GIAI ĐOẠN | CHỦ ĐIỂM | YÊU CẦU CẦN ĐẠT |
Đọc | Viết | Nói và nghe |
Giữa học kì I | - Em đã lớn hơn
- Mỗi người một vẻ
- Bố mẹ yêu thương
- Ông bà yêu quý
| - Kĩ thuật đọc
- Đọc đúng các tiếng (bao gồm cả một số tiếng có vần khó, ít dùng).
- Đọc đúng và rõ ràng các đoạn văn, câu chuyện, bài thơ, văn bản thông tin ngắn.
- Biết ngắt hơi ở chỗ có dấu phẩy, dấu kết thúc câu.
- Tốc độ đọc khoảng 50 – 60 tiếng trong 1 phút.
- Biết đọc thầm.
- Nhận biết được thông tin trên trang bìa sách: tranh minh họa, tên sách, tên tác giả, nhà xuất bản.
- Tập điền vào phiếu đọc sách.
- Đọc hiểu
- Văn bản văn học
- Hiểu nội dung
Trả lời câu hỏi về một số chi tiết nội dung trong văn bản như: Ai? Cái gì? Làm gì? Khi nào? Ở đâu? Như thế nào? Vì sao? - Hiểu điều tác giả muốn nói qua văn bản đơn giản dựa vào gợi ý
- Hiểu hình thức
- Nhận biết được hình dáng, điệu bộ, hành động của nhân vật qua ngôn ngữ và hình ảnh.
- Liên hệ, so sánh, kết nối
Nêu được nhân vật yêu thích nhất và giải thích được vì sao. Đọc mở rộng - Đọc khoảng 9 văn bản văn học có thể loại và độ dài tương đương với các văn bản đã học.
- Thuộc lòng 1 – 2 đoạn thơ, bài thơ hoặc đoạn văn đã học; mỗi đoạn thơ, bài thơ, đoạn văn có độ dài khoảng 30 – 45 chữ.
- Văn bản thông tin
- Hiểu nội dung
- Trả lời được câu hỏi về các chi tiết nổi bật của văn bản như: Ai? Cái gì? Làm gì? Khi nào? Ở đâu? Như thế nào? Vì sao?
- Dựa vào gợi ý, trả lời được: Văn bản có những thông tin nào đáng chú ý dựa vào gợi ý.
- Hiểu hình thức
- Nhận biết được một số loại văn bản thông tin đơn giản, thông dụng qua đặc điểm của văn bản: mục lục sách, danh sách học sinh, thời khóa biểu, văn bản giới thiệu loài vật, đồ vật hoặc văn bản hướng dẫn thực hiện một hoạt động.
- Nhận biết được trình tự các sự việc, hiện tượng nêu trong văn bản.
Đọc mở rộng - Đọc 4 văn bản thông tin có kiểu văn bản và độ dài tương đương với các văn bản đã học. | - Viết kĩ thuật
- Viết hoa theo mẫu.
- Viết hoa chữ cái đầu câu, viết hoa tên riêng Việt Nam theo mẫu.
- Viết đúng một số từ dễ viết sai do đặc điểm phát âm địa phương.
- Nghe – viết chính tả đoạn thơ, đoạn văn có độ dài khoảng 50 chữ, trong 15 phút. Trình bày bài viết theo mẫu.
- Viết đoạn văn ngắn
- Quy trình viết
- Biết xác định được nội dung bằng cách trả lời câu hỏi: “Viết về cái gì?”
- Biết viết nháp trước khi viết bài.
- Thực hành viết
- Viết được 4 – 5 câu thuật lại một sự việc đã chứng kiến hoặc tham gia dựa vào gợi ý.
- Viết được 4 -5 câu giới thiệu về một đồ vật quen thuộc dựa vào gợi ý.
- Đặt tên cho một bức tranh rồi viết lại.
| - Nói
- Nói rõ ràng, có thói quen nhìn vào người nghe.
- Biết nói và đáp lại lời chào hỏi, chia tay, cảm ơn, xin lỗi, lời mời, lời đề nghị.
- Kể được một câu chuyện đơn giản (có hình ảnh) đã đọc, xem, nghe.
- Nghe
- Có thói quen và thái độ chú ý nghe người khác nói.
- Đặt được câu hỏi về những gì chưa rõ khi nghe.
- Nói nghe tương tác
- Biết trao đổi trong nhóm về các nhân vật trong một câu chuyện dựa vào gợi ý.
|
Cuối học kì I | - Những người bạn nhỏ
- Ngôi nhà thứ hai
- Bạn thân ở trường
- Nghề nào cũng quý
| - Kĩ thuật đọc
- Đọc đúng các tiếng (bao gồm cả một số tiếng có vần khó, ít dùng).
- Đọc đúng và rõ ràng các đoạn văn, câu chuyện, bài thơ, văn bản thông tin ngắn.
- Biết ngắt hơi ở chỗ có dấu phẩy, dấu kết thúc câu.
- Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng trong 1 phút.
- Biết đọc thầm.
- Nhận biết được thông tin trên trang bìa sách: tranh minh họa, tên sách, tên tác giả, nhà xuất bản.
- Tập điền vào phiếu đọc sách.
- Đọc hiểu
- Văn bản văn học
- Hiểu nội dung
Trả lời câu hỏi về một số chi tiết nội dung trong văn bản như: Ai? Cái gì? Làm gì? Khi nào? Ở đâu? Như thế nào? Vì sao? - Hiểu điều tác giả muốn nói qua văn bản đơn giản dựa vào gợi ý
- Hiểu hình thức
- Nhận biết được địa điểm, thời gian, các sự việc chính của câu chuyện.
- Nhận biết được hình dáng, điệu bộ, hành động của nhân vật qua ngôn ngữ và hình ảnh.
- Nhận biết vần trong thơ.
- Liên hệ, so sánh, kết nối
Nêu được nhân vật yêu thích nhất và giải thích được vì sao. Đọc mở rộng - Đọc khoảng 9 văn bản văn học có thể loại và độ dài tương đương với các văn bản đã học.
Thuộc lòng 1 – 2 đoạn thơ, bài thơ hoặc đoạn văn đã học; mỗi đoạn thơ, bài thơ, đoạn văn có độ dài khoảng 30 – 45 chữ. - Hiểu nội dung
*Như yêu giữa học kì I b. Hiểu hình thức * Như yêu giữa học kì I c. Liên hệ, so sánh, kết nối * Như yêu giữa học kì I - Nêu thông tin bổ ích từ văn bản Đọc mở rộng * Như yêu giữa học kì I | - Viết kĩ thuật
* Tiếp tục một số yêu cầu ở giữa học kì I - Viết hoa tên người, tên địa lí Việt nam theo mẫu. - Viết đoạn văn ngắn
a. Quy trình viết * Tiếp tục một số yêu cầu ở nửa đầu học kì I - Dựa vào hỗ trợ của giáo viên, chỉnh sửa được lỗi dấu kết thúc câu, cách viết hoa, cách dùng từ ngữ.
b. Thực hành viết - Viết được 4 – 5 câu tả một đồ vật gần gũi, quen thuộc dựa vào gợi ý.
- Biết viết thời gian biểu, bưu thiếp, tin nhắn, lời cảm ơn, lời xin lỗi
| - Nói
*Tiếp tục một số yêu cầu ở giữa học kì I - Nghe câu chuyện, dựa vào gợi ý, nêu ý kiến về nhân vật chính hoặc một sự việc trong câu chuyện. - Nghe
*Tiếp tục một số yêu cầu ở giữa học kì I - Nói nghe tương tác
*Tiếp tục một số yêu cầu ở giữa học kì I - Biết trao đổi trong nhóm về một vấn đề: chú ý lắng nghe người khác, đóng góp ý kiến của mình, không nói chen ngang khi người khác đang nói. |
Giữa học kì II | - Nơi chốn thân quen
- Bốn mùa tươi đẹp
- Thiên nhiên muôn màu
- Sắc màu quê hương
| - Kĩ thuật đọc
*Đọc đúng, ngắt hơi, đọc thầm, tập điền phiếu đọc sách như yêu cầu ở nửa cuối học kì I - Biết ngắt hơi theo nhịp thơ - Bước đầu phân biệt được lời nhân vật trong đối thoại và lời người kể chuyện để đọc với ngữ điệu phù hợp - Tốc độ đọc: 60 – 70 tiếng / phút - Đọc hiểu
- Văn bản văn học
- Hiểu nội dung
*Như yêu cầu ở cuối học kì I b. Hiểu hình thức *Như yêu cầu ở cuối học kì I - Nhận biết được thái độ, tình cảm giữa các nhân vật thể hiện qua hành động, lời thoại. c. Liên hệ, so sánh, kết nối *Như yêu cầu ở cuối học kì I Đọc mở rộng *Như yêu cầu ở cuối học kì I a. Hiểu nội dung *Như yêu cầu ở cuối học kì I - Dựa vào gợi ý, trả lời được: Văn bản viết về cái gì b. Hiểu hình thức *Như yêu cầu cuối học kì I - Nhận biết trình tự các sự việc nêu trong văn bản c. Liên hệ, so sánh, kết nối - Nêu được các thông tin bổ ích đối với bản thân từ văn bản. Đọc mở rộng *Như yêu cầu ở cuối học kì | - Viết kĩ thuật
* Tiếp tục một số yêu cầu ở cuối học kì I - Nghe – viết chính tả đoạn thơ, đoạn văn có độ dài khoảng 50 – 55 chữ, tốc độ khoảng 55 chữ trong 15 phút
- Viết đoạn văn ngắn
- Quy trình viết
* Tiếp tục một số yêu cầu ở cuối học kì I - Thực hành viết
* Tiếp tục một số yêu cầu ở cuối học kì I - Viết được 4 – 5 câu nói về tình cảm của mình đối với người thân hoặc đối với sự việc dựa vào gợi ý.
| - Nói
*Tiếp tục một số yêu cầu ở nửa cuối học kì I - Biết nói và đáp lại lời chúc mừng, chia buồn, an ủi, khen ngợi, bày tỏ sự ngạc nhiên; đồng ý, không đồng ý, từ chối phù hợp với đối tượng người nghe. - Nghe
*Tiếp tục một số yêu cầu ở cuối học kì I - Nghe một bài thơ hoặc một bài hát, dựa vào gợi ý, nói một vài câu nêu cảm nhận của mình về bài thơ hoặc bài hát đó. - Nói nghe tương tác
*Tiếp tục một số yêu cầu ở cuối học kì I |
Cuối học kì II | - Bác Hồ kính yêu
- Việt Nam mến yêu
- Bài ca Trái Đất
| - Kĩ thuật đọc
*Như yêu cầu ở giữa học kì II 2. Đọc hiểu - Hiểu nội dung
*Như yêu cầu ở giữa học kì II b. Hiểu hình thức *Như yêu cầu ở giữa học kì II c. Liên hệ, so sánh, kết nối *Như yêu cầu ở giữa học kì II Đọc mở rộng *Như yêu cầu ở nửa đầu học kì II 2.2 Văn bản thông tin - Hiểu nội dung
*Như yêu cầu giữa học kì II b. Hiểu hình thức *Như yêu cầu ở giữa học kì II c. Liên hệ, so sánh, kết nối *Như yêu cầu ở giữa học kì II - Nhận biết thông tin cơ bản của văn bản thể hiện qua nhan đề, hình ảnh minh họa và chú thích hình ảnh. Đọc mở rộng *Như yêu cầu ở giữa học kì II | - Viết kĩ thuật
* Tiếp tục một số yêu cầu ở giữa học kì II - Nghe – viết chính tả đoạn thơ, đoạn văn có độ dài khoảng 50 – 55 chữ, tốc độ khoảng 55 chữ trong 15 phút
- Viết đoạn văn ngắn
- Quy trình viết
* Tiếp tục một số yêu cầu ở giữa học kì II - Thực hành viết
* Tiếp tục một số yêu cầu ở giữa học kì II - Viết được 4 – 5 câu nói về tình cảm của mình đối với người thân hoặc đối với sự việc dựa vào gợi ý.
| - Nói
*Tiếp tục một số yêu cầu ở nửa đầu học kì II - Nói ngắn gọn về một câu chuyện hoặc bài thơ đã đọc theo lựa chọn của cá nhân (tên văn bản, nội dung văn bản, nhân vật yêu thích). - Nghe
*Tiếp tục một số yêu cầu ở giữa học kì II - Nói nghe tương tác
*Tiếp tục một số yêu cầu ở giữa học kì II |