Bộ đề thi hóa 9 hk1 có đáp án năm 2020-2021

Bộ đề thi hóa 9 hk1 có đáp án năm 2020-2021

4.5/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 22 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Bộ đề thi hóa 9 hk1 có đáp án năm 2020-2021

Công thức toán học không thể tải, để xem trọn bộ tài liệu hoặc in ra làm bài tập, hãy tải file word về máy bạn nhé

ĐỀ 1

www.thuvienhoclieu.com

ĐỀ THI HỌC KỲ 1

MÔN HÓA HỌC LỚP 9

Thời gian: 45 phút

A. TRẮC NGHIỆM: (6 điểm)

Khoanh tròn vào đầu chữ cái trước đáp án đúng nhất trong các câu sau (mỗi câu đúng được 0,25đ):

Câu 1: Dung dịch Na2CO3 tác dụng được với chất nào dưới đây?

A. HCl

B. Na2SO4

C. Mg(OH)2

D. BaSO4

Câu 2: Dãy chất nào sau đây gồm toàn oxit axit?

A. H2O, CaO, FeO, CuO

B. CO2, SO3, Na2O, NO2

C. SO2, P2O5, CO2, N2O5

D. CO2, SO2, CuO, P2O5

Câu 3: Khí nào sau đây có màu vàng lục?

A. CO2

B. Cl2

C. H2

D. SO2

Câu 4: Trong các dãy chất sau, dãy nào thỏa mãn điều kiện tất cả các chất đều phản ứng với dung dịch HCl?

A. Cu, BaO, Ca(OH)2, NaNO3

B. Qùy tím, CuO, Ba(OH)2, AgNO3, Zn

C. Quỳ tím, AgNO3, Zn, NO, CaO

D. Quỳ tím, CuO, AgNO3, Cu

Câu 5: Có các chất bột để riêng biệt là: Cu, Al, Al2O3, Fe2O3. Chỉ dùng thêm 1 chất nào trong số các chất cho dưới đây để phân biệt chúng?

A. Dung dịch CuSO4

B. Dung dịch AgNO3

C. Dung dịch H2SO4 loãng

D. Dung dịch NaCl

Câu 6: Thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng để hoà tan vừa đủ 16,8 gam bột Fe là:

A. 0.2 lít

B. 0,1 lít

C. 0,25 lít

D. 0,3 lít

Câu 7: Trong số các cặp chất sau, cặp nào có phản ứng xảy ra giữa các chất?

A. Dung dịch NaCl + dung dịch KNO3

B. Dung dịch BaCl2 + dung dịch HNO3

C. Dung dịch Na2S + dung dịch HCl

D. Dung dịch BaCl2 và dung dịch NaNO3

Câu 8: Phát biểu nào dưới đây là đúng?

A. Thép là hợp kim của sắt với cacbon, trong đó hàm lượng cacbon chiếm từ 2 – 5%.

B. Gang là hợp kim của sắt với cacbon, trong đó hàm lượng cacbon chiếm từ 2 – 5%.

C. Nguyên liệu để sản xuất thép là quặng sắt tự nhiên (manhetit, hematit…), than cốc, không khí giàu oxi và một số phụ gia khác.

D. Các khung cửa sổ làm bằng thép (để lâu trong không khí ẩm) không bị ăn mòn.

Câu 9: Trong công nghiệp, nhôm được điều chế theo cách nào ?

A. Điện phân nóng chảy Al2O3 có xúc tác

B. Cho Fe tác dụng với Al2O3

C. Điện phân dung dịch muối nhôm

D. Dùng than chì để khử Al2O3 ở nhiệt độ cao

Câu 10: Phát biểu nào dưới đây là không đúng?

A. Phần lớn các nguyên tố phi kim không dẫn điện, dẫn nhiệt, có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp.

B. Ở điều kiện thường, phi kim tồn tại ở cả 3 trạng thái: rắn, lỏng, khí.

C. Kim loại có tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, có ánh kim.

D. Hợp kim của sắt với đồng và một số nguyên tố khác như mangan, sắt, silic được dùng trong công nghiệp chế tạo máy bay.

Câu 11: Nhôm không tác dụng được với chất nào dưới đây?

A. Dung dịch HCl

B. Dung dịch NaOH

C. Dung dịch KNO3

D. Dung dịch CuSO4

Câu 12: Dẫn 8,96 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 20,0g

B. 40,0g

C. 30,0g

D. 15,0 g

Câu 13: Oxit nào dưới đây, khi tan trong nước cho dung dịch làm qùy tím hóa xanh?

A. CuO

B. P2O5

C. MgO

D. Na2O

Câu 14: Chọn dãy chất mà tất cả các bazơ đều bị nhiệt phân trong các dãy sau:

A. Ca(OH)2, KOH, Fe(OH)3, Zn(OH)2

B. Fe(OH)2, Pb(OH)2, Cu(OH)2

C. Mg(OH)2, Cu(OH)2, NaOH

D. KOH, Cu(OH)2, NaOH, Ba(OH)2

Câu 15: Nhôm, sắt không tác dụng được với chất nào sau đây?

A. Axit HNO3 đặc nguội

B. Lưu huỳnh

C. Khí oxi

D. Khí clo

Câu 16: Hoà tan hoàn toàn m gam Al trong dung dịch NaOH dư. Sau phản ứng thu được 5,04 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là:

A. 6,075g

B. 4,05g

C. 8,1g

D. 2,025g

Câu 17: Có thể phân biệt hai mẫu bột kim loại Al và Fe (để trong các lọ riêng biệt) bằng hóa chất nào dưới đây ?

A. Dung dịch AgNO3

B. Dung dịch CuSO4

C. Dung dịch HCl

D. Dung dịch NaOH

Câu 18: Khử hoàn toàn 32 gam Fe2O3 cần V lít CO (đktc). Giá trị của V là:

A. 13,44 lít

B. 6,72 lít

C. 8,96 lít

D. 26,88 lít

Câu 19: Dãy chất nào trong các dãy sau thỏa mãn điều kiện các chất đều có phản ứng với dung dịch NaOH?

A. Al, CO2, SO2, Ba(OH)2

B. CO2, SO2, CuSO4, Fe

C. CO2, CuSO4, SO2, H3PO4

D. KOH, CO2, SO2, CuSO4

Câu 20: Chất nào dưới đây tan trong nước?

A. CaCO3

B. Al

C. Na

D. NaCl

Câu 21: 200 ml dung dịch HCl 0,2M tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO3. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là:

A. 5,74g

B. 28,7g

C. 2,87g

D. 57,4g

Câu 22: Thể tích khí Cl2 (đktc) cần dùng để tác dụng vừa đủ với 22,4 gam bột sắt là:

A. 13,44 lít

B. 6,72 lít

C. 8,96 lít

D. 26,88 lít

Câu 23: Công thức hoá học của phân đạm urê là:

A. NH4Cl

B. NH4NO3

C. NH4HCO3

D. (NH2)2CO

Câu 24: Thể tích H2 (đktc) thu được khi hoà tan hoàn toàn 8,1 gam bột Al trong dung dịch HCl dư là:

A. 6,72 lít

B. 5,04 lít

C. 10,08 lít

D. 4,48 lít

B. TỰ LUẬN: (4 điểm)

Bài 1 (2,0 điểm): Hoàn thành chuỗi biến hóa sau:

Bài 2 (2,0 điểm): Hoà tan hoàn toàn 32,4 gam bột Al vào một lượng vừa đủ dung dịch CuCl2 nồng độ 1,5M. Sau phản ứng, thu được chất rắn A màu đỏ và dung dịch B.

1/ Tính khối lượng chất rắn A.

2/ Tính thể tích dung dịch CuCl2 đã dùng cho phản ứng trên.

3/ Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư.

ĐÁP ÁN

I.TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm) Mỗi câu đúng được 0,25 điểm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

A

x

x

x

x

B

x

x

x

x

x

x

C

x

x

x

x

x

D

x

x

x

x

x

21

22

23

24

A

x

x

B

C

x

D

x

II.TỰ LUẬN (4,0 điểm)

STT

Nội dung chính

Điểm

Bài 1

(2.0đ)

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (1)

0.5

FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl (2)

0.5

Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O (3)

0.5

3FeCl2 + 2Al → 2AlCl3 + 3Fe (4)

0.5

Bài 2

(2,0đ)

2Al + 3CuCl2 → 2AlCl3 + 3Cu (1)

0.5

0.5

0.5

AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaOH

0.25

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

0.25

Học sinh có thể làm cách khác, nếu đúng vẫn tính điểm

ĐỀ 2

www.thuvienhoclieu.com

ĐỀ THI HỌC KỲ 1

MÔN HÓA HỌC LỚP 9

Thời gian: 45 phút

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3 đ )

Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng

Câu 1: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là:

A. CaO, B. BaO, C. Na2O D. SO3.

Câu 2:

Oxit lưỡng tính là:

A. Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.

B. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ và tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.

C. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.

D. Những oxit chỉ tác dụng được với muối.

Câu 3: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là:

A. CO2, B. Na2O. C. SO2, D. P2O5

Câu 4: Nhóm chất tác dụng với nước và với dung dịch HCl là:

A. Na2O, SO3 , CO2 .

B. K2O, P2O5, CaO.

C. BaO, SO3, P2O5.

D. CaO, BaO, Na2O.

Câu 5:

Thuốc thử dùng để nhận biết dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 là:

A. K2SO4 B. Ba(OH)2 C. NaCl D. NaNO3

Câu 6.

Bazơ tan và không tan có tính chất hoá học chung là:

A. Làm quỳ tím hoá xanh

B. Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước

C. Tác dụng với axit tạo thành muối và nước

D. Bị nhiệt phân huỷ tạo ra oxit bazơ và nước

Câu 7:

Nếu chỉ dùng dung dịch NaOH thì có thể phân biệt được 2 dung dịch muối trong mỗi cặp chất sau:

A.Na2SO4 và Fe2(SO4)3 B Na2SO4 và K2SO4

C. Na2SO4 và BaCl2 D. Na2CO3 và K3PO4

Câu 8:

Kim loại được dùng làm đồ trang sức vì có ánh kim rất đẹp, đó là các kim loại:

A. Ag, Cu. B. Au, Pt. C . Au, Al. D. Ag, Al.

Câu 9:

Đơn chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí Hiđro là:

A. Đồng B. Lưu huỳnh C. Kẽm D. Thuỷ ngân

Câu 10:

Nhôm hoạt động hoá học mạnh hơn sắt, vì:

A. Al, Fe đều không phản ứng với HNO3 đặc nguội.

B. Al có phản ứng với dung dịch kiềm.

C. Nhôm đẩy được sắt ra khỏi dung dịch muối sắt.

D. Chỉ có sắt bị nam châm hút.

Câu 11:

Có một mẫu Fe bị lẫn tạp chất là nhôm, để làm sạch mẫu sắt này bằng cách ngâm nó với

  1. Dung dịch NaOH dư
  2. Dung dịch H2SO4 loãng
  3. Dung dịch HCl dư
  4. Dung dịch HNO3 loãng .

Câu 12:

Nhôm phản ứng được với :

  1. Khí clo, dung dịch kiềm, axit, khí oxi.
  2. Khí clo, axit, oxit bazo, khí hidro.
  3. Oxit bazơ, axit, hiđro, dung dịch kiềm
  4. Khí clo, axit, oxi, hiđro, dung dịch magiesunfat

II. PHÀN TỰ LUẬN

Câu 1:( 2,5đ) Hoàn thành chuçi phản ứng hóa học sau?

FeFeCl3 Fe(OH)3Fe2O3Fe2(SO4)3FeCl3

Câu 2: (1,5đ)

Có 3 lọ đựng các dung dịch bị mất nhãn sau: HCl, H2SO4, NaOH. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch trên. Viết phương trình hoá học.

Câu 3: (3đ)

Cho 30g hỗn hợp hai kim loại sắt và đồng tác dụng với dd HCl dư. Sau khi phản ứng xong thu được chất rắn A và 6,72l khí (ở đktc)

Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.

Tính thành phần trăm theo khối lượng của hỗn hợp ban đầu.

ĐÁP ÁN

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3 đ)

Mỗi ý đúng 0,25đ

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đáp án

D

B

B

D

B

C

A

B

C

C

A

A

II. PHẦN TỰ LUẬN ( 7 đ)

Câu 1: Mổi phương trình đúng 0,5đ

(1) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

(2) FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl

(3) 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O

(4) Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O

(5) Fe2(SO4)3 + 3BaCl2→ 3BaSO4 + 2FeCl3

Câu 2: Lấy mỗi chất một ít ra làm thí nghiệm, đánh số thưc tự.

Nhỏ mỗi chất trên vào quỳ tím, nếu quỳ tím chuyển màu đỏ là HCl, H2SO4, màu xanh là NaOH. 0,5 đ

Nhận biết 2 axit bằng cách cho tác dụng với BaCl2 dung dịch nào phản ứng xuất hiện chất không tan màu trắng là H2SO4 , còn lại là HCl. 0,5 đ

PTHH: H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl 0,5 đ

Câu 3: nH2 = 6,72:22,4 = 0,3 mol 0,5 đ

PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 0,5đ

Theo PT 1 mol : 1 mol

Theo đb 0,3 mol : 0,3 mol 0,5đ

mFe = 0,3.56 = 16,8 g 0,5đ

%Fe = 16,8x100 : 30 = 56 % 0,5đ

%Cu = 100 – 56 = 44% 0,5đ

ĐỀ 3

www.thuvienhoclieu.com

ĐỀ THI HỌC KỲ 1

MÔN HÓA HỌC LỚP 9

Thời gian: 45 phút

I. Trắc nghiệm khách quan: (4 điểm) (0,25 đ/câu) Chọn đáp án đúng nhất điền vào ô trống:

Câu 1: Sắt (III) oxit (Fe2O3) tác dụng được với:

    A.  Nước, sản phẩm là axit                    B.  Bazơ, sản phẩm là muối và nước                                

    C.  Nước, sản phẩm là bazơ                    D.  Axit, sản phẩm là muối và nước                            

Câu 2: Gang là hợp kim của sắt với cacbon và một lượng nhỏ các nguyên tố khác như: Si, Mn, S,… trong đó hàm lượng cacbon chiếm:

    A.  Từ 2% đến 5%  B.  Từ 2% đến 6% 

    C.  Trên 6%    D.  Dưới 2%                      

Câu 3: Cho các oxit axit sau: CO2 ; SO3 ; N2O5 ; P2O5 . Dãy axit tương ứng với các oxit axit trên là:

    A.  H2SO3, H2SO3, HNO3, H3PO4 B.  H2CO3, H2SO4, HNO2, H3PO4

    C.  H2CO3, H2SO3, HNO3, H3PO4 D.  H2CO3, H2SO4, HNO3, H3PO4   

Câu 4: Trong hơi thở, Chất khí làm đục nước vôi trong là:

    A.  SO3 B.  CO2 C.  SO2            D.  NO2           

Câu 5: Thả một mảnh nhôm vào ống nghiệm chứa dung dịch CuSO4. Xảy ra hiện tượng:

    A.  Không có dấu hiệu phản ứng

    B.  Có chất khí bay ra, dung dịch không đổi màu

    C.  Có chất rắn màu trắng bám ngoài lá nhôm, màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần

    D.  Có chất rắn màu đỏ bám ngoài lá nhôm, màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần

Câu 6: Dung dịch nước Gia - ven có thể điều chế bằng cách dẫn khí Cl2 vào dung dịch nào?

    A.  H2SO4 B.  Ca(OH)2                            C.  HCl             D.  NaOH                              

Câu 7: Dạng thù hình của một nguyên tố là:

    A.  Những chất khác nhau được tạo nên từ cacbon với một nguyên tố hoá học khác

    B.  Những đơn chất khác nhau do nguyên tố đó tạo nên

    C.  Những chất khác nhau do từ hai nguyên tố hoá học trở lên tạo nên

    D.  Những chất khác nhau được tạo nên từ nguyên tố kim loại với nguyên tố phi kim

Câu 8: Dãy gồm các phi kim thể khí ở điều kiện thường:

    A.  S, P, N2, Cl2­ B.  P, Cl2, N2, O2     C.  Cl2, H2, N2, O2 D.  C, S, Br2, Cl2              

Câu 9: X là kim loại  nhẹ, dẫn điện tốt, phản ứng mạnh với dung dịch HCl, tan trong dung dịch kiềm và giải phóng H2. X là:

    A.  Fe     B.  Mg                    C.  Cu                     D.  Al                        

Câu 10: Kim loại được rèn, kéo sợi, dát mỏng tạo nên các đồ vật khác nhau nhờ tính chất nào sau đây?

    A.  Tính dẫn nhiệt          B.  Tính dẻo            C.  Có ánh kim     D.  Tính dẫn điện               

Câu 11: Cho 0,1 mol H2 phản ứng hết với clo dư, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khối lượng HCl là:

    A.  3,65gam B.  8,1 gam C.  2,45 gam     D.  7,3 gam   

Câu 12: Cho m gam bột sắt vào dung dịch axit sunfuric loãng dư, phản ứng hoàn toàn tạo ra 6,72 lít khí hidro (đktc). Giá trị của m là :

    A.  16,8    B.  15,6    C.  8,4                        D.  11,2                                   

Câu 13: Có dung dịch muối AlCl3 lẫn tạp chất CuCl2, dùng chất nào sau đây để làm sạch muối nhôm?

    A.  Mg              B.  HCl                  C.  Al                          D.  AgNO3               

Câu 14: Cho dung dịch KOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3. Hiện tượng quan sát được là:

    A.  Có khí thóat ra B.  Có kết tủa trắng

    C.  Có kết tủa đỏ nâu D.  Có kết tủa trắng xanh   

Câu 15: Cho 10 gam hỗn hợp gồm Al và Cu vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 6,72 lít khí hidrô (ở đktc ). Phần trăm của nhôm trong hỗn hợp là:

    A.  54 %        B.  40%                      C.  81 %                      D.  27 %                              

Câu 16: Cặp chất  tác dụng với nhau sẽ tạo ra khí lưu huỳnh đioxit là:

    A.  CaCO3 và HCl B.  K2CO3 và HNO3 

    C.  Na2SO3 và H2SO4 D.  CuCl2 và KOH

II. Tự luận (6 điểm)

Câu 17: (2đ) Viết phương trình hoá học theo dãy chuyển đổi hóa học sau (ghi rõ điều kiện phản ứng – nếu có): Al(OH)3 Al2O3 Al Al2(SO4)3 BaSO4.

Câu 18: (2đ) Cho 98g dung dịch H2SO4 20% vào 50gam BaCl2 dư. Khối lượng các chất thu được sau phản ứng?

Câu 19: (2đ)Cho 20 gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 0,2 lít dung dịch HCl có nồng độ 3,5M. Thành phần phần trăm theo khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp X lần lượt là bao nhiêu %?

ĐÁP ÁN

1. Trắc nghiệm khách quan:

Mỗi ý đúng được 0,25 điểm.

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

Đáp án

D

A

C

B

D

D

B

C

D

B

D

A

C

C

A

C

2. Tự luận:

Nội dung

Điểm

Câu 17:

(1) 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O

(2) 2Al2O3 4Al + 3O2

criolit

(3) 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2

(4) Al2(SO4)3 + 3BaCl2 2AlCl3 + 3BaSO4

Ghi chú: Các phản ứng (1,2) không ghi điều kiện trừ 0,25đ cho mỗi pthh(a)

Phản ứng 4 có thể dùng Ba(NO3)2, Ba(OH)2.

Không cân bằng, trừ 0,25 đ cho mỗi phản ứng. (b).

Nếu bị cả 2 lỗi (a) và (b) thì chỉ trừ một lỗi.

Mỗi

p/t

đúng 1 điểm

(9C- 0,5đ)

Câu 18:

nH2SO4 =0,2mol

H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl (1)

Mol : 0,2 0,2 0,2 0,2

mBaSO4 = 0,2.233 = 46,6(g)

mBaCl2 dư = 50- (0,2.208) = 8,4 (g)

mHCl = 0,2.36,5 = 7,3 (g)

Câu 19( 9C): Gọi số mol CuO và Fe2O3 lần lượt là x, y mol

CuO + 2 HCl CuCl2 + H2O

x ⭢ 2x

Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3 H2O

y ⭢ 6y

có hệ: 80x + 160y = 20

2x + 6y = 0,2*3,5

x = 0,05 ; y = 0,1

%mCuO = 20% ; %mFe2O3 = 80%

0,5

0,5

0,5

0,5

(9C- mỗi ý được 0,25đ)

0,25

0,25

0,25

0,5

0,25

0,5

Ghi chú : Mỗi phương trình chưa cân bằng hoặc thiếu điều kiện trừ ½ số điểm của phương trình đó, học sinh có thể giải theo nhiều phương pháp khác nhau nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.

ĐỀ 4

www.thuvienhoclieu.com

ĐỀ THI HỌC KỲ 1

MÔN HÓA HỌC LỚP 9

Thời gian: 45 phút

A. TRẮC NGHIỆM: (6 điểm)

Khoanh tròn vào đầu chữ cái trước đáp án đúng nhất trong các câu sau (mỗi câu đúng được 0,25đ):

Câu 1: Thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng để hoà tan vừa đủ 16,8 gam bột Fe là:

A. 0.2 lít

B. 0,1 lít

C. 0,25 lít

D. 0,3 lít

Câu 2: Dãy chất nào trong các dãy sau thỏa mãn điều kiện các chất đều có phản ứng với dung dịch NaOH?

A. Al, CO2, SO2, Ba(OH)2

B. CO2, SO2, CuSO4, Fe

C. CO2, CuSO4, SO2, H3PO4

D. KOH, CO2, SO2, CuSO4

Câu 3: Thể tích H2 (đktc) thu được khi hoà tan hoàn toàn 8,1 gam bột Al trong dung dịch HCl dư là:

A. 10,08 lít

B. 6,72 lít

C. 5,04 lít

D. 4,48 lít

Câu 4: Trong các dãy chất sau, dãy nào thỏa mãn điều kiện tất cả các chất đều phản ứng với dung dịch HCl?

A. Cu, BaO, Ca(OH)2, NaNO3

B. Qùy tím, CuO, Ba(OH)2, AgNO3, Zn

C. Quỳ tím, CuO, AgNO3, Cu

D. Quỳ tím, AgNO3, Zn, NO, CaO

Câu 5: Nhôm, sắt không tác dụng được với chất nào sau đây?

A. Axit HNO3 đặc nguội

B. Lưu huỳnh

C. Khí oxi

D. Khí clo

Câu 6: Phát biểu nào dưới đây là đúng?

A. Nguyên liệu để sản xuất thép là quặng sắt tự nhiên (manhetit, hematit…), than cốc, không khí giàu oxi và một số phụ gia khác.

B. Các khung cửa sổ làm bằng thép (để lâu trong không khí ẩm) không bị ăn mòn.

C. Gang là hợp kim của sắt với cacbon, trong đó hàm lượng cacbon chiếm từ 2 – 5%.

D. Thép là hợp kim của sắt với cacbon, trong đó hàm lượng cacbon chiếm từ 2 – 5%.

Câu 7: Công thức hoá học của phân đạm urê là:

A. NH4Cl

B. (NH2)2CO

C. NH4HCO3

D. NH4NO3

Câu 8: Trong công nghiệp, nhôm được điều chế theo cách nào ?

A. Cho Fe tác dụng với Al2O3

B. Dùng than chì để khử Al2O3 ở nhiệt độ cao

C. Điện phân dung dịch muối nhôm

D. Điện phân nóng chảy Al2O3 có xúc tác

Câu 9: Phát biểu nào dưới đây là không đúng?

A. Kim loại có tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, có ánh kim.

B. Ở điều kiện thường, phi kim tồn tại ở cả 3 trạng thái: rắn, lỏng, khí.

C. Hợp kim của sắt với đồng và một số nguyên tố khác như mangan, sắt, silic được dùng trong công nghiệp chế tạo máy bay.

D. Phần lớn các nguyên tố phi kim không dẫn điện, dẫn nhiệt, có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp.

Câu 10: Dãy chất nào sau đây gồm toàn oxit axit?

A. H2O, CaO, FeO, CuO

B. CO2, SO3, Na2O, NO2

C. CO2, SO2, CuO, P2O5

D. SO2, P2O5, CO2, N2O5

Câu 11: Thể tích khí Cl2 (đktc) cần dùng để tác dụng vừa đủ với 22,4 gam bột sắt là:

A. 13,44 lít

B. 6,72 lít

C. 8,96 lít

D. 26,88 lít

Câu 12: Khí nào sau đây có màu vàng lục?

A. CO2

B. Cl2

C. H2

D. SO2

Câu 13: Oxit nào dưới đây, khi tan trong nước cho dung dịch làm qùy tím hóa xanh?

A. CuO

B. P2O5

C. MgO

D. Na2O

Câu 14: Có các chất bột để riêng biệt là: Cu, Al, Al2O3, Fe2O3. Chỉ dùng thêm 1 chất nào trong số các chất cho dưới đây để phân biệt chúng?

A. Dung dịch CuSO4

B. Dung dịch NaCl

C. Dung dịch H2SO4 loãng

D. Dung dịch AgNO3

Câu 15: Dẫn 8,96 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 30,0g

B. 40,0g

C. 20,0g

D. 15,0 g

Câu 16: Có thể phân biệt hai mẫu bột kim loại Al và Fe (để trong các lọ riêng biệt) bằng hóa chất nào dưới đây ?

A. Dung dịch AgNO3

B. Dung dịch CuSO4

C. Dung dịch HCl

D. Dung dịch NaOH

Câu 17: Khử hoàn toàn 32 gam Fe2O3 cần V lít CO (đktc). Giá trị của V là:

A. 13,44 lít

B. 6,72 lít

C. 8,96 lít

D. 26,88 lít

Câu 18: Chất nào dưới đây tan trong nước?

A. CaCO3

B. Al

C. Na

D. NaCl

Câu 19: Dung dịch Na2CO3 tác dụng được với chất nào dưới đây?

A. Mg(OH)2

B. Na2SO4

C. BaSO4

D. HCl

Câu 20: 200 ml dung dịch HCl 0,2M tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO3. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là:

A. 5,74g

B. 28,7g

C. 57,4g

D. 2,87g

Câu 21: Nhôm không tác dụng được với chất nào dưới đây?

A. Dung dịch NaOH

B. Dung dịch HCl

C. Dung dịch KNO3

D. Dung dịch CuSO4

Câu 22: Trong số các cặp chất sau, cặp nào có phản ứng xảy ra giữa các chất?

A. Dung dịch NaCl + dung dịch KNO3

B. Dung dịch Na2S + dung dịch HCl

C. Dung dịch BaCl2 + dung dịch HNO3

D. Dung dịch BaCl2 và dung dịch NaNO3

Câu 23: Hoà tan hoàn toàn m gam Al trong dung dịch NaOH dư. Sau phản ứng thu được 5,04 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là:

A. 6,075g

B. 4,05g

C. 8,1g

D. 2,025g

Câu 24: Chọn dãy chất mà tất cả các bazơ đều bị nhiệt phân trong các dãy sau:

A. Fe(OH)2, Pb(OH)2, Cu(OH)2

B. Ca(OH)2, KOH, Fe(OH)3, Zn(OH)2

C. KOH, Cu(OH)2, NaOH, Ba(OH)2

D. Mg(OH)2, Cu(OH)2, NaOH

B. TỰ LUẬN: (4 điểm)

Bài 1 (2,0 điểm): Hoàn thành chuỗi biến hóa sau:

Bài 2 (2,0 điểm): Hoà tan hoàn toàn 21,6 gam bột Al vào một lượng vừa đủ dung dịch CuCl2 nồng độ 1,5M. Sau phản ứng, thu được chất rắn A màu đỏ và dung dịch B.

1/ Tính khối lượng chất rắn A.

2/ Tính thể tích dung dịch CuCl2 đã dùng cho phản ứng trên.

3/ Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư.

(Cho biết nguyên tử khối (đvC) của: Al = 27; Fe = 56; Cu = 64; Na = 23; K = 39; Ba = 137

Ag = 108; Cl = 35,5; S = 32; N = 14; O = 16; H = 1; C = 12)

ĐÁP ÁN

I.TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm) Mỗi câu đúng được 0,25 điểm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

A

B

C

D

21

22

23

24

A

B

C

D

II.TỰ LUẬN (4,0 điểm)

STT

Nội dung chính

Điểm

Bài 1

(2.0đ)

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (1)

0.5

FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl (2)

0.5

Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O (3)

0.5

3FeCl2 + 2Al → 2AlCl3 + 3Fe (4)

0.5

Bài 2

(2,0đ)

2Al + 3CuCl2 → 2AlCl3 + 3Cu (1)

0.5

0.5

0.5

AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaOH

0.25

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

0.25

Học sinh có thể làm cách khác, nếu đúng vẫn tính điểm