Đề thi học kỳ 1 lịch sử 10 quảng nam 2017-2018 có đáp án

Đề thi học kỳ 1 lịch sử 10 quảng nam 2017-2018 có đáp án

4/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 22 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Đề thi học kỳ 1 lịch sử 10 quảng nam 2017-2018 có đáp án

Công thức toán học không thể tải, để xem trọn bộ tài liệu hoặc in ra làm bài tập, hãy tải file word về máy bạn nhé

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

QUẢNG NAM

ĐỀ CHÍNH THỨC

KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2017-2018

Môn: LỊCH SỬ – Lớp 10

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

MÃ ĐỀ: : 603

A/ TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm)

Câu 1. Công trình kiến trúc nào không thuộc văn hoá cổ đại phương Đông?

A.Cổng I-sơ-ta. B.Kim tự tháp Ai Cập. C.Vườn treo Ba-bi-lon. D.Đền Pác- tê- nông.

Câu 2. Năm 1353, Pha Ngừm đã thống nhất các mường Lào và đặt tên nước là

A.Lan Xang. B.Phù Nam. C.Champa. D.Chân Lạp.

Câu 3. Văn hóa truyền thống Ấn Độ được định hình và phát triển dưới thời vương triều

A.Hồi giáo Đê-li. B.Mô-gôn. C.Ma-ga-đa. D.Gúp-ta.

Câu 4. Những cư dân đầu tiên biết đúc và sử dụng công cụ bằng sắt là người

A.Tây Á và Ai Cập. B.Tây Á và Nam Âu. C.Ai Cập và Lưỡng Hà. D.Ấn Độ và Nam Âu.

Câu 5. Lĩnh vực nào dưới đây không thuộc về nền văn hóa bản địa của Ấn Độ?

A.Hồi giáo. B.Ấn Độ giáo. C.Kiến trúc chùa hang. D.Hệ chữ Phạn.

Câu 6. Nguyên liệu thường được dùng để viết của người Ai Cập cổ đại là

A.mai rùa, xương thú, da dê. B.giấy làm bằng vỏ cây papirút.

C.da dê, thẻ tre, lụa. D.đất sét ướt rồi đem nung.

Câu 7. Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng về nền văn hóa các nước Đông Nam Á thời phong kiến?

A.Tiếp thu có chọn lọc và xây dựng nền văn hóa riêng của mỗi nước.

B.Không chịu ảnh hưởng các yếu tố văn hóa bên ngoài.

C.Tiếp thu phần lớn văn hóa Trung Quốc.

D.Chịu ảnh hưởng sâu sắc văn hóa phương Tây.

Câu 8. Chế độ nhà nước của xã hội có giai cấp đầu tiên ở phương Đông là

A.quân chủ lập hiến. B.chuyên chế cổ đại. C.chiếm hữu nô lệ. D.dân chủ chủ nô.

Câu 9. Chữ viết cổ của người Ấn Độ là chữ

A.tượng hình. B.tượng ý. C.Phạn. D.Brahmi.

Câu 10. Từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVIII, các quốc gia phong kiến Đông Nam Á bước vào thời kì

A.bị thực dân phương Tây xâm lược. B.hình thành quốc gia dân tộc.

C.phát triển thịnh đạt. D.khủng hoảng suy thoái.

Câu 11. Sắp xếp các triều đại phong kiến của Trung Quốc theo thời gian xuất hiện

1. Tần. 2. Minh. 3. Đường. 4. Thanh.

A.1 - 3 - 4 - 2. B.4 - 3 - 2 - 4. C.1 - 3 - 2 - 4. D.1 - 2 - 3 - 4.

Câu 12. Bốn phát minh quan trọng mà người Trung Quốc đóng góp cho nền văn minh thế giới là

A.thuốc súng, giấy, kỹ thuật in, đóng tàu. B.la bàn, giấy, kỹ thuật in, dệt lụa.

C.giấy, kĩ thuật in, la bàn, thuốc súng. D.kĩ thuật in, giấy, thuốc súng, đại bác.

Câu 13. Lực lượng lao động chính làm ra của cải nuôi sống xã hội trong các quốc gia cổ đại Hi Lạp và Rô-ma là

A.chủ nô. B.nông dân. C.quý tộc. D.nô lệ.

Câu 14. Xã hội có giai cấp và nhà nước đầu tiên xuất hiện ở

A.châu Á và Địa Trung Hải. B.ven bờ Địa Trung Hải.

C.lưu vực các con sông lớn ở châu Á, châu Phi. D.lưu vực các con sông lớn ở châu Á, châu Âu.

Câu 15. I-li-át và Ô-đi-xê là những bản anh hùng ca nổi tiếng của người

A.Rô-ma. B.Hi Lạp. C.Ba Tư. D.Ai Cập.

B. PHẦN TỰ LUẬN (5.0 điểm)

Câu 1: (2.0 điểm)

Nêu những thành tựu văn hóa của các quốc gia cổ đại phương Đông.

Câu 2: (3.0 điểm)

Trình bày những biểu hiện về sự phát triển của thủ công nghiệp và thương nghiệp ở các quốc gia cổ đại Hi lạp và Rô-ma. Nguyên nhân của sự phát triển đó là gì?

HẾT

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM - THANG ĐIỂM

QUẢNG NAM KIỂM TRA HỌC KÌ 1. NĂM HỌC 2017-2018

Môn: LỊCH SỬ - Lớp 10

A.PHẦN TRẮC NGHIÊM (5.0 điểm)

Đáp án mã đề: 603

01. D; 02. A; 03. D; 04. B; 05. A; 06. B; 07. A; 08. B; 09. D; 10. C; 11. C; 12. C; 13. D; 14. C; 15. B;

B.PHẦN TỰ LUẬN (5.0 điểm)

MÃ ĐỀ: 603,606,609,612,615,618,621,624

CÂU

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

ĐIỂM

Câu 1

(2.0 điểm)

Nêu những thành tựu văn hóa của các quốc gia cổ đại phương Đông.

Lịch pháp và Thiên văn học: Là hai ngành khoa học ra đời sớm, nó gắn liền với nhu cầu sản xuất nông nghiệp…

0.5

Chữ viết: Để lại chữ tượng ý và tượng hình là thành tựu quan trọng nhất, đáp ứng nhu cầu ghi chép và lưu giữ

0.5

Toán học: Để lại dãy chữ số ta dùng ngày nay và số pi=3,16 và nhiều bài toán hình học; số học khó, phức tạp. Tuy chưa khái quát nhưng đáp ứng nhu cầu đo đạc, kinh doanh, ghi nợ…

0.5

Kiến trúc: Để lại nhiều công trình kiến trúc đồ sộ nổi tiếng với kĩ thuật xây dựng cao, nhằm mục đích phục vụ cho nhà vua và thờ thần.

0.5

Câu 2

(3.0 điểm)

Trình bày những biểu hiện về sự phát triển của thủ công nghiệp và thương nghiệp ở các quốc gia cổ đại Hi lạp và Rô-ma. Nguyên nhân của sự phát triển đó là gì?

Biểu hiện

Thủ công nghiệp

Nhiều ngành nghề:...Chất lượng và mẫu mã: tốt, đẹp

0.5

Qui mô sản xuất: lớn...

0.5

Biểu hiện Thương nghiệp

Quan hệ buôn bán: rộng:...Hàng hóa: đa dạng:...

0.5

Tiền tệ: lưu hành rộng:...

0.5

Nguyên nhân phát triển

Kỹ thuật: cao:...

0.25

Lực lượng lao động: dồi dào, ...

0.5

Biết thích ứng với tự nhiên....

0.25

HẾT