hiện: 2 tiết
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
2. Về năng lực:
2.1. Năng lực chung
2.2. Năng lực Tin học
NLc: Tư duy phân tích, thiết kế
3. Về phẩm chất:
II. Thiết bị dạy học và học liệu
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Khởi động (5’)
a) Mục tiêu: Đặt HS vào tình huống thực tiễn chứa đựng vấn đề cần giải quyết.
b) Nội dung: GV chiếu tình huống SGK, yêu cầu HS đọc đưa ra giải pháp giúp tìm kiếm khách hàng dễ dàng hơn.
c) Sản phẩm: Hs đưa ra các cách giải quyết và giải thích từng cách giải quyết đó.
d) Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vụ:
+ GV chiếu tình huống SGK và yêu cầu một HS đọc.
+ GV yêu cầu hs suy nghĩ và tìm ra cách giải quyết cho tình huống trên
- Thực hiện nhiệm vụ: Hs đọc tình huống, suy nghĩ và trả lời
- Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. (Mọi tình huống của hs đều được ghi nhận)
- Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (20’)
Hoạt động 2.1: Thuật toán Tìm kiếm nhị phân
a) Mục tiêu:
- HS hiểu hoạt động của thuật toán tìm kiếm nhị phân
- HS mô phỏng được thuật toán tìm kiếm nhị phân qua sơ đồ khối, bảng với dữ liệu đầu kích thước nhỏ.
b) Nội dung: Gv chia nhóm, yêu cầu các nhóm đọc nội dung phần hoạt động đọc và trả lời các câu hỏi vào phiếu học tập 1, 2, 3.
c) Sản phẩm: Kết quả trả lời trong phiếu học tập 1, 2, 3.
d) Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vụ 1 :
- GV phân nhóm hs, phát phiếu học tập.
- Gv yêu cầu các nhóm đọc phân hoạt dộng đọc và trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập số 1
- Thực hiện nhiệm vụ: Hs trao đổi và thảo thuận để trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 1.
- Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS trong nhóm trả lời, HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của nhóm HS, chốt lại kiến thức
* Chuyển giao nhiệm vụ 2 :
- Gv chiếu minh họa các bước để An tìm khách hàng tên “Trúc” trong danh sách ở Hình 15.1 theo thuật toán tìm kiếm nhị phân
- GV yêu cầu hs quan sát, suy nghĩ và trả lời 2 câu hỏi trong hoạt động 1
- Thực hiện nhiệm vụ: Hs trao đổi và thảo thuận để trả lời 2 câu hỏi vào phiếu học tập số 2.
- Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS trong nhóm trả lời, HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của nhóm HS, chốt lại kiến thức
Trả lời:
Câu 1: Thuật toán tìm kiếm tuần tự phải thực hiện 8 bước để tìm khách hàng tên “Trúc” trong danh sách ở H15.2, trong khi thuật toán tìm kiếm nhị phân chỉ thực hiện 4 bước. Như vậy thuật toán tìm kiếm nhị phân nhanh hơn.
Câu 2: Trước khi thực hiện thuật toán tìm kiếm nhị phân, danh sách tên khách hàng cần được sắp xếp. Nếu không được sắp xếp, thuật toán tìm kiếm nhị phân không thể thu hẹp phạm vi tìm kiếm vì giá trị cần tìm có thể ở vị trí bất kì trong danh sách.
* Chuyển giao nhiệm vụ 3 :
- Gv yêu cầu các nhóm đọc mô tả thuật toán và trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập số 3
- Thực hiện nhiệm vụ: Hs trao đổi và thảo thuận để trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 3.
- Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS trong nhóm trả lời, HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của nhóm HS, chốt lại kiến thức
* Chuyển giao nhiệm vụ 4 :
- GV chiếu nội dung câu hỏi
- Gv yêu cầu Hs mô tả các bước tìm khách hàng tên “Hòa” trong danh sách ở Hình 15.1
- Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ và lập các bước mô tả vào vở.
- Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS lên bảng trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt lại kiến thức
- Bc1: Xét vị trí ở giữa dãy đó là vị trí số 5
Bình | Hòa | Liên | Mai | Phương | Trang | Trúc | Tước |
So sánh “Mai với Hòa”
Vì “H đứng trước M” trong bảng chữ cái nên bỏ đi nửa sau danh sách
- Bc2: Xét vị trí ở giữa của nửa trước của dãy là vị trí số 3
An | Bình | Hòa | Liên | Mai | Phương | Trang | Trúc | Tước |
So sánh “Hòa” với “Hòa” vì 2 giá trị bằng nhau nên thuật toán kết thúc
Hoạt động 2.2: Sắp xếp và tìm kiếm
a) Mục tiêu:
b) Nội dung: GV yêu cầu hs nghiên cứu sgk phần hoạt động đọc, tổ chứ trò chơi tìm số.
c) Sản phẩm: Tất cả hs được thực hành thuật toán tìm kiếm nhị phân trên bộ dữ liệu
d) Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vụ 1:
+ GV yêu cầu hs đọc sgk mục hoạt động đọc và trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập số 4
- Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi vào phiếu học tập
- Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS trong nhóm trả lời, HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt lại kiến thức
Ghi nhớ: Sắp xếp giúp bài toán thu hẹp về kích thước..
* Chuyển giao nhiệm vụ 2:
+ GV chiếu yêu cầu hoạt động 2: trò chơi tìm số
+ GV yêu cầu mỗi cặp HS sắp xếp 10 thẻ số theo thứ tự tăng dần.
- Thực hiện nhiệm vụ:
+ Hs làm việc theo nhóm đôi để hoàn thành yêu cầu.
+ Gv quan sát để nắm bắt được tình hình tiếp thu kiến thức của HS để có điều chỉnh kịp thời.
- Báo cáo, thảo luận: GV gọi 1 hoặc 2 cặp HS thực hiện minh họa và tổ chức nhận xét
- Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt lại kiến thức.
Ghi nhớ: Sắp xếp giúp cho việc tìm kiếm được thực hiện nhanh hơn.
Lần lặp | Tên khách hàng | Có đúng khách hàng cần tìm không? | Có đúng là đã hết danh sách không? |
1 | Nguyễn An | Sai | Sai |
2 | Trần Bình | Sai | Sai |
3 | Hoàng Mai | Sai | Sai |
4 | Thanh Trúc | Đúng | Sai |
Số lần lặp là 4 lần.
* Chuyển giao nhiệm vụ 3: GV yêu cầu HS trả lời nhanh câu hỏi.
- Thực hiện nhiệm vụ: Hs suy nghĩ và trả lời.
- Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt lại kiến thức.
Đáp án: sắp xếp sách trong thư viên giúp tìm kiếm dễ dạng, sắp xêp shangf hóa trong siêu thị,....
3. Hoạt động 3: Luyện tập (10’)
a) Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức về thuật toán tìm kiếm nhị phân để mô phỏng lại các bước tìm kiếm.
b) Nội dung: GV chiếu nội dung bài tập phần luyện tập, Hs suy nghĩ và làm bài cá nhân vào vở.
c) Sản phẩm: Bảng mô phỏng các bước tìm kiếm của HS
d) Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vụ:
+ GV chiếu nội dung bài luyện tập:
+ Gv yêu cầu hs suy nghĩ và trả lời cá nhân vào vở 2 câu hỏi.
- Thực hiện nhiệm vụ:
+ Hs lắng nghe và trả lời cá nhân theo yêu cầu vào vở.
+ Gv hướng dẫn, quan sát trong quá trình học sinh làm bài
- Báo cáo, thảo luận: Hs làm bài cá nhân vào vở.
- Kết luận, nhận định: Gv nhận xét bài học sinh, chỉ ra một số lưu ý, các lỗi HS hay mắc phải khi làm bảng mô phỏng.
4. Hoạt động 4: Vận dụng (10’)
a) Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức về tìm kiếm nhị phân để thực hiện tìm kiếm theo yêu cầu
b) Nội dung: Hs làm bài cá nhân. GV yêu cầu học sinh suy nghĩ và trả lời câu hỏi vào vở
c) Sản phẩm: Câu trả lời trong vở của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vụ: Gv nêu yêu cầu
+ Đọc câu hỏi phần vận dụng
+ Hs đọc và suy nghĩ tìm câu trả lời
- Thực hiện nhiệm vụ:
+ Hs lắng nghe và thực hiện cá nhân
+ Gv quan sát và hướng dẫn trong quá trình HS làn bài
- Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, nhận xét bài và chốt lại kiến thức.
PHIẾU HỌC TẬP
Phiếu học tập số 1:
Câu 1: Giải pháp của An là gì?
Câu 2: Hoạt động được lặp lại trong giải pháp tìm kiếm của An là gì?
Câu 3: Theo em nếu sử dụng giải pháp tìm kiếm cảu An có nhanh hơn cách tìm kiếm tuần tự hay không? Vì sao?
Phiếu học tập số 2:
Câu 1. Em hãy cho biết thuật toán tìm kiếm tuần tự phải thực hiện bao nhiêu bước để tìm được khách hàng tên “Trúc” trong danh sách ở Hình 15.1? Em hãy so sánh số bước thực hiện của thuật toán tìm kiếm tuần tự với số bước thực hiện của thuật toán tìm kiếm nhị phân
Câu 2. Theo em trước khi thực hiện thuật toán tìm kiếm nhị phân, danh sách khách hàng cần thoả mãn điều kiện gì? Nếu không thoả mãn điều kiện đó, thuật toán tìm kiếm nhị phân có thực hiện được không?
Phiếu học tập số 3:
Câu 1: Vị trí giữa của vùng tìm kiếm được xác định như thế nào?
Câu 2: Điều kiện dừng việc tìm kiếm là gì?
Câu 3: Em hãy vẽ sơ đồ khối mô tả lại bước 4 của thuật toán tìm kiếm nhị phân
Bước 4. Nếu giá trị cần tìm nhỏ hơn giá trị của vị trí giữa thì vùng tìm kiếm mới được thu hẹp lại chỉ còn nửa trước của dãy. Ngược lại (nếu giá trị cần tìm lớn hơn giá trị của vị trí giữa) vùng tìm kiếm mới được thu hẹp lại chỉ còn nửa sau của dãy |
Phiếu học tập số 4:
Câu 1: Điền các bước thực hiện thuật toán tìm kiếm tuần tự vào bảng sau để tìm ra địa chỉ của khách hàng có họ tên là “Thanh Trúc”.
Lần lặp | Tên khách hàng | Có đúng khách hàng cần tìm không? | Có đúng là đã hết danh sách không? |
1 | Nguyễn An | Sai | Sai |
… | ………….. | ……. | ……. |
… | ………….. | ……. | ……. |
… | ………….. | ……. | ……. |
… | ………….. | ……. | ……. |
… | ………….. | ……. | ……. |
Câu 2: Số lần lặp của bài toán trên là bao nhiêu?
Trường: Giáo viên:
Tổ:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
BÀI 16. THUẬT TOÁN SẮP XẾP
Tin học Lớp 7
Thời gian thực hiện: 2 tiết
2.1. Năng lực chung
2.2. Năng lực Tin học
Giáo viên
Sắp xếp nổi bọt: https://scratch.mit.edu/projects/560005894/fullscreen/
Sắp xếp chọn: https://scratch.mit.edu/projects/555746387/fullscreen/
Học sinh
a) Mục tiêu: Sử dụng minh họa trực quan trong thực tiễn để mô phỏng thao tác hoán đổi giá trị được lưu trữ trong hai vùng nhớ. Đây là thao tác cơ bản, HS cần hiểu được trước khi tìm hiểu thuật toán sắp xếp.
b) Nội dung: HS biết trình tự hoán đổi giá trị được lưu trữ trong hai vùng nhớ.
c) Sản phẩm: Mô tả bằng lời quy trinh theo bước để hoán đổi chất lỏng ở hai cốc A, B.
d) Tổ chức thực hiện
Đầu vào: Cốc A chứa chất lỏng màu XANH; cốc B chứa chất lỏng màu ĐỎ.
Đầu ra: Cốc A chứa chất lỏng màu ĐỎ; cốc B chứa chất lỏng màu XANH.
HS được yêu cầu mô tả (bằng lời) quy trình theo các bước thực hiện hoán đổi chất lỏng ở hai cốc A, B.
a) Mục tiêu: HS biểu diễn và mô phỏng được hoạt động của thuật toán sắp xếp nổi bọt với bộ dữ liệu đầu vào có kích thước nhỏ.
b) Nội dung: GV hướng dẫn HS tìm hiểu phương pháp sắp xếp nổi bọt và tự thực hiện được trên bộ dữ liệu mẫu gồm 5 phần tử.
c) Sản phẩm: Câu trả lời được mô tả trong phiếu học tập. HS cần phải điền vào các ô trống, thể hiện quá trình sắp xếp một dãy số cho trước theo thuật toán nổi bọt.
d) Quá trình thực hiện
Viên bọt nào ở đấy cốc? Nó nặng hơn hay nhẹ hơn viên bọt ngay trên nó? Khi nào hai viên bọt đổi chỗ cho nhau? Kết quả của việc đổi chỗ là gì?
https://scratch.mit.edu/projects/560005894/fullscreen/
a) Mục tiêu: HS củng cố kiến thức.
b) Nội dung: GV chiếu Sơ đồ tư duy kiến thức, Trò chơi.
c) Sản phẩm: Câu trả lời đúng khi chơi trò chơi → HS khắc sâu kiến thức .
d) Tổ chức thực hiện:
GV: Hệ thống kiến thức qua sơ đồ tư duy.
HS: Đọc và vẽ phác thảo sơ đồ tư duy kiến thức vào vở.
GV: Củng cố kiến thức qua trò chơi.
HS: Tham gia trả lời câu hỏi của trò chơi một cách vui vẻ, thích thú.
GV: Nhận xét, khen ngợi
Hướng dẫn về nhà.
1. Hoàn thiện sơ đồ tư duy kiến thức
2. Thực hiện mô phỏng thuật toán sắp xếp nổi bọt với:
a) Dãy số 9, 7, 25, 4 để được dãy số tăng dần.
b) Dãy số 30, 5, 8, 22 để được dãy số tăng dần.
a) Mục tiêu: HS biểu diễn và mô phỏng được hoạt động của thuật toán sắp xếp nổi bọt với bộ dữ liệu đầu vào có kích thước nhỏ.
b) Nội dung: GV hướng dẫn HS tìm hiểu phương pháp sắp xếp chọn và tự thực hiện được trên bộ dữ liệu mẫu gồm 5 phần tử.
c) Sản phẩm: Câu trả lời được mô tả trong phiếu học tập. HS cần phải điền vào các ô trống, thể hiện các bước thực hiện thuật toán sắp xếp chọn.
d) Quá trình thực hiện
https://scratch.mit.edu/projects/555746387/fullscreen/
Thuật toán sắp xếp chọn xét từng vị trí, từ đầu đến cuối dãy, so sánh trực tiếp phần tử ở vị trí được xét với những phần tử phía sau nó và hoán đổi nếu chúng không đúng thứ tự.
Chia một bài toán thành những bài toán nhỏ hơn giúp thuật toán dễ hiểu và dễ thực hiện hơn.
PHIẾU HỌC TẬP 1
Hãy điền vào các ô còn trống để thể hiện quá trình sắp xếp một dãy số theo thứ tự tăng dần bằng thuật toán nổi bọt.
PHIẾU HỌC TẬP 2
Hãy điền vào các ô còn trống để thể hiện quá trình sắp xếp một dãy số theo thứ tự tăng dần bằng thuật toán chọn.