Bộ đề thi giữa học kỳ 2 sử 10 năm 2022 có đáp án

Bộ đề thi giữa học kỳ 2 sử 10 năm 2022 có đáp án

4.8/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 22 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Bộ đề thi giữa học kỳ 2 sử 10 năm 2022 có đáp án

Công thức toán học không thể tải, để xem trọn bộ tài liệu hoặc in ra làm bài tập, hãy tải file word về máy bạn nhé

ĐỀ 1

Thuvienhoclieu.com

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 - NĂM HỌC 2021 –2022

MÔN LỊCH SỬ 10

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 7.0 điểm)

Câu 1: Sau khi chiếm được Âu Lạc, nhà Triệu đã thực hiện chính sách gì để tổ chức bộ máy cai trị?

A. Chia Âu Lạc thành 2 quận, sáp nhập vào quốc gia Nam Việt.

B. Chia Âu Lạc thành 3 quân, sáp nhập vào quân Giao Chỉ.

C. Tăng cường kiểm soát, cử quan lại cai trị đến cấp huyện.

D. Chia Âu lạc thành nhiều châu để dễ bề cai quản.

Câu 2: Nhà sử học Ngô Thì Sĩ ở thế kỉ XVII có viết: “Những chiến công các đời Đinh, Lê, Lý, Trần vẫn còn nhờ vào uy thanh lẫm liệt để lại ấy…là vũ công cao cả, vang dội đến nghìn thu, há phải chỉ lừng lẫy ở một thời bấy giờ mà thôi đâu”. Nhận xét trên đề cập đến chiến thắng nào của nhân dân ta trong thế kỉ X?

A. Chiến thắng Bạch Đằng năm 938.

B. Khúc Hạo thực hiện cuộc cải cách về nhiều mặt năm 907.

C. Khúc Thừa Dụ giành quyền tự chủ năm 905.

D. Dương Đình Nghệ đánh bại quân xâm lược Nam Hán năm 931.

Câu 3: Triều đại phong kiến nào dưới đây đã đặt cơ sở cho sự ra đời của nền giáo dục Đại Việt thời phong kiến?

A. Lê sơ B. Trần C. Hồ D.

Câu 4: Cuộc kháng chiến chống quân Mông – Nguyên thời Trần có điểm gì khác so với cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý về nghệ thuật quân sự?

A. Thực hiện kế hoạch “Vườn không nhà trống”.

B. Thực hiện chiến lược “tiên phát chế nhân”.

C. Sử dụng bài thơ thần “Nam quốc sơn hà”.

D. Thực hiện kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh”

Câu 5: Giáo dục nho giáo từ thế kỉ XI đến XV ở nước ta có gì hạn chế?

A. Không khuyến khích việc học hành thi cử

B. Không tạo điều kiện cho sự phát triển kinh tế

C. Nội dung chủ yếu là kinh sử

D. Chỉ con em quan lại, địa chủ mới được đi học

Câu 6: Sau khi đánh đổ chính quyền chúa Nguyễn ở Đàng Trong, phong trào Tây Sơn phải đảm nhận thêm nhiệm vụ gì?

A. Kháng chiến chống quân Thanh. B. Kháng chiến chống quân Xiêm.

C. Đánh đổ chính quyền Lê -Trịnh. D. Kêu gọi nhân dân xây dựng đất nước.

Câu 7: Việc sử dụng phổ biến công cụ bằng đồng thau kết hợp công cụ bằng sắt ở nước ta không mang hiệu quả nào sau đây?

A. phổ biến dùng cày với sức kéo của trâu, bò.

B. thúc đẩy sự phát triển của ngành công nghiệp

C. phát triển nông nghiệp trồng lúa nước.

D. vùng đồng bằng các con sông lớn được khai phá.

Câu 8: Ý nào sau đây không phản ánh đặc điểm đời sống của cư dân Văn Lang – Âu Lạc?

A. Sùng bái tự nhiên,thờ cúng tổ tiên. B. Lúa gạo là lương thực chính.

C. Có chữ viết trên cơ sở sáng tạo chữ Phạn. D. Ở nhà sàn, nhuộn răng đen, ăn trầu.

Câu 9: Cuộc kháng chiến của nhân dân ta do Hai Bà Trưng lãnh đạo thất bại do nguyên nhân nào?

A. Không được đông đảo nhân dân ủng hộ. B. Mâu thuẫn trong hàng ngũ lãnh đạo.

C. Đường lối kháng chiến chưa đúng đắn. D. Sự chênh lệch về lực lượng lớn.

Câu 10: Nhân tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng đưa tới sự ra đời sớm của nhà nước Văn Lang – Âu Lạc?

A. Sự phân hóa giàu nghèo trở nên phổ biến. B. Yêu cầu thống nhất toàn bộ lãnh thổ.

C. Hoạt động trị thủy và chống ngoại xâm. D. Kinh tế có bước chuyển biến rõ nét.

Câu 11: Nhận xét nào sau đây phản ánh chính xác về tổ chức bộ máy nhà nước Văng Lang – Âu Lạc?

A. chưa khoa học, chưa phù hợp. B. phức tạp.

C. hoàn chỉnh, chặt chẽ. D. sơ khai, đơn giản.

Câu 12: Việc phát minh ra thuật luyện kim trên đất nước ta không mang ý nghĩa nào sau đây?

A. Đúc được nhiều loại hình công cụ, dụng cụ khác nhau.

B. Mở đầu cho sự hình thành nền văn hóa Đông Sơn.

C. Tạo ra nguyên liệu làm công cụ, vật dụng mới khá cứng, có thể thay thế đồ đá.

D. Công cụ sắc bén hơn, đạt năng suất lao động cao hơn nhiều so với công cụ đá.

Câu 13: Các triều đại phong kiến phương Bắc đã truyền bá tôn giáo nào vào nước ta?

A. Phật giáo. B. Kitô giáo C. Nho giáo. D. Đạo giáo.

Câu 14: Trong những năm đầu thống trị, nhà Mạc đã phải đối mặt với khó khăn gì lớn nhất là

A. sự bất lực và suy sụp của dòng họ Mạc.

B. xây dựng chính quyền theo mô hình mới còn bỡ ngỡ.

C. chịu sức ép từ hai phía nam bắc.

D. tình trạng phân tán, cát cứ giữa các thế lực còn tồn tại.

Câu 15: Chiến thắng nào đánh dấu thắng lợi hoàn toàn của cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý?

A. Chiến thắng Chương Dương. B. Chiến thắng Ngọc Hồi – Đống Đa.

C. Chiến thắng Chi Lăng – Xương Giang. D. Chiến thắng trên sông Như Nguyệt.

Câu 16: Sau chiến thắng Bạch Đằng năm 938, nhân dân ta đã bao nhiêu lần phải đối mặt với quân xâm lược Tống?

A. một lần B. bốn lần. C. ba lần D. hai lần.

Câu 17: Dưới thời Lý – Trần, tôn giáo có vị trí đặc biệt quan trọng và rất phổ biến trong nhân dân là

A. Phật giáo B. Nho giáo C. Kitô giáo D. Đạo giáo

Câu 18: Cư dân mở đầu thời đại đồ đồng trên đất nước ta là

A. Cư dân văn hóa Phùng Nguyên B. Cư dân văn hóa ở sông Đồng Nai

C. Cư dân văn hóa Đông Sơn D. Cư dân văn hóa Sa Huỳnh

Câu 19: Thơ văn Đại Việt trong các thế kỉ XI đến XV có đặc điểm gì nổi bật?

A. Thể hiện lòng yêu nước, ca ngợi anh hùng dân tộc.

B. Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của văn học phương Tây

C. Văn học viết bằng chữ quốc ngữ dần hình thành.

D. Phát triển thịnh đạt thể loại truyện ngắn chữ Nôm.

Câu 20: Một trong những đặc điểm quan trọng của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi lãnh đạo là

A. Tư tưởng nhân nghĩa được đề cao và mở rộng ở giai đoạn cuối của cuộc khởi nghĩa.

B. Từ một cuộc chiến tranh ở địa phương phát triển thành một cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.

C. Căn cứ kháng chiến rộng lớn, kéo dài suốt 4 tỉnh Bắc Ninh, Hải Dương, Thanh Hóa, Nghệ An.

D. Từ một cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc phát triển và mở rộng ra ba nước Đông Dương.

Câu 21: Cuộc kháng chiến của nhân dân ta thời Lý – Trần có điểm gì khác biệt với cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

A. Là cuộc khởi nghĩa bảo vệ độc lập dân tộc

B. Là cuộc kháng chiến bảo vệ độc lập dân tộc.

C. Là cuộc kháng chiến giành độc lập dân tộc.

D. Là cuộc khởi nghĩa giành độc lập dân tộc.

Câu 22: Mâu thuẫn bao trùm trong xã hội nước ta thời kì Bắc thuộc là

A. quý tộc với nông dân.

B. nhân dân ta với chính quyền đô hộ phương Bắc.

C. địa chủ với nông dân.

D. tư sản với công nhân.

Câu 23: Dấu tích của Người tối cổ và những công cụ đá ghè đẽo thô sơ được các nhà khảo cổ học đã tìm thấy ở những tỉnh nào của nước ta?

A. Lạng Sơn, Lào Cai, Quảng Nam, Hải Dương.

B. Hải Dương, Hà Nội, Hải Phòng, Lạng Sơn.

C. Hải Phòng, Hà Nội, Lào Cai, Đà Nẵng.

D. Lạng Sơn, Thanh Hóa, Đồng Nai, Bình Phước.

Câu 24: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng có ý nghĩa như thế nào trong lịch sử dân tộc

A. Thể hiện khí phách dân tộc và vai trò to lớn của phụ nữ Việt Nam

B. Thể hiện khí phách anh hùng của dân tộc

C. Mở ra thời đại mới trong lịch sử dân tộc

D. Đánh bại ý chí xâm lược của nhà Hán

Câu 25: Cuộc kháng chiến hay khởi nghĩa nào đã mở đầu cho truyền thống kết thúc cuộc chiến tranh một cách mềm dẻo (giảng hòa) để giữ vững hòa hiếu với nước láng giềng của dân tộc ta?

A. Chống Tống thời Tiền Lê B. Chống Mông – Nguyên thời Trần

C. Chống Tống thời Lý D. Khởi nghĩa Lam Sơn chống Minh

Câu 26: Nội dung nào sau đây không phải ý nghĩa của cuộc cải cách hành chính thời Lê Thánh Tông?

A. Nhà nước quân chủ chuyên chế đạt mức cao độ và hoàn thiện.

B. Góp phần kiện toàn bộ máy hành chính nhà nước từ trung ương đến địa phương.

C. Ổn định chính trị để phát triển kinh tế, văn hóa

D. Thúc đẩy quá trình khai hoang và mở rộng lãnh thổ.

Câu 27: Việc tổ chức bộ máy cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc nhằm mục đích cuối cùng là gì?

A. Thành lập quốc gia riêng của người Hán

B. Thành lập quốc gia mới thần phục phong kiến Trung Quốc

C. Sáp nhập nước ta vào lãnh thổ của chúng

D. Phát triển kinh tế, ổn định đời sống nhân dân Âu Lạc

Câu 28: Người có công lớn xây dựng vương triều Trần và có Câu nói nổi tiếng: “Đầu thần chưa rơi xuống đất, xin bệ hạ đừng lo!” là

A. Trần Quang Khải B. Trần Thủ Độ C. Trần Thừa D. Trần Quốc Tuấn

-----------------------------------------------

II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)

Câu 1(1 điểm). Bằng kiến thức đã học hãy làm rõ những đóng góp của Hai Bà Trưng đối với lịch sử dân tộc ta.

Câu 2(2 điểm). Phân tích nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

-----------------------------------------------

----------- HẾT ----------

ĐÁP ÁN

I. TRẮC NGHIỆM

1

A

6

C

11

D

16

D

21

B

26

D

2

A

7

B

12

B

17

A

22

B

27

C

3

D

8

C

13

C

18

A

23

D

28

B

4

A

9

D

14

C

19

A

24

A

27

C

5

B

10

C

15

D

20

B

25

C

28

B

II. TỰ LUẬN

Câu

Nội dung

Điểm

1

Bằng kiến thức đã học hãy làm rõ những đóng góp của Hai Bà Trưng đối với lịch sử dân tộc ta.

1.0

- Lãnh đạo nhân dân ta nổi dậy lật đổ ách đô hộ của nhà Hán…xây dựng chính quyền tự chủ, ban hành chính sách tích cựu

- Mở đầu cho cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân ta…

0.5

0.5

2

Phân tích nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

2.0

- Có sự lãnh đạo tài giỏi của Lê Lợi, Nguyễn Trãi…

- Có đường lối đánh giặc đúng đắn, sáng tạo….

- Có tinh thần yêu nước, ý chí quyết tâm đánh giặc của nhân dân ta…

- Tinh thần đoàn kết, không quản gian khổ hi sinh…

0.5

0.5

0.5

0.5

ĐỀ 2

Thuvienhoclieu.com

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 - NĂM HỌC 2021 –2022

MÔN LỊCH SỬ 10

I. TRẮC NGHIỆM: ( 4 đ )

Câu 1:  Công trình được xây dựng từ cuối thế kỉ XIV, là điển hình của nghệ thuật xây thành ở nước ta và ngày nay đã được công nhận là Di sản văn hóa thế giới

    A.  Kinh thành Thăng Long                                   B.  Hoàng thành Thăng Long

    C.  Kinh thành Huế                                                 D.  Thành nhà Hồ (Thanh Hóa)

Câu 2:  Giáo dục nho giáo có hạn chế gì?

    A.  Nội dung chủ yếu là kinh sử

    B.  Không tạo điều kiện cho sự phát triển kinh tế

    C.  Chỉ con em quan lại, địa chủ mới được đi học

    D.  Không khuyến khích việc học hành thi cử

Câu 3:  Bộ sử chính thống đầu tiên của nước ta là

    A.  Lam Sơn thực lục                                               B.  Đại Việt sử kí toàn thư

    C.  Đại Việt sử kí                                                     D.  Đại Việt sử lược

Câu 4:  Bộ luật nào được biên soạn đầy đủ nhất, có nội dung tiến bộ nhất thời phong kiến ở Việt Nam

    A.  Hình luật                                                             B.  Hình thư         

    C.  Hoàng Việt luật lệ                                             D.  Quốc triều hình luật    

Câu 5:  Trong các thế kỉ XVI – XVIII, tôn giáo mới được truyền bá vào nước ta là

    A.  Phật giáo                 B.  Thiên Chúa giáo         C.  Đạo giáo                      D.  Nho giáo      

Câu 6:  Tên gọi của hai hội nghị lịch sử mà nhà Trần đã triệu tập để họp bàn kế sách đánh giặc giữ nước là

    A.  Bình Than và Diên Hồng                                 B.  Bình Than và Bạch Đằng

    C.  Diên Hồng và Bạch Đằng                                D.  Diên Hồng và Lam Sơn

Câu 7:  Bộ máy nhà nước phong kiến ở nước ta được tổ chức hoàn chỉnh dưới triều vua

    A.  Trần Thánh Tông   B.  Lý Thái Tổ                  C.  Lê Thánh Tông           D.  Lê Thái Tổ

Câu 8:  Từ sau chiến thắng Bạch Đằng (938) đến thế kỉ XV, nhân dân ta còn phải tiến hành nhiều cuộc kháng chiến chống quân xâm lược đó là

    A.  Chống Tống, ba lần chống Mông – Nguyên, chống Minh và Xiêm

    B.  Hai lần chống Tống, hai lần chống Mông – Nguyên và  Minh

    C.  Hai lần chống Tống, ba lần chống Mông – Nguyên, chống Minh và Thanh

    D.  Hai lần chống Tống, ba lần chống Mông – Nguyên và chống Minh

Câu 9:   Nhà nước phong kiến Việt Nam cho dựng bia đá khắc tên tiến sĩ ở Văn miếu (Hà Nội) từ bao giờ?

    A.  Thế kỉ XV – triều Lê sơ                                    B.  Thế kỉ XI – triều Lý

    C.  Thế kỉ X – triều Tiền Lê                                   D.  Thế kỉ XIV – triều Trần

Câu 10:  Nho giáo trở thành hệ tư tưởng chiếm vị trí độc tôn ở nước ta từ thế kỉ nào?

    A.  Thế kỉ XIV              B.  Thế kỉ XV                    C.  Thế kỉ XII                    D.  Thế kỉ XIII

Câu 11:  Tôn giáo nào không được du nhập vào nước ta từ thời Bắc thuộc?

    A.  Hồi giáo                   B.  Đạo giáo                      C.  Nho giáo                      D.  Phật giáo      

Câu 12:  Tinh thần chủ động đối phó với quân Tống của nhà Lý thể hiện rõ trong chủ trương

    A.  Tích cực chuẩn bị lương thảo, vũ khí, luyện quân để chống lại thế mạnh của giặc

    B.  Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn mũi nhọn của giặc

    C.  Lập phòng tuyến chắc chắn để chặn giặc

    D.  Vườn không nhà trống

Câu 13:   Hệ tư tưởng chính thống của các triều đại phong kiến Việt Nam từ thế kỉ X đến thế kỉ XV là

    A.  Hồi giáo                   B.  Phật giáo                     C.  Đạo giáo                      D.  Nho giáo

Câu 14:  Dưới thời Lý – Trần, tôn giáo có vị trí đặc biệt quan trọng và rất phổ biến trong nhân dân là

    A.  Đạo giáo                  B.  Phật giáo                     C.  Nho giáo                      D.  Kitô giáo

Câu 15:  Ý không phản ánh chính xác nguyên nhân ba lần giặc Mông – Nguyên thất bại trong việc xâm lược nước ta?

    A.  Nhân dân Đại Việt có tinh thần yêu nước và tự hào dân tộc cao cả

    B.  Tinh thần đoàn kết và ý chí quyết chiến đấu chống quân xâm lược của quân dân nhà Trần

    C.  Quân giặc yếu, lại chủ quan

    D.  Vua tôi nhà Trần có chính sách tích cực đúng đắn, sáng tạo; tài thao lược của các vị tướng nhà Trần, đứng đầu là Trần Quốc Tuấn

Câu 16:  Liên hệ kiến thức đã học, hãy cho biết ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Bạch Đằng năm 938

    A.  Đập tan mọi ý đồ xâm lược của các tập đoàn phong kiến phương Bắc

    B.  Nhân dân ta giành lại quyền tự chủ

    C.  Đánh tan quân Nam Hán, làm nên chiến thắng thủy chiến lẫy lừng

    D.  Mở ra một thời đại mới – thời đại độc lập, tự chủ lâu dài của dân tộc ta

 

II. TỰ LUẬN: ( 6 đ )

Câu 1:  Trình bày các thành tựu văn hóa nước ta thế kỉ X-XV?      ( 3 đ )

Câu 2:  Công cuộc xây dựng và củng cố bộ máy nhà nước của nhà Nguyễn diễn ra như thế nào? Đánh giá chính sách ngoại giao của nhà Nguyễn?          ( 3 đ )

------ HẾT -----

ĐÁP ÁN

I. Phần đáp án câu trắc nghiệm:

1

D

5

B

9

A

13

D

2

B

6

A

10

B

14

B

3

C

7

C

11

A

15

C

4

D

8

D

12

B

16

D

II. Phần đáp án câu tự luận:

Câu 1: Trình bày các thành tựu văn hóa nước ta thế kỉ X-XV?      ( 3 đ

I. Tư tưởng, tôn giáo

-  Nho giáo: Trở thành hệ tư tưởng chính của giai cấp phong kiến thống trị, chi phối giáo dục và thi cử nhưng lại ít phổ biến trong nhân dân.

- Phật giáo: được phổ biến rộng rãi thời Lý – Trần, chùa được xây dựng khắp nơi. Đến thời Lê sơ, phật giáo suy yếu dần, chỉ còn tồn tại trong nhân dân.

II. Giáo dục, văn học, nghệ thuật, khoa học-kỹ thuật

1. Giáo dục

- Năm 1075, khoa thi đầu tiên được tổ chức => giáo dục được hoàn thiện và phát triển.

- Năm 1484 Lê Thánh Tông cho xây dựng bia tiến sĩ trong Văn Miếu.

Tác dụng của giáo dục: đào tạo nhiều trí thức tài giỏi cho đât nước, nâng cao dân trí, nhưng không tạo điều kiện cho sự phát triển kinh tế.

2. Văn học

- Phát triển mạnh từ thời nhà Trần. Tác phẩm tiêu biểu: Nam quốc sơn hà, Hịch tướng sĩ, Cáo Bình Ngô…

- Từ thế kỷ XV văn học chữ Hán và chữ Nôm đều phát triển.

=> Thể hiện tinh thần yêu nước, yêu dân tộc, ca ngợi những chiến công oai hùng, cảnh đẹp của quê hương đất nước.

3. Nghệ thuật

- Kiến trúc: Có các công trình xây dựng kinh thành, đền, chùa, tháp…

- Điêu khắc: Xuất hiện nhiều tác phẩm với những hoa văn độc đáo.

- Nghệ thuật sân khấu: mang đậm tính dân gian truyền thống như chèo, tuồng, múa rối nước…

4. Khoa học - kỹ thuật

+ Sử học: Đại Việt sử ký của Lê Văn Hưu.

+ Địa lý: Dư địa chí, Hồng Đức bản đồ.

+ Toán học: Đại thành toán pháp của Lương Thế Vinh.

+ Quân sự: Binh thư yếu lược (THĐ), chế tạo súng Thần cơ, thuyền chiến có lầu.

Nhận xét chung: từ thế kỷ X – XV dân tộc ta đã chiến đấu, lạo động và sáng tạo ra một nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc.

 

Câu 2:  Công cuộc xây dựng và củng cố bộ máy nhà nước của nhà Nguyễn diễn ra như thế nào? * * Đánh giá chính sách ngoại giao của nhà Nguyễn?            ( 3 đ )

* Sau khi đánh bại Tây Sơn, năm 1802 Nguyễn Ánh lên ngôi, lấy niên hiệu là Gia Long, thành lập triều Nguyễn, đóng đô ở Phú Xuân (Huế)

-    Năm 1804, đổi tên nước là Việt Nam.

Tổ chức bộ máy nhà nước

- Chia đất nước làm 3 vùng: Bắc thành, Gia Định Thành và các Trực Doanh (Trung Bộ) do triều đình trực tiếp quản lý.

- Năm 1831-1832 Vua Minh Mạng cải cách hành chính, chia nước thành 30 tỉnh và phủ Thừa Thiên, đứng đầu là Tổng đốc hoặc Tuần Phủ.

- Tuyển chọn quan lại qua thi cử.

- Ban hành Hoàng Triều Luật Lệ có 400 điều (Luật Gia Long).

- Quân đội gom 20 van được tổ chức qui củ, trang bị đầy đủ.

Ngoại giao

- Thuần phục nhà Thanh, buộc Lào và CPC thuần phục.

- Với phương Tây thì đóng cửa