Công thức toán học không thể tải, để xem trọn bộ tài liệu hoặc in ra làm bài tập, hãy tải file word về máy bạn nhé
Môn thi thành phần: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Câu 41: Việt Nam có chung Biển Đông với bao nhiêu nước?
A. 7 nước B. 9 nước C. 8 nước D. 10 nước
Câu 42: Mưa phùn là loại mưa :
Câu 43: Đặc điểm nào sau đây không đúng với địa hình của đồng bằng sông Hồng?
Câu 44: Đặc trưng khí hậu từ Bạch Mã trở vào là:
Câu 45: Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước phát triển có đặc điểm là
Câu 46: Gia tăng tự nhiên dân số nước ta từ giữa thế kỉ XX trở về trước thấp là do
A. tỉ suất sinh thấp, tỉ suất từ thấp. B. tỉ suất sinh thấp, tỉ suất tử cao.
C. tỉ suất tăng cơ học thấp. D. tỉ suất sinh cao, tỉ suất tử cũng cao.
Câu 47: Sự đối lập về mùa mưa và mùa khô của Tây Nguyên và Đông Trường Sơn là biểu hiện của sự phân hóa thiên nhiên
A. theo Bắc – Nam. B. theo mùa C. theo Đông - Tây. D. theo độ cao.
Câu 48: Sự phát triển của các ngành công nghiệp nào sau đây góp phần quyết định việc Trung Quốc chế tạo thành công tàu vũ trụ?
Câu 49: Yếu tố ảnh hưởng trực tiếp khiến phần lớn sông ngòi ở nước ta mang đặc điểm nhỏ, ngắn và độ dốc lớn là
A. hình dáng lãnh thổ và khí hậu. B. hình dáng lãnh thổ và sự phân bố địa hình.
C. khí hậu và sự phân bố địa hình. D. địa hình, sinh vật và thổ nhưỡng.
Câu 50: Các nước đang phát triển phụ thuộc vào các nước phát triển ngày càng nhiều về
A. Vốn, khoa học kĩ thuật – công nghệ. B. Thị trường.
C. Lao động. D. Nguyên liệu.
Câu 51: Nguyên nhân cơ bản khiến tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị nước ta còn khá cao là
Câu 52: Cho biểu đồ
TỈ LỆ THẤT NGHIỆP VÀ THIẾU VIỆC LÀM CỦA CÁC VÙNG NƯỚC TA NĂM 2012
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm của các vùng năm 2012?
Câu 53: Nhiệt độ Trái Đất ngày càng tăng lên là do sự gia tăng chủ yếu của chất khí nào trong khí quyển?
A. O3. B. CH4 C. CO2. D. N2O
Câu 54: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7, cho biết vùng nào ở nước ta có nhiều bãi cát nhất?
A. Bắc Trung Bộ. B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đồng bằng sông Hồng. D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 55: Có bao nhiêu phát biểu đúng về đặc điểm dân cư - xã hội của các châu lục và khu vực
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 56: Chất lượng nguồn lao động nước ta ngày càng được nâng cao là nhờ
Câu 57: Biện pháp nào sau đây nhằm nâng cao chất lượng nguồn lao động nước ta?
Câu 58: Mùa đông đỡ lạnh, mùa hạ nóng, thường có mưa to, bão là đặc điểm khí hậu của
A. đảo Kiu-xiu. B. các đảo nhỏ phía bắc Nhật Bản.
C. đảo Hôn – su. D. đảo Hô-cai-đô.
Câu 59: Thổ nhưỡng trên các đai cao cận nhiệt đới gió mùa và ôn đới gió mùa chủ yếu là
A. đất xám và đất feralit nâu đỏ. B. đất đen và đất phù sa cổ.
C. đất feralit có mùn và đất mùn thô. D. đất feralit có mùn và đất đen.
Câu 60: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với tháp dân số của nước ta?
Câu 61: Phía Đông là hệ thống núi cao đồ sộ, phía Tây là các núi trung bình, ở giữa là các dãy núi thấp và sơn nguyên. Đó là đặc điểm địa hình của vùng:
A. Đông Bắc B. Trường Sơn Nam. C. Trường Sơn Bắc D. Tây Bắc
Câu 62: Đường biên giới của nước ta dài 4600 km giáp với các nước:
A. Trung Quốc, Thái Lan, Campuchia B. Lào, Thái Lan, Campuchia
C. Trung Quốc, Campuchia, Lào. D. Trung Quốc, Thái Lan, Campuchia, Lào.
Câu 63: Đặc điểm nào sau đây không phải là biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế?
Câu 66: Cho biểu đồ:
QUY MÔ VÀ CƠ CẤU DIỆN TÍCH LÚA THEO MÙA VỤ CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1990 – 2015
Căn cứ vào biểu đồ trên, hãy cho biết những nội dung nào sau đây đúng?
Câu 67: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho dân số nước ta tập trung nhiều ở nông thôn?
A. Địa hình khá bằng phẳng, giáp biển. B. Trình độ phát triển kinh tế còn thấp.
C. Nông nghiệp thâm canh cần nhiều lao động. D. Đô thị chưa tạo ra được sức hút lao động.
Câu 68: Khu vực nào sau đây không có hiện tượng khác nhau về thời gian ngày và đêm trong năm:
A. chí tuyến Nam. B. chí tuyến Bắc C. vòng cực D. Xích đạo.
Câu 69: Đặc điểm không đúng với hoạt động của bão ở Việt Nam là
Câu 70: Người Việt Nam ở nước ngoài tập trung nhiều nhất ở các quốc gia và khu vực là:
A. Hoa Ki, Ôxtrâylia, châu Âu. B. Bắc Mỹ, châu Âu, Nam Á.
C. Bắc Mĩ, Ôxtrâylia, Đông Á. D. châu Âu, Ôxtrâylia, Trung Á.
Câu 71: Tỉ trọng các ngành công nghiệp nào sau đây của Hoa Kì có xu hướng tăng?
A. Gia công đồ nhựa, điện tử. B. Hàng không- vũ trụ, luyện kim.
C. Luyện kim, gia công đồ nhựa D. Hàng không - vũ trụ, điện tử.
Câu 72: Đặc điểm nào sau đây không đúng với quá trình đô thị hoá ở nước ta?
Câu 73: Vùng Viễn Đông của Liên Bang Nga có đặc điểm nổi bật là
Câu 74: Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ ĐỘ CHE PHỦ RỪNG CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1943 – 2014
Năm | Tổng diện tích có rừng (triệu ha) | Diện tích rừng tự nhiên (triệu ha) | Diện tích rừng trồng (triệu ha) | Độ che phủ (%) |
1943 | 14,3 | 14,3 | 0 | 43,0 |
1983 | 7,2 | 6,8 | 0,4 | 22,0 |
2005 | 12,7 | 10,2 | 2,5 | 38,0 |
2014 | 13,8 | 10,1 | 3,7 | 41,6 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)
Để thể hiện diện tích rừng của nước ta trong thời gian trên, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ đường. B. Biểu đồ miền. C. Biểu đồ cột. D. Biểu đồ kết hợp. Câu 75: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông Hồng có diện tích lưu vực nằm chủ yếu ở những vùng nào của nước ta?
Câu 76: Nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây giúp Đông Nam Á phát triển mạnh cây lúa nước?
Câu 77: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, quy mô dân số đô thị ở Đông Nam Bộ năm 2007 sắp xếp theo thứ tự giảm dần là
Câu 78: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết gió tháng 7 của trạm Đà Lạt có hướng chủ yếu là hướng nào?
A. Tây nam. B. Tây. C. Đông Nam D. Đông bắc
Câu 79: Khó khăn của EU khi sử dụng đồng tiền chung là
Câu 80: Cho bảng số liệu:
(Đơn vị; tỉ USD)
Năm | 1990 | 1995 | 2000 | 2004 | 2010 | 2014 |
Xuất khẩu | 287,6 | 443,1 | 479,2 | 565,7 | 833,7 | 815,5 |
Nhập khẩu | 235,4 | 335,9 | 379,5 | 454,5 | 768,0 | 958,4 |
Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây đúng về ngoại thương của Nhật Bản?
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
41-C | 42-D | 43-A | 44-B | 45-B | 46-D | 47-C | 48-D | 49-B | 50-A |
51-B | 52-A | 53-C | 54-A | 55-B | 56-C | 57-D | 58-A | 59-C | 60-A |
61-D | 62-C | 63-B | 64-D | 65-D | 66-C | 67-B | 68-D | 69-B | 70-A |
71-D | 72-D | 73-A | 74-C | 75-B | 76-A | 77-C | 78-B | 79-A | 80-C |
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 41.
Việt Nam có chung biển Đông với 8 nước: Trung Quốc, Thái Lan, Campuchia, Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi- a, Xin ga-po, Bru-nây, Phi-lip-pin.
Mưa phùn là loại mưa diễn ra ở đồng bằng và ven biển miền Bắc vào nửa sau mùa đông.
Đồng bằng sông Hồng được bồi đắp bởi phù sa của hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình. Nhận định sống Tiền bồi đắp phù sa cho ĐBSH là sai.
Từ dãy Bạch Mã trở vào có khí hậu mang tính chất cận xích đạo nắng nóng quanh năm, nhiệt độ trung bình năm trên 25°C và không có tháng nào dưới 20°C. (SGK/48 Địa 12)
Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước phát triển có đặc điểm là khu vực I (nông nghiệp) chiếm tỉ trọng rất thấp, dưới 5%; khu vực III (dịch vụ) chiếm tỉ trọng rất cao, trên 70%.
Gia tăng tự nhiên – Sinh – Tử Gia tăng tự nhiên dân số nước ta từ giữa thế kỉ XX trở về trước thấp là do đây là thời kì chiến tranh nên tỉ suất tử lớn, trong khi đó dân số vẫn tăng lên do tỉ lệ sinh cao để bù đắp và bổ sung lực lượng chiến đấu => tỉ suất sinh cao, tỉ suất tử cũng cao nên gia tăng tự nhiên thấp.
Sự đối lập về mùa mưa và mùa khô của Tây Nguyên và Đông Trường Sơn là biểu hiện của sự phân hóa thiên nhiên theo chiều Đông - Tây: khi Đông Trường Sơn là mùa mưa vào thu đông thì Tây Nguyên là mùa khô và ngược lại (SGK/50 Địa 12)
Sự phát triển của các ngành công nghiệp kĩ thuật cao như điện tử, cơ khí chính xác, sản xuất máy móc tự động đã góp phần quyết định việc Trung Quốc chế tạo thành công tàu vũ trụ. (SGK/94 Địa 11)
Yếu tố ảnh hưởng trực tiếp khiến phần lớn sông ngòi ở nước ta mang đặc điểm nhỏ, ngắn và độ dốc lớn là hình dáng lãnh thổ và sự phân bố địa hình:
Xu hướng toàn cầu hóa khiến các nước đang phát triển và các nước phát triển có cơ hội hợp tác phát triển và giao lưu kinh tế. Đặc biệt thông qua các nguồn vốn đầu tư nước ngoài (FDI, ODA) và sự đầu tư của các tập đoàn đa quốc gia tại các nước đang phát triển => Điều này cho thấy các nước đang phát triển phụ thuộc vào các nước phát triển ngày càng nhiều về nguồn vốn và khoa học – kĩ thuật .
Nguyên nhân cơ bản khiến tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị nước ta còn khá cao là do tốc độ phát triển ngành kinh tế chưa tương xứng tốc độ tăng dân số. Dân số thành thị tăng nhanh, trong khi cơ cấu kinh tế chuyển dịch còn chậm, tỉ trọng ngành công nghiệp - xây dựng và dịch vụ còn thấp khiến không đủ đáp ứng yêu cầu về việc làm cho nguồn lao động => dẫn đến tỉ lệ thất nghiệp tăng cao.
Biểu đồ cho thấy: Tây Nguyên có tỉ lệ thất nghiệp thấp hơn mức trung bình cả nước (1,47% < 1,96%)
=> Nhận định: Tây Nguyên có tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm cao hơn cả nước là không đúng => A sai
Khí CO2 có khả năng hấp thụ nhiệt, do vậy hoạt động công nghiệp làm gia tăng chất khí CO2 trong khí quyển là nguyên nhân chủ yếu khiến nhiệt độ Trái Đất ngày càng tăng lên.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7, xác định được vùng Bắc Trung Bộ là khu vực có nhiều bãi cát nhất nước ta, khu vực này thường xuyên chịu ảnh hưởng của nạn cát bay, cát chảy.
Xét lần lượt các nhận định:
Chất lượng nguồn lao động nước ta ngày càng được nâng cao là nhờ những thành tựu trong phát triển văn hoá, giáo dục, y tế.
Biện pháp nhằm nâng cao chất lượng nguồn lao động nước ta là đa dạng hóa các loại hình đào tạo người lao động, nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ lao động để họ có thể tự tạo những công việc hoặc tham gia vào các đơn vị sản xuất dễ dàng, thuận lợi hơn. (SGK/76 Địa 12)
Mùa đông đỡ lạnh, mùa hạ nóng, thường có mưa to, bão là đặc điểm khí hậu của đảo Kiu – xiu nằm ở phía nam lãnh thổ Nhật Bản. (SGK/76 Địa 11)
Thổ nhưỡng trên các đai cao cận nhiệt đới gió mùa và ôn đới gió mùa chủ yếu là đất feralit có mùn và đất mùn thô. (SGK/52 Địa 12)
Quan sát tháp dân số năm 1999 và 2007 ở Atlat Địa lí trang 15: Đỉnh tháp năm 2007 có xu hướng mở rộng hơn năm 1999 => cho thấy tỉ lệ người gia trên 65 tuổi tăng. Như vậy nhận xét tỉ lệ người trên 65 tuổi năm 2007 ít hơn năm 1999 là không đúng.
Phía Đông là hệ thống núi cao đồ sộ, phía Tây là các núi trung bình, ở giữa là các dãy núi thấp và sơn nguyên. Đó là đặc điểm địa hình của vùng Tây Bắc (SGK/30 Địa lí 12)
Đường biên giới của nước ta dài 4600 km giáp với các nước: Trung Quốc (hơn 1400km), Lào (gần 2100km) và Campuchia (hơn 1100km).
Biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế là đầu tư nước ngoài tăng nhanh, thương mại thế giới phát triển, thị trường tài chính quốc tế mở rộng và vai trò của các công ty xuyên quốc gia ngày càng lớn (SGK/11 Địa
Nhân tố ảnh hưởng sâu sắc nhất đến tính thời vụ trong nông nghiệp là khí hậu. Đặc điểm khí hậu thất thường có năm rét đậm, kéo dài, có năm hạn hạn, lũ lụt đến sớm hoặc kết thúc muộn....ảnh hưởng đến thời lịch gieo trồng của vụ mùa.
Dân số nước ta tập trung nhiều ở nông thôn, nguyên nhân chủ yếu là do trình độ phát triển kinh tế ở nông thôn còn thấp, chủ yếu là hoạt động sản xuất nông nghiệp, cần nhiều lao động.
Khu vực xích đạo không có hiện tượng khác nhau về thời gian ngày và đêm trong năm. Tại xích đạo độ dài ngày 4 đêm luôn bằng nhau ở mọi thời điểm trong năm. (SGK/24 Địa 10)
Câu 69.
Bão ở Việt Nam thường bắt đầu từ tháng 6 và kết thúc vào tháng 11, mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam
=> Nhận định B không đúng
Người Việt Nam ở nước ngoài tập trung nhiều nhất ở các quốc gia và khu vực là: Hoa Kì, Ôxtrâylia, châu Âu.(SGK/67 Địa 12)
Ở Hoa Kì, tỉ trọng các ngành công nghiệp hiện đại như hàng không - vũ trụ, điện tử có xu hướng tăng lên, tỉ trọng các ngành công nghiệp truyền thống như luyện kim, dệt may, gia công đồ nhựa giảm (SGK/43 Địa 11)
Mặc dù quá trình đô thị hóa nước ta diễn ra chậm và trình độ đô thị hóa còn thấp nhưng lối sống thành thị đã phổ biến và lan rộng khá nhanh. => nhận định lối sống thành thị phát triển chậm hơn tốc độ đô thị hoá là không đúng
Vùng Viễn Đông của Liên Bang Nga có đặc điểm nổi bật là phát triển các ngành: đóng tàu, cơ khí, đánh bắt và chế biến hải sản. (SGK/71 Địa 11)
=> Để thể hiện diện tích rừng của nước ta trong thời gian trên, biểu đồ cột là thích hợp nhất.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, sông Hồng có diện tích lưu vực nằm chủ yếu ở vùng Trung du miền núi bắc bộ, đồng bằng sông Hồng.
Đông Nam Á có khi nhiệt đới gió mùa và cận xích đạo với nguồn nhiệt ẩm dồi dào, lượng mưa lớn rất thích hợp cho phát triển cây lúa nước.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, quy mô dân số đô thị ở Đông Nam Bộ năm 2007 sắp xếp theo thứ tự giảm dần là TP. HCM, Biên Hòa, Vũng Tàu, Thủ Dầu Một.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, xác định kí hiệu gió tháng 7 là kí hiệu các đường tia (hình pháo bông) màu đỏ => gió tháng 7 của trạm Đà Lạt có hướng chủ yếu là hướng Tây.
Do đồng O-rô có giá trị cao hơn so với đồng tiền của nhiều quốc gia trong khu vực nên khi đưa vào sử dụng chung sẽ khiến giá cả các mặt hàng tăng cao, đồng tiền mất giá và gây nên lạm phát.
=> Đây là khó khăn của EU khi sử dụng đồng tiền chung.
Cán cân xuất nhập khẩu =Xuất khẩu - Nhập khẩu Ta có kết quả cán cân XNK như sau:
Năm | 1990 | 1995 | 2000 | 2004 | 2010 | 2014 |
Cán cân XNK | 52,2 | 107,2 | 99,7 | 11,2 | 65,7 | 142,9 |
=> Như vậy cán cân xuất nhập khẩu giai đoạn 1990 có sự biến động mạnh, tăng lên và giảm xuống không ổn định.
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 – LẦN 1 LIÊN TRƯỜNG THPT Môn thi: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên:..............................................Số báo danh:……………………………………………………
Câu 41: Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH CAO SU CỦA CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ THẾ GIỚI
(Đơn vị: Triệu ha )
Năm | 1985 | 1995 | 2005 | 2013 |
Đông Nam Á | 3,4 | 4,9 | 6,4 | 9,0 |
Thế giới | 4,2 | 6,3 | 9,0 | 12,0 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2014, NXB Thống kê , 2015) Nhận xét nào sau đây không đúng về sự thay đổi diện tích cao su của các nước Đông Nam Á và thế giới giai đoạn 1985 - 2013?
Câu 42: Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ không có bộ phận địa hình nào dưới đây?
A. Vùng đội chuyển tiếp nhỏ hẹp. B. Vùng núi cao đồ sộ nhất cả nước
C. Các sơn nguyên và cao nguyên đá vôi. D. Đồng bằng hạ lưu sông mở rộng, màu mỡ. Câu 43: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông Sài Gòn thuộc lưu vực sông nào sau đây?
A. Sông Đồng Nai. B. Sông Mê Công C. Sông Ba (Đà Rằng). D. Sông Thu Bồn.
Câu 44: Hậu quả của việc tăng nhanh dân số ở nước ta là
Câu 45: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nhận xét nào dưới đây không đúng về chế độ nhiệt nước ta?
Câu 46: Trong những năm g ân đây, ngành công nghiệp tăng nhanh và ngày càng trở thành thế mạnh của nhiều nước Đông Nam Á là:
A. các ngành tiểu thủ công nghiệp. B. lắp ráp ô tô, xe máy, thiết bị điện tử.
C. dệt may, da dày. D. khai thác than và khoáng sản kim loại.
Câu 47: Thuận lợi nào sau đây không phải là chủ yếu của khu vực đồng bằng?
Câu 48: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết sếu đầu đỏ là loài động vật đặc hữu của vườn quốc gia nào sau đây?
A. Bạch Mã. B. Vũ Quang. C. Tràm Chim. D. Cát Tiên.
Câu 49: Vùng cực Nam Trung Bộ là nơi có nghề làm muối rất lý tưởng vì
Câu 50: Cho biểu đồ:
CƠ CẤU GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990 – 2014
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2015, NXB Thống kê, 2016) Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng với sự thay đổi cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nước ta giai đoạn 1990 - 2014?
Câu 51: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây không có đường biên giới với Lào?
A. Quảng Trị. B. Điện Biên. C. Thanh Hóa D. Lai Châu.
Câu 52: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biệt dãy Hoành Sơn là ranh giới giữa 2 tỉnh nào?
A. Hà Tĩnh và Quảng Bình. B. Quảng Bình và Quảng Trị.
C. Thừa Thiên Huế và Đà Nẵng. D. Nghệ An và Hà Tĩnh.
Câu 53: Chất lượng lao động nước ta ngày càng được nâng cao lên, chủ yếu là do
Câu 54: Sự màu mỡ của đất feralit ở miền đồi núi nước ta phụ thuộc chủ yếu vào
A. điều kiện khí hậu ở các vùng núi. B. quá trình xâm thực - bồi tụ.
C. kĩ thuật canh tác của con người. D. nguồn gốc đá mẹ khác nhau.
Câu 55: Giải thích nào sau đây không đúng với việc dân cư tập trung đông ở đồng bằng?
Câu 56: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết đỉnh núi nào sau đây có độ cao lớn nhất ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ?
A. Ngọc Linh. B. Bà Đen. C. Kon Ka Kinh. D. Chư Pha
Câu 57: Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm tự nhiên của Đông Nam Á lục địa?
Câu 58: Nguyên nhân chủ yếu gây ra hiện tượng ngập lụt ở Đồng bằng sông Cửu Long là do
A. mùa mưa kéo dài. B. mưa lớn và triều cường.
C. có nhiều sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. D. mưa bão và nước biển dâng.
Câu 59: Giới hạn độ cao đai nhiệt đới gió mùa ở miền Bắc hạ thấp hơn so với miền Nam là do
Câu 60: Cho biểu đồ:
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, NXB Thống kê, 2017)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Câu 61: Vĩ độ phần đất liền nước ta theo chiều từ Bắc vào Nam nằm trong phạm vi
A. 23°20'B - 8°34'B. B. 23°23'B -8°34'B. C. 23°34 B -8°23'B. D. 23°23'B -8°20'B.
Câu 62: Nước ta có thể mở rộng giao lưu kinh tế với các nước trên thế giới thuận lợi là do vị trí
Câu 63: Tỉ lệ lao động thiếu việc làm ở nông thôn cao hơn ở thành thị là do
A. chất lượng nguồn lao động nông thôn cao. B. tính mùa vụ của lao động nông nghiệp.
C. kinh tế nông thôn phát triển mạnh. D. cơ cấu ngành nghề ở nông thôn đa dạng.
Câu 64: Dạng địa hình nào sau đây ở ven biển thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản?
A. Các tam giác châu có bãi triều rộng. B. Các rạn san hô.
C. Các đảo ven bờ. D. Vịnh cửa sông.
Câu 65: Vấn đề quan trọng nhất trong việc sử dụng tài nguyên nước hiện nay ở nước ta là
Câu 66: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, khu vực đồi núi Tây Bắc theo lát cắt địa hình từ C đến D (C - D) có đặc điểm địa hình là
Câu 67: Sự phân hóa thiên nhiên theo Đông - Tây ở vùng đồi núi là do các
A. sự phân hóa theo độ cao. B. sự phân hóa theo độ cao và hướng núi.
C. tác động của gió mùa với hướng các dãy núi. D. tác động của biển Đông.
Câu 68: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây có qui mô dân số dưới 500 nghìn người (năm 2007)?
A. Cần Thơ. B. Biên Hòa C. Hạ Long. D. Đà Nẵng.
Câu 69: Vùng núi nào của nước ta nằm ở phía đông thung lũng sông Hồng?
A. Trường Sơn Nam. B. Đông Bắc C. Trường Sơn Bắc D. Tây Bắc
Câu 70: Vì sao ở nước ta tỉ lệ gia tăng dân số giảm nhưng số người tăng hàng năm vẫn lớn?
Câu 71: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết mỏ vàng Bồng Miêu thuộc tỉnh (thành phố) nào dưới đây?
A. Bình Định. B. Quảng Ngãi. C. Quảng Nam. D. Đà Nẵng.
Câu 72: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, cho biết phần lớn dân cư thuộc nhóm ngữ hệ Nam Đảo tập trung ở vùng nào sau đây?
A. Đông Nam Bộ. B. Tây Nguyên
C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 73: Rừng tự nhiên của nước ta được chia làm 3 loại là
Câu 74: Đặc điểm địa hình nhiều đồi núi thấp của nước ta đã làm cho
Câu 75: Chế độ nước chảy sông ngòi của nước ta phụ thuộc chủ yếu vào
A. hướng địa hình. B. độ dốc của địa hình. C. lớp phủ thực vật. D. chế độ mưa
Câu 76: Đề phòng chống khô hạn ở nước ta, biện pháp quan trọng nhất là
A. xây dựng các công trình thủy lợi. B. thực hiện tốt công tác dự báo.
C. tạo ra các giống cây chịu hạn. D. chuyển đổi cơ cấu mùa vụ.
Câu 77: Cho bảng số liệu:
TỔNG SỐ DÂN VÀ TỐC ĐỘ TĂNG DÂN SỐ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2005 - 2014
Năm | 2005 | 2009 | 2012 | 2014 |
Tổng số dân (triệu người) | 83,4 | 84,6 | 88,8 | 90,7 |
- Dân thành thị | 23,3 | 23,9 | 27,3 | 29,0 |
- Dân nông thôn | 60,1 | 60,7 | 61,5 | 61,7 |
Tốc độ tăng dân số (%) | 1,17 | 1,09 | 1,11 | 1,06 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2015, NXB Thống kê, 2016) Để thể hiện số dân và tốc độ tăng dân số của nước ta trong giai đoạn 2005 - 2014, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ cột. B. Biểu đồ miền. C. Biểu đồ đường. D. Biểu đồ kết hợp. Câu 78: Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đồi núi thấp là kiểu cảnh quan chiếm ưu thế của nước ta vì
Câu 79: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết khu vực chịu ảnh hưởng của gió Tây khô nóng rõ nét nhất nước ta là khu vực nào sau đây?
A. Tây Bắc. B. Bắc Trung Bộ.
C. Đồng bằng sông Hồng. D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 80: Lãnh thổ nước ta nhận được lượng bức xạ Mặt trời lớn là do
A. nằm ở rìa động của bán đảo Đông Dương. B. hình thể kéo dài theo chiều vĩ tuyến.
C. năm trong vùng nội chí tuyến. D. đồi núi chiếm phần lớn diện tích.
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
41-A | 42-D | 43-A | 44-D | 45-A | 46-B | 47-B | 48-C | 49-C | 50-A |
51-D | 52-A | 53-B | 54-D | 55-D | 56-A | 57-C | 58-B | 59-D | 60-D |
61-B | 62-B | 63-B | 64-A | 65-C | 66-C | 67-C | 68-C | 69-B | 70-A |
71-C | 72-B | 73-C | 74-A | 75-D | 76-A | 77-D | 78-D | 79-B | 80-C |
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 41.
Dựa vào BSL ta có 1 số nhận xét về sự thay đổi diện tích cao su của các nước Đông Nam Á và thế giới giai đoạn 1985 – 2013:
Diện tích cao su của thế giới tăng mạnh (gấp 3 lần). => B đúng. Tốc độ tăng diện tích cao su của Đông Nam Á (264,7%) chậm hơn của thế giới (285,7%)=>C đúng, A sai. Diện tích cao su Đông Nam Á tăng liên tục =>D đúng.
Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ không có địa hình Đồng bằng hạ lưu sông mở rộng, màu mỡ. Miền chủ yếu có các đồng bằng giữa núi, đồng bằng ven biển nhỏ, hẹp.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, xác định vị trí sông Sài Gòn, sông thuộc lưu vực sông Đồng Nai (màu xanh lá cây).
Hậu quả của việc tăng nhanh dân số ở nước ta là: sức ép đối với phát triển kinh tế, xã hội và môi trường. (SGK Địa lý 12CB trang 68).
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, nhận xét các yếu tố về nhiệt độ: Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam => A sai.
Trong những năm gần đây, ngành công nghiệp tăng nhanh và ngày càng trở thành thế mạnh của nhiều nước Đông Nam Á là lắp ráp ô tô, xe máy, thiết bị điện tử. (SGK Địa lý 11 CB trang 103).
Địa bàn thuận lợi để phát triển tập trung cây công nghiệp dài ngày là đặc điểm cơ bản của vùng núi.
Vườn quốc gia Tràm Chim thuộc tỉnh Đồng Tháp là một khu đất ngập nước, được xếp trong hệ thống rừng đặc dụng của Việt Nam. Nơi đây có nhiều loài chim quý, đặc biệt là sếu đầu đỏ, một loài chim cực
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, xác định vị trí dãy Hoành Sơn. Dãy Hoành Sơn là ranh giới giữa 2 tỉnh Hà Tĩnh và Quảng Bình
Chất lượng lao động nước ta ngày càng được nâng cao lên, chủ yếu là do những thành tựu trong phát triển văn hóa, giáo dục và y tế. (SGK Địa lý 12 CB trang 73).
Sự màu mỡ của đất feralit ở miền đồi núi nước ta phụ thuộc chủ yếu vào nguồn gốc đá mẹ khác nhau. (SGK Địa lý 11 CB trang 103).
Dân cư tập trung đông ở đồng bằng: có điều kiện tự nhiên thuận lợi (địa hình, nguồn nước,... ); nghề trồng lúa nước cần nhiều lao động, tập trung nhiều trung tâm công nghiệp.
Căn cứ Atlat địa lí Việt Nam trang 14, ngọn núi cao nhất miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là núi Ngọc Linh (đỉnh cao 2398m).
Địa hình ĐNA lục địa bị chia cắt bởi các dãy núi chạy dài theo hướng tây bắc – đông nam, tây - đông nên C không đúng.
Hiện tượng ngập lụt ở Đồng bằng sông Cửu Long là do mưa lớn trên diện rộng và triều cường. (SGK Địa lý 12 CB trang 63).
Nguyên nhân dẫn đến độ cao đai nhiệt đới gió mùa ở miền Bắc thấp hơn ở miền Nam là Miền Bắc gần chí tuyến và chịu ảnh hưởng mạnh của gió mùa Đông Bắc nên nền nhiệt độ của miền Bắc nhìn chung thấp hơn miền Nam. Vì thế chỉ cần lên tới độ cao 600 – 700m là nhiệt độ đã thấp, không có tháng nào trên 250C tương đương 900-1000m ở miền Nam.
Dựa vào nội dung biểu đồ, dạng biểu đồ ta có biểu đồ đường thể hiện 3 đối tượng (3 nước), cùng đơn vị, trong giai đoạn 2010 – 2015 của Đông Nam Á
=> Tốc độ tăng trưởng GDP/người của một số quốc gia Đông Nam Á giai đoạn 2010 - 2015.
Vĩ độ phần đất liền nước ta theo chiều từ Bắc vào Nam nằm trong phạm vi 23° 23°B 8°34'B. (SGK Địa lý 12 CB trang 13).
Nước ta có thể mở rộng giao lưu kinh tế với các nước trên thế giới thuận lợi là do vị trí nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế. (SGK Địa lý 12 CB trang 16, 17).
Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là cây trồng, vật nuôi, là những vật thể sống có sự phát triển, sinh trưởng theo quy luật nhất định=> Phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, thời gian sản xuất dài hơn thời gian lao động => Có tính mùa vụ. Tỉ lệ lao động thiếu việc làm ở nông thôn cao hơn ở thành thị là do tính mùa vụ của lao động nông nghiệp.
Dạng địa hình ở ven biển thuận lợi nhất cho nuôi trồng thủy hải sản các tam giác châu với bãi triều rộng thuận lợi nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn.
Vấn đề quan trọng nhất trong việc sử dụng tài nguyên nước hiện nay ở nước ta là: thiếu nước trong mùa khô và ô nhiễm môi trường nước. (SGK Địa lý 12 CB trang 61).
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, khu vực đồi núi Tây Bắc theo lát cắt địa hình từ C đến DC -
Sự phân hóa thiên nhiên theo Đông - Tây ở vùng đồi núi là do tác động của gió mùa với hướng các dãy núi. Ví dụ: Vùng núi phía Bắc do bức chắn địa hình của dãy Hoàng Liên Sơn nên gió mùa đông bắc giảm bớt ảnh hưởng lên vùng núi phía Tây Bắc =>làm cho vùng có mùa đông ấm hơn Đông Bắc. Vùng núi Trường Sơn Bắc chắn gió Tây Nam gây nên hiệu ứng phơn khô nóng vào đầu mùa hạ cho thiên nhiên vùng đồng bằng ven biển phía đông...
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, xác định kí hiệu đô thị có qui mô dân số dưới 500 nghìn người (năm 2007). => Hạ Long.
Cần Thơ, Đà Nẵng, Biên Hòa có quy mô từ 500 001 đến 1000 000 người.
Đông Bắc là vùng núi nằm ở phía đông thung lũng sông Hồng. (SGK Địa lý 12 CB trang 30).
Tỉ lệ gia tăng dân số nước ta giảm nhưng số người tăng hàng năm vẫn lớn do qui mô dân số nước ta lớn.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, xác định kí hiệu mỏ vàng, tìm vị trí mỏ vàng Bồng Miêu => thuộc tỉnh Quảng Nam.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, phần lớn dân cư thuộc nhóm ngữ hệ Nam Đảo (Gia-rai, E- đê,..) tập trung ở vùng Tây Nguyên.
Rừng tự nhiên của nước ta được chia làm 3 loại là: rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng. (SGK Địa lý 12 CB trang 104).
Đặc điểm địa hình nhiều đồi núi thấp của nước ta đã làm cho tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của tự nhiên được bảo toàn.
Chế độ nước chảy sông ngòi của nước ta phụ thuộc chủ yếu vào chế độ mưa. Mưa theo mùa, sông ngòi thủy chế thay đổi theo mùa: mùa lũ trùng mùa mưa và mùa cạn trùng mùa khô.
Đề phòng chống khô hạn ở nước ta, biện pháp quan trọng nhất là xây dựng các công trình thủy lợi. (SGK Địa lý 12 CB trang 64).
Để thể hiện số dân và tốc độ tăng dân số (2 đối tượng có đơn vị khác nhau) của nước ta trong giai đoạn 2005 – 2014 (4 mốc thời gian). Biểu đồ kết hợp là thích hợp nhất
Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đồi núi thấp là kiểu cảnh quan chiếm ưu thế của nước ta vì địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi, đồi núi thấp chiếm 85% diện tích lãnh thổ.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, xác định kí hiệu gió Tây khô nóng. Khu vực Bắc Trung Bộ chịu ảnh hưởng của gió Tây khô nóng rõ nét nhất nước ta .
Lãnh thổ nước ta nhận được lượng bức xạ Mặt trời lớn là do nằm trong vùng nội chí tuyến, 1 năm có 2 lần Mặt Trời nên thiên đỉnh, Mặt Trời luôn ở trên đường chân trời.
SỞ GD&ĐT HẢI PHÒNG KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2019 TRƯỜNG THPT NGÔ QUYỀN Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Môn thi thành phần: ĐỊA LÍ 12 ĐỀ THI THỬ LẦN 2
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề
Câu 41: Lợi ích to lớn do người nhập cư mang đến cho Hoa Kì là:
C. nguồn lao động có trình độ cao. D. làm đa dạng về chủng tộc
Câu 42: Để tăng sản lượng lương thực ở nước ta, biện pháp quan trọng nhất là:
Câu 43: Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng có mùa đông lạnh nhất nước ta là do:
Câu 44: Thời gian qua, mức gia tăng dân số ở nước ta giảm do
Câu 45: Ngành kinh tế biển nào dưới đây không xuất hiện ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Khai thác dầu khí. B. Du lịch biển.
C. Giao thông vận tải biển. D. Khai thác và nuôi trồng thuỷ, hải sản.
Câu 46: Cho bảng số liệu:
MỘT SỐ MẶT HÀNG XUẤT KHẨU CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 – 2016
(Đơn vị: Triệu đô la Mỹ)
Năm | 2010 | 2013 | 2014 | 2016 |
Hạt tiêu | 421,5 | 889,8 | 1201,9 | 1428,6 |
Cà phê | 1851,4 | 2717,3 | 3557,4 | 3334,2 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng một số mặt hàng xuất khẩu của nước ta, giai đoạn 2010
- 2016, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Cột. B. Kết hợp. C. Đường. D. Miền.
Câu 47: Căn cứ vào bản đồ Công nghiệp năng lượng trang 22 kết hợp với trang 10 của Atlat Địa lí Việt Nam, hãy cho biết nhà máy thủy điện Hàm Thuận - Đa Mi nằm trên sông nào sau đây?
A. Ba B. La Ngà. C. Trà Khúc D. Hàn.
Câu 48: Căn cứ vào bản đồ nhiệt độ ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, nền nhiệt độ trung bình tháng 1 ở miền khí hậu phía Bắc phổ biến là:
A. từ 18 đến 20°C. B. trên 24°C. C. dưới 18°C D. dưới 14°C.
Câu 49: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, các trung tâm công nghiệp nào sau đây có ngành công nghiệp luyện kim màu?
A. Hà Nội, TP Hồ Chí Minh. B. TP Hồ Chí Minh, Vũng Tàu
C. Thái Nguyên, TP Hồ Chí Minh, D. TP Hồ Chí Minh, Thủ Dầu Một.
Câu 50: Vùng Đồng bằng sông Hồng phải đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ là do:
Câu 51: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, hãy cho biết đỉnh núi nào sau đây cao nhất ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ?
A. Kon Ka Kinh. B. Ngọc Linh C. Chu Yang Sin. D. Lang Bian.
Câu 52: Nước ta cần phải đẩy mạnh đánh bắt thủy sản xa bờ vì:
Câu 53: Loại cây ăn quả đặc trưng của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. mận, đào, lê. B. cam, quýt, sầu riêng.
C. mít, xoài, vải. . D. nhãn, chôm chôm, bưởi.
Câu 54: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết cây chè được trồng chủ yếu ở những vùng nào sau đây?
Câu 55: Cho bảng số liệu:
XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA PHI-LIP-PIN, GIAI ĐOẠN 2010 – 2015
(Đơn vị: Tỷ đô la Mỹ)
Năm | 2010 | 2012 | 2014 | 2015 |
Xuất khẩu | 69,5 | 77,1 | 82,2 | 82,4 |
Nhập khẩu | 73,1 | 85,2 | 92,3 | 101,9 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017) Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về cán cân xuất, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Phi- lip-pin, giai đoạn 2010 - 2015?
Câu 56: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết ở Duyên hải Nam Trung Bộ, trâu được nuôi ở các tỉnh nào sau đây?
A. Ninh thuận, Bình Thuận, Quảng Nam. B. Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.
C. Quảng Ngãi, Phú Yên, Bình Thuận. D. Quảng Nam, Khánh Hòa, Quảng Ngãi
Câu 57. Hướng vòng cung của địa hình nước ta thể hiện trong các khu vực:
Câu 58: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp Lào?
A. Kon Tum B. Gia Lai. C. Đắk Lắk. D. Đắk Nông.
Câu 59: Năng lượng được coi là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta, phải đi trước một bước là do:
Câu 60: Phải đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở vùng Đồng bằng sông Hồng vì:
Câu 61: Tuyến đường sắt dài nhất nước ta là
A. Hà Nội - Thái Nguyên, B. Đường sắt Thống Nhất.
C. Hà Nội - Hải Phòng. D. Hà Nội - Lào Cai.
Câu 62: Để phát triển công nghiệp, vấn đề cần quan tâm nhất ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là:
A. bổ sung nguồn lao động. B. giải quyết tốt vấn đề năng lượng.
C. giải quyết vấn đề nước D. xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông vận tải.
Câu 63: Nguyên nhân chủ yếu làm cho ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc nước ta có vai trò đặc biệt quan trọng hiện nay là do:
Câu 64: Ý nào dưới đây không đúng khi nói về dân số và lao động của vùng Đồng bằng sông Hồng?
Câu 65: Vùng biên mà ranh giới ngoài của nó chính là biên giới trên biển của quốc gia, được gọi là
A. nội thuỷ. B. vùng tiếp giáp lãnh hải.
C. lãnh hải. D. vùng đặc quyền về kinh tế.
Câu 66: Bắc Trung Bộ có thể mạnh để chăn nuôi gia súc là do:
A. có các bãi bồi ven sông. B. có dải đồng bằng kéo dài.
C. có vùng đồi trước núi. D. có vùng núi ở phía tây.
Câu 67: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây không thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Lào Cai. B. Thanh Thủy. C. Móng Cái. D. Cầu Treo.
Câu 68: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết đỉnh lũ trên sông Hồng vào tháng nào sau đây?
A. VII. B. IX C. VIII. D. X
Câu 69: Cho biểu đồ:
CƠ CẤU SẢN LƯỢNG CỦA PHÂN THEO MÙA VỤ CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2016
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây không đúng về sự thay đổi tỉ trọng trong cơ cấu sản lượng lúa phân theo mùa vụ của nước ta, giai đoạn 2015 - 2016?
Câu 70: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta biểu hiện ở:
Câu 71: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết trong cơ cấu xuất khẩu của nước ta, mặt hàng nào sau đây có tỉ trọng lớn nhất?
A. Công nghiệp nặng và khoáng sản. B. Nông, lâm sản.
C. Thủy sản D. Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp.
Câu 72: Để giảm bớt tình trạng di dân tự do vào các đô thị, giải pháp chủ yếu và lâu dài là:
Câu 73: Đặc điểm tự nhiên có ảnh hưởng lớn nhất đến việc hình thành vùng chuyên canh chè ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là:
A. khí hậu nhiệt đới trên núi có mùa đông lạnh. B. đất feralit giàu dinh dưỡng.
C. địa hình đồi thấp. D. lượng mưa lớn.
Câu 74: Phát biểu nào sau đây không đúng với Đông Nam Á lục địa?
A. Có nhiều đảo và quần đảo núi lửa B. Có các đồng bằng phù sa
C. Địa hình núi bị chia cắt mạnh. D. Có một số sông lớn nhiều nước
Câu 75: Hàm lượng phù sa của sông ngòi nước ta lớn là do: ven
A. tổng lượng nước sông lớn. B. chế độ nước sông thay đổi theo mùaa
C. mạng lưới sông ngòi dày đặc D. quá trình xâm thực bào mòn mạnh mẽ ở đồi núi.
Câu 76: Cho biểu đồ về dầu thô và điện của Phi-lip-pin, giai đoạn 2010 - 2015:
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Câu 77. Loại gió có cơ chế hoạt động quanh năm ở nước ta là:
A. Tín phong. B. gió mùa Đông Bắc
C. gió mùa Đông Nam. D. gió mùa Tây Nam.
Câu 78: Các huyện đảo thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là:
Câu 79: Căn cứ vào bản đồ Thủy sản (năm 2007) trang 20 của Atlat Địa lí Việt Nam, hãy cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn nhất cả nước?
A. Bạc Liêu. B. An Giang. C. Cà Mau. D. Đồng Tháp.
Câu 80: Trong những năm qua, nội bộ ngành nông nghiệp của nước ta có sự chuyển dịch cơ cấu theo hướng
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
41-C | 42-B | 43- | 44-C | 45-A | 46-C | 47-B | 48-C | 49-C | 50-A |
51-B | 52-B | 53- | 54-A | 55-A | 56-B | 57-C | 58-A | 59-D | 60-D |
61-B | 62-B | 63- | 64-B | 65-C | 66-C | 67-D | 68-D | 69-D | 70-D |
71-D | 72-C | 73- | 74-A | 75-D | 76-D | 77-A | 78-A | 79-B | 80-D |
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 41.
Người nhập cư đem lại nguồn tri thức, vốn và lực lượng lao động lớn mà không mất tri phí đào tạo. SGK Địa lí 11, CB, trang 39.
Để tăng sản lượng lương thực ở nước ta, biện pháp quan trọng nhất ạnh thâm canh, tăng năng suất.
=> Chọn B Câu 43.
Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng có mùa đông lạnh nhất nước ta là do ảnh hưởng của vị trí (nơi đầu tiên và cuối cùng chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc) và các dãy núi hướng vòng cung (đón gió và tạo điều kiện cho sự xâm nhập sâu của gió mùa Đông Bắc).
Thời gian qua, mức gia tăng dân số ở nước ta giảm do kết quả của chính sách dân số và kế hoạch hoả gia đình. Ví dụ, chính sách: mỗi cặp vợ chồng chỉ có hai con
Do vùng biển không có tiềm năng dầu khí nên khai thác dầu khí không xuất hiện ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
Dựa vào kĩ năng nhận diện biểu đồ và bảng số lieju, ta có từ khóa “tốc độ tăng trưởng”. Biểu đồ đường là thích hợp nhất.
Câu 47.
Nhà máy thủy điện Hàm Thuận - Đa Mi là một tổ hợp thủy điện nằm trên sông La Ngà thuộc lưu vực sông Đồng Nai. Nhà máy được đặt trên địa phận tỉnh Bình Thuận, có công suất 300 MW.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, xác định kí hiệu các đỉnh núi và độ cao. Độ cao của các đỉnh núi như sau:
Kon Ka Kinh: 1484m Ngọc Linh: 2598m (Cao nhất) Chu Yang Sin: 2405m Lang Bian: 2167m
=> Chọn B Câu 52.
Việc đánh bắt thủy sản xa bờ giúp khai thác tốt hơn nguồn lợi hải sản, mang lại hiệu quả kinh tế cao, góp phần bảo vệ vùng trời, vùng biển và thềm lục địa
Trung du và miền núi Bắc Bộ có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh nên thích hợp trồng các cây cận nhiệt đới, ôn đới. Đặc trưng là: mận, đào, lê, chè, hồi, quế,...
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, xác định kí hiệu cây chè. Chè được trồng chủ yếu ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.
Căn cứ vào bảng số liệu và yêu cầu câu hỏi, tính cán cân xuất nhập khẩu qua các năm: Năm 2010: -3,6 tỷ đô la Mỹ
Năm 2012: -8,1 tỷ đô la Mỹ Năm 2014: -10,1 tỷ đô la Mỹ
Năm 2015: -19,5 tỷ đô la Mỹ (lớn nhất) Vậy, Các năm đều có giá trị nhập siêu.
Giá trị nhập siêu năm 2010 nhỏ hơn năm 2012. Giá trị nhập siêu năm 2015 lớn hơn năm 2014.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, xác định kí hiệu trâu. Trâu được nuôi nhiều ở: Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.
Hướng vòng cung của địa hình nước ta thể hiện trong các khu vực vùng núi Đông Bắc và vùng núi Trường Sơn Nam.
=> Chọn C Câu 58.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, xác định đường biên giới Việt – Lào. Các tỉnh giáp biên giới Việt Lào bao gồm: Điện Biên, Sơn La, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Kon Tum.
Năng lượng được coi là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta, phải đi trước một bước là do: ngành này có nhiều lợi thế (Nguồn nguyên liệu phong phú và đa dạng, cơ sở vật chất) và là động lực để thúc đẩy các ngành khác (Cung cấp nguồn năng lượng phục vụ hoạt động sản xuất phát triển kinh tế - xã hội của cả nước)
Phải đẩy mạnh sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng vì Đồng bằng sông Hồng là một trong hai vùng kinh tế phát triển nhất cả nước nên việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng là điều tất yếu, tạo động lực phát triển kinh tế cho cả nước, việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng còn chậm, chưa phát huy hết thế mạnh của vùng.
=> Chọn D Câu 61.
Tuyến đường sắt dài nhất nước ta là đường sắt Thống Nhất (1726km). Là tuyến đường sắt bắt đầu từ thủ đô Hà Nội và kết thúc tại Thành phố Hồ Chí Minh. Chạy gần song song với quốc lộ 1A, đi qua nhiều vùng kinh tế.
Cơ sở năng lượng (điện) chưa đáp ứng nhu cầu phát triển công nghiệp cũng như các hoạt động kinh tế khác của DHNTB. Để phát triển công nghiệp, vấn đề cần quan tâm nhất ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là giải quyết tốt vấn đề năng lượng (Tham khảo thêm SGK Địa lí 12CB, Trang 163).
=> Chọn B Câu 63.
Nguyên nhân chủ yếu làm cho ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc nước ta có vai trò đặc biệt quan trọng hiện nay là do sự mở cửa, hội nhập và phát triển mạnh nền kinh tế thị trường. (Nhu cầu đi ại, thông tin liên lạc, giao lưu cao).
=> Chọn B Câu 64.
Vùng ĐBSH là vùng đồng dân nhất nước ta, có nguồn lao động dồi dào, người lao động có kinh nghiệm và trình độ sản xuất. Do là vùng có truyền thống sản xuất nông nghiệp nên dân cư tập trung nhiều ở nông thôn. D sai.
=> Chọn D
Vùng biên mà ranh giới ngoài của nó chính là biên giới trên biển của quốc gia, được gọi là: Lãnh hải. (Tham khảo thêm SGK Địa lí 12CB, Trang 15).
Bắc Trung Bộ có thể mạnh để chăn nuôi gia súc là do: có vùng đồi trước núi. (Tham khảo thêm SGK Địa lí 12CB, Trang 157). .
Các khu kinh tế cửa khẩu thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ là: Lào Cai (Lào Cai), Móng Cái (Quảng Ninh), Thanh Thủy (Hà Giang).
Cầu Treo (Hà Tĩnh) thuộc Bắc Trung Bộ.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10 (Phần biểu đồ đường), xác định đường thể hiện lưu lượng nước sông Hồng, đỉnh lũ rơi vào tháng 8 (VIII).
Dựa vào biểu đồ, ta có 1 số nhận xét sau về tỉ trọng lúa: Lúa mùa, lúa đông xuân: giảm.
Lúa hè thu và thu đông tăng. Vậy, A, B, C đúng.
Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta biểu hiện ở: tổng bức xa lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm. (Tham khảo thêm SGK Địa lí 12CB, Trang 40).
=> Chọn D Câu 71.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24 (phần biểu đồ bát úp, phần nửa tròn ở trên). Mặt hàng có tỉ trọng lớn nhất là công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp (chiếm 42,6%).
Để giảm bớt tình trạng di dân tự do vào các đô thị, giải pháp chủ yếu và lâu dài là: Xây dựng nông thôn mới, đa dạng hoả hoạt động kinh tế ở nông thôn.
Đặc điểm tự nhiên có ảnh hưởng lớn nhất đến việc hình thành vùng chuyên canh chè ở Trung du và miền núi
Bắc Bộ là: khí hậu nhiệt đới trên núi có mùa đông lạnh. (Thích hợp với sự phát triển cây chè).
Đông Nam Á lục địa không có nhiều đảo và quần đảo núi lửa. Nên A sai.
=> Chọn A Câu 75.
Hàm lượng phù sa của sông ngòi nước ta lớn là do quá trình xâm thực bào mòn mạnh mẽ ở đồi núi, làm cho các vật liệu ở miền núi bị rửa trôi.
Biểu đồ cột kết hợp đường thể hiện 2 đối tượng khác nhau, 2 đơn vị khác nhau (sản lượng dầu thô và điện).
Biểu đồ thể hiện: Sản lượng dầu thô và sản lượng điện của Phi-lip-pin, giai đoạn 2010 - 2015.
Nước ta nằm trong khu vực nội chí tuyến, quanh năm chịu ảnh hưởng của gió Tín Phong (gió Mậu Dịch). Nhưng do chịu tác động lớn của gió mùa nên gió Tín Phong bị lấn át.
Các huyện đảo thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là: Hoàng Sa (Đà Nẵng), Lý Sơn (Quảng Ngãi), Trường Sa (Khánh Hòa), Phú Qúy (Bình Thuận)
=> Chọn A
Câu 79. Căn cứ vào bản đồ Thủy sản (năm 2007) trang 20 của Atlat Địa lí Việt Nam, xác định kí hiệu nuôi trồng thủy sản (cột màu xanh). Tỉnh có sản lượng NUÔI TRỒNG lớn nhất là An Giang (263914 tấn)
Trong những năm qua, nội bộ ngành nông nghiệp của nước ta có sự chuyển dịch cơ cấu theo hướng giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành thủy sản. Năm 1990, tỉ trọng ngành nông nghiệp là 83,4% đến năm 2005 chỉ còn 71,5%. Cùng những năm đó, tỉ trọng ngành thủy sản tăng từ 8,7% lên 24,8%. Nếu xét riêng nông nghiệp (theo nghĩa hẹp) thì tỉ trọng của ngành trồng trọt giảm, còn tỉ trọng của ngành chăn nuôi tăng.
SỞ GD&ĐT HÀ TĨNH ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 – LẦN 1 TRƯỜNG THPT CHUYÊN Môn thi: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên:..............................................Số báo danh:……………………………………………………
Câu 41. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết núi nào sau đây thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?
A. Pu Si Lung B. Pha Luông. C. Phu Luông. D. Pu Tha Ca
Câu 42. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết gió mùa hạ thổi vào vùng khí hậu Trung và Nam Bắc Bộ theo hướng nào sau đây?
A. Tây nam. B. Tây bắc C. Đông bắc D. Đông nam
Câu 43. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết cảng nào sau đây là cảng sông ?
A. Cửa Ông. B. Việt Trì C. Dung Quất. D. Cam Ranh.
Câu 44. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô lớn?
A. Hà Nội. B. Cần Thơ. C. Đà Nẵng. D. Quy Nhơn.
Câu 45. Trong những năm gần đây, diện tích đất trống, đồi trọc của nước ta
A. giảm mạnh. B. tăng nhanh. C. tăng rất ít. D. giữ ổn định.
Câu 46. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sống nào sau đây là phụ lưu của sông Thái Bình?
A. Sông Lô. B. Sông Gâm. C. Sông Thương. D. Sông Chảy.
Câu 47. Việt Nam nằm ở rìa phía đông của
A. khu vực Đông Bắc Á. B. khu vực Đông Nam Á.
C. bán đảo Đông Dương. D. Thái Bình Dương.
Câu 48. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây thuộc vùng kinh tế Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Hạ Long. B. Bắc Ninh. C. Nam Định. D. Hải Dương.
Câu 49. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết dừa được trồng nhiều ở tỉnh nào sau đây?
A. Bình Thuận. B. Gia Lai. C. Bình Định. D. Ninh Thuận.
Câu 50. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết tỉnh nào sau đây có GDP bình quân đầu người thấp nhất?
A. Bắc Ninh. B. Tây Ninh C. Vĩnh Phúc D. Bình Dương.
Câu 51. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản nuôi trông lớn hơn sản lượng thủy sản khai thác?
A. Ninh Thuận. B. Kiên Giang. C. Quảng Nam. D. Đồng Tháp
Câu 52. Ngập lụt ở đồng bằng sông Hồng không phải do
A. lũ quét. B. để bao bọc C. mặt đất thấp. D. mưa lớn.
Câu 53. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết Khu kinh tế ven biển Hòn La thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Thừa Thiên Huế. B. Quảng Trị. C. Hà Tĩnh. D. Quảng Bình.
Câu 54. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5 cho biết đảo Cái Bầu thuốe tính nào sau đây?
A. Nam Định. B. Thái Bình. C. Quảng Ninh . D. Thanh Hóa
Câu 55. Để nâng cao hệ số sử dụng đất trồng lúa ở nước ta hiện nay, giải pháp nào sau đây là cơ bản nhất?
Câu 56. Khó khăn nào sau đây là chủ yếu ảnh hưởng đến giao thông đường bộ của nước ta hiện nay?
Câu 57. Phát biểu nào sau đây đúng về dải đồng bằng ven biển miền Trung nước ta?
A. Diện tích nhỏ hẹp, đều do biển bồi tụ. B. Đất đều nghèo dinh dưỡng, nhiều cát.
C. Địa hình đa dạng, chia cắt phức tạp. D. Không có hệ thống để sống, để biển.
Câu 58. Phát biểu nào sau đây không đúng với chân cư và xã hội Đông Nam Á hiện nay.
A. Dân số đông, mật độ dân số ở mức thấp. B. Thiếu lao động có trình độ chuyên môn.
C. Văn hóa của các nước nhiều tương đồng. D. Gia tăng dân số tự nhiên ngày càng giảm.
Câu 59. Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2017
Quốc gia | In-đô-nê-xi-a | Ma-lai-xi-a | | Phi-lip-pin | Thái Lan |
Diện tích (nghìn km2) | 1910,9 | 330,8 | 300,0 | 513,1 |
Dân số (triệu người) | 264,0 | 31,6 | 105,0 | 66,1 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018) Nam Á, năm 2017)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây không đúng khi so sánh mật độ dân số của một số quốc gia
Câu 60. Phát biểu nào sau đây không đúng với Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
Câu 61. Cho biểu đồ:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 – 2017
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018) Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về tình hình phát triển diện tích và sản lượng lúa của nước ta, giai đoạn 2010 - 2017?
Câu 62. Sự phân công lao động xã hội theo ngành của nước ta còn chậm chuyển biến là do nguyên nhân chính nào sau đây?
Câu 63. Lợi ích chủ yếu của việc khai thác tổng hợp tài nguyên biển đảo ở nước ta là
Câu 64. Dân số nước ta hiện nay vẫn còn tăng khá nhanh chủ yếu là
Câu 65. Cơ cấu câu sản phẩm của các vùng nông nghiệp nước ta thay đổi nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?
Câu 66. Mục đích chủ yếu của tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở nước ta là
Câu 67. Khó khăn chủ yếu ảnh hưởng đến việc nuôi trồng thủy sản nước lợ của Đông Nam Á hiện nay là
A. thị trường tiêu thụ biến động lớn. B. dịch bệnh thường xuyên xảy ra.
C. khí hậu diễn biến thất thường. D. chất lượng vật nuôi còn hạn chế.
Câu 68. Giải pháp chủ yếu để tăng lượng khách du lịch quốc tế đến với Duyên hải Nam Trung Bộ lã
Câu 69. Cho biểu đồ về lao động của Ma-lai-xi-a, giai đoạn 2010 - 2016:
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Câu 70. Phát biểu nào sau đây đúng về chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế của nước ta hiện nay?
Câu 71. Biên độ nhiệt độ trung bình năm của nước ta giảm dần từ Bắc vào Nam chủ yếu là do
Câu 72. Tây Nguyên có thể thành lập các nông trường, vùng chuyên canh quy mô lớn là nhờ thế mạnh chủ yếu nào sau đây?
Câu 73. Khó khăn nào sau đây là chủ yếu ảnh hưởng đến việc phát triển cây lương thực ở Bắc Trung Bộ?
A. Đồng bằng ven biển có diện tích nhỏ. B. Chịu ảnh hưởng của bão và áp thấp.
C. Tình trạng hạn hán xảy ra ở nhiều nơi. D. Lũ lụt gây hậu quả rất nghiêm trọng.
Câu 74. Diện tích đất phù sa ngọt ở Đồng bằng sông Cửu Long có xu hướng thu hẹp chủ yếu là do
Câu 75. Nhân tố nào sau đây là chủ yếu dẫn đến kim ngạch nhập khẩu của nước ta tăng nhanh trong những năm gần đây?
Câu 76. Giải pháp chủ yếu để nâng cao sản lượng cây công nghiệp ở Đông Nam Bộ là
Câu 77. Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu dẫn đến tỉ lệ thiếu việc làm ở Đồng bằng sông Hồng còn cao?
Câu 78. Cho bảng số liệu:
MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 – 2017
Năm | 2010 | 2012 | 2015 | 2017 |
Muối biển (nghìn tấn) | 975,3 | 776,4 | 1061,0 | 854,3 |
Thủy sản ướn đông (nghìn tấn) | 1278,3 | 1372,1 | 1666,0 | 1940,0 |
Nước mắn (triệu lít) | 257,1 | 306,0 | 339,5 | 380,2 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, NXB Thống kê, 2018) Theo bảng số liệu, để thể hiện tình hình phát triển một số sản phẩm công nghiệp của nước ta, giai đoạn 2010 - 2017, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Miền. B. Tròn. C. Cột chồng. D. Kết hợp.
Câu 79. Khó khăn lớn nhất ảnh hưởng đến việc phát triển ngành chăn nuôi gia súc nhỏ ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. kết cấu hạ tầng còn nhiều hạn chế. B. có một mùa đông lạnh và kéo dài.
C. dịch bệnh còn xảy ra ở nhiều nơi. D. công nghiệp chế biến còn lạc hậu.
Câu 80. Việc thay đổi cơ cấu mùa vụ nông nghiệp ở nước ta nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
41-D | 42-D | 43-B | 44-B | 45-A | 46-C | 47-C | 48-A | 49-C | 50-B |
51-D | 52-A | 53-D | 54-C | 55-B | 56-C | 57-C | 58-A | 59-B | 60-A |
61-D | 62-A | 63-D | 64-D | 65-C | 66-D | 67-B | 68-A | 69-C | 70-C |
71-A | 72-C | 73-B | 74-B | 75-D | 76-B | 77-A | 78-D | 79-C | 80-B |
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 41.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, xác định kí hiệu đỉnh núi và phạm vi miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ => đỉnh núi Pu Tha Ca (Hà Giang) thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, xác định vị trí vùng khí hậu Trung và Nam Bắc ) và kí hiệu hướng gió mùa hạ (mũi tên màu đỏ có đuôi vuông)
=> Gió mùa mùa hạ thổi vào vùng khí hậu Trung và Nam Bắc Bộ theo hướng Đông Nam. Do áp thấp Bắc Bộ hút gió làm đổi hướng gió mùa Tây Nam thành gió Đông Nam.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, xác định kí hiệu cảng sông (kí hiệu cánh cung màu đen) => cảng sông nước ta là cảng Việt Trì (thuộc tỉnh Phú Thọ).
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, xác định vị trí các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm trên bản đồ và xem kí hiệu quy mô TTCN (có 4 cấp)=> xác định được Hà Nội có quy mô rất lớn, Đà Nẵng và Quy Nhơn có quy mô vừa, Cần Thơ có quy mô lớn.
Trong những năm gần đây, do chủ trương toàn dân đẩy mạnh bảo vệ rừng và trồng rừng nên diện tích đất trồng đồi núi trọc nước ta giảm mạnh. (SGK/60 Địa lí 12)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, xác định được sống Thương là phụ lưu của sông Thái Bình. (sông Lô, sông Gâm, sông Chảy là phụ lưu của sông Hồng)
Việt Nam nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương Chọn: C
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, trung tâm kinh tế thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là Hạ Long (tỉnh Quảng Ninh). Các trung tâm kinh tế Bắc Ninh, Nam Định, Hải Dương thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, xác định kí hiệu cây dừa => dừa được trồng nhiều ở vùng duyên hải tỉnh Bình Định.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, trong 3 vùng kinh tế trọng điểm nước ta, tỉnh có GDP bình quân đầu người thấp nhất là Tây Ninh (nền màu nạt nhất: dưới 6 triệu đồng/người)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, xác định được tỉnh Đồng Tháp có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn hơn khai thác (kí hiệu cột màu xanh cao hơn cột màu hồng) với sản lượng thủy sản nuôi trồng là 230008 tấn.
Ngập lụt ở đồng bằng sông Hồng là do diện mưa bão rộng, lũ tập trung trong các hệ thống sông lớn, kết hợp mặt đất thấp, xung quanh có để sống để biển bao bọc, mật độ nhà cửa dày đặc nên nước khó thoát.
=> loại đáp án B, C, D => Nguyên nhân gây ngập lụt ở đồng bằng sông Hồng không phải do lũ quét.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, xác định được khu kinh tế ven biển Hòn La thuộc tỉnh Quảng Bình.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, xác định được đảo Cái Bầu thuộc tỉnh Quảng Ninh.
Để nâng cao hệ số sử dụng đất trồng lúa ở nước ta hiện nay, “giải pháp cơ bản nhất là phát triển thủy lợi nhằm đảm bảo nguồn nước tưới cho các vùng khô hạn về mùa khô và tiêu nước cho các vùng thấp bị ngập úng, làm tăng diện tích đất trồng trọt, tăng hệ số sử dụng đất trồng hàng năm.
Đặc điểm dân cư – xã hội Đông Nam Á hiện nay là dân số đông, mật độ dân số cao. Nhận định mật độ dân số thấp là không đúng.
Mật độ dân số = Dân số
- Diện tích (người/km2) Áp dụng công thức tính được mật độ dân số các nước:
Quốc gia | In-đô-nê-xi-a | Ma-lai-xi-a | Phi-lip-pin | Thái Lan |
Mật độ dân số (người/km2) | 138,1 | 95,5 | 350,0 | 128,8 |
Như vậy, mật độ dân số In-đô-nê-xi-a thấp hơn Phi –lip-pin (138,1< 350,0 người/km2)
=> Nhận xét In-đô-nê-xi-a có mật độ dân số cao hơn Phi-lip-pin là không đúng
Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có diện tích gần 30,6 nghìn km2 (chiếm hơn 9,2% diện tích tự nhiên cả nước), diện tích lớn nhất trong 3 vùng kinh tế trọng điểm nước ta (phía Bắc gần 15,3 nghìn km2, miền Trung gần 28 nghìn km2)
=> Nhận xét vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có diện tích nhỏ nhất là không đúng
Nhận xét D: Tổng diện tích lúa biến động còn diện ticshh lúa hè thu ngày càng tăng lên là chính xác
Sự phân công lao động xã hội theo ngành của nước ta còn chậm chuyển biến nguyên nhân là do năng suất lao động và trình độ phát triển kinh tế thấp. Phân công lao động xã hội theo ngành của nước ta còn chậm chuyển biến, biểu hiện ở sự tập trung lao động chủ yếu trong ngành nông-lâm - ngư nghiệp; lao động trong công nghiệp xây dựng và dịch vụ còn ít. Nguyên nhân do trình độ phát triển kinh tế còn thấp, hoạt động sản xuất nông nghiệp vẫn phổ biến, công nghiệp và dịch vụ còn chậm chuyển biến nên tạo ra việc làm ít, mặt khác năng suất lao động còn thấp – do trình độ lao động và việc áp dụng các tiến bộ khoa học
Lợi ích chủ yếu của việc khai thác tổng hợp tài nguyên biển đảo ở nước ta là mang lại hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường. Bởi các ngành kinh tế biển rất đa dạng, gồm đánh bắt nuôi trồng thủy sản, khai thác khoáng sản biển, du lịch biển và giao thông vận tải biển => chỉ có khai thác tổng hợp mới đem lại hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường (SGK/192 Địa lí 12)
Dân số nước ta hiện nay vẫn còn tăng khá nhanh chủ yếu là do tỷ lệ sinh khá cao (mặc dù có giảm nhưng còn chậm) và tỉ lệ tử ở mức thấp (do y tế phát triển, người dân quan tâm đến sức khỏe nhiều hơn)
Cơ cấu sản phẩm của các vùng nông nghiệp nước ta thay đổi nhằm mục đích chủ yếu là đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu tiêu thụ ngày càng đa dạng của thị trường.
Tổ chức lãnh thổ công nghiệp là sự sắp xếp, phối hợp các quá trình và cơ sở sản xuất công nghiệp trên một lãnh thổ nhất định để sử dụng hợp lí các nguồn lực sẵn có nhằm đạt hiệu quả cao về các mặt kinh tế, xã hội và môi trường.(SGK/125 Địa lí 12)
=> Mục đích chủ yếu của tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở nước ta là phát huy hiệu quả các nguồn lực có sẵn.
Khó khăn chủ yếu ảnh hưởng đến việc nuôi trồng thủy sản nước lợ của Đông Nam Á là dịch bệnh thường xuyên xảy ra.
Giải pháp chủ yếu để tăng lượng khách du lịch quốc tế đến với Duyên hải Nam Trung Bộ là đẩy mạnh đầu tư cơ sở hạ tầng du lịch hiện đại hơn, xây dựng nhiều khu nghỉ dưỡng cao cấp, các khu resort,...để đáp ứng yêu cầu về dịch vụ cao cấp của khách du lịch quốc tế. Đồng thời cần tăng cường quảng bá hình ảnh du lịch của vùng trên trường quốc tế để nhiều bạn bè các nước biết đến.
Biểu đồ miền có khả năng thể hiện sự thay đổi (chuyển dịch) cơ cấu của đối tượng trong thời gian từ 4 năm trở lên. Biểu đồ đề ra là biểu đồ miền, thể hiện đối tượng là lao động thuộc 3 ngành kinh tế.
=> Biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế của Ma-lai-xi-a giai đoạn 2010 – 2016
Cơ cấu thành phần kinh tế của nước ta chuyển dịch theo hướng tăng tỉ trọng khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Biên độ nhiệt độ trung bình năm của nước ta giảm dần từ Bắc vào Nam chủ yếu là do hình dáng lãnh thổ và ảnh hưởng của gió mùa: lãnh thổ kéo dài theo chiều bắc - nam nên càng vào phía nam càng gần xích đạo góc nhập xạ càng lớn, chênh lệch thời gian chiếu sáng càng giảm nên biên độ nhiệt giảm dần; mặt khác miền Bắc chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc làm hạ thấp nền nhiệt vào mùa đông khiến biên độ nhiệt miền Bắc rất lớn, miền Nam không chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc, nhiệt độ cao quanh năm. Chọn: A
Tây Nguyên diện tích đất badan rộng lớn, màu mỡ phân bố tập trung với những mặt bằng rộng lớn trên các cao nguyên có bề mặt khá bằng phẳng => thuận lợi để thành lập các nông trường vùng chuyên canh quy mô lớn. (SGK/168 Địa lí 12)
Khó khăn chủ yếu ảnh hưởng đến việc phát triển cây lương thực ở Bắc Trung Bộ là tình trạng hạn hán xảy ra ở nhiều nơi, ảnh hưởng đến vụ sản xuất lúa hè thu của vùng. Do đây là thời kì nắng nóng đỉnh điểm của miền Trung lại chịu ảnh hưởng của hiệu ứng phơn khô nóng khiến lượng mưa đầu mùa hạ rất ít, mực nước các sông, hồ, kênh mương thiếu hụt=>nhiều vựa lúa bị cháy, khô không thể phát triển.
Diện tích đất phù sa ngọt ở đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu do phù sa của sông Mê Công bồi đắp. Nước ta nằm ở phần cuối (hạ lưu) sông Mê Công do vậy phần lớn lượng phù sa của sông Mê Công đổ vào lãnh thổ nước ta đều bắt nguồn từ lãnh thổ Trung Quốc ở vùng thượng nguồn. Hiện nay việc xây dựng hệ thống các đập thủy điện ở Trung Quốc và Lào đã làm thay đổi lưu lượng dòng chảy sông Mê Công và làm giảm khoảng 50% lượng phù sa chảy vào vùng đồng bằng sông Cửu Long kdiện tích đất phù sa ngọt có xu hướng thu hẹp.
Kim ngạch xuất nhập khẩu của nước ta tăng nhanh trong những năm gần đây chủ yếu do nhu cầu của sản xuất trong nước tăng lên. Nước ta chủ yếu nhập khẩu tư liệu sản xuất (nguyên liệu, máy móc, thiết bị, vật liệu).
Giải pháp chủ yếu để nâng cao sản lượng cây công nghiệp ở Đông Nam Bộ là thay đổi cơ cấu cây trồng, mở rộng diện tích. Việc thay đổi cơ cấu cây trồng đang nâng cao hơn vị trí của vùng là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn của cả nước. Những vườn cây cao su già cỗi, năng suất thấp được thay thế bằng các giống cao su cho năng suất cao và ứng dụng công nghệ trồng mới, nhờ thế mà sản lượng cao su của vùng không ngừng tăng lên (SGK/222 Địa lí 12)
Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tỉ lệ thiếu việc làm ở ĐBS Hồng ngày càng cao là do sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành diễn ra chậm, không đáp ứng đủ số lượng việc làm cho nguồn lao động đông đảo hiện nay.
- Bảng số liệu có 2 đơn vị: nghìn tấn và triệt lít.
- Đề bài yêu cầu thể hiện tình hình phát triển -> số lượng tuyệt đối thể hiện giá trị/độ lớn
=> Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tình hình phát triển một số sản phẩm công nghiệp của nước ta giai đoạn 2010 – 2017 là biểu đồ kết hợp
Khó khăn lớn nhất ảnh hưởng đến việc phát triển chăn nuôi gia súc nhỏ ở Trung du miền núi Bắc Bộ là dịch bệnh còn xảy ra ở nhiều (dịch tả lợn)
Cơ cấu mùa vụ nông nghiệp ở nước ta có những thay đổi với các giống cây ngắn ngày, chống chịu sâu bệnh và có thể thu hoạch trước mùa bão lụt hay hạn hán giúp phòng chống thiên tai và sâu bệnh và nâng cao hiệu quả về kinh tế.
SỞ GD&ĐT CAO BẰNG ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 – LẦN 1 TRƯỜNG THPT CHUYÊN Môn thi: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên:..............................................Số báo danh:……………………………………………………
Câu 41: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, nhận xét nào sau đây chưa chính xác?
Câu 42: Ý nào sau đây không phải là phương hướng chủ yếu để tiếp tục hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp nước ta hiện nay?
Câu 43: Ý nào dưới đây không thể hiện xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ ở nước ta?
Câu 44: Trong những năm qua ngành vận tải đường biển của nước ta phát triển nhanh chủ yếu do
Câu 45: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, vùng khí hậu chịu ảnh hưởng của bão với tần suất cao nhất nước ta là.
A. Bắc Trung Bộ. B. Nam Bộ. C. Nam Trung Bộ. D. Đông Bắc Bộ.
Câu 46: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết quốc lộ nào sau đây nối cửa khẩu Hữu Nghị với Hà Nội?
A. Quốc lộ 5. B. Quốc lộ 1. C. Quốc lộ 18. D. Quốc lộ 2.
Câu 47: Để khắc phục tình trạng đất nhiễm mặn, phèn ở Đồng bằng sông Cửu Long, trong nông nghiệp cần có giải pháp
Câu 48: Bộ phận được coi như phần lãnh thổ trên đất liền của nước ta là vùng
A. tiếp giáp lãnh hải. B. nội thủy. C. đặc quyền kinh tế. D. lãnh hải.
Câu 49: Cho biểu đồ:
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017) Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi tỉ trọng trong cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 2015 so với năm 2005?
Câu 50: Ý nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò của Đông Nam Bộ trong nền kinh tế cả nước?
Câu 51: Tác động của khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương tới khí hậu nước ta vào mùa hạ là
Câu 52: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, đỉnh núi nào sau đây không thuộc vùng núi Đông Bắc?
A. Kiều Liêu Ti. B. Tây Côn Lĩnh. C. Phu Luông. D. Pu Tha Ca
Câu 53: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết dừa được trồng nhiều ở tỉnh nào sau đây?
A. Cà Mau. B. Nam Định. C. Thái Bình. D. Hà Tĩnh.
Câu 54: Xu hướng chuyển dịch trong khu vực I của đồng bằng sông Hồng là
Câu 55: Ý nào dưới đây không đúng với tài nguyên khoáng sản vùng biển nước ta?
Câu 56: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có ngành chế biến đường, sữa, bánh kẹo?
A. Thủ Dầu Một. B. Thái Nguyên. C. Buôn Ma Thuột. D. Phan Thiết.
Câu 57: Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG TẠI HÀ NỘI VÀ HUẾ
Tháng | I | II | III | IV | V | VI | VII | VIII | IX | X | XI | XII |
Hà Nội | 16,4 | 17,0 | 20,2 | 23,7 | 27,3 | 28,8 | 28,9 | 28,2 | 27,2 | 24,6 | 21,4 | 18,2 |
Huế | 19,7 | 20,9 | 23,2 | 26,0 | 28,0 | 29,2 | 29,4 | 28,8 | 27,0 | 25,1 | 23,2 | 20,8 |
(Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 12 - Nâng cao, NXB Giáo dục, 2007)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng với chế độ nhiệt của Hà Nội và Huế?
Câu 58: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết các trung tâm công nghiệp nào của Đồng bằng sông Hồng có cùng cấp qui mô giá trị sản xuất?
A. Hà Nội, Hải Phòng. B. Hải Phòng, Nam Định.
Câu 59: Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU HẠT TIÊU VÀ CÀ PHÊ NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010-2016
(triệu USD)
Năm | 2010 | 2013 | 2014 | 2016 |
Hạt tiêu | 421,5 | 889,8 | 1201,9 | 1428,6 |
Cà phê | 1851,4 | 2717,3 | 3557,4 | 3334,2 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018) Theo bảng số liệu, để thể hiện giá trị xuất khẩu hạt tiêu và cà phê của nước ta giai đoạn 2010 - 2016, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Câu 60: Một trong những thành phố trực thuộc trung ương của nước ta là
A. Vũng Tàu. B. Lạng Sơn. C. Cần Thơ. D. Hạ Long.
Câu 61: Nhận định nào dưới đây không đúng với đặc điểm khí hậu của phần lãnh thổ phía Bắc nước ta?
A. Nhiệt độ trung bình năm trên 20°C. B. Biên độ nhiệt trung bình năm nhỏ.
C. Ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. D. Có 2-3 tháng nhiệt độ dưới 18°C.
Câu 62: Mục tiêu tổng quát của ASEAN là
Câu 63: Ý nào dưới đây không phải là hướng phát triển công nghiệp ở vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
Câu 64: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, đô thị nào sau đây không phải đô thị loại hai?
A. Đà Lạt. B. Mỹ Tho. C. Buôn Ma Thuột. D. Bảo Lộc
Câu 65: Cho bảng số liệu:
Vùng | Diện tích (km2) | | Dân số trung bình (nghìn người) |
Đồng bằng sông Hồng | 15082,0 | 20099,0 |
Tây Nguyên | 54508,3 | 5778,5 |
Đông Nam Bộ | 23552,6 | 16739,6 |
Đồng bằng sông Cửu Long | 40816,3 | 17738,0 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh mật độ dân số của các vùng, năm 2017?
Câu 66: Tuyến đường xương sống của cả hệ thống đường bộ nước ta là
A. đường Hồ Chí Minh. B. quốc lộ 1. C. đường 14. D. đường 9.
Câu 67: Kinh tế Đông Nam Á đang chuyển dịch theo hướng tích cực biểu hiện ở
Câu 68: Nhân tố quyết định tính chất phong phú về thành phần loài của giới thực vật ở Việt Nam
Câu 69: Cho biểu đồ về xuất nhập khẩu của Lào, Việt Nam và Xin-ga-po năm 2010 – 2016
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Câu 70: Trong phương hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp của nước ta, ngành được ưu tiên đi trước một bước là
A. công nghiệp điện lực B. sản xuất hàng tiêu dùng.
C. khai thác và chế biến dầu khí. D. chế biến nông, lâm, thuỷ sản.
Câu 71: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hồ Ba Bể thuộc lưu vực hệ thống sông nào?
A. Thái Bình. B. Kì Cùng - Bằng Giang C. Mã. D. Hồng.
Câu 72: Tây Nguyên trở thành vùng chuyên canh cà phê số 1 của nước ta là nhờ
Câu 73: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết tỉnh, thành phố nào sau đây không giáp với biển Đông?
A. Hải Dương. B. Phú Yên. C. Thanh Hoá. D. Quảng Ngãi.
Câu 74: Khó khăn lớn nhất về tự nhiên đối với sản xuất nông nghiệp ở các tỉnh cực Nam Trung, Bộ là
Câu 75: Nhận định nào dưới đây chưa chính xác trong khai thác thế mạnh vùng Tây Nguyên?
Câu 76: Các điểm cực Bắc, Nam, Đông Tây của lãnh thổ đất liền nước ta lần lượt thuộc các tỉnh
Câu 77: Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm dân tộc của nước ta?
Câu 78: Loại cây công nghiệp nào sau đây thích hợp trồng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Hồ tiêu. B. Cà phê. C. Chè. D. Cao su.
Câu 79: Nhân tố chính tạo ra sự khác biệt về cơ cấu mùa vụ giữa các vùng miền ở nước ta là
A. đất đai. B. nguồn nước C. địa hình. D. khí hậu.
Câu 80: Đặc điểm nào sau đây không đúng với vùng Bắc Trung Bộ?
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
41-D | 42-A | 43-D | 44-C | 45-A | 46-B | 47-D | 48-B | 49-C | 50-C |
51-B | 52-C | 53-A | 54-B | 55-B | 56-A | 57-B | 58-C | 59-A | 60-C |
61-B | 62-B | 63-B | 64-D | 65-B | 66-B | 67-C | 68-D | 69-C | 70-A |
71-D | 72-D | 73-A | 74-D | 75-A | 76-C | 77-C | 78-C | 79-D | 80-D |
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 41.
Dựa vào Atlat Địa lí trang 15 - Dân số năm 2007 gấp năm 1960 là: 85,177 30,17 = 2,8 lần => A đúng
+ Giai đoạn 1976 – 1999 là: (76,6 / 41,06) x 100 = 186,5%
+ Giai đoạn 1999 – 2007 là: (85,171 76,6) x 100 = 111,2%
=> Tốc độ tăng dân số giai đoạn 1976 – 1999 nhanh hơn giai đoạn 1999 – 2007=>C đúng
- Năm 2007:
+ Tỉ lệ dân thành thị = (23,37/ 85,17) x 100 = 27,4%
+ Tỉ lệ dân nông thôn = (61,8 / 85,17) x 100 = 72,6%
=> Nhận xét D: Năm 2007, tỉ lệ dân thành thị: 72,6% và dân nông thôn: 27,4% là không đúng.
Kiến thức SGK/114 Địa lí 12, phương hướng chủ yếu để hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp gồm:
=> Nhận định: Đẩy mạnh phát triển công nghiệp trọng điểm không nằm trong phương hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp.
Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ của nước ta là hình thành các vùng kinh tế trọng điểm, các vùng chuyên canh, phát triển khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn. (SGK/85 Địa lí
Vận tải đường biển với ưu thế lớn nhất là vận chuyển hàng hóa trên những tuyến đường dài, đảm nhận vai trò vận tải quốc tế. Trong những năm qua ngành vận tải đường biển của nước ta phát triển nhanh chủ yếu do ngoại thương của nước ta phát triển mạnh, lượng hàng xuất nhập khẩu lớn nên nhu cầu vận chuyển, trao đổi hàng hóa, nguyên nhiên liệu bằng đường biển ngày càng tăng lên.
Chú ý:
- Rất dễ nhầm lẫn với nhận định A do nước ta thực hiện mở cửa, quan hệ quốc tế ngày càng tăng. Nhận định A: việc thực hiện mở cửa và giao lưu quốc tế là vai trò đối với sự phát triển của ngành ngoại thương nói chung. Trong câu hỏi này nhấn mạnh về vận tải biển -> vai trò chuyên chở và trao đổi hàng hóa.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, vùng khí hậu chịu ảnh hưởng của bão với tần suất cao nhất nước
Biểu đồ cho thấy:
=> Như vậy, nhận xét C: Kinh tế Nhà nước giảm, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng là đúng
Theo bảng 39 sgk và kiến thức trang 176 –Địa 12, vai trò của Đông Nam Bộ đối với nền kinh tế cả nước được thể hiện rõ thông qua các chỉ số kinh tế, vùng dẫn đầu cả nước về giá trị sản xuất công nghiệp (55,6%), giá trị xuất khẩu và tổng sản phẩm xã hội (GDP) với 42%. Mặc dù diện tích của vùng chỉ xếp vào loại nhỏ so với các vùng khác (23,6 nghìn km2), số dân vào loại trung bình (12 triệu người – năm 2006).
=> “Đứng đầu cả nước về diện tích và dân số” không phải là nhận định đúng về vai trò của Đông Nam Bộ đối với nền kinh tế cả nước.
Vào đầu mùa hạ, khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương di chuyển vào nước ta theo hướng tây nam xâm nhập trực tiếp và gây mưa lớn cho đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên.
Dựa vào Atlat Địa lí trang 13, xác định kí hiệu các đỉnh núi thuộc vùng núi Đông Bắc gồm: núi Kiều Li Ti, Tây Côn Lĩnh và Pu Tha Ca. Núi Phu Luông (2986m) nằm ở phía Nam dãy Hoàng Liên Sơn và thuộc vùng núi Tây Bắc.
Dựa vào Atlat Địa lí trang 19, xác định kí hiệu cây dừa trên bản đồ => dừa được trồng nhiều ở các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long trong đó có Cà Mau.
Xu hướng chuyển dịch trong khu vực I của đồng bằng sông Hồng là giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi và thủy sản. (SGK/153 Địa 12)
Vùng có nhiều điều kiện thuận lợi nhất để sản xuất muối ở nước ta là các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ (nhờ có khí hậu nắng nóng nền cao nhiệt ổn định, các cửa sông nhỏ và ít, biển có độ mặn cao). Đồng bằng sông Cửu Long không phải là vùng có điều kiện thuận lợi để sản xuất muối ở nước ta.
Dựa vào Atlat trang 22, xác định kí hiệu công nghiệp chế biến đường, sữa, bánh kẹo => đối chiếu các kí hiệu thuộc 4 TTCN đề bài đã cho, chỉ ra được Thủ Dầu Một là trung tâm công nghiệp có ngành chế biến đường, sữa, bánh kẹo.
Dựa vào bảng số liệu ta tính nhiệt độ trung bình của 12 tháng và biên độ nhiệt độ trung bình năm của 2 địa điểm theo công thức sau:
Huế = (19,7 + 20,9+.....+ 23,2 +20,8)/ 12 =25, 1°C
=> Nhiệt độ trung bình 12 tháng của Hà Nội và Huế lần lượt là 23,5°C và 25,1°C => nhận xét B đúng
Biên độ nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội và Huế lần lượt là: Hà Nội =28,9 – 16,4 = 12,5 °C và Huế = 29,4 – 19,7 = 9,7°C (Hà Nội gấp Huế: 12,5 7 9,7= 1,29 lần)=> nhận xét C, D không đúng
Dựa vào Atlat Địa lí trang 26, các trung tâm công nghiệp Bắc Ninh và Phúc Yên (thuộc đồng bằng sông Hồng) có cùng cấp quy mô giá trị sản xuất từ 9 – 40 nghìn tỉ đồng.
- Đề bài yêu cầu thể hiện giá trị xuất khẩu (giá trị tuyệt đối) => thể hiện độ lớn của đối tượng - Bảng số liệu có 4 năm, đơn vị: triệu USD
=> Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện giá trị xuất khẩu hạt tiêu và cà phê của nước ta giai đoạn 2010 – 2016 là biểu đồ cột (cột ghép) .
Năm thành phố trực thuộc TW của nước ta gồm: Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ.
Phần lãnh thổ phía Bắc nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với một mùa đông lạnh, biên độ nhiệt trung bình năm lớn, khoảng 10 – 12 °C (do chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa Đông Bắc khiến nhiệt mùa đông hạ thấp).
=> Nhận xét biên độ nhiệt trung bình năm nhỏ là không đúng
Mục tiêu tổng quát của ASEAN là đoàn kết, hợp tác vì một ASEAN hòa bình, ổn định cùng phát triển.
Hướng phát triển công nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là phát triển các ngành công nghiệp cơ bản, công nghiệp trọng điểm, công nghệ cao và hình thành các khu công nghiệp tập trung để thu hút đầu tư trong và ngoài nước.
=> Định hướng, hạn chế việc hình thành các khu công nghiệp tập trung để bảo vệ môi trường là không đúng
Dựa vào Atlat Địa lí trang 15, đô thị loại 2 là Đà Lạt, Mỹ Tho, Buôn Ma Thuật (có kí hiệu chấm tròn màu đen, chữ hoa in đậm); Bảo Lộc là đô thị loại 3 (kí hiệu chấm tròn màu trắng, chữ hoa không in đậm) Chọn: D
Công thức tính mật độ dân số: Mật độ dân số = Dân số/ diện tích (người/km2) Tính được kết quả ở bảng sau:
Vùng | Mật độ dân số (người/km2) |
Đồng bằng sông Hồng | 1326,7 |
Tây Nguyên | 106,0 |
Đông Nam Bộ | 710,7 |
Đồng bằng sông Cửu Long | 434,6 |
Như vậy mật độ dân số của Đông Nam Bộ cao hơn đồng bằng sông Cửu Long (710,6 < 434,6 người/km2)
Câu 66.
Tuyến đường xương sống của cả hệ thống đường bộ nước ta là quốc lộ 1, chạy từ cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn) đến Năm Căn (Cà Mau), dài 2300km.
Kinh tế Đông Nam Á đang dịch chuyển theo hướng tích cực, theo hướng từ nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp chuyển sang kinh tế công nghiệp và dịch vụ. (SGK/102 Địa lí 12)
Nhân tố quyết định tính chất phong phú về thành phần loài của giới thực vật ở Việt Nam là do nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, trên đường di cư và di lưu của nhiều loài động, thực vật nên có tài nguyên sinh vật (thực vật và động vật) vô cùng phong phú.(SGK/16 Địa lí 12)
Biểu đồ đường thường dùng để thể hiện tốc độ tăng trưởng của đối tượng trong thời gian từ 4 năm trở lên.
=> Biểu đồ đã cho thể hiện tốc độ tăng trưởng xuất nhập khẩu của Lào, Việt Nam và Xin-ga-po giai đoạn 2010 – 2016.
Trong phương hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp của nước ta, ngành được ưu tiên đi trước một bước là công nghiệp điện lực. (SGK/114 Địa lí 12)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, xác định nền màu để phân biệt phạm vi các hệ thống sông trên bản đồ => hồ Ba Bể thuộc lưu vực hệ thống sông Hồng (có nền màu xanh lá nhạt)
Tây Nguyên trở thành vùng chuyên canh cà phê số 1 của nước ta là nhờ diện tích đất badan màu mở tập trung trên các cao nguyên rộng lớn và khí hậu cận xích đạo với nền nhiệt cao.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, xác định vị trí các tỉnh/thành phố trên bản đồ => Hải Dương không tiếp giáp biển Đông.
Khó khăn lớn nhất về tự nhiên đối với sản xuất nông nghiệp ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ là lượng mưa ít dẫn đến thiếu nước, khô hạn, nhất là vào mùa khô. Khu vực này đang có nguy cơ đối mặt với hiện tượng hoang mạc hóa.
Khí hậu Tây Nguyên có tính chất cận xích đạo với một mùa mưa và một mùa khô kéo dài (4 – 5 tháng), mùa khô khiến mực nước ngầm hạ thấp nên việc làm thủy lợi gặp khó khăn gây trở ngại cho sản xuất nông nghiệp. Tuy nhiên, mùa khô ở Tây Nguyên vẫn mang lại điều kiện để phơi sấy, bảo quản sản phẩm nên không hoàn toàn gây trở ngại cho phát triển nông nghiệp.
Hệ tọa độ địa lí của nước ta là: - Cực Bắc tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, Hà Giang
=> Các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây của lãnh thổ đất liền nước ta lần lượt thuộc các tỉnh: Hà Giang, Cà Mau, Khánh Hòa, Điện Biên
Các dân tộc nước ta phân bố chủ yếu ở miền núi => nhận định các dân tộc sống tập trung chủ yếu ở đồng bằng là không đúng.
Chè là cây trồng cận nhiệt, thích hợp với điều kiện khí hậu cận nhiệt đới mát mẻ ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hóa rõ rệt theo chiều Bắc – Nam và theo độ cao địa hình nên có ảnh hưởng rất căn bản đến cơ cấu mùa vụ giữa các vùng miền nước ta. (SGK/88 Địa lí 12)
Bắc Trung Bộ gồm dải đồng bằng ven biển nhỏ hẹp ở phía đông, bị chia cắt mạnh, biển đóng vai trò chính trong quá trình thành tạo.
=> Nhận định vùng có các đồng bằng rộng lớn ven biển là không đúng.
SỞ GD&ĐT HẢI PHÒNG ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 CỤM CHUYÊN MÔN Môn thi: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên:..............................................Số báo danh:……………………………………………………
Câu 41. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết nơi nào sau đây là di sản văn hóa thế giới?
Câu 42. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết tỉnh nào sau đây có ngành công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng phát triển nhất?
A. Thừa Thiên Huế B. Quảng Trị C. Hà Tĩnh D. Thanh Hóa
Câu 43. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết bông được trồng nhiều ở tỉnh nào sau đây?
A. Bình Thuận B. Khánh Hòa C. Bình Định D. Ninh Thuận
Câu 44. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có ngành luyện kim màu?
A. Long Xuyên B. Vũng Tàu C. Biên Hòa D. Thủ Dầu Một.
Câu 45. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết thành phố Tam Kỳ thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Bình Định B. Quảng Bình C. Phú Yên D. Quảng Nam
Câu 46. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết nơi nào sau đây có sắt?
A. Nông Sơn B. Thạch Khê C. Vàng Danh D. Bồng Miêu
Câu 47. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nơi nào sau đây có lượng mưa trung bình năm nhiều nhất?
A. Lũng Cú B. Hà Nội C. Huế D. TP. Hồ Chí Minh
Câu 48. Nguyên nhân chính gây ngập lụt ở các đồng bằng Nam Trung Bộ là mưa bão, nước biển dâng và
A. lũ nguồn về B. triều cường C. thủy triều lên D. lũ quét
Câu 49. Diện tích đất cần sử dụng của nước ta phân bố chủ yếu ở
A. khu vực đồi núi B. khu vực đồng bằng C. dọc các dòng sông D. dọc đường bờ biển Câu 50. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết núi Chư Pha nằm trên cao nguyên nào sau đây?
A. Đăk Lăk B. Lâm Viên C. Di Linh D. Kon Tum
Câu 51. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết tỉnh nào sau đây có cả khu kinh tế cửa khẩu và khu kinh tế ven biển?
A. Bình Định B. Quảng Bình C. Quảng Ngãi D. Sơn La
Câu 52. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết dừa được trồng nhiều ở tỉnh nào sau đây?
A. Đồng Nai B. Đồng Tháp C. Bến Tre D. Bình Phước
Câu 53. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực thực phầm nào sau đây có quy mô lớn?
A. Hà Nội B. Phan Thiết C. Đà Nẵng D. Hải Phòng
Câu 54. Việt Nam nằm ở rìa phía đông của
A. bán đảo Đông Dương B. khu vực Đông Nam Á
C. khu vực Đông Bắc Á D. Thái Bình Dương
Câu 55. Để tăng thêm diện tích gieo trồng lúa ở nước ta hiện nay, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?
A. Khai hoang mở rộng đất trồng lúa B. Xây mới các công trình thủy lợi
Câu 56. Mật độ dân số của nước ta tăng lên là do
C. đẩy mạnh quá trình đô thị hóa D. quy mô dân số của nước ta lớn.
Câu 57. Phát biểu nào sau đây đúng về đồng bằng ven biển nước ta?
A. Do phù sa của sông và biển bồi lấp. B. Đất đai không thích hợp cho trồng trọt.
C. Các đồng bằng đều nhỏ hẹp, chia cắt. D. Bề mặt có nhiều vùng trũng rộng lớn.
Câu 58. Tỉ lệ gia tăng dân số hiện nay của nước ta giảm xuống nhưng số dân tăng thêm hằng năm vẫn nhiều là
A. việc chuyển cư giữa các vùng. B. nhận thức của người dân tăng.
C. thực hiện tốt chính sách dân số. D. quy mô dân số của nước ta lớn.
Câu 59. Khó khăn nào sau đây là chủ yếu ảnh hưởng đến hoạt động vận tải bằng đường bộ của nước ta hiện nay?
A. Thiếu vốn đầu tư phát triển mạng lưới. B. Phương tiện vận tải lạc hậu, chậm đổi mới
C. Khí hậu nhiệt đới, thiên tại xảy ra nhiều. D. Mạng lưới giao thông còn nhiều hạn chế.
Câu 60. Phát biểu nào sau đây không đúng với dân cư và xã hội Đông Nam Á hiện nay.
A. Gia tăng dân số tự nhiên ngày càng giảm. B. Thiếu lao động có trình độ chuyên môn
C. Dân số đông, mật độ dân số ở mức thấp. D. Văn hóa của các nước nhiều tương đồng
Câu 61. Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ VÀ GDP CỦA MỘT SỐ NƯỚC ĐÔNG NAM Á NĂM 2017
Quốc gia | In-đô-nê-xi-a | Ma-lai-xi-a | Phi-lip-pin | Thái Lan |
Dân số (triệu người) | 264,0 | 31,6 | 105,0 | 66,1 |
GDP (triệu USD) | 932259 | 296536 | 304905 | 407026 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018) Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh GDP bình quân đầu người của một số quốc gia năm 2017?
A. Thái Lan thấp hơn Phi-lip-pin. B. Ma-lai-xi-a thấp hơn Thái Lan.
C. Phi-lip-pin thấp hơn In-đô-nê-xi-a D. Ma-lai-xi-a thấp hơn In-đô-nê-xi-a
Câu 62. Khó khăn nào sau đây là chủ yếu ảnh hưởng đến hoạt động vận tải bằng đường sống của nước ta?
A. Sông ngòi phần lớn ngắn và dốc B. Hiện tượng bồi lấp phù sa nhiều.
C. Chế độ nước có sự phân mùa rõ. D. Các cảng sông có công suất nhỏ.
Câu 63. Cho biểu đồ:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2017
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018) Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về tình hình phát triển diện tích và sản lượng lúa của nước ta, giai đoạn 2010 - 2017?
Câu 64. Sự phân công lao động xã hội theo ngành của nước ta còn chậm chuyển biến là do nguyên nhân chính nào sau đây?
Câu 65. Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu dẫn đến khí hậu nước ta phân hóa theo chiều Bắc - Nam?
Câu 66. Kinh tế trang trại ra đời và phát triển nhanh trong những năm gần đây chủ yếu là do
A. chính sách đẩy mạnh xuất khẩu B. chính sách Đổi mới của Nhà nước
C. nguồn vốn đầu tư ngày càng tăng. D. giao thông vận tải phát triển mạnh.
Câu 67. Phát biểu nào sau đây đúng về vùng nông nghiệp Duyên hải Nam Trung Bộ?
Câu 68. Khó khăn chủ yếu ảnh hưởng đến việc nuôi trồng thủy sản nước lợ của Đông Nam Á hiện nay là
A. khí hậu diễn biến thất thường. B. dịch bệnh thường xuyên xảy ra
C. thị trường tiêu thụ biến động lớn. D. chất lượng vật nuôi còn hạn chế.
Câu 69. Cho biểu đồ về lao động của Ma-lai-xi-a, giai đoạn 2010 - 2016:
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Câu 70. Ý nghĩa chủ yếu của việc tạo dựng môi trường hòa bình, ổn định giữa các nước ASEAN là
Câu 71. Công nghiệp chế biến sản phẩm chăn nuôi của nước ta chưa phát triển mạnh chủ yếu là do
A. chất lượng sản phẩm vẫn còn thấp. B. đây không phải là ngành truyền thống.
C. khó cạnh tranh với hàng ngoại nhập. D. nguyên liệu cho ngành này bị hạn chế.
Câu 72. Phát biểu nào sau đây không đúng về chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế của nước ta hiện nay?
Câu 73. Việc thay đổi cơ cấu mùa vụ nông nghiệp ở nước ta nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?
Câu 74. Nhân tố nào sau đây là chủ yếu dẫn đến kim ngạch nhập khẩu của nước ta tăng nhanh trong những năm gần đây?
C. Nhu cầu nhập khẩu hàng tiêu dùng tăng D. Nhu cầu sản xuất trong nước tăng lên
Câu 75. Khó khăn lớn nhất ảnh hưởng đến việc phát triển ngành chăn nuôi theo hướng hàng hóa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. kết cấu hạ tầng còn nhiều hạn chế B. khí hậu khắc nghiệt và lắm thiên tai
C. công nghiệp chế biến chưa phát triển D. diện tích đồng cỏ ít, chất lượng thấp
Câu 76. Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu dẫn đến tỉ lệ thiếu việc làm ở đồng bằng sông Hồng cao?
Câu 77. Hạn chế nào sau đây là chủ yếu ảnh hưởng đến việc phát triển công nghiệp của Bắc Trung Bộ?
A. Thiếu điện, nguyên liệu hạn chế B. Thiếu vốn, hạn chế về kĩ thuật
C. Thưa dân, thị trường tiêu thụ nhỏ D. Nghèo tài nguyên, lắm thiên tai.
Câu 78. Cho bảng số liệu:
DOANH THU DU LỊCH LỮ HÀNH PHẦN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA NĂM 2010 VÀ NĂM 2016
(Đơn vị: tỷ đồng)
Năm | Tổng số | Kinh tế Nhà nước | Kinh tế ngoài Nhà nước | Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài |
2010 | 15539,3 | 4950,4 | 9366,8 | 1222,1 |
2016 | 32530,3 | 4899,2 | 23996,2 | 3634,9 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, NXB Thống kê, 2010) Theo bảng số liệu trên, để thể hiện quy mô doanh thu du lịch lữ hành và cơ cấu của nó phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 2010 và năm 2016, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Miền B. Kết hợp C. Cột chồng D. Tròn
Câu 79. Khó khăn nào sau đây là chủ yếu ảnh hưởng đến việc đánh bắt thủy sản ven bờ ở Bắc Trung Bộ?
A. Vùng biển hẹp, ít ngư trường B. Bão và gió Lào hoạt động mạnh
C. Nguồn lợi ít, phương tiện lạc hậu D. Cảng cá và việc chế biến hạn chế
Câu 80. Việc phân bố lại cây trồng vật nuôi ở nước ta nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
41-B | 42-C | 43-A | 44-C | 45-D | 46-B | 47-C | 48-A | 49-A | 50-A |
51-B | 52-C | 53-D | 54-A | 55-D | 56-B | 57-A | 58-D | 59-D | 60-C |
61-C | 62-C | 63-D | 64-C | 65-C | 66-B | 67-B | 68-B | 69-B | 70-C |
71-D | 72-C | 73-B | 74-D | 75-A | 76-A | 77-B | 78-D | 79-C | 80-C |
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 41.
Dựa vào Atlat Địa lí trang 25, xác định kí hiệu di sản văn hóa thế giới => Thánh địa Mỹ Sơn (Quảng Nam) là di sản văn hóa thế giới của nước ta.
Dựa vào Atlat Địa lí trang 27, xác định kí hiệu công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng => Thanh Hóa có ngành công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng phát triển nhất: các nhà máy sản xuất xi măng (Nghi Sơn, Bỉm Sơn...)
Căn cứ vào Atlat Địa lí trang 28, xác định kí hiệu cây bông => bông được trồng nhiều nhất ở Bình Thuận,
Dựa vào Atlat Địa lí trang 29, xác định kí hiệu ngành luyện kim màu => trung tâm công nghiệp có ngành luyện kim màu là Biên Hòa.
Dựa vào Atlat Địa lí trang 4 – 5, thành phố Tam Kỳ thuộc tỉnh Quảng Nam.
Dựa vào Atlat Địa lí trang 8, xác định kí hiệu mỏ sắt => mỏ sắt Thạch Khê phân bố ở tỉnh Hà Tĩnh.
Dựa vào Atlat Địa lí trang 9, quan sát bảng kí hiệu phân tầng lượng mưa, màu xanh càng đậm thể hiện lượng mưa càng lớn => Huế có nền màu đậm nhất với lượng mưa lớn nhất (trên 2800mm)
Nguyên nhân chính gây ngập lụt ở đồng bằng Nam Trung Bộ là mưa bão, nước biển dâng và lũ nguồn tràn về. Do khu vực có địa hình hẹp ngang, độ dốc lớn kết hợp mưa lớn tập trung nên lũ trên thượng nguồn dồn về nhanh .
Diện tích đất chưa sử dụng của nước ta phân bố chủ yếu ở khu vực đồi núi. Trong số 5,35 triệu ha đất chưa sử dụng thì đất bằng chỉ có khoảng 350 nghìn ha, còn lại 5 triệu ha là đất đồi núi đang bị thoái hóa. (SGK/60 Địa lí 12)
tâm công nghiệp có quy mô lớn => trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có quy mô lớn là Hải Phòng.
Việt Nam nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương.
Để tăng diện tích gieo trồng lúa ở nước ta hiện nay, giải pháp quan trọng nhất là nâng cao hệ số sử dụng đất đai bằng cách áp dụng các biện pháp thâm canh, tăng vụ tăng sản lượng.
Mật độ dân số =Dân số / diện tích. Mật độ dân số nước ta tăng lên là do dân số ngày càng tăng trong khi diện tích lãnh thổ không đổi.
Tỉ lệ gia tăng dân số hiện nay của nước ta giảm xuống nhưng số dân tăng thêm hằng năm vẫn nhiều là do quy mô dân số của nước ta lớn trong khi cơ cấu dân số trẻ nên số trẻ em sinh ra hằng năm vẫn lớn.
Hoạt động giao thông vận tải bằng đường bộ của nước ta hiện nay gặp khó khăn chủ yếu là mạng lưới giao thông còn nhiều hạn chế (mặc dù đã được đầu tư mở rộng và hiện đại hóa): mật độ đường bộ của Việt Nam còn thấp so với một số nước trong khu vực, chất lượng đường cũng còn nhiều hạn chế như tỉ lệ đường rải nhựa thấp, khổ đường hẹp, nhiều cầu có tải trọng nhỏ...
Đặc điểm dân cư – xã hội Đông Nam Á hiện nay là dân số đông, mật độ dân số cao (trung bình là 124 người/km2 trong khi thế giới chỉ 48 người/km2)=> nhận xét mật độ dân số thấp là không đúng
GDP/người = GDP / dân số (USD/người)
=> Áp dụng công thức tính được:
Quốc gia | In-đô-nê-xi-a | Ma-lai-xi-a | Phi-lip-pin | Thái Lan |
GDP/người | 3531,3 | 9384,1 | 2903,9 | 6157,7 |
Như vậy, GDp/người của Phi-lip-pin th hấp hơn In-đô-nê-xi-a (2903,9< 3531,3)
Khó khăn chủ yếu ảnh hưởng đến hoạt động vận tải đường sông của nước ta là chế độ nước có sự phân mùa rõ rệt dẫn đến sự thay đổi thất thường về độ sâu luồng lạch: mùa mưa tập trung nguồn nước lớn khiến mực nước nhiều con sông dâng lên đột ngột, nước chảy xiết gây ảnh hưởng hoạt động của thuyền bè, ngược lại mùa cạn mực nước sông hạ thấp cũng hạn chế hoạt động của thuyền bè trên sông.
Biểu đồ cho thấy:
Nhận xét D: Tổng diện tích lúa biến động còn diện ticshh lúa hè thu ngày càng tăng lên là chính xác
Sự phân công lao động xã hội theo ngành của nước ta còn chậm chuyển biến nguyên nhân là do năng suất lao động và trình độ phát triển kinh tế thấp. Phân công lao động xã hội theo ngành của nước ta còn chậm chuyển biến, biểu hiện ở sự tập trung lao động chủ yếu trong ngành nông – lâm – ngư nghiệp; lao động
trong công nghiệp xây dựng và dịch vụ còn ít. Nguyên nhân do trình độ phát triển kinh tế còn thấp, hoạt động sản xuất nông nghiệp vẫn phổ biến, công nghiệp và dịch vụ còn chậm chuyển biến nên tạo ra việc làm ít, mặt khác năng suất lao động còn thấp – do trình độ lao động và việc áp dụng các tiến bộ khoa học
- kĩ thuật và máy móc trong sản xuất còn hạn chế => sự chuyển biến về lao động giữa các ngành hạn chế.
Nguyên nhân chủ yếu khiến khí hậu nước ta phân hóa theo chiều bắc - nam là do sự thay đổi của góc nhập xạ và hoạt động của gió mùa: lãnh thổ nước ta kéo dài theo chiều bắc – nam nên từ bắc vào nam góc nhập xạ tăng dần, kết hợp gió mùa đông bắc làm nền nhiệt độ miền Bắc hạ thấp vào mùa đông, từ dãy Bạch Mã trở vào gió mùa đông bắc gần như không hoạt động
=> Kết quả, khí hậu phân hóa bắc - nam: miền bắc khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh, miền nam có khí hậu cận xích đạo nắng nóng quanh năm.
Kinh tế trang trại ra đời và phát triển nhanh trong những năm gần đây chủ yếu do chính sách Đổi mới của nhà nước thể hiện ở việc khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào sản xuất nông nghiệp, đặc biệt trong lĩnh vựcchăn nuôi, nuôi trồng thủy sản và trồng cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả, thực phẩm. Ngoài ra nhà nước cũng có những chính sách ưu đãi về đất trồng, giống, kĩ thuật và nguồn vốn để hỗ trợ người dân phát triển các mô hình kinh tế trang trại, đem lại hiệu quả cao.
Vùng nông nghiệp duyên hải NTB có dải đồng bằng ven biển nhỏ hẹp, đất nghèo dinh dưỡng, ven biển có thể xây dựng nhiều cảng biển nước sâu, kín gió thuận lợi cho phát triển giao thông đường biển, mặt khác giao thông bắc - nam cũng phát triển (quốc lộ 1, đường sắt BHN), trình độ thâm canh khá cao và sử dụng nhiều lao động.
=> Các nhận định A, C, D không đúng =>loại A, C, D Vùng nông nghiệp duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều vụng biển thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản => B đúng
Việc nuôi trồng thủy sản nước lợ của Đông Nam Á hiện nay gặp khó khăn chủ yếu là dịch bệnh thường xuyên xảy ra, đặc biệt trong nuôi tôm.
Biểu đồ miền có khả năng thể hiện sự thay đổi, chuyển dịch cơ cấu kinh tế của đối tượng trong thời gian từ 4 năm trở lên
=> Biểu đồ đã cho thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế của Ma-lai-xi-a giai đoạn 2010 – 2016.
Ý nghĩa chủ yếu của việc tạo dựng môi trường hòa bình, ổn định giữa các nướ ASEAN là tạo cơ sở vững chắc cho phát triển kinh tế - xã hội.
Công nghiệp chế biến sản phẩm chăn nuôi của nước ta chưa phát triển mạnh chủ yếu do ngành chăn nuôi nói chung và chăn nuôi lấy thịt, sữa, trứng nói riêng còn ở vị trí thứ yếu so với ngành trồng trọt -> do đó cơ sở nguyên liệu cho ngành công nghiệp này bị hạn chế.
Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế của nước ta thể hiện ở việc hình thành các khu công nghiệp có quy mô lớn, các khu chế xuất, vùng chuyên canh nông nghiệp... Kết quả là hiện nay ở nước ta đã hình thành 7 vùng kinh tế, các vùng kinh tế trọng điểm...
=> Nhận định chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ làm giảm sự phân hóa sản xuất giữa các vùng trong nước là không đúng.
Việc thay đổi cơ cấu mùa vụ nông nghiệp ở nước ta nhằm mục đích chủ yếu là phòng tránh thiên tai, sâu bệnh nâng cao hiệu quả về kinh tế => với các giống cây ngắn ngày, chịu được sâu bệnh và có thể thu hoạch trước mùa mưa bão, lũ lụt hoặc hạn hán. (SGK/88 Địa lí 12)
Nhân tố chủ yếu dẫn đến kim ngạch nhập khẩu của nước ta tăng nhanh trong những năm gần đây là do sự phục hồi và phát triển của sản xuất trong nước => phần lớn các mặt hàng nhập khẩu của nước ta là nguyên liệu, tư liệu sản xuất. (SGK/139 Địa lí 12)
Khó khăn lớn nhất ảnh hưởng đến việc phát triển ngành chăn nuôi theo hướng hàng hóa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là kết cấu hạ tầng ngành chăn nuôi còn nhiều hạn chế. Cụ thể là cơ sở chế biến các sản phẩm chăn nuôi chưa phát triển, chủ yếu có quy mô nhỏ, các trung tâm dịch vụ thú y chưa phát triển, việc áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ trong chăn nuôi còn hạn chế, cơ sở hạ tầng giao thông vận tải) còn gặp khó khăn ảnh hưởng đến công tác vận chuyển các sản phẩm chăn nuôi tới vùng tiêu thụ...
Vấn đề thiếu việc làm ở đồng bằng sông Hồng diễn ra phổ biến ở khu vực nông thôn. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tỉ lệ thiếu việc làm ở đồng bằng sông Hồng là do phần lớn dân cư của vùng tập trung ở vùng nông thôn và hoạt động kinh tế chủ yếu là sản xuất nông nghiệp, quy mô dân số ngày càng lớn trong điều kiện bình quân diện tích đất nông nghiệp thấp (do diện tích đất sản xuất nông nghiệp hạn chế và ngày càng thu hẹp)=> dẫn đến tình trạng thiếu đất sản xuất nông nghiệp, thời gian nông nhàn lớn, lao động dư thừa trong nông nghiệp nông thôn ở ĐBSH ngày càng cao.
Hạn chế chủ yếu ảnh hưởng đến việc phát triển công nghiệp của Bắc Trung Bộ là thiếu vốn, kĩ thuật còn hạn chế => dẫn đến cơ cấu công nghiệp của vùng chưa thật định hình. (SGK/159 Địa lí 12)
- Bảng số liệu có 2 năm, số liệu dạng cơ cấu (tổng và thành phần) –
Đề bài yêu cầu thể hiện quy mô doanh thu du lịch và cơ cấu phân theo thành phần kinh tế
=> Biểu đồ tròn thích hợp nhất để thể hiện quy mô doanh thu du lịch lữ hành và cơ cấu của nó phân theo thành phần kinh tế nước ta năm 2010 và 2016.
Khó khăn chủ yếu ảnh hưởng đến việc đánh bắt thủy sản ven bờ ở Bắc Trung Bộ là nguồn lợi thủy sản ven bờ có nguy cơ suy giảm rõ rệt do đánh bắt quá mức, trong khi đó phần lớn tàu thuyền có công suất nhỏ, lạc hậu nên việc chuyển sang đánh bắt xa bờ gặp hạn chế.
Việc phân bố lại cây trồng vật nuôi ở nước ta nhằm mục đích chủ yếu là phù hợp hơn với điều kiện sinh thái và tăng hiệu quả về kinh tế. (SGK/88 Địa lí 12)
SỞ GD&ĐT HƯNG YÊN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019
Môn thi: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên:..............................................Số báo danh:……………………………………………………
Câu 41: Năng suất lao động trong ngành đánh bắt thủy sản nước ta còn thấp chủ yếu do
Câu 42: Hiện nay vùng có giá trị sản xuất công nghiệp nhỏ nhất nước ta là
A. Bắc Trung Bộ. B. Tây Nguyên.
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ. D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 43: Năng suất lúa ở nước ta tăng nhanh trong những năm qua chủ yếu do
A. thâm canh, khai hoang. B. khai hoang, tăng vụ.
C. thâm canh, sử dụng giống mới. D. khai hoang, sử dụng giống mới.
Câu 44: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết hai đô thị nào sau đây thuộc loại 1 ở nước ta năm 2007?
A. Hải Phòng và Đà Nẵng. B. Đà Nẵng và TP. Hồ Chí Minh.
C. TP. Hồ Chí Minh và Hà Nội. D. Hà Nội và Hải Phòng,
Câu 45: Chăn nuôi lợn phát triển mạnh ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu là do:
Câu 46: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết ngành công nghiệp chế biến nào sau đây không có trung tâm công nghiệp Hạ Long năm 2007?
A. Chế biến lương thực B. Chế biến thủy hải sản.
C. Chế biến sản phẩm chăn nuôi. D. Chế biến chè, cà phê, thuốc lá.
Câu 47: Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm dân cư nước ta?
Câu 48: Ở nước ta, ngành du lịch phát triển mạnh trong những năm qua chủ yếu là do
Câu 49: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết trong số các tỉnh/thành phố sau đây, tỉnh/thành phổ nào có giá trị xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu năm 2007?.
A. Lào Cai. B. Hà Nội. C. Hải Phòng. D. Quảng Ninh.
Câu 50: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết nước ta có bao nhiêu tình tiếp giáp với Lào?
A. 7. B. 10. C. 25. D. 28.
Câu 51: Giới hạn tự nhiên phía Nam của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là dãy
A. Bạch Mã. B. Hoành Sơn. C. Trường Sơn Nam. D. Trường Sơn Bắc
Câu 52: Cho biểu đồ về xuất nhập khẩu của Lào năm 2010 và năm 2016
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Câu 53: Trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt nước ta, nhóm cây trồng chiếm tỉ trọng cao nhất là
A. Cây ăn quả. B. Cây lương thực C. Cây công nghiệp. D. Cây rau đậu.
Câu 54: Căn cứ vào Atlat Địa Lý Việt Nam trang 9, cho biết trạm khí hậu Thanh Hoá thuộc vùng khí hậu nào sau đây?
A. Trung và Nam Bắc Bộ. Bộ. B. Đông Bắc Bộ.
C. Tây Bắc Bộ. D. Bắc Trung
Câu 55: Hai vùng trọng điểm về sản xuất lương thực, thực phẩm ở nước ta là
Câu 56: Cho biểu đồ sau:
NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH THÁNG Ở HÀ NỘI
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về chế độ nhiệt và chế độ mưa ở Hà Nội?
A. Có 6 tháng mùa mưa trong năm. B. Có 5 tháng nhiệt độ dưới 20°C.
C. Tháng XII có nhiệt độ cao nhất. D. Chế độ mưa phân mùa rõ rệt.
Câu 57: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết miền khí hậu phía Bắc được chia thành bao nhiều vùng khí hậu?
A. 3. B. 7. C. 2. D. 4.
Câu 58: Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm của khu công nghiệp ở nước ta?
A. Ra đời vào thời kì công nghiệp hóa B. Không có dân cư sinh sống
C. Gắn với đô thị vừa hoặc lớn. D. Do Chính phủ quyết định thành lập
Câu 59: Mục đích chủ yếu của việc đẩy mạnh sản xuất lương thực ở nước ta là:
A. cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp. B. đảm bảo lương thực cho nhân dân.
C. giải quyết việc làm cho người lao động. D. tạo nguồn hàng xuất khẩu có giá trị.
Câu 60: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết trung tâm du lịch nào sau đây không phải trung tâm du lịch quốc gia năm 2007?
A. Hà Nội. B. Đà Nẵng. C. Huế. D. Vinh.
Câu 61: Đặc điểm tự nhiên của phần lãnh thổ phía Bắc nước ta là
A. có mùa đông lạnh. B. biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ.
C. khí hậu mang tính chất cận xích đạo. D. quanh năm nóng.
Câu 62: Hình thức hợp tác, liên kết nào sau đây thể hiện rõ nhất sự thống nhất cao trong EU?
A. Sử dụng một đồng tiền chung. B. Liên kết vùng Ma-xơ Rai-ng.
C. Hợp tác sản xuất máy bay E-bớt. D. Thiết lập một thị trường chung.
Câu 63: Ở nước ta, giá trị xuất khẩu tăng nhanh trong những năm qua chủ yếu là do
Câu 64: Ở nước ta, hai vùng núi nào sau đây có hướng cánh cung?
A. Đông Bắc và Trường Sơn Bắc B. Tây Bắc và Trường Sơn Nam.
C. Đông Bắc và Trường Sơn Nam. D. Tây Bắc và Trường Sơn Bắc
Câu 65: Mục đích chính của trồng cây công nghiệp nhiệt đới lâu năm ở các nước Đông Nam Á là
Câu 66: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết cách sắp xếp nào sau đây đúng thứ tự từ Bắc vào Nam một số khu kinh tế ven biển ở Bắc Trung Bộ?
Câu 67: Vùng nào sau đây có số lượng đô thị ít nhất nước ta?
A. Bắc Trung Bộ. B. Đông Nam Bộ.
C. Đồng bằng sông Hồng. D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 68: Nửa đầu thế kỉ XX, gia tăng dân số tự nhiên của nước ta thấp là do
A. tỉ suất sinh thấp, tỉ suất từ thấp. B. tỉ suất sinh thấp, tỉ suất tử cao.
C. tỉ suất sinh cao, tỉ suất từ cao. D. tỉ suất sinh cao, tỉ suất tử thấp.
Câu 69: Địa hình đồi núi nước ta chiếm khoảng
A. 2/3 diện tích lãnh thổ. thổ. B. 1/3 diện tích lãnh thổ.
C. 3/4 diện tích lãnh thổ. D. 1/4 diện tích lãnh
Câu 70: Sự phân bố công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở nước ta phụ thuộc chủ yếu vào
A. nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ. B. cơ sở năng lượng và thị trường tiêu thụ.
C. nguồn lao động và cơ sở năng lượng. D. nguồn lao động và thị trường tiêu thụ.
Câu 71: Gió mùa mùa hạ ở nước ta thổi theo hướng
A. Đông Nam và Tây Bắc B. Đông Bắc và Đông Nam.
C. Tây Bắc và Đông Bắc D. Tây Nam và Đông Nam.
Câu 72: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây ở nước ta có tỉ lệ điện tích gieo trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng đạt trên 50% năm 2007?
A. Đắk Lắk B. Phú Thọ. C. Tây Ninh. D. Kon Tum
Câu 73: Nơi nào sau đây ở nước ta có hoạt động động đất mạnh nhất?
A. Đông Nam Bộ. B. Tây Nguyên. C. Đông Bắc D. Tây Bắc
Câu 74: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 5 và trang 28, cho biết cách sắp xếp nào sau đây đúng thứ tự từ Nam ra Bắc một số trung tâm công nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ?
Câu 75: Ngành hàng không nước ta non trẻ, nhưng đã có bước tiến rất nhanh không phải do:
A. nhanh chóng hiện đại hóa cơ sở vật chất. B. sử dụng các sân bay đã có sẵn.
C. kế thừa các kinh nghiệm đã có trước đây. D. có chiến lược phát triển táo bạo.
Câu 76: Ngư trường trọng điểm nào sau đây thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa Vũng Tàu. B. Cà Mau - Kiên Giang.
C. Quần đảo Hoàng Sa - quần đảo Trường Sa D. Hải Phòng - Quảng Ninh.
Câu 77: Cho bảng số liệu
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 – 2017
Năm | 2010 | 2014 | 2015 | 2017 |
Giày dép | 5,1 | 10,3 | 12,0 | 14,7 |
Dệt may | 11,2 | 20,1 | 22,8 | 26,0 |
Điện thoại và các linh kiện | 2,3 | 23,6 | 30,2 | 45,3 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017) Để thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị xuất khẩu một số sản phẩm công nghiệp nước ta giai đoạn 2010 - 2017 theo bảng số liệu trên, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ kết hợp. B. Biểu đồ miền. C. Biểu đồ tròn D. Biểu đồ đường.
Câu 78: Phát biểu nào sau đây đúng với ngành viễn thông ở nước ta?
A. Ngành mang tính phục vụ cao. B. Quy trình nghiệp vụ còn thủ công.
C. Thiều lao động có trình độ cao. D. Tốc độ phát triển nhanh vượt bậc
Câu 79: Cho bảng số liệu sau:
MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA TRUNG QUỐC GIAI ĐOẠN 2010 – 2015
Năm | 2010 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 |
Dầu thô (triệu tấn) | 203 | 207 | 210 | 211 | 215 |
Than (triệu tấn) | 3428 | 3945 | 3974 | 3874 | 3750 |
Điện (tỉ kWh) | 4207 | 4988 | 5432 | 5650 | 5811 |
Căn cứ vào bảng số liệu cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tình hình sản lượng một số sản phẩm công nghiệp của Trung Quốc giai đoạn 2010 – 2015:
Câu 80: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản khai thác lớn nhất nước ta năm 2007?
A. Kiên Giang. B. Bình Định. C. Bình Thuận. D. Cà Mau.
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
41-B | 42-B | 43-C | 44-A | 45-A | 46-D | 47-B | 48-D | 49-D | 50-B |
51-A | 52-B | 53-B | 54-A | 55-B | 56-B | 57-D | 58-C | 59-B | 60-D |
61-A | 62-D | 63-C | 64-A | 65-B | 66-D | 67-B | 68-C | 69-C | 70-A |
71-D | 72-A | 73-D | 74-B | 75-C | 76-B | 77-D | 78-D | 79-D | 80-A |
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 41.
Năng suất lao động trong ngành đánh bắt thủy sản nước ta còn thấp chủ yếu do phương tiện đánh bắt còn lạc hậu, chậm đổi mới. (Tham khảo SGK trang 101).
Hiện nay vùng có giá trị sản xuất công nghiệp nhỏ nhất nước ta là Tây Nguyên (0,7% giá trị sản xuất công nghiệp 2005).
Năng suất lúa ở nước ta tăng nhanh trong những năm qua chủ yếu do thâm canh, sử dụng giống mới.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, xác định kí hiệu đô thị loại 1 => Hồ Chí Minh và Hà Nội là đô thị đặc biệt nên B, C, D loại.
Chăn nuôi lợn phát triển mạnh ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu là do: nguồn thức ăn dồi dào (hoa màu từ nông nghiệp và CN chế biến) và dân cư đông đúc, đời sống người dân tốt nên thị trường tiêu thụ lớn.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, xác định các ngành thuộc trung tâm công nghiệp Hạ Long năm 2007 là: Lương thực, thủy hải sản, sản phẩm chăn nuôi.
Chế biến chè, cà phê, thuốc lá không thuộc trung tâm công nghiệp Hạ Long => nhận xét D không đúng.
Phân bố dân cư nước ta không hợp lí giữa thành thị và nông thôn. Tập trung nhiều ở nông thôn do kinh tế nông nghiệp chiếm vai trò quan trọng.
Nhận xét B: dân cư phân bố hợp lí giữa thành thị và nông thôn là không đúng.
Ở nước ta, ngành du lịch phát triển mạnh trong những năm qua chủ yếu là do sự phát triển cơ sở hạ tầng của ngành du lịch, từ khách sạn, nhà hàng, các hoạt động du lịch đến dịch vụ ăn uống,... đều rất đa dạng, tiện nghi, đáp ứng nhu cầu của nhiều đối tượng khách hàng khác nhau, đặc biệt là thu hút khách du lịch nước ngoài.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, so sánh giá trị xuất khẩu và nhập khẩu năm 2007 của các tỉnh thành phố.
Quảng Ninh có giá trị xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu (cột xanh lớn hơn cột đỏ). Chọn D
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, xác định đường biên giới Việt Lào. Các tỉnh giáp biên giới Việt Lào bao gồm: Điện Biên, Sơn La, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Kon Tum. Như vậy nước ta có 10 tỉnh giáp với Lào.
Chọn A Câu 55.
Hai vùng trọng điểm về sản xuất lương thực, thực phẩm ở nước ta là: đo sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long
=>C đúng, + Các tháng nhiệt độ dưới 20°C là: Tháng 12, 1, 2=> có 3 tháng nhiệt độ dưới 20° C nên B sai.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết miền khí hậu phía Bắc được chia thành 4 vùng khí hậu. Đó là: Vùng khí hậu Tây Bắc Bộ, Đông Bắc Bộ, Trung và Nam Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.
Khu công nghiệp ở nước ta không có đặc điểm: Gắn với đô thị vừa hoặc lớn. Do khu công nghiệp không có dân cư sinh sống. Nên C sai.
Ở nước ta, việc sản xuất lương thực có tầm quan trọng đặc biệt, nhằm đảm bảo an ninh lương thực cho một nước có trên 80 triệu dân.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, xác định các trung tâm du lịch cấp quốc gia: Hà Nội, Huế, Đà Nẵng, TP.Hồ Chí Minh. Vậy, Vinh không phải là trung tâm du lịch quốc gia năm 2007. D sai.
Đặc điểm tự nhiên của phần lãnh thổ phía Bắc nước ta là: khí hậu mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh, biên độ nhiệt độ trung bình năm lớn.
Thiết lập một thị trường chung là hình thức hợp tác, liên kết nào thể hiện rõ nhất sự thống nhất cao trong EU.
Nước ta, giá trị xuất khẩu tăng nhanh trong những năm qua chủ yếu là do mở rộng và đa dạng hóa thị trường xuất khẩu. Ngoài những thị trường truyền thống như Liên Bang Nga, Trung Quốc,... thì các mặt hàng nước ta đang thâm nhập ngày càng nhiều vào các thị trường khó tính như Bắc Mỹ, EU, Nhật, ...
Hướng vòng cung của địa hình nước ta thể hiện trong các khu vực vùng núi Đông Bắc và vùng núi Trường Sơn Nam.
Mục đích chính của trồng cây công nghiệp nhiệt đới lâu năm (Cà phê, cao su,...) ở các nước Đông Nam Á là cung cấp nguồn hàng xuất khẩu thu ngoại tệ.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, xác định các khu kinh tế ven biển ở Bắc Trung Bộ theo hướng từ Bắc vào Nam: Nghi Sơn (Thanh Hóa), Vũng Áng (Hà Tĩnh), Hòn La (Quảng Bình), Chân Mây - Lăng Cô (Thừa Thiên Huế).
Vùng có số lượng đô thị ít nhất là: Đông Nam Bộ (50 đô thị). Tham khảo SGK Địa lí 12 CB trang 78.
Gia tăng dân số tự nhiên – Tỉ suất sinh – Tỉ suất tử
Nửa đầu thế kỉ XX, gia tăng dân số tự nhiên của nước ta thấp là do tỉ suất sinh cao, tỉ suất từ cao. Đây là thời kì chiến tranh nên số người chết rất lớn và số người sinh ra (sinh bù sau chiến tranh) cũng rất lớn nên gia tăng tự nhiên vào nửa đầu thế kỉ XX nước ta vẫn thấp.
Địa hình đồi núi nước ta chiếm khoảng 3/4 diện tích lãnh thổ. Tham khảo SGK Địa lí 12 CB trang 29. Chọn C
Sự phân bố công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở nước ta phụ thuộc chủ yếu vào nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ.
Gió mùa mùa hạ ở nước ta thổi theo hướng Tây Nam, riêng ở Bắc Bộ gió thổi hướng Đông Nam (do áp thấp Bắc Bộ khơi sâu khiến gió di chuyển đổi hướng Đông Nam)
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, xác định kí hiệu tỉ lệ điện tích gieo trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng đạt trên 50%. (Màu xanh đậm nhất).
Đắk Lắk có tỉ lệ điện tích gieo trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng đạt trên 50% năm 2007.
Tây Bắc nằm trên vùng địa chất không ổn định nên có hoạt động động đất mạnh nhất nước ta.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 5 và trang 28, từ Nam ra Bắc một số trung tâm công nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ từ Nam ra Bắc là: Phan Thiết (Bình Thuận), Nha Trang (Khánh Hòa), Quy Nhơn (Bình Định), Đà Nẵng.
- Ngành hàng không nước ta non trẻ, nhưng đã có bước tiến rất nhanh nhờ nhanh chóng hiện đại hóa cơ sở vật chất và có chiến lược phát triển táo bạo, trên cơ sở hệ thống các sân bay có sẵn nước ta đã đang khôi phục, nâng cấp và hoàn thiện từng bước =>loại A, B, D
Ngư trường trọng điểm thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long là: Cà Mau
Dựa vào kĩ năng nhận dạng biểu đồ và bảng số liệu.
Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị xuất khẩu một số sản phẩm công nghiệp nước ta giai đoạn 2010 – 2017 là: biểu đồ đường.
Ngành viễn thông ở nước ta có Tốc độ phát triển nhanh vượt bậc và đón đầu được các thành tựu kĩ thuật hiện đại. Tham khảo SGK Địa lí 12 CB trang 134.
+ Sản lượng than tăng chậm hơn điện (1,09 < 1,38)=> A sai
+ Sản lượng điện tăng nhanh nhất và nhanh hơn dầu thô (1,38 > 1,05)=> D đúng => Chọn D Câu 80.
Căn cứ vào bản đồ Thủy sản (năm 2007) trang 20 của Atlat Địa lí Việt Nam, xác định kí hiệu thể hiện sản lượng thủy sản “khai thác” (cột màu hồng). Tỉnh có sản lượng thủy sản khai thác lớn nhất là Kiên Giang (315157 tấn).
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN KÌ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2 NĂM 2019 LIÊN TRƯỜNG THPT Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI.
Môn thi thành phần: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi: 302 Câu 41. Vùng biển có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển của nước ta là vùng
A. lãnh hải B. thềm lục địa.
C. đặc quyền kinh tế D. tiếp giáp lãnh hải
Câu 42. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết vùng nào có giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông - lâm - thủy sản dưới 5% năm 2007?
A. Tây Nguyên.. B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Đồng Bằng sông Hồng D. Đông Nam Bộ.
Câu 43. Khu công nghiệp là hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp nước ta hình thành từ
A. những năm 90 của thế kỷ XX B. thế kỷ XX. B. Thế kỷ XX
C. khi thực hiện công cuộc đổi mới (1986). D. khi tiến hành công nghiệp hóa.
Câu 44. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam( trang 21) cho biết tỉnh (TP) nào sau đây có tỷ trọng giá trị sản xuất công nghiệp so với cả nước thấp nhất ?
A. Đồng Nai. B. Khánh Hòa. C. Thanh Hóa. D. Quảng Ninh.
Câu 45. Khó khăn chủ yếu trong việc hình thành cơ cấu công nghiệp của Bắc Trung Bộ là
Câu 46. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, tuyến đường bộ nối Hà Nội -Hải Phòng là quốc lộ số
A. 1 B. 5 C. 4. D. 2
Câu 47. Quá trình đô thị hóa của nước ta có đặc điểm nổi bật nào sau đây?
Câu 48. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, hãy cho biết tên 6 cao nguyên từ dãy Bạch Mã trở vào Nam theo thứ tự là:
Câu 49. Ngành du lịch nước ta chỉ thật sự phát triển nhanh từ đầu thập kỷ 90 cho đến nay là nhờ
Câu 50. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây trực tiếp làm cho sản lượng lúa nước ta tăng nhanh?
A. Đẩy mạnh sản xuất hàng hóa. B. Cơ cấu mùa vụ thay đổi.
C. Sử dụng giống cho năng suất cao. D. Mở rộng diện tích, tăng năng suất.
Câu 51. Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 15, tỷ lệ lao động của nước ta trong khu vực dịch vụ năm 2007 là
A. 25,9 %. B. 26,1 %. C. 65,7 %. D. 24,6 %.
Câu 52. Địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta thể hiện rõ nét nhất qua quá trình
A. xâm thực mạnh ở vùng đồi núi. B. phong hóa vật lý.
C. cacxtơ đá vôi. D. phong hóa hóa học.
Câu 53. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết chè được trồng nhiều nhất ở các vùng nào sau đây?
A. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ B. Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên.
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên. D. Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ.
Câu 54. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy cho biết đô thị nào sau đây ở vùng Bắc Trung Bộ có quy mô dân số dưới 100 000 người ?
A. Vinh. B. Đông Hà. C. Hà Tĩnh. D. Đồng Hới.
Câu 55. Ý nào dưới đây đúng khi nói về sự chuyển dịch trong nội bộ ngành ở khu vực II (công nghiệp- xây dựng)?
Câu 56. Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp của nước ta trong những năm qua thay đổi theo hướng
Câu 57. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt nam trang 4,5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta vừa giáp với Lào, vừa giáp với Trung Quốc?
A. Điện Biên B. Lào Cai C. Lạng Sơn D. Lai Châu
Câu 58. Các tổ chức liên kết khu vực được hình thành chủ yếu dựa trên cơ sở
A. nằm trong một châu lục . B. có quy mô dân số tương đồng nhau.
Câu 59. Cho biểu đồ:
CƠ CÂU SẢN LƯỢNG ĐƯỜNG KÍNH PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA, NĂM 2010 VÀ 2016 (%)
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tỉ trọng sản lượng đường kính phân theo thành phần kinh tế của nước ta từ năm 2010 đến năm 2016?
Câu 60. Thị trường nhập khẩu lớn nhất hiện nay của nước ta là
Câu 61. Ý nào sau đây đúng khi nói về hướng hoàn thiện cơ cấu công nghiệp nước ta ?
Câu 62. Năng suất lao động của ngành đánh bắt thủy sản nước ta còn thấp chủ yếu là do
Câu 63. Trong những năm qua, sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng nhanh hơn khai thác là do
Câu 64. Cây công nghiệp được quan trọng nhất của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. cao su. B. cà phê.. C. hồ tiêu. D. chè.
Câu 65. Cho bảng số liệu:
Năm | Dân số (triệu người). | Tỉ lệ sinh(%) | Dân thành thị (triệu người) 2010 |
2010 | 127,3 | 1,34 | 115,3 |
2015 | 126,6 | 1,40 | 118,6 |
2016 | 126,3 | 1,41 | 118,9 |
2017 | 126,0 | 1,41 | 119,2 |
Nhận xét nào sau đây không đúng về tình hình dân số Nhật Bản giai đoạn 2010 -2017?
Câu 66. Khí hậu cận nhiệt đới, ôn đới trên núi, có mùa đông lạnh là điều kiện sinh thái nông nghiệp của vùng
A. Bắc Trung Bộ. B. Trung du miền núi Bắc Bộ.
C. Đồng bằng sông Hồng. D. Đông Nam Bộ.
Câu 67. Yếu tố cho phép và đòi hỏi trong sản xuất nông nghiệp nước ta phải áp dụng các hệ th khác nhau giữa các vùng lãnh thổ là
Câu 68. Cho bảng số liệu:
GDP VÀ SỐ DÂN CỦA TRUNG QUỐC, GIAI ĐOẠN 1985- 2010
Năm | 1985 | 1995 | 2014 | 2010 |
GDP (tỉ USD) | 239,0 | 679,6 | 1649,3 | 5880,0 |
Sổ dân (triệu người) | 1070 | 1211 | 1299 | 134,7 |
(Nguồn tuyển tập đề thi Olympic 30/4/2012, NXB ĐH Sư Phạm) Để thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP, GDP/người và số dân của Trung Quốc giai đoạn 1985- 2010, thích hợp nhất là biểu đồ
A. cột. B. miền C. kết hợp. D. đường.
Câu 69. Xu hướng phát triển của ngành chăn nuôi nước ta không phải là
Câu 70. Việc hình thành cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp ở vùng Bắc Trung Bộ không có ý nghĩa nào sau đây?
Câu 71. Định hướng trong việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng là
A. hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm.
B, tập trung phát triển các ngành công nghiệp hiện đại.
Câu 72. Khó khăn lớn nhất trong việckhai thác khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. thiếu vốn và hạn chế về kỹ thuật.. B. Khí hậu diễn biến thất thường.
C. thiếu lực lượng lao động. D. địa hình chủ yếu đồi núi.
Câu 73. Đây không phải là biểu hiện chứng tỏ nước ta đang khai thác hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới?
Câu 74. Thế mạnh về tự nhiên tạo điều kiện cho Đồng bằng Sông Hồng có khả năng phát triển mạnh cây vụ động là
A. có một mùa lạnh kéo dài. B. đất đai màu mỡ đa dạng.
Câu 75. Nhận định nào sau đây không đúng với tình hình phát triển ngành ngoại thương nước ta sau đổi mới đến nay?
Câu 76. Thế mạnh nổi bật của ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm nước ta là
A. lao động dồi dào. B. có nhiều truyền thống kinh nghiệm.
C. thị trường trong nước có nhu cầu lớn. D. nguyên liệu tại chỗ phong phú.
Câu 77. Việt Nam gia nhập ASEAN vào năm
A. 1995. B. 1967 C. 1997. D. 1985
Câu 78. Cho bảng số liệu sau:
(Nghìn người)
Năm | 2000 | 2005 | 2009 | 2014 |
Tổng dân số | 77.631 | 82.392 | 86.025 | 90.729 |
Dân thành thị | 18.725 | 22.332 | 25.585 | 30.035 |
Dân nông thôn | 58.906 | 60.060 | 60.440 | 60.694 |
Để thể hiện cơ cấu dân số nước ta phân theo thành thị nông thôn giai đoạn 2010 - 2014 biểu đồ thich hợp nhất là
A. kết hợp. B. cột. C. miền. D. đường
Câu 79. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15,hãy cho biết hai đô thị có quy mô dân số lớn nhất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ ?
A. Bắc Giang, Cẩm Phả. B. Thái Nguyên, Hải Phòng.
Câu 80. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết sản lượng điện nước ta năm 2007 là bao nhiêu ?
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
41-C | 42-A | 43-A | 4-C | 45-D | 46-B | 47-D | 48-C | 49-A | 50-D |
51-B | 52-A | 53-C | 54-B | 55-D | 56-B | 57-A | 58-C | 59-B | 60-B |
61-C | 62-B | 63-A | 64-D | 65-D | 66-B | 67-D | 68-D | 69-B | 60-C |
71-A | 72-A | 73-C | 74-A | 75-B | 76-D | 77-A | 78-C | 79-D | 80-C |
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 41. Vùng đặc quyền kinh tế là vùng tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành một vùng biển rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở. (SGK/15 Địa lí 12)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, vùng có giá trị sản xuất nông – lâm – thủy sản dưới 5% năm 2007 là Tây Nguyên và Trung du miền núi Bắc Bộ (kí hiệu nền màu vàng nhạt nhất).
Khu công nghiệp là hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp nước ta hình thành từ những năm 90 của thế kỷ XX cho đến nay (SGK/126 Địa lí 12)
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam( trang 21), xác định kí hiệu thể hiện giá trị sản xuất công nghiệp so với cả nước => Thanh Hóa là tỉnh có tỷ trọng giá trị sản xuất công nghiệp so với cả nước thấp nhất (ở mức trên 0,5 – 1%).
Khó khăn chủ yếu trong việc hình thành cơ cấu công nghiệp của Bắc Trung Bộ là cơ sở vật chất hạ tầng còn nhiều hạn chế về kĩ thuật, cơ sở năng lượng, giao thông vận tải...).
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, tuyến đường bộ nối Hà Nội Hải Phòng là quốc lộ số 5.
Quá trình đô thị hóa của nước ta có đặc điểm là diễn ra chậm chạp và trình độ đô thị hóa thấp (SGK/77 Địa 12)
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, hãy cho biết tên 6 cao nguyên từ dãy Bạch Mã trở vào Nam theo thứ tự là: Kon Tum, PleiKu, Đăk Lăk, Mơ Nông, Lâm Viên, Di Linh.
Ngành du lịch nước ta chỉ thật sự phát triển nhanh từ đầu thập kỷ 90 cho đến nay là nhờ chính sách đổi mới của Nhà nước: hình thành các vùng du lịch trọng điểm, đầu tư tôn tạo nhiều di tích, công trình văn hóa, chú trọng vấn đề môi trường du lịch và bảo vệ thắng cảnh tự nhiên..., đầu tư cơ sở vật chất hạ tầng, mở rộng thị trường..
Nguyên nhân chủ yếu trực tiếp làm cho sản lượng lúa nước ta tăng nhanh là việc sử dụng các giống lúa cho năng suất cao. Chú ý từ khóa: trực tiếp” để phân biệt với đáp án D
Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 15, tỷ lệ lao động của nước ta trong khu vực dịch vụ năm 2007 là 26,1%.
Địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta thể hiện rõ nét nhất qua quá trình xâm thực mạnh ở vùng đồi núi (SGK/45 Địa lí 12)
Câu 53. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, xác định kí hiệu cây chè => chè được trồng nhiều nhất ở các vùng Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên.
Câu 54. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, xác định được đô thị Đông Hà (tỉnh Quảng Trị) thuộc vùng Bắc Trung Bộ có quy mô dân số dưới 100 000 người.
Sự chuyển dịch trong nội bộ ngành ở khu vực II (công nghiệp - xây dựng) được biểu hiện là: tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến, giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác. (SGK/83 Địa lí 12)
Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp của nước ta trong những năm qua thay đổi theo hướng tăng cường chuyên môn hóa sản xuất, phát triển các vùng chuyên canh quy mô lớn đối với các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu.
Ví dụ: Tây Nguyên, Đông Nam Bộ đã trở thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn, ĐBSCL trở thành vùng trọng điểm sản xuất lương thực của cả nước.(SGK/109 Địa lí 12)
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt nam trang 4,5, xác định khu vực đường biên giới trên đất liền với Lào và Trung Quốc
=> Điện Biên là tỉnh vừa giáp với Lào, vừa giáp với Trung Quốc.
Các tổ chức liên kết khu vực được hình thành chủ yếu dựa trên cơ sở có chung mục tiêu lợi ích phát triển. (SGK/11 Địa lí 11)
Biểu đồ cho thấy:
=> Nhận xét D: Kinh tế ngoài Nhà nước giảm , kinh tế Nhà nước tăng là không đúng
Thị trường nhập khẩu lớn nhất hiện nay của nước ta là Châu Á – Thái Bình Dương và Châu Âu (SGK/139 Địa
Hướng hoàn thiện cơ cấu công nghiệp nước ta là: xây dựng một cơ cấu ngành công nghiệp tương đối linh hoạt, thích nghi với cơ chế thị trường, phù hợp với tình hình thực tế của đất nước cũng như xu thế chung của khu vực và thế giới (SGK/114 Địa 12)
Năng suất lao động của ngành đánh bắt thủy sản nước ta còn thấp chủ yếu là do tàu thuyền và phương tiện đánh bắt chậm đổi mới. (SGK/101 Địa 12)
Trong những năm qua, sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng nhanh hơn khai thác là do các mặt hàng thủy sản nuôi trồng có sản lượng ổn định gần như quanh năm, mặt hàng thủy sản đẹp và đều...đáp ứng tốt nhu cầu của thị trường hiện nay, ngoài ra phát triển nuôi trồng thủy sản cũng mang lại nhiều lợi nhuận lớn. Do vậy, hiện nay nuôi trồng thủy sản được đẩy mạnh phát triển hơn.
Chè là cây công nghiệp quan trọng nhất của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, thích hợp với điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có một mùa đông lạnh và đất feralit đồi núi của vùng.
Câu 65.
Bảng số liệu cho thấy giai đoạn 2010 – 2017 dân số Nhật Bản có xu hướng giảm đều và liên tục từ 127,3 triệu người xuống còn 126,0 triệu người. Nhận định dân số Nhật Bản tăng chậm là không đúng.
Câu 69.
Xu hướng phát triển của ngành chăn nuôi nước ta là phát triển chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp; tăng tỷ trọng các sản phẩm không qua giết thịt (trứng, sữa); chăn nuôi đang tiến mạnh lên sản xuất hàng hóa.(SGK/96 Địa 12)=>loại đáp án A, C, D
Đẩy mạnh phát triển chăn nuôi các loại gia súc lớn cho nhiều lợi nhuận không phải là xu hướng phát triển của chăn nuôi nước ta.
Hình thành cơ cấu nông - lâm - ngư ở BTB chủ yếu nhằm tạo thế liên hoàn phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian, phát huy hiệu quả các thế mạnh sẵn có của vùng, hình thành cơ cấu kinh tế chung. (SGK/ 156 Địa 12).=> loại A, B, D
Việc hình thành cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp ở vùng Bắc Trung Bộ không có ý nghĩa trong việc đẩy mạnh phát triển nông nghiệp hàng hóa.
Câu 71. Định hướng trong việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng là: đối với khu vực II quá trình chuyển dịch gắn với việc hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm để sử dụng có hiệu quả các thế mạnh về tự nhiên và con người của vùng... (SGK/153 Địa 12)
Khó khăn lớn nhất trong việc khai thác khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là thiếu vốn và hạn chế về kỹ thuật nên việc khai thác các mỏ khoáng sản phân bố ở sâu dưới lòng đất, tại những vùng địa hình hiểm trở là rất hạn chế và cho hiệu quả thấp.
Các biểu hiện chứng tỏ nước ta đang khai thác hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới là (SGK/88 Địa lí 12)
Tăng cường chuyên môn hóa sản xuất, phát triển các vùng chuyên canh quy mô lớn là phương phướng phát triển của tổ chức lãnh thổ nôn nghiệp nước ta. Đây không phải là biểu hiện chứng tỏ nước ta đang khai thác có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới.
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có một mùa đông lạnh, kéo dài tạo điều kiện cho Đồng bằng Sông Hồng có khả năng phát triển mạnh cây vụ đông.
Tình hình phát triển ngành ngoại thương nước ta sau đổi mới đến nay là: trong cơ cấu các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu là nguyên liệu và tư liệu sản xuất, hàng tiêu dùng chiếm một phần nhỏ.(SGK/139 Địa 12)
=> Nhận định hàng tiêu dùng chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu hàng nhập khẩu nước ta là không đúng.
Thế mạnh nổi bật của ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm nước ta là có nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú từ ngành nông – lâm – thủy sản.
Việt Nam gia nhập ASEAN vào ngày 28-7-1995 và trở thành thành viên thứ 7 của tổ chức này.
=> Để thể hiện cơ cấu dân số nước ta phân theo thành thị nông thôn giai đoạn 2000 - 2014 biểu đồ thích hợp nhất là miền (cần xử lí số liệu ra tỷ trọng %)
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15,xác định tên hai đô thị có quy mô dân số lớn nhất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là Thái Nguyên và Hạ Long (kí hiệu ô vuông màu trắng) với quy mô dân số từ 200 001 – 500 000 người.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, sản lượng điện nước ta năm 2007 là bao nhiêu 64,1 tỷ kWh.
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN KÌ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM 2019 LIÊN TRƯỜNG THPT Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI.
Môn thi thành phần: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Câu 41: Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH CAO SU CỦA CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ THẾ GIỚI
(Đơn vị: Triệu ha )
Năm | 1985 | 1995 | 2005 | 2013 |
Đông Nam Á | 3,4 | 4,9 | 6,4 | 9,0 |
Thế giới | 4,2 | 6,3 | 9,0 | 12,0 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2014, NXB Thống kê , 2015) Nhận xét nào sau đây không đúng về sự thay đổi diện tích cao su của các nước Đông Nam Á và thế giới giai đoạn 1985 - 2013?
Câu 42: Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ không có bộ phận địa hình nào dưới đây?
A. Vùng đội chuyển tiếp nhỏ hẹp. B. Vùng núi cao đồ sộ nhất cả nước
C. Các sơn nguyên và cao nguyên đá vôi. D. Đồng bằng hạ lưu sông mở rộng, màu mỡ. Câu 43: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông Sài Gòn thuộc lưu vực sông nào sau đây?
A. Sông Đồng Nai. B. Sông Mê Công C. Sông Ba (Đà Rằng). D. Sông Thu Bồn.
Câu 44: Hậu quả của việc tăng nhanh dân số ở nước ta là
Câu 45: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nhận xét nào dưới đây không đúng về chế độ nhiệt nước ta?
Câu 46: Trong những năm g ân đây, ngành công nghiệp tăng nhanh và ngày càng trở thành thế mạnh của nhiều nước Đông Nam Á là:
A. các ngành tiểu thủ công nghiệp. B. lắp ráp ô tô, xe máy, thiết bị điện tử.
C. dệt may, da dày. D. khai thác than và khoáng sản kim loại.
Câu 47: Thuận lợi nào sau đây không phải là chủ yếu của khu vực đồng bằng?
Câu 48: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết sếu đầu đỏ là loài động vật đặc hữu của vườn quốc gia nào sau đây?
A. Bạch Mã. B. Vũ Quang. C. Tràm Chim. D. Cát Tiên.
Câu 49: Vùng cực Nam Trung Bộ là nơi có nghề làm muối rất lý tưởng vì
Câu 50: Cho biểu đồ:
CƠ CẤU GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990 – 2014
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2015, NXB Thống kê, 2016) Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng với sự thay đổi cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nước ta giai đoạn 1990 - 2014?
Câu 51: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây không có đường biên giới với Lào?
A. Quảng Trị. B. Điện Biên. C. Thanh Hóa D. Lai Châu.
Câu 52: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biệt dãy Hoành Sơn là ranh giới giữa 2 tỉnh nào?
A. Hà Tĩnh và Quảng Bình. B. Quảng Bình và Quảng Trị.
C. Thừa Thiên Huế và Đà Nẵng. D. Nghệ An và Hà Tĩnh.
Câu 53: Chất lượng lao động nước ta ngày càng được nâng cao lên, chủ yếu là do
Câu 54: Sự màu mỡ của đất feralit ở miền đồi núi nước ta phụ thuộc chủ yếu vào
A. điều kiện khí hậu ở các vùng núi. B. quá trình xâm thực - bồi tụ.
C. kĩ thuật canh tác của con người. D. nguồn gốc đá mẹ khác nhau.
Câu 55: Giải thích nào sau đây không đúng với việc dân cư tập trung đông ở đồng bằng?
A. có điều kiện tự nhiên thuận lợi. B. nghề trồng lúa nước cần nhiều lao động.
C. tập trung nhiều trung tâm công nghiệp. D. thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 56: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết đỉnh núi nào sau đây có độ cao lớn nhất ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ?
A. Ngọc Linh. B. Bà Đen. C. Kon Ka Kinh. D. Chư Pha
Câu 57: Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm tự nhiên của Đông Nam Á lục địa?
Câu 58: Nguyên nhân chủ yếu gây ra hiện tượng ngập lụt ở Đồng bằng sông Cửu Long là do
Câu 59: Giới hạn độ cao đai nhiệt đới gió mùa ở miền Bắc hạ thấp hơn so với miền Nam là do
A. tác động của gió mùa kết hợp với hướng núi.
Câu 60: Cho biểu đồ:
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, NXB Thống kê, 2017)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Câu 61: Vĩ độ phần đất liền nước ta theo chiều từ Bắc vào Nam nằm trong phạm vi
A. 23°20'B - 8°34'B. B. 23°23'B -8°34'B. C. 23°34 B -8°23'B. D. 23°23'B -8°20'B.
Câu 62: Nước ta có thể mở rộng giao lưu kinh tế với các nước trên thế giới thuận lợi là do vị trí
Câu 63: Tỉ lệ lao động thiếu việc làm ở nông thôn cao hơn ở thành thị là do
Câu 64: Dạng địa hình nào sau đây ở ven biển thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản?
Câu 65: Vấn đề quan trọng nhất trong việc sử dụng tài nguyên nước hiện nay ở nước ta là
Câu 66: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, khu vực đồi núi Tây Bắc theo lát cắt địa hình từ C đến D (C - D) có đặc điểm địa hình là
Câu 67: Sự phân hóa thiên nhiên theo Đông - Tây ở vùng đồi núi là do các
Câu 68: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây có qui mô dân số dưới 500 nghìn người (năm 2007)?
A. Cần Thơ. B. Biên Hòa C. Hạ Long. D. Đà Nẵng.
Câu 69: Vùng núi nào của nước ta nằm ở phía đông thung lũng sông Hồng?
A. Trường Sơn Nam. B. Đông Bắc C. Trường Sơn Bắc D. Tây Bắc
Câu 70: Vì sao ở nước ta tỉ lệ gia tăng dân số giảm nhưng số người tăng hàng năm vẫn lớn?
Câu 71: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết mỏ vàng Bồng Miêu thuộc tỉnh (thành phố) nào dưới đây?
A. Bình Định. B. Quảng Ngãi. C. Quảng Nam. D. Đà Nẵng.
Câu 72: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, cho biết phần lớn dân cư thuộc nhóm ngữ hệ Nam Đảo tập trung ở vùng nào sau đây?
A. Đông Nam Bộ. B. Tây Nguyên
C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 73: Rừng tự nhiên của nước ta được chia làm 3 loại là
Câu 74: Đặc điểm địa hình nhiều đồi núi thấp của nước ta đã làm cho
Câu 75: Chế độ nước chảy sông ngòi của nước ta phụ thuộc chủ yếu vào
A. hướng địa hình. B. độ dốc của địa hình. C. lớp phủ thực vật. D. chế độ mưa
Câu 76: Đề phòng chống khô hạn ở nước ta, biện pháp quan trọng nhất là
A. xây dựng các công trình thủy lợi. B. thực hiện tốt công tác dự báo.
C. tạo ra các giống cây chịu hạn. D. chuyển đổi cơ cấu mùa vụ.
Câu 77: Cho bảng số liệu:
TỔNG SỐ DÂN VÀ TỐC ĐỘ TĂNG DÂN SỐ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2005 - 2014
Năm | 2005 | 2009 | 2012 | 2014 |
Tổng số dân (triệu người) | 83,4 | 84,6 | 88,8 | 90,7 |
- Dân thành thị | 23,3 | 23,9 | 27,3 | 29,0 |
- Dân nông thôn | 60,1 | 60,7 | 61,5 | 61,7 |
Tốc độ tăng dân số (%) | 1,17 | 1,09 | 1,11 | 1,06 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2015, NXB Thống kê, 2016) Để thể hiện số dân và tốc độ tăng dân số của nước ta trong giai đoạn 2005 - 2014, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ cột. B. Biểu đồ miền. C. Biểu đồ đường. D. Biểu đồ kết hợp. Câu 78: Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đồi núi thấp là kiểu cảnh quan chiếm ưu thế của nước ta vì
Câu 79: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết khu vực chịu ảnh hưởng của gió Tây khô nóng rõ nét nhất nước ta là khu vực nào sau đây?
A. Tây Bắc. B. Bắc Trung Bộ.
C. Đồng bằng sông Hồng. D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 80: Lãnh thổ nước ta nhận được lượng bức xạ Mặt trời lớn là do
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
41-A | 42-D | 43-A | 44-D | 45-A | 46-B | 47-B | 48-C | 49-C | 50-A |
51-D | 52-A | 53-B | 54-D | 55-D | 56-A | 57-C | 58-B | 59-D | 60-D |
61-B | 62-B | 63-B | 64-A | 65-C | 66-C | 67-C | 68-C | 69-B | 70-A |
71-C | 72-B | 73-C | 74-A | 75-D | 76-A | 77-D | 78-D | 79-B | 80-C |
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 41.
Dựa vào BSL ta có 1 số nhận xét về sự thay đổi diện tích cao su của các nước Đông Nam Á và thế giới giai đoạn 1985 – 2013:
Diện tích cao su của thế giới tăng mạnh (gấp 3 lần). => B đúng.
Tốc độ tăng diện tích cao su của Đông Nam Á (264,7%) chậm hơn của thế giới (285,7%)=>C đúng, A sai.
Diện tích cao su Đông Nam Á tăng liên tục =>D đúng.
Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ không có địa hình Đồng bằng hạ lưu sông mở rộng, màu mỡ. Miền chủ yếu có các đồng bằng giữa núi, đồng bằng ven biển nhỏ, hẹp.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, xác định vị trí sông Sài Gòn, sông thuộc lưu vực sông Đồng Nai (màu xanh lá cây).
Hậu quả của việc tăng nhanh dân số ở nước ta là: sức ép đối với phát triển kinh tế, xã hội và môi trường. (SGK Địa lý 12CB trang 68).
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, nhận xét các yếu tố về nhiệt độ: Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam => A sai.
Câu 54.
Sự màu mỡ của đất feralit ở miền đồi núi nước ta phụ thuộc chủ yếu vào nguồn gốc đá mẹ khác nhau. (SGK Địa lý 11 CB trang 103).
Dân cư tập trung đông ở đồng bằng: có điều kiện tự nhiên thuận lợi (địa hình, nguồn nước,... ); nghề trồng lúa nước cần nhiều lao động, tập trung nhiều trung tâm công nghiệp.
Căn cứ Atlat địa lí Việt Nam trang 14, ngọn núi cao nhất miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là núi Ngọc Linh (đỉnh cao 2398m).
Địa hình ĐNA lục địa bị chia cắt bởi các dãy núi chạy dài theo hướng tây bắc – đông nam, tây - đông nên C không đúng.
Hiện tượng ngập lụt ở Đồng bằng sông Cửu Long là do mưa lớn trên diện rộng và triều cường. (SGK Địa lý 12 CB trang 63).
Nguyên nhân dẫn đến độ cao đai nhiệt đới gió mùa ở miền Bắc thấp hơn ở miền Nam là Miền Bắc gần chí tuyến và chịu ảnh hưởng mạnh của gió mùa Đông Bắc nên nền nhiệt độ của miền Bắc nhìn chung thấp hơn miền Nam. Vì thế chỉ cần lên tới độ cao 600 – 700m là nhiệt độ đã thấp, không có tháng nào trên 250C tương đương 900-1000m ở miền Nam.
Dựa vào nội dung biểu đồ, dạng biểu đồ ta có biểu đồ đường thể hiện 3 đối tượng (3 nước), cùng đơn vị, trong giai đoạn 2010 – 2015 của Đông Nam Á
Tốc độ tăng trưởng GDP/người của một số quốc gia Đông Nam Á giai đoạn 2010 - 2015.
Vĩ độ phần đất liền nước ta theo chiều từ Bắc vào Nam nằm trong phạm vi 23° 23°B 8°34'B. (SGK Địa lý 12 CB trang 13).
Nước ta có thể mở rộng giao lưu kinh tế với các nước trên thế giới thuận lợi là do vị trí nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế. (SGK Địa lý 12 CB trang 16, 17).
Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là cây trồng, vật nuôi, là những vật thể sống có sự phát triển, sinh trưởng theo quy luật nhất định=> Phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, thời gian sản xuất dài hơn thời gian lao động => Có tính mùa vụ. Tỉ lệ lao động thiếu việc làm ở nông thôn cao hơn ở thành thị là do tính mùa vụ của lao động nông nghiệp.
Dạng địa hình ở ven biển thuận lợi nhất cho nuôi trồng thủy hải sản các tam giác châu với bãi triều rộng thuận lợi nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn.
Vấn đề quan trọng nhất trong việc sử dụng tài nguyên nước hiện nay ở nước ta là: thiếu nước trong mùa khô và ô nhiễm môi trường nước. (SGK Địa lý 12 CB trang 61).
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, khu vực đồi núi Tây Bắc theo lát cắt địa hình từ C đến DC -
Sự phân hóa thiên nhiên theo Đông - Tây ở vùng đồi núi là do tác động của gió mùa với hướng các dãy núi.
Ví dụ: Vùng núi phía Bắc do bức chắn địa hình của dãy Hoàng Liên Sơn nên gió mùa đông bắc giảm bớt ảnh hưởng lên vùng núi phía Tây Bắc =>làm cho vùng có mùa đông ấm hơn Đông Bắc. Vùng núi Trường Sơn Bắc chắn gió Tây Nam gây nên hiệu ứng phơn khô nóng vào đầu mùa hạ cho thiên nhiên vùng đồng bằng ven biển phía đông...
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, xác định kí hiệu đô thị có qui mô dân số dưới 500 nghìn người (năm 2007).
=<>Hạ Long. Cần Thơ, Đà Nẵng, Biên Hòa có quy mô từ 500 001 đến 1000 000 người.
Đông Bắc là vùng núi nằm ở phía đông thung lũng sông Hồng. (SGK Địa lý 12 CB trang 30).
Tỉ lệ gia tăng dân số nước ta giảm nhưng số người tăng hàng năm vẫn lớn do qui mô dân số nước ta lớn.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, xác định kí hiệu mỏ vàng, tìm vị trí mỏ vàng Bồng Miêu => thuộc tỉnh Quảng Nam.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, phần lớn dân cư thuộc nhóm ngữ hệ Nam Đảo (Gia-rai, E- đê,..) tập trung ở vùng Tây Nguyên.
Rừng tự nhiên của nước ta được chia làm 3 loại là: rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng. (SGK Địa lý 12 CB trang 104).
Đặc điểm địa hình nhiều đồi núi thấp của nước ta đã làm cho tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của tự nhiên được bảo toàn.
Chế độ nước chảy sông ngòi của nước ta phụ thuộc chủ yếu vào chế độ mưa. Mưa theo mùa, sông ngòi thủy chế thay đổi theo mùa: mùa lũ trùng mùa mưa và mùa cạn trùng mùa khô.
Đề phòng chống khô hạn ở nước ta, biện pháp quan trọng nhất là xây dựng các công trình thủy lợi. (SGK Địa lý 12 CB trang 64).
Để thể hiện số dân và tốc độ tăng dân số (2 đối tượng có đơn vị khác nhau) của nước ta trong giai đoạn 2005 – 2014 (4 mốc thời gian). Biểu đồ kết hợp là thích hợp nhất
Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đồi núi thấp là kiểu cảnh quan chiếm ưu thế của nước ta vì địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi, đồi núi thấp chiếm 85% diện tích lãnh thổ.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, xác định kí hiệu gió Tây khô nóng. Khu vực Bắc Trung Bộ chịu ảnh hưởng của gió Tây khô nóng rõ nét nhất nước ta .
Lãnh thổ nước ta nhận được lượng bức xạ Mặt trời lớn là do nằm trong vùng nội chí tuyến, 1 năm có 2 lần Mặt Trời nên thiên đỉnh, Mặt Trời luôn ở trên đường chân trời.
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KÌ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM 2019 THPT TRẦN HƯNG ĐẠO Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI.
Môn thi thành phần: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Câu 1: Vùng núi nổi tiếng nhất của Mỹ La tinh là
Câu 2: Mĩ la tinh có điều kiện thuận lợi để phát triển
Câu 3: Tài nguyên khoáng sản nổi bật ở Mỹ la tinh là
Câu 4: Khu vực nào có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất thế giới?
A. Bắc Mĩ. B. Đông Âu. C. Tây Âu. D. Tây Nam Á.
Câu 5: Tự nhiên nước ta phân hóa đa dạng thành các vùng khác nhau giữa miền Bắc và miền Nam, giữa miền núi và đồng bằng, ven biển, hải đảo là do:
Câu 6: Cho bảng số liệu:
Tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của nước ta thời kì 1990 – 2009
(Đơn vị: tỉ đồng)
Năm | Nông - lâm - ngư nghiệp | Công nghiệp - xây dựng | Dịch vụ |
1990 | 42 003 | 33 221 | 56 704 |
1997 | 55 895 | 75 474 | 99 895 |
2005 | 76 905 | 157 808 | 158 276 |
2009 | 88 168 | 214 799 | 213 601 |
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu tổng sản phẩm trong nước (GDP) phân theo khu vực kinh tế của nước ta thời kì 1990 - 2009 là:
A. Biểu đồ miền B. Biểu đồ hình tròn C. Biểu đồ đường D. Biểu đồ hình cột Câu 7: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết cửa khẩu nào sau đây nằm trên đường biên giới Việt - Trung?
A. Móng Cái B. Cầu Treo. C. Mộc Bài. D. Vĩnh Xương
Câu 8: Việt Nam đã chính thức trở thành thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới vào năm:
A. 2007. B. 2010. C. 2009. D. 2008.
Câu 9: Nước nào ở Trung Á ít chịu ảnh hưởng của đạo hồi?
A. Curoguxtan. B. Cadăcxtan. C. Udzbekistan. D. Mông Cổ.
Câu 10: Trong các khái niệm sau, chọn khái niệm chính xác nhất về nhóm nước Công nghiệp mới (NICs)
Câu 11: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7, hãy cho biết vịnh Xuân Đài thuộc tỉnh (thành phố) nào của nước ta?
A. Thanh Hóa B. Phú Yên C. Bình Định. D. Quảng Ngãi
Câu 12: Nguồn sinh vật trên thế giới đang bị suy giảm nghiêm trọng là do:
A. con người khai thác thiên nhiên quá mức B. chặt phá rừng bừa bãi
C. sử dụng các chất nổ trong đánh bắt D. cạn kiệt nguồn thức ăn
Câu 13: Nhận xét đúng nhất về một số đặc điểm kinh tế - xã hội của nhóm nước phát triển.
Câu 14: Tổ chức tài chính có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế toàn cầu là
A. WB và ADB B. ADB và IBRD C. WB và IMF D. IMF và ADB
Câu 15: Điểm cực Bắc, Nam, Động, Tây phần đất liền nước ta thuộc các tỉnh:
Câu 16: Biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản lượng công nghiệp phân theo ngành ở nước ta trong năm 2000 và 2008 (Đơn vị: %)
Nhận xét nào sau đây chính xác:
Câu 17: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4- 5, hãy cho biết huyện đảo Cô Tô thuộc tỉnh (thành phố) nào của nước ta?
A. Đà Nẵng. B. Hải Phòng. C. Thanh Hóa D. Quảng Ninh.
Câu 18: Trên đất liền, điểm cực Bắc của nước ta ở vĩ độ:
A. 23°24'B. B. 23°26'B C. 23°25'B. D. 23°23'B.
Câu 19: Cho biểu đồ sau:
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào dưới đây?
Câu 23: Đặc điểm nào là của các nước đang phát triển?
Câu 24: Công cuộc đổi mới ở nước ta đã đạt được thành tựu to lớn về mặt xã hội là:
Câu 25: Xu thế Đổi mới nền kinh tế - xã hội của nước ta không phải là:
Câu 26: Công cuộc đổi mới ở nước ta được manh nha từ năm:
A. 1981. B. 1980. C. 1979 D. 1982.
Câu 27: CƠ CẤU GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẺ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990- 2013
(Đơn vị: %)
Năm | 1990 | 1995 | 1998 | 2005 | 2013 |
Nông- lâm - ngư nghiệp | 38,7 | 27,2 | 25,8 | 21,0 | 18,4 |
Công nghiệp - xây dựng | 22,7 | 28,8 | 32,5 | 41,0 | 38,3 |
Dịch vụ | 38,6 | 44,0 | 41,7 | 38,0 | 43,3 |
Theo bảng trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nước ta giai đoạn 1990 - 2013?
Câu 28: Việt Nam và Hoa Kì bình thường hóa quan hệ năm:
A. 1997. B. 1996. C. 1998. D. 1995.
Câu 29: Sự biến động diện tích rừng ở nước ta giai đoạn 1943 – 2013
(Đơn vị: triệu ha)
Năm | Tổng diện tích rừng | Diện tích rừng tự nhiên | Diện tích rừng trồng |
1943 | 14,3 | 14,3 | 0 |
1983 | 7,2 | 6,8 | 0,4 |
2005 | 12,7 | 10,2 | 2,5 |
2013 | 13,9 | 10,4 | 3,5 |
Để vẽ biểu đồ thể hiện sự biến động diện tích rừng ở nước ta giai đoạn 1943 – 2013, biểu đồ nào là thích hợp nhất.
A. đường. B. cột ghép.
C. cột chồng. D. kết hợp cột với đường.
Câu 30: Số dân thành thị và tỉ lệ dân cư thành thị ở nước ta giai đoạn 1995 - 2005
Năm | 1995 | 2000 | 2003 | 2005 |
Số dân thành thị (triệu người) | 14,9 | 18,8 | 20,9 | 22,3 |
Tỉ lệ dân cư thành thị (%) | 20,8 | 24,2 | 25,8 | 26,9 |
Để vẽ biểu đồ thể hiện số dân và tỉ lệ dân cư thành thị nước ta giai đoạn 1995-2005, biểu đồ thích hợp nhất là.
A. biểu đồ kết hợp cột và đường. B. biểu đồ cột.
C. biểu đồ miền. D. biểu đồ tròn.
Câu 31: Công cuộc hội nhập quốc tế và khu vực của nước ta đã đạt được thành tựu to lớn là:
Câu 32: Cho biểu đồ:
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
Câu 33: Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, nên:
Câu 34: TỔNG GDP CỦA VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN 1985 – 2015 (Đơn vị: tỷ USD)
Năm | 1985 | 1995 | 2000 | 2005 | 2010 | 2015 |
GDP | 14,1 | 20,7 | 33,64 | 57,6 | 116 | 194 |
(Nguồn: Tổng cục thống kê Việt Nam, 2016) Để thể hiện tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam trong giai đoạn 1985 - 2015, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ cột. B. Biểu đồ miền. C. Biểu đồ tròn. D. Biểu đồ đường
Câu 35: Nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính là do:
Câu 36: Định hướng nào sau đây không phải là định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới?
Câu 37: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, sắp xếp các bãi tắm nổi tiếng sau từ Bắc vào Nam.
Câu 38: Liên kết khu vực được đánh giá là thành công nhất trong lịch sử là
A. EU B. ASEAN C. NAFTA D. AU
Câu 39: Ý nghĩa văn hóa - xã hội của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam là tạo điều kiện:
Câu 40: Hậu quả lớn nhất của toàn cầu hoá kinh tế là
A. Gia tăng khoảng cách giàu nghèo. B. Tác động xấu đến môi trường xã hội.
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
1-C | 2-C | 3-B | 4-D | 5-B | 6-A | 7-A | 8-A | 9-D | 10-C |
11-B | 12-A | 13-B | 14-C | 15-B | 16-B | 17-D | 18-D | 19-B | 20-B |
21-A | 22-C | 23-C | 24-C | 25-B | 26-C | 27-D | 28-D | 29-C | 30-A |
31-B | 32-A | 33-D | 34-D | 35-B | 36-C | 37-A | 38-A | 39-D | 40-A |
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1.
Vùng núi nổi tiếng nhất của Mỹ La tinh là dãy núi An-đet. Dãy An-đet nằm dọc ven biển phía Tây của khu vực Mỹ la tinh (SGK/24, địa lí 11 cơ bản).
Mĩ La tinh có điều kiện thuận lợi để phát triển cây công nghiệp, cây ăn quả nhiệt đới, chăn nuôi gia súc (SGK/25, địa lí 11 cơ bản).
Tài nguyên khoáng sản nổi bật ở Mỹ La tinh là kim loại đen, kim loại quý và nhiên liệu (SGK/25, địa lí 11 cơ bản).
Tây Nam Á là khu vực có trữ lượng dầu mỏ, khí đốt lớn nhất thế giới. Một số nước có sản lượng dầu mỏ đứng đầu thế giới như Ả-rập Xê-úp, Iran, I-rap,...
Do lãnh thổ nước ta kéo dài theo chiều kinh tuyến nên tự nhiên nước ta có sự phân hóa khác nhau giữa miền Bắc và miền Nam, đường bờ biển dài, tiếp giáp biển đông rộng lớn kết hợp với sự phân bậc rõ nét của địa hình: gồm miền núi cao, đồi trung du, đồng bằng, thềm lục địa, kết hợp hướng các dãy núi
=> tạo nên sự phân hóa đa dạng giữa miền núi và đồng bằng, ven biển, hải đảo.
Biểu đồ miền là biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu tổng sản phẩm trong nước (GDP) phân theo khu vực kinh tế của nước ta thời kì 1990 – 2009.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, ta thấy cửa khẩu Móng Cái (Quảng Ninh) nằm trên đường biên giới Việt - Trung. Còn cửa khẩu Cầu Treo (Hà Tĩnh) nằm trên đường biên giới Việt – Lào, cửa khẩu Mộc Bài và Vĩnh Xương nằm trên đường biên giới Việt - Cam.
Vào năm 2007 Việt Nam đã chính thức trở thành thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới (SGK/9, địa lí 12 cơ bản).
Ở Trung Á quốc gia ít chịu ảnh hưởng của đạo hồi nhất là Mông Cổ.
Nhóm nước Công nghiệp mới (NICs) là các nước đang phát triển đã hoàn thành xong quá trình công nghiệp hóa và đạt được trình độ phát triển nhất định về công nghiệp (SGK/7, địa lí 11 cơ bản).
Điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây phần đất liền nước ta thuộc các tỉnh Hà Giang, Cà Mau, Khánh Hòa, Điện Biên. (SGK/13, địa lí 12 cơ bản).
Qua biểu đồ, rút ra những nhận xét sau:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4- 5, ta thấy huyện đảo Cô Tô thuộc tỉnh Quảng Ninh của nước ta.
Trên đất liền, điểm cực Bắc của nước ta ở vĩ độ 23°23'B thuộc xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang (SGK/13, địa lí 12 cơ bản).
Biểu đồ đã cho là biểu đồ đường, thể hiện 3 đối tượng, lấy năm 1982 = 100%
Nội dụng biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng của số dân, sản lượng lúa và bình quân theo đầu người nước ta giai đoạn 1982 – 2005.
Khí hậu châu Phi có đặc điểm chủ yếu là khô và nóng. Châu Phi được mệnh danh là lục địa nóng (SGK/20, địa lí 11 cơ bản).
Việc khai thác khoáng sản nhằm mang lại lợi nhuận cao cho nhiều công ty tư bản nước ngoài đã làm cho nguồn tài nguyên này bị cạn kiệt và môi trường bị tàn phá (SGK/20, địa lí 11 cơ bản).
Khoáng sản và rừng là những tài nguyên đang bị khai thác mạnh. Rừng bị khai phá quá mức để lấy gỗ, chất đốt và mở rộng diện tích canh tác làm cho đất đai của nhiều khu vực bị hoang hóa, nhất là ven các hoang mạc, bán hoang mạc. Việc khai thác khoáng sản nhằm mang lại lợi nhuận cao cho nhiều công ty tư bản nước ngoài đã làm cho nguồn tài nguyên này bị cạn kiệt và môi trường bị tàn phá.
Đặc điểm kinh tế - xã hội của các nước đang phát triển là GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều (SGK/7, địa lí 11 cơ bản).
Công cuộc đổi mới ở nước ta đã đạt được thành tựu to lớn về mặt xã hội là công cuộc xóa đói giảm nghèo đạt được nhiều thành tựu to lớn. Các ý A, B và D là thành tựu về mặt kinh tế.
Đường lối Đổi mới được khẳng định từ Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ VI (năm 1986), đưa nền kinh tế-xã hội của nước ta phát triển theo ba xu thế:
-Tăng cường giao lưu và hợp tác với các nước trên thế giới =>loại C Như vậy, ý B không chính xác.
Công cuộc đổi mới ở nước ta được manh nha từ năm 1979 (SGK/7, địa lí 12 cơ bản). => Chọn C
Tuy Sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nước ta giai đoạn 1990 – 2013 như sau:
Vào năm 1995 Việt Nam và Hoa Kì bình thường hóa quan hệ (SGK/9, địa lí 12 cơ bản).
Biểu đồ cột (cụ thể là cột chồng) là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sự biến động diện tích rừng nước ta giai đoạn 1943 – 2013.
Biểu đồ kết hợp (cụ thể là cột thể hiện dân số thành thị và đường thể hiện tỉ lệ dân cư thành thị) là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện số dân và tỉ lệ dân cư thành thị nước ta giai đoạn 1995-2005.
Công cuộc hội nhập quốc tế và khu vực của nước ta đã đạt được thành tựu to lớn là thu hút mạnh các nguồn vốn đầu tư nước ngoài (ODA, FDI)-(SGK/10, địa lí 12 cơ bản).
Qua biểu đồ kết hợp bảng chú giải: biểu đồ cột, thể hiện giá trị xuất khẩu và nhập khẩu (đơn vị: tỉ USD Nội dụng biểu đồ thể hiện giá trị xuất, nhập khẩu hàng hóa của nước từ năm 2000 đến năm 2015.
Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, nên nước ta luôn có nền nhiệt độ cao, cán cân bức xạ quanh năm dương (SGK/16, địa lí 12 cơ bản).
Căn cứ vào bảng số liệu và yêu cầu của biểu đồ: bảng số liệu có tới 7 năm, đơn vị: %
=> Biểu đồ đường là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam trong giai đoạn 1985 – 2015.
Lượng CO2 tăng đáng kể trong khí quyển gây ra hiệu ứng nhà kính, làm cho nhiệt độ Trái đất tăng lên (SGK/14, địa lí 11 cơ bản).
Theo SGK/11 Địa lí 12 CB, một số định hướng để đẩy mạnh công cuộc đổi mới là:
=> loại đáp án A, B, D Như vậy, thực hiện có hiệu quả công tác giáo dục dân số- kế hoạch hóa gia đình không phải định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, các bãi tắm nổi tiếng lần lượt từ Bắc vào Nam là Trà Cổ (Quảng Ninh), Đồ Sơn (Hải Phòng), Sầm Sơn (Thanh Hóa), Thiên Cầm (Hà Tĩnh), Mỹ Khê (Đà Nẵng).
Liên minh châu Âu - EU là liên kết khu vực được đánh giá là thành công nhất trong lịch sử (tổ chức thương mại hàng đầu thế giới, thiết lập được khối thị trường chung, có vai trò lớn đối với nền kinh tế thế giới...).
Ý nghĩa văn hóa - xã hội của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam vị trí liền kề với nhiều nét văn hóa tương đồng về lịch sử, văn hóa – xã hội và mối giao lưu lâu đời
=> tạo điều kiện cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước Đông Nam Á (SGK/17, địa lí 12 cơ bản).
Hậu quả lớn nhất của toàn cầu hoá kinh tế là gia tăng khoảng cách giàu nghèo (SGK/11, địa lí 11 cơ bản).
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ THI KIỂM TRA CHUYÊN ĐỀ LẦN 3 TRƯỜNG THPT LIỄN SƠN MÔN: ĐỊA LÍ– LỚP 12 NĂM HỌC 2018 – 2019
(Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề)
Câu 1: Biện pháp có hiệu quả để cải tạo đất hoang, đồi núi trọc hiện nay là nhà
C. thực hiện các kĩ thuật canh tác D. xóa đói giảm nghèo cho người dân.
Câu 2: Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Bắc (từ dãy Bạch Mã trở ra) là
A. đới rừng cận xích đạo gió mùa B. đới rừng nhiệt đới gió mùa
C. đới rừng xích đạo. D. đới rừng lá kim
Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết apatit có ở nơi nào sau đây?
A. Sinh Quyền. B. Cam Đường. C. Văn Bàn. D. Quỳnh Nhai.
Câu 4: Nước ta có lượng mưa lớn, trung bình 1500 – 2000 mm/ năm, nguyên nhân chính là do
Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết miền khí hậu phía Nam gồm những vùng khí hậu nào sau đây?
Câu 6: Cho biểu đồ về dầu thô ở một số khu vực của thế giới năm 2003
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
Câu 7: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là
A. hiệu sổ giữa tỉ suất sinh và tỉ suất tử. B. tổng số giữa tỉ suất sinh và tỉ suất tử.
C. hiệu số giữa người xuất cư, nhập cư. D. tổng số giữa người xuất cư, nhập cư.
Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết đỉnh lũ trên sông Hồng vào tháng nào sau đây?
A. VIII. B. VII C. IX. D. X
Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết hệ thống sông nào sau đây có tỉ lệ diện tích lưu vực nhỏ nhất trong các hệ thống sông?
A. Sông Thái Bình. B. Sông Kì Cùng - Bằng Giang.
C. Sông Thu Bồn. D. Sông Ba
Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp Lào?
A. Đắk Nông. B, Kon Tum. C. Đắk Lắk. D. Gia Lai.
Câu 11: Sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lý và cảnh quan địa lý từ Xích đạo đến cực là biểu hiện của quy luật
A. địa đới. B. địa ô. C. thống nhất D. đai cao.
Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết sống Cả đổ ra biển qua cửa nào sau đây?
A. Cửa Hội. B. Cửa Tùng. C. Cửa Gianh. D. Cửa Việt.
Câu 13: Quá trình feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng của vùng có khí hậu
A. ôn hòa B. khô, lạnh. C. nóng, ẩm. D. khô, nóng.
Câu 14: Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc là do
Câu 15: Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG LÚA CỦA NƯỚC TA, NĂM 2005 VÀ NĂM 2016 (Đơn vị: Nghìn tấn)
Năm | Tổng số | Lúa mùa đông | Lúa hè thu | Lúa mùa |
2005 | 35832,9 | 17331,6 | 10436,2 | 8065,1 |
2016 | 43609,5 | 19404,4 | 150101,1 | 9195,0 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017) Theo bảng số liệu, để thể hiện quy mô và cơ cấu sản lượng lúa phân theo mùa vụ năm 2005 và năm 2016, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Miền. B. Tròn. C. Cột. D. Kết hợp.
Câu 16: Cho bảng số liệu:
XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA IN-ĐÔ-NÊ-XI-A, GIAI ĐOẠN 2010 - 2015
(Đơn vị: tỉ USD)
Năm | 2010 | 2012 | 2014 | 2015 |
Xuất khẩu | 183,5 | 225,7 | 210,5 | 181,8 |
Nhập khẩu | 169,2 | 229,4 | 217,5 | 179,7 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017) Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về cán cân xuất, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của In- đô-nê-xi a, giai đoạn 2010 - 2015?
Câu 17: Các nước công nghiệp mới (NICs) tập trung chủ yếu ở
A. châu Âu và Tây Nam Á. B. châu Phi và Bắc Mĩ.
C. châu Đại Dương và Nam Á D. châu Á và Mỹ La tinh.
Câu 18: Do nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa châu Á nên nước ta có
A. khí hậu tạo thành hai mùa rõ rệt. B. nền nhiệt độ cả nước cao.
C. hai lần Mặt Trời qua thiền định. D. tổng bức xạ trong năm lớn.
Câu 19: Cho biểu đồ:
CƠ CẤU DOANH THU DỊCH VỤ LỮ HÀNH PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2015
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017) Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi tỉ trọng trong cơ cấu doanh thu dịch vụ lữ hành phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2010 - 2015?
Câu 20: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết Khu kinh tế cửa khẩu Tây Trang thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Cao Bằng B. Lai Châu. C. Điện Biên, sinh D. Lạng Sơn.
Câu 21: Loại đất có diện tích lớn nhất ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là
A. đất phèn. B. đất xám trên phù sa cổ.
C. đất mặn. D. đất phù sa ngọt.
Câu 24: Vùng núi Đông Bắc có mùa đông lạnh nhất ở nước ta, nguyên nhân là do
Câu 25: Vùng biển được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền là
A. tiếp giáp lãnh hải. B. lãnh hải. C. đặc quyền kinh tế. D. nội thủy.
Câu 26: Phần lớn diện tích Đông Nam Á lục địa có khí hậu
A. xích đạo. B. cận nhiệt đới. C. ôn đới. D. nhiệt đới gió mùa
Câu 27: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết đất feralit trên đá vôi tập trung nhiều nhất ở nơi nào sau đây?
A. Bắc Trung Bộ. B. Tây nguyên C. Đông Bắc D. Tây Bắc
Câu 28: Phát biểu nào sau đây không đúng với Đông Nam Á lục địa?
A. Địa hình bị chia cắt mạnh. B. Nhiều quần đảo, đảo và núi lửa
C. Có một số sông lớn, nhiều nước D. Có các đồng bằng phù sa
Câu 29: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về chế độ nhiệt của Hà Nội so với Cần Thơ?
Câu 30: Do mưa nhiều, độ dốc lớn, nên miền núi là nơi dễ xảy ra
A. lốc B. mưa đá. C. lũ quét. D. sương muối
Câu 31: Nhân tố làm phá vỡ nền tảng nhiệt đới của khí hậu nước ta và làm giảm sút nhiệt độ mạnh mẽ, nhất là trong mùa đông là do
A. địa hình nhiều đồi núi và gió mùa B. địa hình nhiều đồi núi.
C. gió mùa mùa đông. D. ảnh hưởng của biển.
Câu 32: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết dãy núi nào sau đây thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?
A. Pu Sam Sao. B. Tam Điệp. C. Hoàng Liên Sơn. D. Con Voi.
Câu 33: Hiện tượng cát bay, cát chảy lấn chiếm rộng vườn, làng mạc thường hay xảy ra ở vùng ven biển
A. Đông Nam Bộ. B. Bắc Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. miền Trung.
Câu 34: Nguyên nhân sâu xa gây nên tình trạng mất ổn định ở khu vực Tây Nam Á là
Câu 35: Loại gió nào sau đây gây mưa lớn cho Nam Bộ nước ta vào giữa và cuối mùa hạ?
A. Gió mùa Đông Bắc B. Gió mùa Tây Nam.
C. Gió phơn Tây Nam. D. Tín phong bán cầu Bắc
Câu 36: Nơi có sự đối lập nhau rõ rệt về hai mùa mưa và khô là
A. Nam Bộ và Tây Nguyên. B. miền Nam và miền Trung.
C. miền Bắc và miền Nam. D. duyên hải miền Trung và Tây Nguyên.
Câu 37: Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất không phải là nguyên nhân chính gây nên hiện tượng
Câu 38: Mùa mưa ở miền Nam dài hơn miền Bắc là do
Câu 39: Biện pháp nào sau đây được sử dụng trong bảo vệ đất ở đồng bằng nước ta?
A. Chống nhiễm mặn. B. Trồng cây theo băng.
C. Đào hổ vảy cá. D. Làm ruộng bậc thang.
Câu 40: Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ không có đai ôn đới là do
A. không có núi cao trên 2600m. B. vị trí nằm gần xích đạo.
C. nằm kề vùng biển ấm rất rộng, D. không có gió mùa Đông Bắc
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
1-B | 2-B | 3-B | 4-C | 5-A | 6-D | 7-A | 8-A | 9-C | 10-B |
11-A | 12-A | 13-C | 14-C | 15-B | 16-C | 17-D | 18-A | 19-B | 20-C |
21-A | 22-C | 23-C | 24-B | 25-D | 26-D | 27-D | 28-B | 29-A | 30-C |
31-A | 32-D | 33-D | 34-D | 35-B | 36-D | 37-B | 38-C | 39-A | 40-A |
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. B
Biện pháp có hiệu quả để cải tạo đất hoang, đồi núi trọc hiện nay là phát triển mô hình nông – lâm kết hợp, nghĩa là vừa sản xuất nông nghiệp vừa bảo vệ rừng và trồng rừng.
Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Bắc (từ dãy Bạch Mã trở ra) là đới rừng nhiệt đới gió
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, xác định kí hiệu Apatit => Apatit phân bố ở Cam Đường (Lào Cai).
Nước ta có lượng mưa lớn, trung bình 1500 – 2000 mm/ năm, nguyên nhân chính là do các khối khí qua biển được tăng cường ẩm vào đất liền đem lại lượng mưa lớn.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, xác định ranh giới miền khí hậu phía Nam (N) gồm những vùng khí hậu Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Nam Bộ
Dựa vào biểu đồ đã cho, và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ đã cho có đơn vị nghìn thùng ngày, thể hiện sản lượng dầu thô
=> Biểu đồ thể hiện: Sản lượng dầu thô khai thác và tiêu dùng ở một số khu vực của thế giới.
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là hiệu sổ giữa tỉ suất sinh và tỉ suất tử.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10 (biểu đồ đường).
Xác định đường lưu lượng nước sông Hồng. Đỉnh lũ rơi vào tháng VIII(8).
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10(Biểu đồ tròn), xác định tỉ lệ diện tích lưu vực các hệ thống sông Sông Thu Bồn (3,12%). Sông Thái Bình (4,58%), sông Ba (4,19%), sông Kì Cùng, Bằng Giang (3,38%).
=> Hệ thống sông Thu Bồn có tỉ lệ diện tích lưu vực nhỏ nhất
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, Kon Tum là tỉnh vừa giáp Lào, vừa giáp Campuchia. Các tỉnh còn lại chỉ giáp Cam Pu Chia.
Sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lý và cảnh quan địa lý từ Xích đạo đến cực là biểu hiện của quy luật địa đới.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, xác định sông Cả, sông Cả đổ ra biển qua cửa Hội (Nghệ An)
Quá trình feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng của vùng có khí hậu nhiệt đới ẩm với tính chất nóng, ẩm. Trong điều kiện nhiệt ẩm cao, quá trình phong hóa diễn ra với cường độ mạnh, tạo nên một lớp đất dày. Mưa nhiều rửa trôi các chất bazơ dễ tan làm đất chua, đồng thời có sự tích tụ ô xit sắt và ô xit nhôm tạo ra màu đỏ vàng. (SGK/46 Địa 12)
Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc là do địa hình nhiều đồi núi, bị cắt xẻ mạnh tạo thành nhiều khe rãnh kết hợp với lượng mưa lớn hình thành các dòng chảy sông ngòi.
Từ khóa: thể hiện quy mô và cơ cấu”, bảng số liệu có dạng cơ cấu, thể hiện 2 mốc năm.
=> Biểu đồ tròn thích hợp nhất để thể hiện quy mô và cơ cấu sản lượng lúa phân thep mùa vụ năm 2005 và 2016.
Cán cân XNK =Xuất khẩu - nhập khẩu
=> Áp dụng công thức tính được cán cân xuất nhập khẩu lần lượt qua các năm là:
- Giá trị nhập siêu năm 2012 lớn hơn năm 2014 (năm 2014 nhập siêu nhiều hơn năm 2012)
=> A sai - Từ năm 2010 và 2015 xuất siêu, năm 2012 và 2014 nhập siêu
=> nhận xét B, D sai - Giá trị xuất siêu năm 2010 lớn hơn năm 2015 (+14,3> +2,1) => C đúng.
Các nước công nghiệp mới (NICs) tập trung chủ yếu ở Châu Á (Hàn Quốc, Xin-ga-po), Mỹ La Tinh (Achentina, Braxin).
Do nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa châu Á nên nước ta có khí hậu phân thành 2 mùa rõ rệt.
Biểu đồ cho thấy: ven
=> Nhận xét A, C, D sai, nhận xét “B. Kinh tế Nhà nước giảm, kinh tế ngoài Nhà nước tăng” đúng
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, xác định kí hiệu “khu kinh tế cửa khẩu” => Khu kinh tế của cẩu
Tây Trang thuộc tỉnh Điện Biên.
Loại đất có diện tích lớn nhất ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là đất phèn (41%).
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, VQG Cát Bà (Hải Phòng) nằm trên đảo Cát Bà.
Khí hậu miền Bắc có một mùa đông lạnh làm nền nhiệt độ hạ thấp (có 3 tháng dưới 18°C) khiến biên độ nhiệt độ trung bình năm lớn (từ 10 – 12°C)
=> nhận xét biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ là không đúng
Vùng núi Đông Bắc là nơi đầu tiên và trực tiếp đón gió mùa Đông Bắc ở nước ta đem lại một mùa đông lạnh và kéo dài nhất cả nước.
Nội thủy được xem là một bộ phận lãnh thổ trên đất liền.(SGK/15 Địa lí 12)
Phần lớn diện tích Đông Nam Á lục địa có khí hậu nhiệt đới gió mùa.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, đất feralit trên đá vôi (màu hồng) tập trung nhiều nhất ở Tây Bắc.
Đông Nam Á lục địa không có đặc điểm nhiều quần đảo và núi lửa (đây là đặc điểm của Đông Nam Á biển đảo)
Mùa mưa ở miền Nam dài hơn miền Bắc là do hoạt động kéo dài của gió mùa Tây Nam ở phía Nam vào giữa và cuối mùa hạ (SGK/42 Địa lí 12)
Việc chống nhiễm mặn có tác dụng bảo vệ đất ở đồng bằng, điển hình là các vùng đất nhiễm mặn ở đồng bằng sông Cửu Long. Trồng cây theo băng, đào hố vẩy cá và làm ruộng bậc thang là biện pháp bảo vệ đất ở vùng đồi núi có địa hình dốc.
Đai ôn đới núi cao chỉ hình thành ở khu vực có độ cao trên 2600m trở lên. Miền NTB và Nam Bộ không có đại ôn đới là do không có núi cao trên 2600m.
Môn thi thành phần: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Câu 1: Căn cứ Atlat địa lí Việt Nam trang 23 Đường quốc lộ số 5 đi qua những tỉnh là sau đây
Câu 2: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về khí hậu các vùng miền ở nước ta?
Câu 3: Nhận định nào dưới đây không phù hợp với ngành công nghiệp trọng điểm?
Câu 4: Đặc điểm nào dưới đây không phải của nền nông nghiệp hàng hóa ở nước ta?
Câu 5: Nguyên nhân dẫn tới cây công nghiệp ở nước ta chủ yếu là cây công nghiệp nhiệt đới.
A. Khí hậu. B. Kinh nghiệm sản xuất.
C. Thị trường tiêu thụ sản phẩm. D. Đất trồng nhu
Câu 6: Tiềm năng lớn nhất để Nhật Bản phát triển mạnh ngành khai thác hải sản là:
A. có cơ sở vật chất, trình độ KHKT cao. B. công nghiệp chế biến phát triển mạnh.
C. có nhiều ngư trường rộng lớn. D. có nghề truyền thống đánh bắt lâu đời.
Câu 7: Vấn đề quan trọng nhất trong việc sử dụng tài nguyên nước hiện nay ở nước ta là:
Câu 8: Hệ sinh thái ngập mặn của nước ta tập trung nhiều nhất ở vùng ven biển
A. Nam Bộ. B. miền Trung. C. đồng bằng sông Hồng. D. Bắc Bộ.
Câu 9: Tổ chức chi phối mạnh nhất (95%) hoạt động thương mại thế giới là:
A. Liên Minh Châu Âu. B. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
C. Tổ chức thương mại thế giới. D. Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ.
Câu 10: Ý nghĩa của việc phân bố lại dân cư và lao động trên phạm vi cả nước là có
Câu 11: Đồng bằng sông Hồng phải đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành là do nguyên nhân chính nào?
Câu 12: Nhận định nào sau đây là một đặc điểm của vị trí địa lí nước ta?
Câu 13: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 21. Trung tâm công nghiệp Quảng Ngãi thuộc vùng kinh tế
A. Đông Nam Bộ. B. Duyên Hải Nam Trung Bộ.
C. Tây Nguyên. D. Duyên Hải Miền Trung.
Câu 14: Căn cứ Atlat địa lí Việt Nam trang 24, Năm nào nước ta có giá trị nhập siêu cao nhất
A. 2000. B. 2007. C. 2002. D. 2005.
Câu 15: Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 8, cho biết các mỏ dầu có ở nơi nào sau đây:
A. Vịnh Bắc Bộ. B. Ven biển miền Trung.
C. Thềm lục địa phía Nam. D. Vịnh Thái Lan.
Câu 16: Thảm thực vật rừng ở nước ta đa dạng về kiểu hệ sinh thái là do
Câu 17: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 17, tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế Tây Nguyên?
A. Lâm Đồng. B. Gia Lai. C. Thái Nguyên. D. Đắk Nông.
Câu 18: Cơ sở để phát huy cây công nghiệp nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
Câu 19: Đô thị hóa đã tác động mạnh nhất đến nền kinh tế nước ta là
A. tạo thêm nhiều việc làm cho người lao động B. làm tăng nhanh tỉ lệ dân thành thị.
C. tăng thu nhập cho người dân. D. làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Câu 20: Cho bảng số liệu sau:
SỐ DÂN VÀ SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC CÓ HẠT CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG NĂM 1995- 2005
Năm | 1995 | 2005 |
Số dân (nghìn người) | 16137 | 18028 |
Sản lượng lương thực có hạt (nghìn tấn) | 5340 | 6518 |
(Nguồn: Sách giáo khoa địa lí 12 trang 154 - Xuất bản 2014)
Bình quân lương thực có hạt theo đầu người của Đồng bằng sông Hồng năm 2005 là:
A. 330,9 kg/người. B. 375,0 kg/người. C. 361,5 kg/người. D. 365,5 kg/người.
Câu 21: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 4-5. Tỉnh nào sau đây giáp Cam Pu Chia
A. Cần Thơ. B. Kiên Giang. C. Tiền Giang. D. Bình Dương.
Câu 22: Sản xuất công nghiệp của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng cao nhất là do
Câu 23: Dựa vào Atlat địa Việt Nam trang 11, Đất feralit trên đã badan tập trung nhiều nhất ở
A. Duyên Hải Nam Trung Bộ. B. Tây nguyên.
C. Bắc Trung Bộ. D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 24: Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO CÁC NHÓM CÂY
(Đơn vị: nghìn ha)
Năm Nhóm cây | 1990 | 2000 | 2010 | 2014 |
Cây lương thực | 6474,6 | 8399,1 | 8615,9 | 8992,3 |
Cây công nghiệp | 1199,3 | 2229,4 | 2808,1 | 2844,6 |
Cây rau đậu, cây ăn quả, cây khác | 1366,1 | 2015,8 | 2637,1 | 2967,2 |
(Nguồn: Niêm giám thống kê Việt Nam 2015) Nhận xét nào sau đây đúng nhất với tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây trong giai đoạn 1990 - 2014?
Câu 25: Đâu là hai di sản thiên nhiên thế giới ở Việt Nam?
Câu 26: Cho biểu đồ:
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây:
Câu 27: Khu vực đồng bằng ở nước ta chiếm có
A. 25% diện tích lãnh thổ. B. 30% diện tích lãnh thổ.
C. 20% diện tích lãnh thổ. D. 27% diện tích lãnh thổ.
Câu 28: Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 25. Điểm du lịch biển nào sau đây không thuộc vùng Bắc Trung Bộ
A. Đá Nhảy. B. Sầm Sơn. C. Đồ Sơn. D. Thiên Cầm.
Câu 29: Ngành công nghiệp nào sau đây không được xem là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay?
A. Luyện kim. B. Sản xuất hàng tiêu dùng.
C. Năng lượng. D. Chế biến lương thực, thực phẩm.
Câu 30: Căn cứ Atlat địa lí Việt Nam trang 22, Nhà máy thủy điện A Vương thuộc tỉnh
A. Bình Định. B. Thừa Thiên Huế. C. Quảng Nam. D. Quảng Ngãi.
Câu 31: Trong cơ cấu giá trị sản xuất của ngành nông - lâm - ngư nghiệp tỉ trọng của ngành nông nghiệp có xu hướng
A. giảm sút. B. không ổn định. C. tăng nhanh. D. ổn định.
Câu 32: Nhìn chung ở nước ta mùa bão bắt đầu và kết thúc ở các tháng
A. từ tháng VI đến tháng XII. B. từ tháng V đến tháng X.
C. từ tháng VI đến tháng XI. D. từ tháng VII đến tháng XI.
Câu 33: Ngành chăn nuôi lợn và chăn nuôi gia cầm phát triển mạnh ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng Sông Cửu Long là do:
Câu 34: Tuyến đường bộ nào có ý nghĩa thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội của dải đất phía tây nước ta
A. Quốc lộ 1. B. Quốc lộ 9.
C. Quốc lộ 6. D. Đường Hồ Chí Minh.
Câu 36: Cho bảng số liệu sau:
XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA IN-ĐÔ-NÊ-XIA GIAI ĐOẠN 2010 – 2015
(Đơn vị: tỉ USD)
Năm | 2010 | 2012 | 2014 | 2015 |
Xuất khẩu | 185,5 | 225,7 | 210,5 | 182 |
Nhập khẩu | 169,2 | 229,4 | 217,5 | 180 |
Nhận xét nào đúng với bảng số liệu trên:
A. Cán cân xuất nhập khẩu các năm đều dương. B. Có năm 2010 và 2015 xuất siêu.
C. Tất cả các năm đều nhập siêu. D. In-đô-nê-xia từ 2010 – 2015 đều xuất siêu. Câu 37: Căn cứ Atlat địa lý Việt Nam trang 20 tỉnh nào sau đây có giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản cao nhất nước ta (>50%).
A. Thái Bình B. An Giang C. Hà Tĩnh. D. Cà Mau
Câu 38: Vùng trung du và miền núi Bắc bộ gồm có
A. 15 tỉnh. B. 14 tỉnh. C. 16 tỉnh. D. 17 tỉnh.
Câu 39: Căn cứ Atlat địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nhận định nào sau đây không đúng về chế độ nhiệt của Hà Nội so với TP Hồ Chí Minh:
A. Nhiệt độ trung bình năm thấp hơn. B. Nhiệt độ trung bình năm lớn hơn.
C. Nhiệt độ trung bình tháng VII cao hơn. D. Nhiệt độ trung bình tháng I thấp hơn.
Câu 40: Cho biểu đồ:
Nhận xét nào sau đây không đúng với chế độ nhiệt và chế độ mưa ở Hà Nội:
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
1-C | 2-A | 3-A | 4-D | 5-A | 6-C | 7-C | 8-A | 9-C | 10-D |
11-A | 12-B | 13-B | 14-B | 15-C | 16-A | 17-C | 18-B | 19-D | 20-C |
21-B | 22-A | 23-B | 24-A | 25-B | 26-D | 27-A | 28-C | 29-A | 30-C |
31-A | 32-C | 33-B | 34-D | 35-B | 36-B | 37-D | 38-A | 39-B | 40-A |
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1.
Căn cứ Atlat địa lí Việt Nam trang 23 (giao thông) kết hợp Atlat trang 4 - 5 (hành chính), ta thấy đường quốc lộ số 5 đi qua các tỉnh sau: Hà Nội - Hưng Yên - Hải Dương - Hải Phòng.
Sự luân phiên hoạt động của các khối khí theo mùa khác nhau cả về tính chất và hướng đã tạo nên sự phân mùa khí hậu:
=>Loại đáp án B, C, D
=> Nhận xét vùng đồng bằng ven biển miền Trung có lượng mưa cao nhất cả nước không hoàn toàn chính xác.
Ngành công nghiệp trọng điểm là ngành có thể mạnh lâu dài về tự nhiên, kinh tế - xã hội; Mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội cao và thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển. Như vậy, ý A không đúng.
Sản xuất tự cấp tự túc là đặc điểm của nền nông nghiệp cổ truyền. Như vậy, ý D không phải là đặc điểm của nền nông nghiệp hàng hóa ở nước ta.
Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc nên có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với nền nhiệt, ẩm cao là nguyên nhân dẫn tới cây công nghiệp ở nước ta chủ yếu là cây công nghiệp nhiệt đới. Ngoài ra nước ta còn có các loại cây có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới.
Vùng biển Nhật Bản rộng, với các dòng biển nóng và lạnh gặp nhau tạo nên ngư trường lớn với nhiều loài cá (cá ngừ, cá thu, cá mòi, cá trích, cá hồi,...). Đó là tiềm năng lớn nhất để Nhật Bản phát triển mạnh ngành khai thác hải sản.
Vấn đề quan trọng nhất trong việc sử dụng tài nguyên nước hiện nay ở nước ta là: ngập lụt vào mùa mưa, thiếu nước vào mùa khô và ô nhiễm môi trường nước (SGK/61, địa lí 12 cơ bản).
Hệ sinh thái ngập mặn của nước ta tập trung nhiều nhất ở vùng ven biển Nam Bộ. Diện tícho hệ sinh thái rừng ngập mặn ở nước ta đứng thứ 2 thế giới (chỉ sau diện tích rừng ngập mặn ở A-ma-zon).
Câu 9.
Tổ chức thương mại thế giới (WTO) với 150 thành viên chi phối tới 95% hoạt động thương mại thế giới (SGK/10 Địa 11)
Ý nghĩa của việc phân bổ lại dân cư và lao động trên phạm vi cả nước là nhằm sử dụng hợp lý nguồn lao động và khai thác tài nguyên (SGK/71, địa lí 12 cơ bản).
Đồng bằng sông Hồng phải đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành nguyên nhân chính là do việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng còn chậm, chưa phát huy hết các thế mạnh của vùng (SGK/150- 151, địa lí 12 cơ bản).
Nước Việt Nam nằm ở phía rìa đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm của khu vực Đông Nam Á (SGK/13, địa lí 12 cơ bản). Như vậy, ý B là đúng nhất.
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 21. Trung tâm công nghiệp Quảng Ngãi thuộc vùng kinh tế Duyên hải Nam Trung Bộ.
Căn cứ Atlat địa lí Việt Nam trang 24, nước ta có giá trị nhập siêu cao nhất vào năm 2007 (-14,2 tỉ đôla Mĩ), tiếp đến là năm 2005 (-4,4 tỉ đôla Mỹ).
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 8, ta thấy các mỏ dầu ở nước ta chủ yếu tập trung ở thềm lục địa phía Nam. Một số mỏ tiêu biểu như Bạch Hổ, Đại Hùng, Rồng Rạng Đông,...
Thảm thực vật rừng ở nước ta đa dạng về kiểu hệ sinh thái là do khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hóa phức tạp với nhiều kiểu khí hậu.
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 17, tỉnh Thái Nguyên thuộc vùng kinh tế Trung du và miền núi Bắc Bộ. Các tỉnh thuộc vùng kinh tế Tây Nguyên là Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông và Lâm Đồng.
Cơ sở để phát huy cây công nghiệp nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có một mùa đông lạnh, lại chịu ảnh hưởng sâu sắc điều kiện địa hình vùng núi cao hình thành đại cận nhiệt đới và ôn đới gió mùa trên núi.
Tác động mạnh nhất của đô thị hóa đến nền kinh tế nước ta là làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế (SGK/79, địa lí 12 cơ bản).
Bình quân lương thực = sản lượng / dân số (kg/người). Áp dụng công thức trên, ta có bình quân lương thực có hạt theo đầu người của Đồng bằng sông Hồng năm 2005 là: 6518 / 18028 = 0,3615 nghìn tấn/nghìn người = 361,5 kg/người.
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 4-5. Ta thấy, tỉnh Kiên Giang là tỉnh giáp Cam-pu chia. Các tỉnh Cần Thơ, Bình Dương là hai tỉnh nằm trong nội địa, tỉnh Tiền Giang giáp biển nhưng không giáp với Cam-pu-chia.
Sản xuất công nghiệp của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng cao nhất là do nước ta gia nhập các tổ chức liên kết kinh tế khu vực => giúp mở rộng thị trường, thu hút mạnh mẽ các nguồn vốn đầu tư nước ngoài. Một số tổ chức Việt Nam tham gia như ASEAN, APEC, WTO,...
Dựa vào Atlat địa Việt Nam trang 11, đất feralit trên đá badan tập trung nhiều nhất ở vùng Tây Nguyên, tiếp đến là vùng Đông Nam Bộ,... (đất badan được kí hiệu màu vàng cam đậm).
Tốc độ tăng trưởng =(giá trị năm cuối / giá trị năm đầu) x 100 (đơn vị: %). Với công thức trên, ta tính được kết quả tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây trong giai đoạn 1990 – 2014 như sau:
- Cây lương thực tăng (8992,3 / 6474,6) x 100 = 138,9%.
- Cây công nghiệp tăng (2844,6/1199,3) x 100 = 237,2%.
- Cây rau đậu, cây ăn quả, cây khác tăng (2967,2 / 1366,1) x 100 =217,2%.
Như vậy, ta thấy cây công nghiệp có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất, tiếp đến là câu rau đậu, cây ăn quả, cây khác và cây lương thực tăng chậm nhất => Đáp án A là đúng nhất.
Hai di sản thiên nhiên thế giới ở Việt Nam là Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh) và Phong Nha – Kẻ Bàng (Quảng Bình).
Căn cứ và biểu đồ và bảng chú giải: biểu đồ đường, đơn vị %, có 2 đối tượng là dầu thô và điện
=> Biểu đồ trên thể hiện nội dung tốc độ tăng sản lượng dầu thô, sản lượng điện của Thái Lan giai đoạn 2005 - 2016.
Khu vực đồng bằng ở nước ta chiếm 1/4 (25%) diện tích lãnh thổ, còn khu vực đồi núi chiếm tới 3/4 diện tích lãnh thổ.
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 25. Các điểm du lịch Sầm Sơn (Thanh Hóa), Thiên Cầm (Hà Tĩnh), Đá Nhảy (Quảng Bình) thuộc khu vực Bắc Trung Bộ. Còn khu du lịch Đồ Sơn (Hải Phòng) thuộc khu vực Đồng bằng sông Hồng.
Các ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay là công nghiệp năng lượng, công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. Ngành công nghiệp luyện kim không phải ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay.(SGK/139 Địa lí 12).
Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi vị trí địa lí nằm trong vùng nội chí tuyến (SGK/40, địa lí 12 cơ bản).
Ta có công thức: Cán cân XNK = Xuất khẩu - Nhập khẩu
Năm | 2010 | 2012 | 2014 | 2015 |
Cán cân XNK | +15,8 | -3,7 | -7 | + 2 |
Cán cân xuất nhập khẩu có sự thay đổi khác nhau giữa các năm:
=> nhận xét A và C và D sai
Căn cứ Atlat địa lý Việt Nam trang 20, ta thấy tỉnh có giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản cao nhất nước ta (>50%) là Cà Mau (Kí hiệu bằng màu hồng đậm nhất).
Vùng trung du và miền núi Bắc bộ gồm có 15 tỉnh, đó là Điện Biên, Sơn La, Lai Châu, Hòa Bình, Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Bắc Giang và Quảng Ninh (SGK/145, địa lí 12 cơ bản).
Căn cứ Atlat địa lí Việt Nam trang 9, ta thấy:
=> Hà Nội có nền nhiệt trung bình thấp hơn TP. Hồ Chí Minh =>Ý A đúng, ý B sai
Hà Nội nằm ở miền khí hậu phía Bắc nên chịu ảnh hưởng mạnh của gió mùa Đông Bắc với 1 mùa đông lạnh dài 3 tháng, mùa hạ nóng và mưa nhiều nên nhận xét “Hà Nội nóng quanh năm, mưa ít vào các tháng mùa hạ” là không đúng =>Ý A sai. Các ý B, C, D đều đúng.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 TỈNH ĐIỆN BIÊN Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Môn thể thành phần: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian giao đề
Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết tỉnh nào sau đây thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
Câu 2: Quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra
Câu 3: Chất lượng lao động nước ta ngày càng được nâng lên nhờ
Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết sân bay Phù Cát thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Bình Định. B. Quảng Nam. C. Phú Yên. D. Quảng Ngãi.
Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hệ thống sông nào sau đây có tỉ lệ diện tích lưu vực lớn nhất nước ta?
A. Sông Cả. B. Sông Thái Bình. C. Sông Đồng Nai. D. sông Hồng.
Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết sông Bến Hải đổ ra biển qua cửa nào sau đây?
A. Cửa Hội. B. Cửa Gianh. C. Cửa Tùng. D. Cửa Nhượng.
Câu 7: Ý nghĩa quan trọng nhất của các đảo và quần đảo đối với an ninh quốc phòng nước ta là
Câu 8: Bộ phận nào sau đây của vùng biển nước ta ở phía trong đường cơ sở?
A. Vùng đặc quyền về kinh tế. B. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
C. Nội thủy. D. Lãnh hải.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm chung của địa hình nước ta?
A. Thấp dẫn từ tây bắc xuống đông nam. B. Đồi núi chiếm phần lớn diện tích.
C. Chịu tác động mạnh mẽ của con người. D. Hướng núi chính là đông bắc - tây nam.
Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 7 nối cảng Cửa Lò với cửa khẩu quốc tế nào sau đây?
A. Cầu Treo. B. Nậm Cắn. C. Na Mèo. D. Tây Trang
Câu 11: Phát biểu nào sau đây đúng với giao thông đường bộ (đường ô tô) ở nước ta hiện nay?
A. Tập trung chủ yếu ở dọc ven biển. B. Chưa hội nhập vào đường xuyên Á.
C. Phương tiện hầu hết cũ kĩ, lạc hậu. D. Mạng lưới đường được mở rộng.
Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây thuộc tỉnh Phú Yên
A. Cam Ranh. B. Tam Kỳ. C. Hội An. Sin D. Tuy Hòa
Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp Huế không có ngành sản xuất hàng tiêu dùng nào sau đây?
A. Giấy in, văn phòng phẩm. B. Da, giầy.
C. Gỗ, giấy, xenlulô. D. Dệt, may.
Câu 14: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết cảng biển Cửa Lò thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Nghệ An. B. Quảng Bình. C. Hà Tĩnh. D. Thanh Hóa
Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5 cho biết tỉnh nào sau đây không giáp biên?
A. Quảng Ninh. B. Lâm Đồng. C. Ninh Bình. D. Quảng Bình.
Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết Sa Pa thuộc vùng khí hậu nào sau đây?
A. Tây Bắc Bộ. B. Đông Bắc Bộ.
C. Trung và Nam Bắc Bộ. D. Bắc Trung Bộ.
Câu 17: Nguyên nhân chính gây ra ngập lụt ở Đồng bằng sông Hồng là
A. lũ nguồn về. B. mưa bão rộng. C. nước biển dâng. D. triều cường.
Câu 18: Mùa khô ở miền Bắc nước ta không sâu sắc như ở miền Nam là do ở đây có
A. gió lạnh. B. tuyết rơi. C. mưa phùn. D. sương muối.
Câu 19: Cơ cấu sản xuất công nghiệp của nước ta đang chuyển dịch theo hướng
Câu 20: Giải pháp để ngành công nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc có vị trí xứng đáng hơn trong nền kinh tế của cả nước?
Câu 21: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết bò được nuôi nhiều nhất ở tỉnh nào sau đây?
A. Đắk Lắk. B. Thanh Hóa C. Kon Tum. D. Bình Thuận.
Cầu 22: Cho biểu đồ về xuất, nhập khẩu của Xin-ga-po qua các năm
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? (Nguồn: số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016)
Câu 25: Khó khăn nào sau đây đã được khắc phục đối với ngành chăn nuôi nước ta?
Câu 26: Yếu tố nào sau đây là chủ yếu nhất làm cho ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm nước ta có cơ cấu đa dạng?
Câu 27: Phát biểu nào sau đây không đúng với thành tựu của ASEAN sau hơn 50 năm phát triển?
Câu 28: Ở Bắc Trung Bộ hiện nay, để tạo thể liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian cần phải
Cấu 29: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu nhất làm cho Trung du và miền núi Bắc Bộ có khả năng đa dạng hóa cơ cấu kinh tế?
A. Chính sách Nhà nước phát triển. B. Giao lưu thuận lợi với các vùng.
C. Nguồn lao động có nhiều kinh nghiệm, D. Nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Câu 30: Đường Hồ Chí Minh, trục đường bộ xuyên quốc gia thứ hai của nước ta, đã đem lại ý nghĩa chủ yếu nào sau đây?
Câu 31: Việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp và cây đặc sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ của nước ta sẽ đem lại ý nghĩa chủ yếu nào sau đây cho sự phát triển kinh tế của vùng?
Câu 32: Cho bảng số liệu .
SẢN LƯƠNG THAN, DẦU THÔ VÀ DIỆN CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
Năm | 2000 | 2005 | 2010 | 2014 |
Than (triệu tấn) | 11,6 | 34,1 | 44,8 | 41,7 |
Dầu thô (triệu tấn) | 16,3 | 18,5 | 15,0 | 17,4 |
Điện (tỉ KWh) | 26,7 | 52,1 | 91,7 | 140,2 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016) Để thể hiện rõ nhất, tốc độ tăng trưởng sản lượng than, dầu thô và điện của nước ta giai đoạn 2006 đến 2014, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Kết hợp. B. Đường. C. Miền. D. Cột.
Câu 33: Ở nhiều nơi của vùng biển phía Nam nước ta, hoạt động du lịch biển diễn ra được trong suốt cả năm chủ yếu là do
A. nền nhiệt cao quanh năm. B. gió mùa thổi trong năm.
C. thời gian mua khô kéo dài. D. địa hình ven biển đa dạng.
Câu 34: Đặc điểm nào sau đây không phải của Đồng bằng sông Hồng
Câu 35: Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA 2010
(Đơn vị: tỉ USD)
Năm | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 |
Xin-ga-po | 471,1 | 445,2 | 566,7 | 579,0 | 577,7 |
Thái Lan | 225,5 | 275,5 | 275,5 | 284,5 | 280,1 |
Việt Nam | 79,7 | 105,6 | 124,1 | 142,7 | 161,3 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB thống kê, 2016) Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ của một số quốc gia giai đoạn 2010 – 2014?
A. Thái Lan tăng ít hơn so với Việt Nam. B. Các quốc gia đều có xu hướng tăng.
C. Việt Nam tăng ít hơn Xin-ga-po. D. Việt Nam tăng chậm hơn Xin-ga-po.
Câu 36: Cho biểu đồ:
SẢN LƯỢNG THAN, DẦU THÔ VÀ ĐIỆN CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1995 - 2014
Căn cứ vào biểu đồ trên, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về sản lượng than, dầu thô, điện của nước ta, giai đoạn 1995 - 2014?
A. Dầu thô giai đoạn 2005-2014 giảm. B. Dầu thô tăng nhanh hơn than.
C. Điện tăng liên tục và nhanh nhất. D. Than tăng nhanh hơn dầu thô.
Câu 37: Biện pháp quan trọng nhất để khai thác tốt hơn tiềm năng tự nhiên cho sản xuất lương thực Đồng bằng sông Cửu Long là
A. giải quyết tốt vấn đề thủy lợi. B. tăng cường bảo vệ rừng ngập mặn.
C. chuyển đổi cơ cấu mùa vụ. D. phát triển công nghiệp chế biến.
Câu 38: Phát biểu nào sau đây không đúng với công nghiệp điện lực của Bắc Trung Bộ?
Câu 39: Nhiệm vụ quan trọng nhất để phát triển bền vững công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ là
Câu 40: Sản xuất với trình độ thâm canh cao, sử dụng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp là đặc điểm của vùng nông nghiệp
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
1-D | 2-C | 3-B | 4-A | 5-D | 6-C | 7-B | 8-C | 9-D | 10-B |
11-D | 12-D | 13-C | 14-A | 15-B | 16-B | 17-B | 18-C | 19-D | 20-B |
21-B | 22-A | 23-D | 24-A | 25-C | 26-C | 27-D | 28-A | 29-D | 30-A |
31-C | 32-B | 33-A | 34-A | 35-D | 36-B | 37-A | 38-D | 39-C | 40-B |
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. D
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, ta thấy các tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam gồm: Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa-Vũng Tàu, Bình Phước, Tây Ninh, Long An và Tiền Giang
Quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra chậm, trình độ đô thị hóa thấp và dân số thành thị đang có xu hướng tăng lên nhanh,... (SGK/77, địa lí 12 cơ bản).
ta diễn ra
Chất lượng lao động nước ta ngày càng được nâng lên nhờ các thành tựu trong phát triển văn hóa, giáo dục, y tế (SGK/73, địa lí 12 cơ bản).
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, ta thấy sân bay Phù Cát thuộc tỉnh Bình Định.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hệ thống sông có tỉ lệ diện tích lưu vực lớn nhất nước ta là sông Hồng (21,91%), tiếp đến là sông Mê Công (29,40%), sông Đồng Nai,...
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, ta thấy sông Bến Hải đổ ra biển qua cửa Tùng thuộc tỉnh Quảng Trị.
Ý nghĩa quan trọng nhất của các đảo và quần đảo đối với an ninh quốc phòng nước ta là hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền (SGK/191, địa lí 12 cơ bản).
Nội thủy là bộ phận của vùng biển nước ta ở phía trong đường cơ sở và được coi là một bộ phận lãnh thổ của đất liền (SGK/15, địa lí 12 cơ bản).
Đặc điểm chung của địa hình nước ta là: Địa hình đồi núi chiếm phần lớn nhưng chủ yếu là đồi núi thấp, cấu trúc địa hình khá đa dạng nhưng có 2 hướng chính là hướng vòng cung và hướng tây bắc - đông nam, địa hình chịu tác động của con người và địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa
=> Nhận định: Hướng núi chính đông bắc - tây nam là không đúng.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, ta thấy đường số 7 nối cảng Cửa Lò với cửa khẩu quốc tế Nậm Cắn.
=> B sai
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, ta thấy Tuy Hòa là đô thị thuộc tỉnh Phú Yên.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, ta thấy trung tâm công nghiệp Huế có các ngành sản xuất hàng tiêu dùng sau: Dệt – may, da – giày và giấy, in, văn phòng phẩm. Ngành gỗ, giấy, xenlulô không có ở Huế.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, ta thấy cảng biển Cửa Lò thuộc tỉnh Nghệ An.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, ta thấy Lâm Đồng (Tây Nguyên) là tỉnh không giáp biển. Các tỉnh còn lại Quảng Ninh, Ninh Bình và Quảng Bình đều giáp biển.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, ta thấy Sa Pa thuộc vùng khí hậu Đông Bắc Bộ (kí hiệu màu xanh đậm).
Hiện nay, vùng chịu lụt ứng nghiêm trọng nhất là vùng châu thổ sông Hồng do điện mưa bão rộng, lũ lụt tập trung trong các hệ thống sông lớn, mặt đất thấp, xung quanh lại có để sông, đê biển bao bọc. Mật độ xây dựng cao cũng làm cho mức độ ngập lụt nghiêm trọng hơn (SGK/63, địa lí 12 cơ bản).
Mùa khô ở miền Bắc nước ta không sâu sắc như ở miền Nam là do ở đây vào mùa khô vẫn có những đợt mưa phùn vào cuối đông do gió mùa Đông Bắc đi qua biển đem lại.
Cơ cấu sản xuất công nghiệp của nước ta đang chuyển dịch theo hướng đa dạng hóa sản phẩm công nghiệp, tăng tỉ trọng ngành công nghiệp chế biến và giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác,... (SGK/113, địa lí 12 cơ bản).
Để vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc có vị thế xứng đáng hơn trong nền kinh tế của cả nước, cần phải tập trung giải quyết một số vấn đề chủ yếu liên quan đến các ngành kinh tế vens
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, ta thấy bò được nuôi nhiều nhất ở tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Bình Định, Gia Lai,... (Kí hiệu hình cột màu xanh dương).
Căn cứ vào biểu đồ và bảng chú giải: biểu đồ cột ghép, đối tượng xuất khẩu và nhập khẩu, đơn vị: tỉ đô la
=> thể hiện giá trị tuyệt đối của đối tượng. COI
=> Biểu đồ trên thể hiện giá trị xuất, nhập khẩu của Xin-ga-po qua các năm.
Ở Bắc Trung Bộ hiện nay, để tạo thể liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian cần phải gắn các vùng sản xuất nông nghiệp với lâm và ngư nghiệp. Việc phát triển cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp góp phần phát triển bền vững ở Bắc Trung Bộ,... (SGK/156, địa lí 12 cơ bản).
Nguyên nhân chủ yếu nhất làm cho Trung du và miền núi Bắc Bộ có khả năng đa dạng hóa cơ cấu kinh tế là do vùng này có tài nguyên thiên nhiên hết sức đa dạng, từ khoáng sản, thủy điện đến tài nguyên du lịch, các sản phẩm nông nghiệp, thủy sản,...
Đường Hồ Chí Minh, trục đường bộ xuyên quốc gia thứ hai của nước ta, đã đem lại ý nghĩa chủ yếu thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của dải đất phía tây (SGK/131, địa lí 12 cơ bản).
Việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp và cây đặc sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ của nước ta sẽ đem lại ý nghĩa chủ yếu là triển nền nông nghiệp hàng hóa có hiệu quả cao, góp phần đẩy mạnh sự phát triển kinh tế chung của vùng. Đồng thời, cũng có tác dụng hạn chế nạn du canh, du cư của lao động trong vùng.
Căn cứ vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài: thể hiện tốc độ tăng trưởng > Biểu đồ đường là biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng than, dầu thô và điện của nước ta giai đoạn 2006 đến 2014.
Ở nhiều nơi của vùng biển phía Nam nước ta, hoạt động du lịch biển diễn ra được trong suốt cả năm chủ yếu là do ở phía Nam không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc nên có nền nhiệt độ cao quanh năm rất thích hợp cho sự phát triển của các hoạt động du lịch biển.
Đồng bằng sông Hồng là đồng bằng châu thổ, địa hình thấp và bằng phẳng, được bồi tụ phù sa của hệ thống sông Hồng và hệ thống sông Thái Bình. Đồng bằng rộng khoảng 15 nghìn km, địa hình cao ở rìa phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển. ĐBSH không có khu vực đồi núi ở phía đông (chỉ có một số đồi núi sót) => Ý A không đúng.
Qua bảng số liệu, rút ra một số nhận xét sau:
=> Thái Lan tăng ít hơn Việt Nam và Việt Nam tăng ít hơn Xin-ga-po=> A, C đúng
- Về tốc độ tăng.
+ Việt Nam, tăng nhanh nhất: (161,3/79,7) x 100 = 202,3%
+ Tiếp đến là Thái Lan, tăng :(280,1/ 225,5 x 100 = 124%
+ Cuối cùng là Xin-ga-po tăng chậm nhất, tăng (577,7 / 471,1) x 100 = 123% 2
=> Việt Nam nhanh hơn Xin-ga-po => nhận xét D sai
Qua biểu đồ, rút ra một số nhận xét sau:
- Nhìn chung, sản lượng than, dầu và điện đều có xu hướng tăng lên nhưng có dầu thô vào giai đoạn 2005
- Về tốc độ tăng:
+ Dầu thô tăng: (17,477,6) x 100 = 229%
+ Than tăng: (41,1 8,4) x 100 = 489%
+ Điện tăng: (141,3 / 14,7) x 100 = 961%
=> Dầu thô tăng chậm nhất, chậm hơn than và điện => nhận xét B sai
Biện pháp quan trọng nhất để khai thác tốt hơn tiềm năng tự nhiên cho sản xuất lương thực Đồng bằng sông Cửu Long là giải quyết tốt vấn đề thủy lợi vì vùng Đồng bằng sông Cửu Long có mùa khô sâu sắc, diện tích đất mặn và đất phèn lớn. Sau
=> Phát triển thủy lợi giúp đảm bảo nguồn nước tưới tiêu, thau chua rửa mặn, cải tạo và mở rộng diện tích đất sản xuất (SGK/188, địa lí 12 cơ bản).
Nhận xét Bắc Trung Bộ tập trung nhiều nhà máy điện công suất lớn nhất so với cả nước là không đúng. Các nhà máy thủy điện có công suất lớn nhất nước ta là Sơn La (2400MW), Hòa Bình (1920MW),... đều tập trung ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Nhiệm vụ quan trọng nhất để phát triển bền vững công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ là bảo vệ môi trường đi đối với phát triển công nghiệp theo chiều sâu (SGK/177, địa lí 12 cơ bản).
Sản xuất với trình độ thâm canh cao, sử dụng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp là đặc điểm của vùng nông nghiệp Đồng bằng sông Cửu Long (SGK/108, địa lí 12 cơ bản).
Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI.
Môn thi thành phần: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Câu 41. Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm dân số của nước ta hiện nay?
Câu 42. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết hồ thủy lợi Dầu Tiếng thuộc sống nào sau đây?
A. Sông Hồng. B. Sông Đà. C. Sông Sài Gòn. D. Sông Đồng Nai Câu 43. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, phía tây giáp Lào tỉnh Nghệ An có mật độ dân số khoảng
A. trên 2000 người/km2. B. từ 50-100 người/km2.
C. từ 500-1000 người/km2. D. dưới 50 người/km2.
Câu 44. Phát biểu nào sau đây không đúng với cảnh quan thiên nhiên của phần lãnh thổ phía Bắc nước ta?
Câu 45. Phương hướng nào sau đây không đặt ra để tiếp tục hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp ở nước ta?
Câu 46. Trong những năm gần đây mạng lưới đường bộ ở nước ta được mở rộng và hiện đại hóa là nhờ
Câu 47. Vùng biển nước ta giàu nguồn lợi sinh vật là do
A. thềm lục địa nóng, độ mặn lớn. B. có nhiều ngư trường trọng điểm.
C. có nhiều vùng, vịnh, đầm phá. D. nước biển ấm, nhiều ánh sáng, giàu ôxi.
Câu 48. Ngành chăn nuôi gia súc lớn của nước ta chủ yếu sử dụng nguồn thức ăn từ
A. các đồng cỏ tự nhiên. B. phụ phẩm của ngành thủy sản.
C. thức ăn chế biến công nghiệp. D. sản xuất lương thực, thực phẩm.
Cho bảng số liệu:
(Đơn vị: Nghìn người)
Năm | 1995 | 2000 | 2005 | 2010 | 2014 |
Tổng dân số | 71995 | 77631 | 82392 | 86947 | 90729 |
Dân số nam | 35237 | 38165 | 40522 | 42993 | 44758 |
Dân số nữ | 36758 | 39466 | 41870 | 43954 | 45971 |
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê 2016) Theo bảng số liệu, để thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số trung bình phân theo giới tính của nước ta giai đoạn 1995 - 2014, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Tròn. B. Cột. C. Miền. D. Đường
Câu 50: Trọng tâm của việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ từng ngành ở Đồng bằng sông Hồng là
Câu 51. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây không có ngành Công nghiệp luyện kim đen?
A. Cần Thơ. B. Thành Phố Hồ Chí Minh.
C. Đà Nẵng. D. Thái Nguyên.
Câu 52. Nguyên nhân chính nào sau đây tạo ra sự khác biệt trong cơ cấu sản phẩm nông nghiệp giữa vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ với vùng Tây Nguyên?
A. Truyền thống sản xuất. B. Đặc điểm về địa hình, đất đai.
C. Trình độ thâm canh. D. Đặc điểm về đất đai, khí hậu.
Câu 53. Biện pháp quan trọng nhất để phát triển bền vững trong ngành công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ là
Câu 54. Đường biên giới quốc gia trên biển của nước ta được xác định là ranh giới ngoài của vùng
A. lãnh hải. B. nội thủy. C. đặc quyền kinh tế. D. tiếp giáp lãnh hài.
Câu 55. Ý nghĩa chiến lược về mặt kinh tế của các đảo và quần đảo ở nước ta là
Câu 56. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được biểu hiện ở
A. độ ẩm không khí cao. B. khí hậu phân mùa rõ rệt.
C. tổng lượng bức xạ mặt trời lớn. D. cân bằng âm luôn đường
Câu 57. Việc phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp ở Tây Nguyên không đem lại hiệu quả nào sau đây:
Câu 58. Khó khăn lớn nhất trong việc sử dụng tài nguyên nước hiện nay ở nước ta là
Câu 59. Sự hình thành các khu công nghiệp tập trung và khu chế xuất ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là nhờ
A. lực lượng lao động kỹ thuật cao. B. thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
C. cơ sở năng lượng phong phú. D. nguồn tài nguyên khoáng sản đa dạng.
Câu 60. Việc mở rộng, đa dạng hóa các loại hình đào tạo, các ngành nghề nhằm mục đích
Câu 61. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Câu 62. Hướng chính trong phát triển kinh tế vùng biển ở Đồng bằng sông Cửu Long là kết hợp
Câu 63. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, tỉnh có đường biên giới giáp với Lào và Campuchia là
A. Đăk Lăk. B. Kon Tum. C. Gia Lai. Linh D. Quảng Nam.
Câu 64. Cho biểu đồ về sản lượng lương thực, bông, mía của Trung Quốc, giai đoạn 2000 – 2014
(Nguồn số liệu theo Niên giám Thống kê 2015, NXB Thống kê, 2016)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây
Câu 65. Điều kiện thuận lợi về tự nhiên cho việc nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn ở nước ta là
Câu 66. Sự phát triển của ngành nội thương ở nước ta thể hiện rõ qua
Câu 67. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, thảm thực vật tiêu biểu của vườn quốc gia mũi Cà Mau là
A. rừng ngập mặn. B. rùng kín thường xanh.
C. rừng tre nứa D. rừng trồng
Câu 68. Hiện nay, giá nông sản của Liên minh Châu Âu (EU) thấp hơn so với giá thị trường thế giới là do
A. sản xuất nông sản đa dạng. B. sản lượng nông sản lớn.
C. EU trợ cấp cho hàng nông sản. D. thị trường tiêu thụ được mở rộng.
Câu 69. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết cảng biển Chân Mây thuộc tỉnh/thành phố nào sau đây?
A. Quảng Nam. B. Quảng Trị. C. Thừa Thiên Huế. D. Đà Nẵng.
Câu 70. Các trung tâm công nghiệp của Nhật Bản tập trung chủ yếu ở
Câu 71. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết ngành công nghiệp nào sau đây thuộc ngành công nghiệp năng lượng?
A. Dệt may. B. Khai thác dầu mỏ. C. Lương thực D. Gỗ, giấy, Xenlulô. Câu 72. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sự phân bố các cây công nghiệp ở nước ta?
Câu 73. Nguyên nhân chủ yếu làm cho cơ cấu công nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ chưa thật định hình là do
Câu 74. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết ở Châu Á, Việt Nam có giá trị xuất khẩu lớn nhất với quốc gia và vùng lãnh thổ nào sau đây?
A. Hoa Kỳ. B. Nhật Bản. C. Trung Quốc D. Đài Loan.
Câu 75. Đặc trưng của việc phát triển nền nông nghiệp hàng hoá ở nước ta hiện nay là
Câu 78. Cho bảng số liệu:
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, GIAI ĐOẠN 2012 - 2015
(Đơn vị: %)
Quốc gia | 2012 | 2014 | 2015 |
Mỹ | 2,2 | 2,4 | 2,6 |
Trung Quốc | 7,9 | 7,3 | 6,9 |
Liên bang Nga | 3,5 | 0,7 | -3,7 |
(Nguồn: Niên giám Thống kê 2016, NXB Thống kê, 2017) Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây không đúng khi so sánh tốc độ tăng trưởng GDP của một số quốc gia, giai đoạn 2012 - 2015?
Câu 79. Cho biểu đồ:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN VÀ TỈ TRỌNG THỦY SẢN NUÔI TRỒNG CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2014
(Nguồn số liệu theo Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2015, NXB Thống kê, 2016) Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng thủy sản và tỉ trọng thủy sản nuôi trồng của nước ta giai đoạn 2010 - 2014?
Câu 80. Bảo vệ rừng trên thượng lưu các con sông ở Đông Nam Bộ nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
41-C | 42-C | 43-D | 44-A | 45-B | 46-B | 47-D | 48-A | 49-C | 50-C |
51-C | 52-D | 53-B | 54-A | 55-A | 56-C | 57-A | 58-D | 59-B | 60-D |
61-D | 62-B | 63-B | 64-B | 65-A | 66-C | 67-A | 68-C | 69-C | 70-C |
71-B | 72-B | 73-A | 74-B | 75-D | 76-D | 77-A | 78-D | 79-A | 80-D |
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 41.
Dân số nước ta tăng nhanh, tuy nhiên hiện nay cơ cấu dân số đang bướ vào thời kì cơ cấu dân số vàng và có xu hướng già hóa (tỉ lệ trẻ em có có xu hướng giảm, tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao).
=> đặc điểm cơ cấu dân số trẻ là không còn phù hợp với dân số nước ta hiện nay.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hồ thủy lợi Dầu Tiếng thuộc hệ thống sông Sài Gòn
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, xác định kí hiệu mật độ dân số. Khu vực vùng núi phía Tây của Nghệ An (giáp Lào) có nền màu nhạt nhất => thể hiện mật độ dân số dưới 50 người/km2
Cảnh quan thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc nước ta có các loài thú lông dày như gấu, chồn...”Động vật tiêu biểu là các loài thú lớn vùng nhiệt đới và cận nhiệt” không phải là đặc điểm của thiên nhiên lãnh thổ phía Bắc.(SGK/48 Địa 12)
Để tiếp tục hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp nước ta, phương hướng không đúng là mở rộng, tìm kiếm thị trường xuất khẩu sản phẩm công nghiệp. (SGK/114 Địa 12)
Trong những năm gần đây mạng lưới đường bộ ở nước ta được mở rộng và hiện đại hóa là nhờ nhà nước đã huy động được các nguồn vốn và tập trung đầu tư. (SGK/131 Địa 12)
Vùng biển nước ta giàu nguồn lợi sinh vật là do nước biển ấm, nhiều ánh sáng, giàu ôxi thuận lợi cho sinh vật biển phát triển đa dạng, giàu có về số lượng và thành phần loài.
Ngành chăn nuôi gia súc lớn của nước ta chủ yếu sử dụng nguồn thức ăn từ các đồng cỏ tự nhiên: hoạt động chăn thả trâu, bò trên các đồng cỏ, cao nguyên lớn.
Biện pháp quan trọng nhất để phát triển bền vững trong ngành công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ là bảo vệ môi trường đi đôi với phát triển công nghiệp theo chiều sâu.
Đường biên giới quốc gia trên biển của nước ta được xác định là ranh giới ngoài của vùng lãnh hải (xác định bởi các đường song song cách đều đường cơ sở về phía biển và đường phân định trên các vịnh với các nước hữu quan).
Ý nghĩa chiến lược về mặt kinh tế của các đảo và quần đảo ở nước ta là khai thác hiệu quả các nguồn lợi biển về thủy sản, du lịch, giao thông đường biển và khai thác khoáng sản biển.
Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được biểu hiện ở tổng lượng bức xạ mặt trời lớn, do nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên được cung cấp một lượng nhiệt lớn.
Việc phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp ở Tây Nguyên góp phần sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên, đã thu hút về đây hàng vạn lao động từ các vùng khác nhau của đất nước, tạo ra tập quán sản xuất mới cho đồng bào các dân tộc Tây Nguyên. (SGK/170 Địa lí 12). Việc phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp ở Tây Nguyên không góp phần nâng cao vị trí về quốc phòng và xây dựng kinh tế mở.
Khó khăn lớn nhất trong việc sử dụng tài nguyên nước hiện nay ở nước ta là ngập lụt vào mùa mưa, thiếu nước vào mùa khô và ô nhiễm môi trường nước. (SGK/61 Địa lí 12)
Việc thu hút đầu tư nước ngoài đã thúc đẩy sự hình thành các khu công nghiệp tập trung và khu chế xuất ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ (SGK/163 Địa 12)
Việc mở rộng, đa dạng hóa các loại hình đào tạo, các ngành nghề nhằm mục đích nâng cao chất lượng đội ngũ lao động, để người lao động có thể tự tạo hoặc tìm kiếm việc làm thuận lợi hơn. (SGK/76 Địa lí 12) Chọn D.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, nhận xét các đặc điểm kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là: - Chè là cây công nghiệp chuyên môn hóa chủ yếu của vùng => các vùng chuyên canh chè lớn Phú Thọ, Tuyên
Quang, Mộc Châu...=> A đúng
Hướng chính trong phát triển kinh tế vùng biển ở Đồng bằng sông Cửu Long là kết hợp khai thác mặt biển, đảo, quần đảo và đất liền tạo nên một thế kinh tế liên hoàn.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, tỉnh có đường biên giới giáp với Lào và Campuchia là Kon
- Biểu đồ đường, có đơn vị %, gồm 4 mốc năm - Thể hiện 3 đối tượng là lương thực, bông, mía
=> Biểu đồ trên thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng lương thực, bông, mía của Trung Quốc.
Xác định từ khóa: “tự nhiên”, “nuôi trồng
=> ”Điều kiện thuận lợi về tự nhiên cho việc nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn ở nước ta là dọc bờ biển có nhiều đầm phá, bãi triều, rừng ngập mặn.
Sự phát triển của ngành nội thương ở nước ta thể hiện rõ qua tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, thảm thực vật tiêu biểu của vườn quốc gia mũi Cà Mau là rừng ngập mặn (kí hiệu nền màu tím)
Hiện nay, giá nông sản của Liên minh Châu Âu (EU) thấp hơn so với giá thị trường thế giới là do EU trợ cấp giá cho hàng nông sản. (SGK/50 Địa 11)
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, xác định vị trí cảng biển Chân Mây => cảng Chân Mây thuộc tỉnh Thừa Thiên – Huế.
Các trung tâm công nghiệp của Nhật Bản tập trung chủ yếu ở C. phía đông nam, ven bờ Thái Bình Dương.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, xác định được ngành công nghiệp khai thác dầu mỏ thuộc ngành công nghiệp năng lượng, tài nguyên dầu khí là nguồn nguyên, nhiên liệu có giá trị rất lớn cho phát triển nhiệt điện, sản xuất nhiên liệu xăng dầu, chất đốt...
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, nhận xét về sự phân bố các cây công nghiệp ở nước ta là:
Nguyên nhân chủ yếu làm cho cơ cấu công nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ chưa thật định hình là do vùng còn thiếu vốn và kỹ thuật. (SGK/159 Địa 12)
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, xác định được ở thị trường Châu Á, Việt Nam có giá trị xuất khẩu lớn nhất với Nhật Bản: xem kí hiệu nửa hình tròn màu xanh lớn nhất ở Nhật Bản với trên 6 tỉ đô la Mỹ.
Đặc trưng của việc phát triển nền nông nghiệp hàng hoá ở nước ta hiện nay là người nông dân quan tâm nhiều hơn đến thị trường tiêu thụ sản phẩm. (khác với nền nông nghiệp cổ truyền là sản xuất tự cung tự cấp chủ yếu cho tiêu thụ trong gia
đình). Chọn D. Câu 76.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, xác định trung tâm du lịch Thành phố Hồ Chí Minh gồm có sản phẩm du lịch làng nghề cổ truyền, di tích lịch sử cách mạng, thắng cảnh, TP. HCM không có lễ hội truyền thống.
Loại đất chiếm diện tích lớn nhất của đời nhiệt đới gió mùa ở nước ta là đất feralit.
Câu 78.
Khi so sánh tốc độ tăng trưởng GDP của một số quốc gia, giai đoạn 2012 – 2015:
Quan sát bảng số liệu ta thấy:
Năm 2007: 2124, > 2074,6 nghìn tấn
Năm 2011: 2933,1> 2514,3 nghìn tấn
Năm 2014: 3412 > 2920 nghìn tấn
Bảo vệ rừng trên thượng lưu các con sông ở Đông Nam Bộ nhằm mục đích chủ yếu là để tránh mất nước ở các hồ chứa, giữ mực nước ngầm.(SGK/181 Địa 12)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI THỬ THPT QUỐC GIA – LẦN 2 NĂM 2019
BẮC GIANG Môn thi thành phần: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 50 phút
Câu 41. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, nhà máy thủy điện Đray Heing thuộc tỉnh
Câu 42. Các loài cây ôn đới có nhiều nhất ở khu vực nào sau đây?
A. Tây Nguyên B. Bắc Trung Bộ C. Đông Nam Bộ D. Tây Bắc
Câu 43. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, tỉnh nào sau đây vừa tiếp giáp với Trung Quốc vừa tiếp giáp Lào?
A. Lai Châu B. Quảng Ninh C. Lạng Sơn D. Điện Biên
Câu 44. Sắt nước ta tập trung nhiều ở vùng nào sau đây?
A. Đồng bằng sông Hồng B. Trung du và miền núi Bắc Bộ
C. Duyên hải Nam Trung Bộ D. Đồng bằng sông Cửu Long
Câu 45. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, tỉnh nào sau đây có số lượng bộ nhiều hơn trâu?
A. Lào Cai B. Phú Thọ C. Tuyên Quang D. Yên Bái
Câu 46. Ở vùng biển nước ta, khu vực tập trung động đất là ven biển
A. Nam Trung Bộ B. Đồng bằng sông Hồng C. Đông Nam Bộ D. Bắc Trung Bộ
Câu 47. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có đỉnh núi nào sau đây
A. Pu Huổi Long B. Pu Tha Ca C. Kiều Liêu Ti D. Tây Côn Lĩnh
Câu 48. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, tỉnh nào sau đây có tỉ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng dưới 10%?
A. Tiền Giang. B. Tây Ninh. C. Bình Dương D. Long An.
Câu 49. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, thiếc có ở các tỉnh nào sau đây?
Câu 50. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, dân tộc Hmông, Dao, Pà Thẻn cư trú chủ yếu ở
A. Đồng bằng sông Cửu Long. B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 51. Chỉ tiêu nào sau đây của khu vực nông thôn cao hơn so với khu vực đô thị
A. Đóng góp ngân sách. B. Đóng góp GDP.
C. Tỉ lệ thiếu việc làm. D. Tỉ lệ thất nghiệp
Câu 52. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, Buôn Ma Thuột là đô thị
A. loại 4. B, loại 2. C. loại 3 D. loại 1.
Câu 53. Trên đất liền, điểm cực Nam nước ta ở vĩ độ
A. 8°34'B. B. 9934'B. C. 23°23'B. D. 32°23'B.
Câu 54. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, địa điểm nào sau đây có tổng lượng mưa từ tháng XI - IV lớn nhất?
A. Lũng Cú. B. Hà Tiên. C. Hà Nội. D. Huế
Câu 55. Tỉ lệ gia tăng dân số của nước ta có xu hướng giảm chủ yếu do nguyên nhân nào sau đây?
Câu 56. Cảnh quan thiên nhiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc nước ta không có đặc điểm nào sau đây?
Câu 57. Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế nước ta đang chuyển dịch theo hướng nào sau đây?
Câu 60. Biện pháp có ý nghĩa hàng đầu đối với việc sử dụng hợp lý đất đai ở Đồng bằng sông Hồng là:
A. hạn chế ô nhiễm môi trường đất B. tăng cường công tác thủy lợi
C. chú ý cải tạo đất phèn, đất mặn. D. đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ
Câu 61: Điều kiện tự nhiên nào sau đây thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới ở Đông Nam Á?
Câu 62: Cây cà phê, cao su, hồ tiêu được trồng nhiều ở Đông Nam Á chủ yếu là do có
Câu 63: Cho biểu đồ sau:
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
(Nguồn số liệu theo Website: https://www.goo.gov.vn)
Câu 64: Thách thức lớn của ASEAN là
Câu 65. Trở ngại lớn nhất đối với nghề khai thác hải sản xa bờ ở nước ta là
A. thiếu nhiều lao động B. môi trường biển ô nhiễm
C. biển có nhiều bão D. thiếu vốn đầu tư
Câu 66. Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ NĂM 2017 CỦA MỘT SỐ NƯỚC NAM MỸ
Diện tích (Nghìn km) | Dân số 2017 (Triệu người) | |
Ắc- hen-ti-na | 2.780,4 | 44,3 |
Bô-li-vi-a | 1.098,6 | 11,1 |
Bra-xin | 8.515,8 | 207,9 |
Chi - lê | 756,1 | 18,4 |
(Nguồn số liệu theo Website: https://www.gso.gov.vn)
Nhận xét nào sau đây đúng về diện tích và dân số năm 2017 của một số nước Nam Mỹ?
A. Chi-lê có mật độ dân số nhỏ nhất B. Ác-hen-ti-na có diện tích nhỏ nhất
C. Bra-xin có mật độ dân số lớn nhất D. Bô-li-vi-a có số dân lớn nhất
Câu 67. Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH MÍA, BÔNG CỦA NƯỚC TA
(Đơn vị: nghìn ha)
Năm | 2010 | 2012 | 2015 | 2016 |
Mía | 269,1 | 301,9 | 284,2 | 267,6 |
Bông | 9,1 | 6,9 | 1,2 | 0,5 |
(Nguồn số liệu theo Website: http://www.gso.gov.vn) Biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất để thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích mía, bông của nước ta giai đoạn 2010 - 2016?
A. Biểu đồ tròn B. Biểu đồ cột C. Biểu đồ miền. D. Biểu đồ đường
Câu 68: Phát biểu nào sau đây đúng về thành tựu khoa học kĩ thuật và công nghệ của ngành viễn thông nước ta?
Câu 69: Việc trồng rừng ven biển ở Bắc Trung Bộ có tác dụng chủ yếu nào sau đây?
A. Hạn chế lũ lụt B. Chống lũ quét. C. Chắn gió, cát. D. Điều hòa nguồn nước
Câu 70: Trong định hướng phát triển lĩnh vực dịch vụ, cả ba vùng kinh tế trọng điểm nước ta đều chú trọng phát triển các ngành
A. thương mại, du lịch. B. tài chính, ngân hàng
C. thương mại, tín dụng. D. công nghiệp trọng điểm.
Câu 71: Phát biểu nào sau đây đúng về giao thông vận tải đường bộ nước ta?
Câu 72: Khó khăn lớn nhất đối với sản xuất nông nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. thiếu nước tưới nghiêm trọng. B. khi hậu có mùa đông lạnh.
C. thời tiết diễn biến thất thường. D. diện tích đất trồng nhỏ.
Câu 73: Phát biểu nào sau đây đúng về sản xuất lúa ở vùng Đồng bằng sông Hồng?
A. Sản phẩm chủ yếu để xuất khẩu. B. Sản lượng lớn nhất cả nước
C. Diện tích lớn nhất cả nước D. Trình độ thâm canh cao.
Câu 74: Vận tải đường ống phát triển nhất ở vùng Đông Nam Bộ chủ yếu do nguyên nhân nào sau đây?
Câu 75: Vấn đề cấp thiết trong việc phát triển nghề cá của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
Câu 76. Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận có mức độ tập trung công nghiệp vào loại cao nhất cả nước?
Câu 77: Ở nước ta, đoạn bờ biển nào sau đây có điều kiện thuận lợi nhất để xây dựng cảng nước sâu?
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long D. Trung du và miền núi Bắc Bộ
Câu 78: Cho biểu đồ sau:
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC CỦA I-RẮC, I-XRA-EN VÀ CÔ-OÉT
(Nguồn số liệu theo Website: https://www.gso.gov.vn)
Nhận xét nào sau đây đúng về tổng sản phẩm trong nước của I-rắc, I-xra-en, Cô-oét giai đoạn 2010 2016?
A. I-xra-en tăng nhanh nhất B. I-rắc liên tục tăng.
C. I-rắc tăng nhanh nhất. D. Cô-oét liên tục giảm
Câu 79: Điều kiện tự nhiên nào sau đây thuận lợi để phát triển du lịch biển - đảợ ở nước ta?
Câu 80: Đồng bằng sông Hồng tập trung nhiều di tích, lễ hội, các làng nghề truyền thống là do
A. có nhiều dân tộc chung sống. B. có lịch sử khai thác lâu đời.
C. chính sách đầu tư của Nhà nước D. nền kinh tế phát triển nhanh.
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
41-C | 42-D | 43-D | 44-B | 45-B | 46-A | 47-A | 48-D | 49-A | 50-D |
51-C | 52-B | 53-A | 54-C | 55-C | 56-A | 57-A | 58-A | 59-A | 60-D |
61-D | 62-C | 63-C | 64-B | 65-D | 66-C | 67-D | 68-A | 69-C | 70-A |
71-B | 72-C | 73-D | 74-B | 75-B | 76-B | 77-B | 78-A | 79-A | 80-B |
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 41. C
Nhà máy thủy điện Đray Hling là công trình thủy điện xây dựng trên dòng Sê Rêpôk tại vùng đất xã Hòa Phú thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk,
Do có khí hậu mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh nên Tây Bắc có thể trồng được các cây có nguồn gốc ôn đới.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, tỉnh Điện Biên có vị trí địa lí đặc biệt, vừa tiếp giáp Lào, vừa tiếp giáp Trung Quốc.
Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều quặng sắt (Yên Bái).
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 19, xác định kí hiệu trâu (màu xanh lá cây), bò (xanh da trời). Trong các tỉnh được kể tên, Phú Thọ có số lượng đàn bò nhiều hơn đàn trâu.
Tại vùng biển nước ta, động đất tập trung tại vùng ven biển Nam Trung Bộ.(SGK/64 Địa 12)
Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có đỉnh Pu Huổi Long (cao 2178m).
Long An có tỉ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng dưới 10%, Tiền Giang từ 20-30%, Tây Ninh (30-50%), Bình Dương (trên 50%).
Xác định kí hiệu thiếc, thiếc phân bố ở: Sơn Dương (Tuyên Quang), Tĩnh Túc (Cao Bằng), Qùy Châu (Nghệ An).
Dân tộc Hmông, Dao, Pà Thẻn cư trú chủ yếu ở Trung du miền núi Bắc Bộ.
Nước ta có tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn cao hơn thành thị. Do đặc điểm hoạt động sản xuất nông nghiệp mang tính thời vụ nên thời gian nông nhàn lớn, tỉ lệ lao động thiếu việc làm ở nông thôn cao.
Quan sát bảng chú giải các phân cấp đô thị ở Atlat Địa lí trang 15, Buôn Ma Thuột là đô thị loại 2.
Trên đất liền, điểm cực Nam ở vĩ độ 8034’B, thuộc địa phận xã Đất Mũi, Ngọc Hiển, Cà Mau
Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho thấy tổng lượng mưa vào tháng 11- 4 lớn nhất là ở Huế (có màu đậm nhất - trên 1200mm). Các địa điểm còn lại chỉ 200-400mm.
Nhờ thực hiện tốt chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình nên tỉ lệ gia tăng dân số của nước ta giảm mạnh.
Phần lãnh thổ phía Bắc nước ta có các loài thú lông dày do khí hậu có mùa đông lạnh. Đặc điểm, có các loài thú lớn là của phần lãnh thổ phía Nam. Nên A sai.
Hiện nay, cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế nước ta có xu hướng: Giảm tỉ trọng của khu vực Nhà nước, tăng tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước, đặc biệt là khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
Xuất siêu khi xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu. Trong các tỉnh/ thành, Bình Dương là tỉnh xuất siêu (xuất khẩu - 5060 triệu đôla Mỹ, nhập khẩu 4669 triệu đôla Mỹ).
Quốc lộ 2 dài 300 km, chạy qua địa bàn năm tỉnh và thành phố: Hà Nội, Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Tuyên Quang và Hà Giang. => Quốc lộ 2 không đi qua Thái Nguyên.
Biện pháp quan trọng hàng đầu để sử dụng hợp lí đất ở vùng Đồng bằng sông Hồng là đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ để tăng năng suất, sản lượng và hiện nay khả năng mở rộng diện tích đất rất hạn chế, nhiều diện tích đất bị thoái hóa bạc màu, trong khi đó nhu cầu về lương thực lại ngày càng lớn (do dân số đông). Câu 61. D
Khí hậu nóng ẩm, hệ đất trồng phong phú, mạng lưới sông ngòi dày đặc, là điều kiện để ĐNA phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới. SGK 11CB Trang 100.
Cà phê, hồ tiêu, cao su là những cây CN Nhiệt đới, trồng nhiều ở ĐNA là do có khí hậu nóng ẩm, đất badan màu mỡ.
Dựa vào biểu đồ (cột ghép), thể hiện 2 đối tượng (chè, hồ tiêu), có cùng đơn vị là giá trị tuyệt đối (nghìn tấn – sản lượng). Biểu đồ thể hiện sản lượng chè, hồ tiêu của nước ta năm 2012-2016
Thách thức lớn của ASEAN là trình độ phát triển kinh tế giữa các nước còn chênh lệch (tham khảo SGK 11CB Trang 108.
Trở ngại lớn nhất của hoạt động đánh bắt xa bờ ở nước ta là thiếu vốn đầu tư cho hiện đại hóa các phương tiện đánh bắt: tàu thuyền và các phương tiện đánh bắt nhìn chung còn chậm được đổi mới, chủ yếu các
Do ảnh hưởng lớn của hiện tượng cát bay, cát chảy nên việc trồng rừng ven biển ở Bắc Trung Bộ có nhằm mục đích là chắn gió, cát.
Trong định hướng phát triển ngành dịch vụ, 3 vùng KTTĐ của nước ta đều chú trọng phát triển thương mại, du lịch.
Nhờ huy động nguồn vốn và tập trung đầu tư nên mạng lưới đường bộ của nước ta đang được mở rộng và hiện đại hóa. SGK 12CB Trang 131.
Do thời tiết diễn biến thất thường (có năm rét đậm, rét hại, năm khổ nóng,...) nên việc sản xuất nông nghiệp ở TDMNBB gặp nhiều khó khăn.
ĐBSH là một trong 2 vùng trọng điểm sản xuất lúa của nước ta, vùng có trình độ thâm canh lúa cao nhất cả nước.
Vận tải đường ống gắn liền với sự phát triển ngành dầu khí. ĐNB là vùng có ngành dầu khí phát triển do có trữ lượng dầu mỏ lớn ở thềm lục địa phía Nam.
Trong phát triển nghề cá ở DH NTB vấn đề cần quan tâm là khai thác hợp lí và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
. SGK 12CB Trang 162. Cụ thể là hạn chế đánh bắt gần bờ đề bảo vệ nguồn lợi hải sản và khuyến khích đẩy mạnh đánh bắt xa bờ có hiệu quả.
Biểu hiện chứng tỏ ĐBSH và vùng phụ cận có mức độ tập trung công nghiệp vào loại cao nhất cả nước là: có nhiều TTCN phân bố với mật độ dày (nằm gần nhau)
Đường bờ biển của DHNTB khúc khuỷu, nhiều vùng vịnh thuận lợi cho xây dựng các cảng biển nước sâu. Đây là vùng có nhiều điều kiện thuận lợi nhất cho xây dựng các cảng biển, đặc biển các cảng nước sâu, kín gió.
Dựa vào biểu đồ ta thấy:
+Cô-oét giảm: 1108767115419 = 0,96 lần
+ I-rắc tăng: 171489 / 138517= 1,24 lần
+ I-xra-en tăng nhanh nhất: 317245 / 233610 = 1,36 lần => A đúng, C sai
Điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch biển đảo ở nước ta là có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt.
Các di tích, lễ hội, làng nghề truyền thống đều được hình thành trong các giai đoạn phát triển lâu đời, mang đậm nét văn hóa, cổ truyền và các giai đoạn phát triển trong lịch sử. ĐBSH có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời nên tập trung nhiều di tích lịch sử, lễ hội, làng nghề truyền thống.
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới