Công thức toán học không thể tải, để xem trọn bộ tài liệu hoặc in ra làm bài tập, hãy tải file word về máy bạn nhé
ĐỀ 1 | ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn LỊCH SỬ LỚP 11 Thời gian: 45 phút |
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6đ)
Câu 1: Dưới tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) buộc các nước tư bản phải
A. tìm cách tiêu diệt Liên Xô. B. chống lại Quốc tế Cộng sản.
C. xem xét lại con đường phát triển D. tăng cường chạy đua vũ trang.
Câu 2: Trong Chính sách kinh tế mới, để nâng cao năng suất lao động đã có nhiều chủ trương quan trọng, ngoại trừ
A. Nhà nước chấn chỉnh lại việc tổ chức, sản xuất các ngành kinh tế công nghiệp
B. Nhà nước nắm các ngành kinh tế chủ chốt: công nghiệp, giao hông vận tải, ngân hàng, ngoại thương
C. Nhà nước tổ chức lại các xí nghiệp, nhà máy, thành lập các tổ chức nghiệp đoàn
D. Nhà nước chuyển các xí nghiệp nhỏ sang hạch oán kinh doanh, cải thiện chế độ tiền lương
Câu 3: “Quan hệ hòa bình giữa các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ nhất chỉ là tạm thời và mỏng manh” vì
A. Làm nảy sinh những bất đồng do mâu thuẫn về việc phân chia quyền lợi
B. Có sự phát triển không đồng đều về kinh tế,tiềm lực quân sự
C. Các nước đều cho rằng mình có sức mạnh cạnh tranh riêng
D. Hệ thống thuộc địa của các nước nhiều, ít khác nhau
Câu 4: Thái độ của hơn 100 dân tộc Nga khi Nga hoàng tham gia cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất ra sao?
A. Phản đối chiến tranh, đòi lật đổ chế độ Nga hoàng
B. Biểu tình đòi Nga hoàng phải nhường ngôi cho người khác
C. Yêu cầu Nga hoàng phải tiến hành một cuộc cải cách
D. Ủng hộ Nga hoàng để mở rộng lãnh thổ
Câu 5: Ý nào không phản ánh đúng hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933?
A. Đem lại nhiều cơ hội và quyền lợi cho một số nước tư bản
B. Công nhân thất nghiệp, nông dân mất ruộng đất, đời sống khó khăn
C. Gây hậy quả nghiêm trọng về chính trị, xã hội, đe dọa sự tồn tại của chủ nghĩa tư bản
D. Tàn phá nặng nề nền kinh tế của các nước tư bản
Câu 6: Trật tự thế giới mới được thiết lập theo hệ thống Vécxai – Oasinhtơn phản ánh
A. sự ra thất bại của phe Liên minh.
B. sự mâu thuẫn với nước Nga xô viết.
C. tương quan lực lượng giữa các nước tư bản.
D. chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.
Câu 7: Sự kiện nào đánh dấu mốc quan trọng trong lịch sử nước Nga đầu năm 1918?
A. Lênin từ Phần Lan trở về nước
B. Thủ tướng Kêrenxki (của Chính phủ lâm thời tư sản) bị bắt
C. Quân khởi nghĩa chiếm Mátxcơva
D. Cách mạng tháng Mười Nga giành thắng lợi hoàn toàn
Câu 8: Ý nào không phản ánh đúng tình hình nước Nga đầu thế kỉ XX – “đã tiến sát tới một cuộc cách mạng”
A. Nga hoàng tiến hành cải cách kinh tế để giải quyết những khó khăn của đất nước.
B. Chính phủ Nga hoàng bất lực không còn thống trị như cũ được nữa.
C. Đời sống của công dân, nông dân và hơn 100 dân tộc Nga cùng cực.
D. Phong trào phản đối chiến tranh, đòi lật đổ chế độ Nga hoàng lan rộng.
Câu 9: “Tự do cho nước Nga” là khẩu hiệu trong cuộc đấu tranh cách mạng nào ở nước Nga?
A. Cách mạng tháng Mười năm 1917
B. Cách mạng 1905 – 1907
C. Cuộc đấu tranh bảo vệ chính quyền Xô viết
D. Cách mạng tháng Hai năm 1917
Câu 10: Trong thời kì thực hiện công nghiệp hóa, ngành công nghiệp nào chưa được Chính phủ Liên Xô chú trọng đầu tư phát triển
A. Công nghiệp quốc phòng
B. Công nghiệp chế tạo máy, nông cụ
C. Công nghiệp hàng không – vũ trụ
D. Công nghiệp năng lượng ( điện, han, dầu mỏ), khai khoáng
Câu 11: Mục tiêu trong Luận cương tháng Tư của Lênin là gì?
A. Duy trì chế độ lâm thời của giai cấp tư sản.
B. Chuyển từ chế độ phong kiến sang cách mạng dân chủ tư sản.
C. Tạo điều kiện cho giai cấp tư sản phát triển.
D. Chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng XHCN.
Câu 12: Một trong những ý nghĩa quốc tế to lớn của Cách mạng tháng Mười Nga là
A. Tạo thế cân bằng trong so sánh lực lượng giữa chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa tư bản
B. Đập tan ách áp bức bóc lột phong kiến, đưa nhân dân lao động lên làm chủ
C. Cổ vũ và để lại nhiều bài học kinh nghiệp quý báu cho phong trào cách mạng thế giới
D. Đưa đến sự thành lập tổ chức quốc tế mới của giai cấp công nhân quốc tế
Câu 13: Hai chính quyền song song không thể cùng tồn tại ở nước Nga sau Cách mạng tháng Hai năm 1917 vì
A. Hai chính quyền đại diện cho lợi ích của các giai cấp khác nhau
B. Bị các nước đế quốc bên ngoài chi phối, can thiệp
C. Đất nước rộng lớn đòi hỏi có hai chính quyền
D. Tạo tiền đề để thành lập chính quyền thống nhất trong cả nước
Câu 14: Từ chính sách kinh tế mới ở Nga, bài học kinh nghiệm nào mà Việt Nam có thể học tập cho công cuộc đổi mới đất nước hiện nay?
A. Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần có sự kiểm soát của nhà nước
B. Chú trọng phát triển một số ngành công nghiệp nặng,hàng không ,vũ trụ
C. Quan tâm đến lợi ích của các tập đoàn, tổng công ti lớn
D. Chỉ tập trung phát triển một số ngành kinh tế mũi nhọn
Câu 15: Thái độ của Nga hoàng đối với cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất 1914-1918 như thế nào?
A. Đứng ngoài cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất.
B. Tham gia cuộc chiến tranh khi thấy lợi nhuận.
C. Tham chiến một cách có điều kiện.
D. Đẩy nhân dân Nga vào cuộc chiến tranh đế quốc.
Câu 16: Đặc điểm của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) ?
A. Khủng hoảng thừa, có quy mô lớn.
B. Khủng hoảng có quy mô trên thế giới.
C. Khủng hoảng thiếu.
D. Khủng hoảng thừa kéo dài nhất.
Câu 17: Nhiệm vụ trọng tâm trong thời kì xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô là
A. Đẩy mạnh quan hệ thương mại với các nước xã hội chủ nghĩa
B. Hợp tác hóa nông nghiệp
C. Công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa
D. Phát triển các ngành công nghiệp du lịch và dịch vụ
Câu 18: Ý nào không phản ánh đúng tình hình nước Nga Xô viết khi bước vào thời kì hòa bình xây dựng đất nước?
A. Các lực lượng phản cách mạng điên cuồng chống phá, gây bạo loạn
B. Nền kinh tế quốc dân bị tàn phá nghiêm trọng
C. Chính quyền Xô viết nhận được sự hỗ trợ, giúp đỡ của nước ngoài
D. Tình hình chính trị không ổn định
Câu 19: Sự ra đời của chủ nghĩa phát xít đã đưa đến nguy cơ nghiêm trọng nhất là
A. Một cuộc chiến tranh thế giới mới
B. Đảng Cộng sản ở nhiều nước phải ngừng hoạt động
C. Phong trào đấu tranh của nhân dân bị đàn áp
D. Các quyền tự do, dân chủ của nhân dân bị thủ tiêu
Câu 20: Tình trạng chính trị của nước Nga sau thắng lợi của Cách mạng tháng Hai là?
A. Nhiều đảng phái phản động nổi dậy chống phá cách mạng.
B. Quân đội cũ nổi dậy chống phá.
C. Xuất hiện tình trạng hai chính quyền song song tồn tại.
D. Các nước đế quốc can thiệp vào nước Nga.
Câu 21: Hình thức đấu tranh chủ yếu trong Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở nước Nga là
A. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.
B. Bãi khóa, bãi thị rồi chuyển sang khởi nghĩa vũ trang.
C. Tổng bãi công chính trị rồi chuyển sang khởi nghĩa vũ trang.
D. Biểu tình tuần hành thị uy rồi chuyển sang khởi nghĩa vũ trang.
Câu 22: Thể chế chính trị của nước Nga sau cuộc Cách mạng 1905 -1907 là
A. Dân chủ tư sản B. Quân chủ chuyên chế
C. Quân chủ lập hiến D. Dân chủ cộng hòa
Câu 23: Trong nông nghiệp, Chính sách kinh tế mới đề ra chủ trương gì?
A. Nông dân phải bán một phần số lương thực dư thừa cho Nhà nước
B. Cơ giới hóa nông nghiệp
C. Thay thế chế độ trưng thu lương thực thừa bằng thu thuế lương thực
D. Thay thế thuế lương thực từ nộp bằng hiện vật sang nộp bằng tiền
Câu 24: Sau cuộc Cách mạng 1905- 1907, người đứng đầu nước Nga là
A. Nga hoàng Nicôlai II B. Nga hoàng Alếchxanđra III
C. Nga hoàng Nicôlai I D. Nga hoàng Alếchxanđrôvích
II.PHẦN TỰ LUẬN (4đ)
Câu 1: Vì sao năm 1917 nước Nga diễn ra hai cuộc cách mạng?
Câu 2: Trong những năm 1933-1939, Hít-le thực hiện chính sách kinh tế, chính trị đối ngoại như thế nào ?.
------ HẾT ------
ĐÁP ÁN
Phần đáp án câu trắc nghiệm:
Câu | ĐA |
1 | C |
2 | C |
3 | A |
4 | A |
5 | A |
6 | C |
7 | D |
8 | A |
9 | D |
10 | C |
11 | D |
12 | C |
13 | A |
14 | A |
15 | D |
16 | A |
17 | C |
18 | C |
19 | A |
20 | C |
21 | C |
22 | B |
23 | C |
24 | A |
PHẦN TỰ LUẬN:GỢI Ý ĐÁP ÁN
Câu 1:
- 2/1917, cách mạng bùng nổ bằng cuộc biểu tình của 9 vạn nữ công nhân
Pê-tơ-rô-gơ-rát.
- Phong trào chuyển từ tổng bãi công chính trị sang khởi nghĩa vũ trang.
- Lãnh đạo là Đảng Bôn-sê-vích.
- Lực lượng: công nhân, nông dân, binh lính lật đổ chế độ Nga hoàng.
- Kết quả:
+ Chế độ quân chủ chuyên chế Nga hoàng bị lật đổ.
+ Xô viết là đại biểu công nhân, nông dân và binh lính được thành lập (tháng 3/1917 toàn nước Nga có 555 Xô viết).
+ Giai cấp tư sản thành lập Chính phủ lâm thời. Nga trở thành nước Cộng hòa.
- Tính chất: Cách mạng tháng Hai ở Nga là cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
- Sau cách mạng tháng Hai, Nga tồn tại song song hai chính quyền: Chính phủ tư sản lâm thời và Xô viết.
→ Cục diện không thể kéo dài.
- Trước tình hình đó, Lê-nin đã đề ra Luận cương tháng Tư xác định đường lối của cách mạng Nga là chuyển từ cách mạng DCTS sang cách mạng XHCN lật đổ Chính Phủ tư sản lâm thời.
- 10/1917, không khí cách mạng bao trùm cả nước. Lê-nin về nước trực tiếp lãnh đạo khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
- Đêm 24-10-1917, khởi nghĩa bùng nổ. Đêm 25-10, tấn công cung điện Mùa Đông, bắt giữ các bộ trưởng của Chính phủ tư sản. Khởi nghĩa Pêtơrôgrát giành thắng lợi.
- Đầu năm 1918, chính quyền Xô viết giành thắng lợi trên khắp cả nước.
- Tính chất: Cách mạng tháng Mười Nga là cuộc cách mạng XHCN.
Câu 2:
- Chính trị:
+ Hít-le thiết lập nền chuyên chính độc tài, công khai khủng bố các đảng phái dân chủ tiến bộ; với chính sách đối nội cực kì phản động và đối ngoại hiếu chiến xâm lược.
+ Năm 1934, Hít-le tuyên bố hủy bỏ Hiến pháp Vaima, tự xưng là Quốc trưởng suốt đời. Nền Cộng hòa Vaima sụp đổ.
- Kinh tế:
Đẩy mạnh việc quân sự hóa nền kinh tế nhằm phục vụ nhu cầu quân sự. Năm 1938, tổng sản phẩm công nghiệp tăng 28% so với trước khủng hoảng và đứng đầu châu Âu tư bản về sản lượng thép và điện.
- Đối ngoại:
+ Đức tuyên bố rút khỏi Hội Quốc liên để được tự do hành động.
+ Ra lệnh tổng động viên, thành lập đội quân thường trực và triển khai các hoạt động quân sự ở châu Âu.
+ Kí với Nhật Bản “Hiệp ước chống Quốc tế Cộng sản”, hình thành khối phát xít Đức - Italia - Nhật Bản. Nhằm tiến tới phát động cuộc chiến tranh để phân chia lại thế giới.
- Năm 1938, nước Đức trở thành một xưởng súng và một trại lính khổng lồ và bắt đầu triển khai các hành động chiến tranh xâm lược
ĐỀ 2 | ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn LỊCH SỬ LỚP 11 Thời gian: 45 phút |
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Có 24 câu, 6.0 điểm.
Câu 1: Trật tự thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đã:
A. Xác lập được mối quan hệ hòa bình, ổn định trên thế giới.
B. Làm nảy sinh những bất đồng do mâu thuẫn về vấn đề quyền lợi.
C. Giải quyết được những mâu thuẫn giữa các nước tư bản.
D. Giải quyết được những vấn đề cơ bản về dân tộc và thuộc địa.
Câu 2: Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết ra đời vào năm nào?
A. Năm 1922. B. Năm 1924. C. Năm 1917. D. Năm 1920.
Câu 3: Tính chất của cuộc cách mạng tháng Hai ở Nga là:
A. Là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
B. Là cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
C. Là cuộc cách mạng tư sản.
D. Là cuộc cách mạng vô sản.
Câu 4: Bản báo cáo quan trọng của Lênin trước Trung ương Đảng Bônsêvích (4-1917) là:
A. Chính cương tháng tư. B. Cương lĩnh tháng tư.
C. Báo cáo chính trị tháng tư. D. Luận cương tháng tư.
Câu 5: Mục đích chủ yếu của các hội nghị hòa bình được tổ chức sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là:
A. Để kí hòa ước và bảo vệ quyền lợi cho nhân dân các nước tư bản.
B. Để kí hòa ước và các hiệp ước phân chia quyền lợi cho các nước thắng trận.
C. Để kí hòa ước và bảo vệ quyền lợi cho nhân dân các nước thuộc địa.
D. Để kí hòa ước và bảo vệ quyền lợi cho nhân dân các nước chịu ảnh hưởng của chiến tranh.
Câu 6: Tại sao Đức lại dễ dàng rút ra khỏi Hội Quốc liên và tự do hành động?
A. Vì Đức được các nước khác tạo điều kiện.
B. Vì Hội Quốc liên là một tổ chức quốc tế còn lỏng lẻo, vai trò chưa cao.
C. Vì Đức có lực lượng quân sự hùng mạnh nhất châu Âu.
D. Vì Đức có nền kinh tế phát triển nhất châu Âu.
Câu 7: Đâu là nhiệm vụ hàng đầu của chính quyền Xô viết sau cách mạng?
A. Đàm phán để xây dựng bộ máy chính quyền cũ.
B. Đập tan bộ máy nhà nước cũ của giai cấp tư sản và địa chủ.
C. Xây dựng quân đội Xô viết hùng mạnh.
D. Duy trì bộ máy chính quyền cũ.
Câu 8: Trước phong trào đấu tranh của nhân dân, thái độ của Nga hoàng như thế nào?
A. Nhờ sự giúp đỡ của các đế quốc khác.
B. Đàn áp, dập tắt được phong trào của nhân dân.
C. Bất lực, không còn khả năng tiếp tục thống trị được nữa.
D. Bỏ chạy ra nước ngoài.
Câu 9: Thế lực phản động hiếu chiến nhất ở Đức trong những năm 1929 – 1933 là :
A. Đảng Xã hội dân chủ.
B. Đảng Công nhân quốc gia xã hội.
C. Đảng Cộng sản.
D. Đảng liên minh xã hội thiên chúa giáo.
Câu 10: Mĩ - cường quốc tư bản đứng đầu thế giới đã công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô vào thời gian nào?
A. Năm 1934. B. Năm 1933. C. Năm 1931. D. Năm 1932.
Câu 11: Sự tồn tại của chế độ quân chủ và những tàn tích phong kiến ở Nga đã tác động đến nền kinh tế như thế nào?
A. Bước đầu tạo điều kiện cho kinh tế phát triển.
B. Tạo điều kiện cho kinh tế phát triển mạnh mẽ.
C. Kìm hãm nặng nề sự phát triển của chủ nghĩa tư bản.
D. Làm cho nền kinh tế khủng hoảng, suy yếu trầm trọng.
Câu 12: Tình hình chính trị phức tạp đã diễn ra ở nước Nga sau cách mạng tháng Hai là?
A. Sự ra đời của Xô Viết đại biểu công-nông-binh.
B. Tình trạng hai chính quyền song song tồn tại.
C. Chính phủ lâm thời tư sản vẫn tiếp tục theo đuổi chiến tranh thế giới.
D. Chính phủ lâm thời tư sản được thành lập.
Câu 13: Trong công nghiệp, chính quyền Hít-le tập trung phát triển nhất ngành nào?
A. Công nghiệp chế tạo.
B. Công nghiệp năng lượng.
C. Công nghiệp hóa chất.
D. Công nghiệp quân sự.
Câu 14: Sự kiện nào sau đây đã mở ra một thời kì đen tối trong lịch sử nước Đức?
A. Năm 1932, sản xuất công nghiệp giảm.
B. Năm 1919, Đảng quốc xã được thành lập.
C. Năm 1934, Hin-đen-bua qua đời.
D. Năm 1933, Hít-le làm thủ tướng.
Câu 15: Trong Chính sách kinh tế mới, để nâng cao năng suất lao động đã có nhiều chủ trương quan trọng, ngoại trừ:
A. Nhà nước chấn chỉnh lại việc tổ chức, sản xuất các ngành kinh tế công nghiệp.
B. Nhà nước tổ chức lại các xí nghiệp, nhà máy, thành lập các tổ chức nghiệp đoàn.
C. Nhà nước nắm các ngành kinh tế chủ chốt: công nghiệp, giao hông vận tải, ngân hàng, ngoại thương.
D. Nhà nước chuyển các xí nghiệp nhỏ sang hạch oán kinh doanh, cải thiện chế độ tiền lương.
Câu 16: Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 9133 nổ ra đầu tiên ở quốc gia nào?
A. Pháp. B. Anh. C. Mĩ. D. Đức.
Câu 17: Thể chế chính trị của nước Nga sau thắng lợi của Cách mạng Tháng Hai 1917 là?
A. Thể chế Cộng hòa. B. Thể chế quân chủ lập hiến.
C. Thể chế Xã hội chủ nghĩa. D. Thể chế quân chủ chuyên chế.
Câu 18: Điểm nổi bật trong chính sách đối ngoại của Hít-le là:
A. kích động các nước Mĩ Latinh chống lại Mĩ.
B. chạy đua vũ trang chuẩn bị chiến tranh.
C. ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc của nhân dân các nước thuộc địa.
D. thân thiện hợp tác với Anh, Pháp, Mĩ.
Câu 19: Trong hai năm đầu tiên (1926-1927), công cuộc công nghiệp hóa ở Liên Xô đã giải quyết được các vấn đề cơ bản là:
A. vốn đầu tư và cải thiện đời sống nhân dân.
B. đào tạo cán bộ kĩ thuật, lương thực thực phẩm, cải thiện đời sống.
C. vốn đầu tư, đào tạo cán bộ kĩ thuật, công nhân lành nghề.
D. nạn thất nghiệp, công nhân lành nghề, cải thiện đời sống
Câu 20: Tổ chức quốc tế ra đời để duy trì trật tự thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là:
A. Hội đồng giám sát.
B. Hội Quốc Liên.
C. Khối thị trường chung Châu Âu.
D. Liên Hiệp Quốc.
Câu 21: Sự kiện nào đánh dấu mốc quan trọng trong lịch sử nước Nga đầu năm 1918?
A. Cách mạng tháng Mười Nga giành thắng lợi hoàn toàn.
B. Thủ tướng Kêrenxki (của Chính phủ lâm thời tư sản) bị bắt.
C. Quân khởi nghĩa chiếm Mátxcơva.
D. Lênin từ Phần Lan trở về nước.
Câu 22: Ý nào không phản ánh đúng đường lối đối ngoại của Liên Xô trong những năm 1921- 1941
A. Kiên trì, bền bỉ đấu tranh trong quan hệ quốc tế.
B. Thực hiện chính sách ngoại giao nước lớn.
C. Từng bước phá vỡ chính sách bao vây về kinh tế của các nước đế quốc.
D. Từng bước phá vỡ chính sách cô lập về ngoại giao của các nước đế quốc.
Câu 23: Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa trong cả nước Nga năm 1917 là:
A. Ủy ban hành chính cách mạng.
B. Uỷ ban Quân sự cách mạng.
C. Trung tâm Quân sự cách mạng.
D. Bộ Tổng tham mưu.
Câu 24: Nhiều kế hoạch dài hạn 5 năm xây dựng chủ nghĩa xã hội được tiến hành trong giai đoạn 1928 – 1941 ở Liên Xô là do:
A. Đòi hỏi của công cuộc công nghiệp hóa.
B. Muốn nhanh chóng trở thành quốc gia có nền kinh tế phát triển nhất thế giới.
C. Ý muốn của những người lãnh đạo đất nước.
D. Yêu cầu cải thiện đời sống của các tầng lớp nhân dân.
II. PHẦN TỰ LUẬN: Có 2 câu, 4.0 điểm.
Câu 1:Vì sao nước Nga phải chuyển từ cuộc cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa năm 1917? Hãy nêu ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Mười Nga?Ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga đối với việt Nam ? (3.0 điểm)
Câu 2:Tại sao cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 lại dẫn tới nguy cơ một cuộc chiến tranh thế giới mới?(1.0 điểm)
------ HẾT ------
ĐÁP ÁN
Phần đáp án câu trắc nghiệm:
Câu | 004 |
1 | B |
2 | A |
3 | B |
4 | D |
5 | B |
6 | B |
7 | B |
8 | C |
9 | B |
10 | B |
11 | C |
12 | B |
13 | D |
14 | D |
15 | B |
16 | C |
17 | A |
18 | B |
19 | C |
20 | B |
21 | A |
22 | B |
23 | C |
24 | A |
PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 1 (3.0 điểm)
- Sau cách mạng tháng Hai nước Nga song song tồn tại hai chính quyền,.... ,...
- Nước Nga vẫn tham gia Chiến tranh thế giới thứ nhât, nhân dân cực khổ,...
- Chính quyền vẫn chưa hoàn toàn thuộc về tay giai cấp vô sản ; Quyền lực chủ yếu vẫn thuộc về tay giai cấp tư sản ,...
- Đảng Bôn sê vích quyết định chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng XHCN
* Ý nghĩa
- Đối với nước Nga: Làm thay đổi tình hình đất nước ,... ,..; làm thay đổi số phận hàng triệu con người Nga, mở ra một kỷ nguyên mới,... ,...
- Đối với thế giới: Làm thay đổi cục diện thế giới ,... có ảnh hưởng đến phong trào cách mạng thế giới ,.. ,...
* Ảnh hưởng của CMXHCN tháng Mười Nga 1917 đến Việt Nam: HS viết theo hiểu biết của mình nhưng phải đảm bảo các ý chính:
+ Thúc đẩy cách mạng Việt Nam chuyển sang một thời kì mới…
+ Năm 1920,Nguyễn Ái Quốc bắt gặp luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lê Nin và tin theo Lê Nin và quyết định làm cách mạng như cách mạng tháng Mười, đó là con dường cách mạng vô sản…..
+ kinh nghiệm cách mạng tháng Mười, Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930) đã lãnh đạo cách mạng Việt Nam đi đến thắng lợi cuối cùng.
+ học tập và làm theo cách mạng tháng Mười, Đảng ta xây dựng khối đoàn kết Công- Nông-Binh hình thành sức mạnh to lớn chống đế quốc, thực dân và chế độ phong kiến…
Câu 2:(1.0đ)
+ Tàn phá nặng nề nền kinh tế các nước tư bản..., hàng chục triệu người thất nghiệp...Mâu thuẫn xã hội trở nên gay gắt, từ khủng hoảng kinh tế dẫn ấên khủng hoảng về chính trị
- để đối phó các nước Mĩ, Anh, Pháp :nhiều thuộc địa tiến hành cải cách kinh tế....
- các nướcĐức, Ý, Nhật không có, ít thuộc địa tiến hành phát xít hoá chính quyền, chạy đau vũ trang phát động chiến tranh thế giới
→ Về quan hệ quốc tế : Làm hình thành hai khối đế quốc đối lập. Một bên là Mĩ, Anh, Pháp và một bên là Đức, Italia, Nhật. Bản ráo riết chạy đua vũ trang, báo hiệu nguy cơ của một cuộc chiến tranh thế giới mới.
-----------------------------------------
ĐỀ 3 | ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn LỊCH SỬ LỚP 11 Thời gian: 45 phút |
Câu 1: Vì sao năm 1917 nước Nga lại có hai cuộc cách mạng? Nêu tính chất của hai cuộc cách mạng đó? Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Mười Nga và liên hệ với cách mạng Việt Nam? (5đ).
Câu 2: Tại sao cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 lại dẫn tới nguy cơ một cuộc chiến tranh thế giới mới? (2đ).
Câu 3: Nước Đức và nước Mĩ đã thoát khỏi khủng hoảng kinh tế 1929 -1933 bằng cách nào? Hãy nêu nhận xét của em về hai cách giải quyết khủng hoảng của hai nước này? (3đ).
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Môn: Lịch sử 11
Thời gian 45 phút
Câu 1: Vì sao năm 1917 nước Nga lại có hai cuộc cách mạng? Nêu tính chất của hai cuộc cách mạng đó? Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Mười Nga và liên hệ với cách mạng Việt Nam? (5đ).
Câu 2: Tại sao cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 lại dẫn tới nguy cơ một cuộc chiến tranh thế giới mới? (2đ).
Câu 3: Nước Đức và nước Mĩ đã thoát khỏi khủng hoảng kinh tế 1929 -1933 bằng cách nào? Hãy nêu nhận xét của em về hai cách giải quyết khủng hoảng của hai nước này? (3đ).
Đáp án SỬ 11
Câu 1: - Nước Nga bùng nổ hai cuộc cách mạng năm 1917 vì:
+ Đối với nước Nga: Mở ra một kỷ nguyên mới, làm thay đổi tình hình đất nước và số phận của hàng triệu người Nga. Lần đầu tiên trong lịch sử giai cấp công nhân, nhân dân lao động và các dân tộc được giải phóng, đứng lên làm chủ đất nước, xây dựng một chế độ mới, chế độ XHCN,...
+ Đối với thế giới:
-Phá vỡ trận tuyến của CNTB,...
Câu 2:Vì:
- Các nước tư bản đều ra sức tim lối thoà ́t khỏi khủng hoảng và duy tri à ́ch thống tri cụ ̉a giai cấp tư sản.
+ My, Anh, Phã ́p đa tiến hã ̀nh những cải cách về kinh tế - xa hỗ i.̣
+ Đức, Italia, Nhât Bạ ̉n thiết lâp cạ ́c chế đô ̣đôc tạ ̀i phát xit ́ – nền chuyên chế khủng bố công khai …
+ Mĩ, Anh, Pháp đã tiến hành cải cách về kinh tế - xã hội; giữ nguyên hiện trạng Vécxai – Oasinhtơn.
+ Đức, Italia, Nhật Bản phát xít hóa bộ máy nhà nước.
Câu 3 :
Nhận xét: - Chính sách hiếu chiến của Đức cùng với chính sách đối ngoại của Mĩ giai đoạn này đã góp phần bùng nổ Chiến tranh thế giới thứ hai….
------------------------------------------
ĐỀ 4 | ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn LỊCH SỬ LỚP 11 Thời gian: 45 phút |
I – PHẦN TRẮC NGHIỆM, gồm có 24 câu (6 điểm)
Câu 1. Cuộc cải cách Duy Tân Minh trị được tiến hành trên các lĩnh vực nào?
A. Chính trị, kinh tế, quân sự và ngoại giao
B. Chính trị, quân sự, văn hóa - giáo dục và ngoại giao với Mĩ
C. Chính trị, kinh tế, quân sự, văn hóa- giáo dục
D. Kinh tế, quân sự, giáo dục và ngoại giao.
Câu 2 Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Nhật?
A. Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến. B. Chủ nghĩa đế quốc cho vay nặng lãi.
C. Chủ nghĩa đế quốc thực dân. D. Chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt.
Câu 3. Quốc gia nào là những nước đi đầu trong việc đi xâm chiếm khu vực Mĩ Latinh ?
A. Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha. C. Pháp và Bồ Đào Nha.
B. Anh và Hà Lan. D. Hà Lan và Tây Ban Nha.
Câu 4. Âm mưu của Mĩ đối với các nước Mĩ Latinh sau khi các nước này giành được độc lập?
A. Biến Mĩ Latinh thành đồng minh của Mĩ.
B. Biến Mĩ Latinh thành “sân sau” của Mĩ
C. Cùng hợp tác phát triển kinh tế vững mạnh.
D. Đầu tư kinh tế cho các nước Mĩ Latinh phát triển
Câu 5: Cuộc khởi nghĩa nào đã thể hiện được tinh thần đoàn kết hai nước Việt Nam - Cam pu chia trong cuộc đấu tranh chống thực dân Pháp?
A. Khởi nghĩa Si vô tha. B. Khởi nghĩa A cha xoa
C. Khởi nghĩa Pu côm pô. D. Khởi nghĩa Ong kẹo
Câu 6. Vì sao đế quốc Đức là kẻ hung hăng nhất trong cuộc đua giành giật thuộc địa?
A. Vì Đức có tiềm lực kinh tế và quân sự nhưng lại ít thuộc địa.
B. Vì Đức là một nước “đế quốc trẻ” bị Anh, Pháp tìm mọi cách kìm hãm.
C. Vì Đức đã được thống nhất.
D. Vì Đức là nước lãnh đạo phe Liên Minh
Câu7: Kết quả chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918), sự kiện nào nằm ngoài dự tính của các nước đế quốc?
A. 10 triệu người chết. B. Sự thất bại của phe liên minh
C. Phong trào yêu nước phát triển D. Thành công của cách mạng tháng 10 Nga
Câu 8 . cuộc Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga mang tính chất gì?
A. Cách mạng dân chủ tư sản C. Cách mạng vô sản
B. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới D. Cách mạng vô sản kiểu mới
Câu 9: Trật tự thế giới được thiết lập sau Chiến tranh thế giới thứ nhất còn được gọi là:
A. Trật tự hai cực Ianta. B. Trật tự đa cực.
C. Hệ thống Vécxai – Oa sinh tơn. D. Hệ thống Pari – Pôt-xđam
Câu 10: Tổ chức quốc tế ra đời để duy trì trật tự thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là:
A. Hội Quốc Liên B. Liên Hiệp Quốc
C. Khối thị trường chung Châu Âu D. Hội đồng giám sát.
Câu 11 : Trật tự thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đã:
A. Giải quyết được những mâu thuẫn giữa các nước tư bản.
B. Gác lập được mối quan hệ hòa bình, ổn định trên thế giới.
C. Giải quyết được những vấn đề cơ bản về dân tộc và thuộc địa.
D. Làm nảy sinh những bất đồng do mâu thuẫn giữa các nước tư bản về vấn đề quyền lợi.
Câu 12: Các nước Anh, Pháp, Mĩ tìm kiếm lối thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 bằng biện pháp:
A. Hạ giá sản phẩm ế thừa để bán cho nhân dân lao động.
B. Tiến hành những cải cách kinh tế xã hội một cách ôn hòa và duy trì nền dân chủ đại nghị.
C. Tăng cường gây chiến tranh để xâm chiếm thuộc địa, thị trường .
D. Phát xít hóa bộ máy nhà nước, thủ tiêu các quyền tự do dân chủ .
Câu13: Các nước Đức, Ý, Nhật tìm kiếm lối thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 bằng biện pháp:
A. Đóng cửa các nhà máy, xí nghiệp, ngừng mọi hoạt động sản xuất.
B. Thiết lập chế độ độc tài phát xít và phát động chiến tranh phân chia lại thế giới.
C. Giảm giá bán cho nhân dân mua với hình thức trả góp.
D. Tiến hành những cải cách kinh tế xã hội một cách ôn hòa và duy trì nền dân chủ đại nghị.
Câu 14: Thế lực phản động hiếu chiến nhất ở Đức trong những năm 1929 – 1933 là :
A. Đảng trung tâm. B. Đảng liên minh dân chủ thiên chúa giáo.
C. Đảng Công nhân quốc gia xã hội (Đảng Quốc xã)
D. Đảng liên minh xã hội thiên chúa giáo
Câu 15: Để đưa nước Mĩ thoát khỏi khủng hoảng, Tổng thống Mĩ Ru-dơ-ven đã thực hiện biện pháp:
A. Thi hành“chính sách mới”. B. Thi hành chính sách “kinh tế mới”.
C. Phát xít hóa bộ máy nhà nước.
D. Tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược mở rộng thuộc địa.
Câu 16 : Chính sách đối ngoại của Chính phủ Ru-dơ-ven trong quan hệ với khu vực Mĩ Latinh là
A. Sử dụng đồng đô la, buộc các nước phụ thuộc vào Mĩ
B. gây chiến tranh xâm lược.
C. can thiệp bằng vũ trang. D. Chính sách láng giềng thân thiện.
Câu 17: Chính sách của Mĩ trước nguy cơ của chủ nghĩa phát xít và chiến tranh bao trùm toàn thế giới là:
A. Giữ vai trò trung lập trong các cuộc xung đột quân sự ngoài nước Mĩ.
B. Giữ vai trò tiên phong trong phong trào chống chủ nghĩa phát xít.
C. Ủng hộ các lực lượng phát xít tấn công Liên Xô.
D. Không bán vũ khí cho các bên tham chiến.
Câu 18: Mông-te-xki-ơ, Vôn-te, Rút-xô là:
A. Những nhà văn hiện thực lớn nhất của nước Pháp.
B. Những nhà tư tưởng lớn, tiêu biểu của trào lưu Triết học Ánh sáng .
C. Những họa sĩ nổi tiếng ở thế kỉ XVIII
D. Những nhà soạn nhạc vĩ đại của thế kỉ XVIII
Câu 19: Tính chất của chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Chính nghĩa thuộc về phe liên minh. C. Chiến tranh đế quốc xâm lược phi nghĩa.
B. Chính nghĩa thuộc về phe hiệp ước D. Chính nghĩa thuộc về nhân dân
Câu 20: Nước nào ở Đông Nam Á không trở thành thuộc địa của thực dân phương Tây?
A: Mã lai. B: Xin ga po C: Bru nây. D: Xiêm.
Câu 22. Nước nào có phần thuộc địa ở Châu Phi rộng lớn nhất:
A. Nước Nga B. Nước Pháp C Nước Đức D. Nước Anh
Câu 22. Trong 20 năm đầu đấu tranh (1885-1905), Đảng Quốc đại chủ trương dùng phương pháp gì để đấu tranh đòi Chính phủ Anh thực hiện cải cách ở Ấn Độ?
A. Dùng phương pháp ôn hòa. C. Dùng phương pháp thương lượng
B. Dùng phương pháp bạo lực. D. Dùng phương pháp đấu tranh chính trị.
Câu 23: Với điều ước nào Trung Quốc thực sự trở thành nước nữa thuộc địa nữa phong kiến?
A: Tân Sửu. B: Nam Kinh. C: Bắc Kinh. D: Nhâm Ngọ
Câu 24. Tháng 11/ 1917 có sự kiên nào xảy ra ở Nga ?
A. Nga kí hòa ước Brét - Li-tốp với Đức
B. Cách mạng dân chủ tư sản thành công ở Nga.
C. Cách mạng tháng 10 thành công ở Nga
D. Chính phủ tư sản tuyên bố rút khỏi cuộc CTTG
II – PHẦN TỰ LUẬN, gồm có 2 câu ( 4 điểm)
Câu 1: Nêu ý nghĩa lịch sử cách mạng tháng mười Nga? Ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga đối với việt Nam ? (2đ)
Câu 2: Tại sao cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 lại dẫn tới nguy cơ một cuộc chiến tranh thế giới mới?(2đ)
--------------------------------------
ĐÁP ÁN SỬ 11
I – PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 6 điểm)
1 | C | 9 | C | 17 | A |
2 | D | 10 | A | 18 | B |
3 | A | 11 | D | 19 | C |
4 | B | 12 | B | 20 | D |
5 | C | 13 | B | 21 | D |
6 | A | 14 | C | 22 | A |
7 | D | 15 | A | 23 | B |
8 | B | 16 | D | 24 | C |
II – PHẦN TỰ LUẬN ( 4 điểm)
Câu 1:
Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Mười Nga
- Làm thay đổi hoàn toàn tình hình đất nước và xã hội Nga – nhân dân lao động, các dân tộc trong đế quốc được giải phóng, làm chủ đất nước,làm chủ vận mệnh của mình.
- Thay đổi cục diện thế giới với sự ra đời của chế độ XHCN ở nước Nga, cổ vũ, thúc đẩy phong trào cách mạng thế giới.
* Ảnh hưởng của CMXHCN tháng Mười Nga 1917 đến Việt Nam: HS viết theo hiểu biết của mình nhưng phải đảm bảo các ý chính:
+ Thúc đẩy cách mạng Việt Nam chuyển sang một thời kì mới…
+ Năm 1920,Nguyễn Ái Quốc bắt gặp luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lê Nin và tin theo Lê Nin và quyết định làm cách mạng như cách mạng tháng Mười, đó là con dường cách mạng vô sản…. .
+ kinh nghiệm cách mạng tháng Mười, Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930) đã lãnh đạo cách mạng Việt Nam đi đến thắng lợi cuối cùng.
+ học tập và làm theo cách mạng tháng Mười, Đảng ta xây dựng khối đoàn kết Công- Nông-Binh hình thành sức mạnh to lớn chống đế quốc, thực dân và chế độ phong kiến…
Câu 2
+ do sản xuất ồ ạt chạy theo lợi nhuận trong khi đời sống của nhân dân lao động không được cải thiện nên cung vượt cầu và bùng nổ khủng hoảng thừa
+ Bùng nổ từ 10/1929 đạt đỉnh điểm năm 1932 , từ cuối 1933 thì bắt đầu khôi phục dần
+ Bắt đầu từ nước Mỹ sau đó lan rộng ra khắp thế giới tư bản, từ thị trường chứng khoán , lan sang các lĩnh vực Ngân hàng , công nghiệp, nông nghiệp và thương nghiệp
- Hậu quả
+ Tàn phá nặng nề nền kinh tế các nước tư bản. . . , hàng chục triệu người thất nghiệp. . . Mâu thuẫn xã hội trở nên gay gắt, từ khủng hoảng kinh tế dẫn ấên khủng hoảng về chính trị
+ để đối phó các nước nhiều thuộc địa tiến hành cải cách kinh tế. . . . các nước ít thuộc địa tiến hành phát xít hoá chính quyền, chạy đau vũ trang phát động chiến tranh thế giới
→ Về qua hệ quốc tế : Làm hình thành hai khối đế quốc đối lập. Một bên là Mĩ, Anh, Pháp và một bên là Đức, Italia, Nhật. Bản ráo riết chạy đua vũ trang, báo hiệu nguy cơ của một cuộc chiến tranh thế giới mới.
--------------------------------------
ĐỀ 5 | ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn LỊCH SỬ LỚP 11 Thời gian: 45 phút |
I – PHẦN TRẮC NGHIỆM, gồm có 24 câu (6điểm)
Câu 1. Để thoát kỏi tình trạng khủng hoảng toàn diện của đất nước vào giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản đã:
A. Duy trì chế độ phong kiến B. Tiến hành những cải cách tiến bộ.
C. Nhờ sự giúp đỡ của các nước tư bản phương Tây
D. Thiết lập chế độ Mạc Phủ
Câu 2 Trong Hiến pháp mới năm 1889 của Nhật, thể chế mới là?
A. Cộng hòa. B. Quân chủ chuyên chế
C. Quân chủ lập hiến D. Liên bang.
Câu 3: Lãnh tụ Tôn Trung Sơn theo khuynh hướng nào?
A. Dân chủ tư sản B. Trung lập. C. Quân chủ lập hiến. D. Nền cộng hòa
Câu 4. Sai lầm lớn nhất của Trung Quốc Đồng minh hội sau khi giành được chính quyền ở Nam Kinh là:
A. Không quan tâm đến việc xây dựng quân đội và bảo vệ chính quyền.
B. Không giải quyết vấn đề tự do dân chủ.
C. Không tiếp tục chống triều đình phong kiến Mãn Thanh.
D. Không giải quyết vấn đề ruộng đất cho dân cày.
Câu 5. Hạn chế lớn nhất ở mục tiêu hành động mà Trung Quốc Đồng minh hội đưa ra là:
A. Không đặt ra mục tiêu lật đổ chế độ phong kiến Mãn Thanh.
B. Chủ trương bình quân ruộng đất nên không được giai cấp phong kiến ủng hộ.
C. Không chỉ rõ kẻ thù chủ yếu của cách mạng Trung Quốc ngoài chế độ phong kiến còn có cả thực dân đế quốc.
D. Thực hiện thành lập Trung Hoa dân quốc.
Câu 6: Xiêm là nước duy nhất Đông Nam Á duy nhất không trở thành thuộc địa là do?
A: Duy trì chế độ phong kiến. B: Tiến hành cách mạng tư sản
C: Tăng cường khả năng quốc phòng. D: chính sách duy tân của Ra ma V
Câu 7. Châu Phi không là thuộc địa của đế quốc nào cuối thế kỉ XIX ?
A. Hoa kì. B. Anh. C. Pháp. D. Đức.
Câu 8. Mĩ đã dùng chính sách gì để khống chế các nước khu vực Mĩ La-tinh ?
A. “Ngoại giao chiến hạm” B. “Cái gậy lớn” và “Ngoại giao đồng đô-la”.
C. Chính sách “Cái gậy lớn”. D. Chính sách “Ngoại giao đồng đô-la”.
Câu 9: Nguyên nhân sâu xa dẫn tới chiến tranh thế giới thứ nhất?
A: Sự thù địch Anh_Pháp. B: Sự hình thành phe liên minh
C: Mâu thuẫn về vấn đề thuộc địa. D: Tất cả các ý trên đều sai
Câu 10. Nguyên cớ nào dẫn tới bùng nổ chiến tranh thế giới thứ nhất ?
A. Thái tử Áo- Hung bị người Xéc-bi ám sát.
B. Vua Vin-hen II của Đức bị người Pháp tấn công.
C. Nga tấn công vào Đông Phổ.
D. Anh phát động chiến tranh trước
Câu 11. Vì sao đế quốc Đức là kẻ hung hăng nhất trong cuộc đua giành giật thuộc địa?
A. Vì Đức là một nước “đế quốc trẻ” bị Anh, Pháp tìm mọi cách kìm hãm.
B. Vì Đức có tiềm lực kinh tế và quân sự nhưng lại ít thuộc địa
C. Vì Đức đã được thống nhất.
D. Vì Đức là nước lãnh đạo phe Liên Minh
Câu 12. Địa danh nào dưới đây, đã diễn ra chiến dịch có tính chất quyết định của quân Pháp chống lại quân Đức trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Xom-nơ B. Sông Mác- nơ C. Véc-đoong. D. Pa-ri
Câu 13. Mĩ tham chiến cùng với phe Hiệp Uớc trong giai đoạn thứ hai của cuộc chiến mục đích gì ?
A. Giúp các nước đánh bại quân Đức. B. Chia lợi trong cuộc chiến sắp kết thúc
C. Tiêu diệt tên trùm chiến tranh Đức. D. Đòi lại quyền lợi cho các nước Anh, Pháp, Nga
Câu 14: Tính chất của chiến tranh thế giới thứ nhất?
A: Chính nghĩa thuộc về phe liên minh. B: Chính nghĩa thuộc về phe hiệp ước
C: Chiến tranh đế quốc xâm lược phi nghĩa. D:Chính nghĩa thuộc về nhân dân
Câu 15: Kết quả chiến tranh thế giới 1 nằm ngoài dự tính của các nước đế quốc?
A: Thành công của cách mạng tháng 10 Nga B. Sự thất bại của phe liên minh
C: 10 triệu người chết. D: Phong trào yêu nước phát triển
Câu16: Trật tự thế giới được thiết lập sau Chiến tranh thế giới thứ nhất còn được gọi là:
A. Trật tự hai cực Ianta. B. Trật tự đa cực.
C. Hệ thống Pari – Pôt-xđam D. Hệ thống Vecxai – Oa sinh tơn.
Câu 17: Tổ chức quốc tế ra đời để duy trì trật tự thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là:
A. Hội Quốc Liên B. Liên Hiệp Quốc
C. Khối thị trường chung Châu Âu D. Hội đồng giám sát.
Câu 18: Các nước Anh, Pháp, Mĩ tìm kiếm lối thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 bằng biện pháp:
A. Tăng cường gây chiến tranh để xâm chiếm thuộc địa, thị trường .
B. Hạ giá sản phẩm ế thừa để bán cho nhân dân lao động.
C. Tiến hành những cải cách kinh tế xã hội một cách ôn hòa và duy trì nền dân chủ đại nghị.
D. Phát xít hóa bộ máy nhà nước, thủ tiêu các quyền tự do dân chủ .
Câu19: Các nước Đức, Ý, Nhật tìm kiếm lối thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 bằng biện pháp:
A. Đóng cửa các nhà máy, xí nghiệp, ngừng mọi hoạt động sản xuất.
B. Thiết lập chế độ độc tài phát xít và phát động chiến tranh phân chia lại thế giới.
C. Giảm giá bán cho nhân dân mua với hình thức trả góp.
D. Tiến hành những cải cách kinh tế xã hội một cách ôn hòa và duy trì nền dân chủ đại nghị.
Câu 20: Thế lực phản động hiếu chiến nhất ở Đức trong những năm 1929 – 1933 là :
A. Đảng trung tâm. B. Đảng liên minh xã hội thiên chúa giáo
C. Đảng liên minh dân chủ thiên chúa giáo. D. Đảng Công nhân quốc gia xã hội (Đảng Quốc xã ).
Câu 21: Ngày 29/ 10/ 1929, được xem là ngày hoảng loạn chưa từng có trong lịch sử thị trường chứng khoán ở Mĩ vì:
A. Chính quyền Mĩ hạn chế công dân mua chứng khoán.
B. Đồng đôla bị phá giá.
C. Giá một cổ phiếu được coi là đảm bảo nhất sụt đến 80%.
D. Chính quyền Mĩ ra lệnh tạm ngừng hoạt động tất cả các ngân hàng.
Câu 22: “Chính sách mới”là các chính sách, biện pháp được thực hiện trên lĩnh vực
A. nông nghiệp. B. kinh tế - tài chính và chính trị - xã hội.
C. sản xuất hàng tiêu dùng. D. đời sống xã hội.
Câu 23 : Chính sách đối ngoại của Chính phủ Ru-dơ-ven trong quan hệ với khu vực Mĩlatinh là
A. Chính sách láng giềng thân thiện. B. gây chiến tranh xâm lược.
C. can thiệp bằng vũ trang.
D. Sử dụng đồng đô la, buộc các nước phụ thuộc vào Mĩ
Câu 24: Chính sách của Mĩ trước nguy cơ của chủ nghĩa phát xít và chién tranh bao trùm toàn thế giới là:
A. Không bán vũ khí cho các bên tham chiến.
B. Giữ vai trò tiên phong trong phong trào chống chủ nghĩa phát xít.
C. Ủng hộ các lực lượng phát xít tấn công Liên Xô.
D. Giữ vai trò trung lập trong các cuộc xung đột quân sự ngoài nước Mĩ.
II – PHẦN TỰ LUẬN, gồm có 2 câu ( 4 điểm)
Câu 1: Hãy trình bày cuộc cách mạng tháng mười Nga 1917 và ý nghĩa lịch sử cách mạng tháng mười Nga?( 2 đ)
Câu 2: vì sao chủ nghĩa phát xít lại thắng thế ở nước Đức?(2đ)
---------------------------------
ĐÁP ÁN SỬ 11
I – PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 6 điểm)
1 | B | 9 | C | 17 | A |
2 | C | 10 | A | 18 | C |
3 | A | 11 | B | 19 | B |
4 | D | 12 | C | 20 | D |
5 | C | 13 | B | 21 | C |
6 | D | 14 | C | 22 | B |
7 | A | 15 | A | 23 | A |
8 | B | 16 | D | 24 | D |
II – PHẦN TỰ LUẬN ( 4 điểm)
Câu 1:
Cuộc cách mạng tháng mười Nga 1917
- Từ tháng 2 đến tháng 7/1917: chủ trương đấu tranh bằng phương pháp hòa bình với khẩu hiệu “Tất cả chính quyền về tay Xô viết”.
- Từ tháng 7 đến tháng 10/1917: chủ trương đấu tranh vũ trang.
+ Đầu tháng 10/ 1917, không khí Cách mạng lên cao, Lê-nin bí mật từ Phần Lan về nước, trực tiếp lãnh đạo phong trào cách mạng
-Khởi nghĩa bắt đầu đêm 24-10. Các đội Cận vệ đỏ đã nhanh chóng chiếm được những vị trí then chốt ở thủ đô.
-Đêm 25 - 10, quân khởi nghĩa chiếm được Cung điện Mùa Đông . Toàn bộ chính phủ tư sản lâm thời bị bắt.
-Đầu năm 1918, cách mạng giành được thắng lợi hoàn toàn trên đất nước Nga rộng lớn.
→ Cách mạng tháng Mười Nga (1917) là cuộc cách mạng vô sản (cách mạng xã hội chủ nghĩa) đầu tiên trên thế giới
b. Ý nghĩa lịch sử
-Đối với nước Nga
+Làm thay đổi hoàn toàn tình hình đất nước và số phận con ngưòi Nga
+Mở ra kỷ nguyên mới trong lịch sử Nga, giai cấp công nhân, nhân dân lao động và các dân tộc được giải phóng khỏi mọi ách áp bức ,bóc lột đứng lên làm chủ đất nứơc và vận mệnh của mình.
-Đối với thế giới
+Làm thay đổi cục diện thế giới
+Cổ vũ mạnh mẽ và để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu cho phong trào cách mạng thế giới.
Câu 2: - Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1923 đã giáng một đòn hết sức nặng nề đối với nền kinh tế Đức. Đất nước lâm vào khủng hoảng chính trị – xã hội trầm trọng.
Về kinh tế: Năm 1932, sản xuất công nghiệp giảm 47% so với những năm trước khủng hoảng. Hàng nghìn nhà máy, xí nghiệp phải đóng cửa. Hơn 5 triệu người bị thất nghiệp. Chính trị - xã hội khủng hoảng trầm trọng.
- Xã hội: mâu thuẫn xã hội gay gắt đân đến phong trào đâu tranh của các tầng lớp nhân dân diễn ra mạnh mẽ , quyết liệt.
Giai cấp tư sản cầm quyền không đủ sức mạnh để giúp nước Đức vượt qua khủng hoảng nên giai cấp tư sản cầm quyền quyết định đưa Hít-le thủ lĩnh Đảng Quốc xã Đức lên nắm chính quyền.
Đảng Quốc xã của Hítle đã ráo riết hoạt động, đẩy mạnh tuyên truyền, kích động chủ nghĩa phục thù, chống cộng và phát xít hóa bộ máy nhà nước.
Đảng Cộng sản Đức kiên quyết đấu tranh song không ngăn cản được.
- Ngày 30/1/1933, Hítle đã được đưa lên làm Thủ tướng và thành lập chính phủ mới của Đảng Quốc xã. Nước Đức bước vào một thời kỳ đen tối.
ĐỀ 6 | ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn LỊCH SỬ LỚP 11 Thời gian: 45 phút |
Câu 1. “Quan hệ hòa bình giữa các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới I chỉ là tạm thời và mỏng manh” vì
A. có hệ thống thuộc địa nhiều, ít khác nhau.
B. có sự phát triển không đồng đều về kinh tế.
C. các nước đều cho mình có sức mạnh cạnh tranh riêng.
D. đã nảy sinh bất đồng do mâu thuẫn về phân chia quyền lợi.
Câu 2. Đảng Quốc đại ra đời cuối năm 1885 ở Ấn Độ, là chính đảng của
A. tư sản trí thức Ấn Độ. B. tầng lớp đại tư sản Ấn Độ.
C. giai cấp tư sản Ấn Độ. D. giai cấp công nhân Ấn Độ.
Câu 3. Câu nào sai khi nói về ý nghĩa của cách mạng Tân Hợi (1911):
A. Lật đổ triều đại phong kiến Mãn Thanh. B. Giải quyết ruộng đất cho nông dân.
C. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển ở Trung Quốc. D. Thành lập được Dân quốc.
Câu 4. Anh, Pháp, Mỹ đã chọn giải pháp gì để thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933?
A. Nhờ sự giúp đỡ bên ngoài. B. Cải cách kinh tế - xã hội.
C. Tăng cường xâm chiếm thuộc địa. D. Phát triển công nghiệp quốc phòng.
Câu 5. Ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga đối với cách mạng Việt Nam là đã
A. vạch ra kẻ thù chính cho cách mạng Việt Nam.
B. để lại nhiều bài học kinh nghiệm về phương pháp đấu tranh.
C. nước Nga có điều kiện giúp đỡ Việt Nam về vật chất lẫn tinh thần.
D. chỉ ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.
Câu 6. Đến cuối thế kỉ XIX, Việt Nam, Lào, Campuchia đều trở thành thuộc địa của thực dân
A. Pháp. B. Anh. C. Hà Lan. D. Tây Ban Nha.
Câu 7. Cuộc khởi nghĩa được xem là biểu tượng về liên minh chiến đấu của nhân dân hai nước Việt Nam và Cam-pu-chia trong cuộc đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược là
A. khởi nghĩa của Hoàng thân SI-vô-tha. B. khởi nghĩa của A-cha-Xoa.
C. khởi nghĩa của nhân dân A-Chê. D. khởi nghĩa của Pu-côm-bô.
Câu 8. Trước khi cách mạng bùng nổ năm 1917, Nga là nước có thể chế chính trị gì ?
A. Quân chủ lập hiến. B. Độc tài chuyên chế.
C. Quân chủ chuyên chế. D. Cộng hoà tư sản.
Câu 9. Hậu quả nghiêm trọng nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 là
A. lạm phát tăng cao, nhà nước không thể điều tiết được.
B. sự xuất hiện của chủ nghĩa Phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới.
C. hàng trục triệu người trên thế giới thất nghiệp.
D. nhiều người bị phá sản, mất hết tiền bạc và nhà cửa.
Câu 10. Một cục diện chính trị đặc biệt đã diễn ra sau cách mạng tháng 2/1917 ở Nga là
A. chính quyền song song của tư sản và của công – nông cùng tồn tại.
B. chính quyền liên hợp công – nông và tư sản được thành lập.
C. chính quyền quân chủ chuyên chế vẫn còn tồn tại.
D. chế độ quân chủ lập hiến được xác lập.
Câu 11. Hiến pháp mới của Nhật Bản được ban hành năm 1889 đã thiết lập chế độ:
A. Quân chủ chuyên chế. B. Dân chủ tư sản. C. Quân chủ lập hiến D. Cộng hòa.
Câu 12. Một trong những nội dung về cải cách giáo dục ở Nhật Bản trong cuộc Duy tân Minh Trị là chú trọng vào nội dung
A. khoa học - xã hội. B. quốc phòng – an ninh.
C. khoa học – dân dụng. D. khoa học – Kĩ thuật.
Câu 13. Trong thành tựu văn hóa châu Âu thời cận đại, Vích – to – Huy - gô, được xem là
A. nhà ngụ ngôn và nhà văn cổ điển Pháp.
B. tác gia nổi tiếng của nền hài kịch cổ điển Pháp
C. đại diện xuất sắc cho nền bi kịch cổ điển Pháp.
D. nhà thơ, nhà viết kịch, nhà tiểu thuyết nổi tiếng Pháp.
Câu 14 . Xét về tính chất thì cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản (1868) và cuộc cải cách ở nước Xiêm vào cuối thế kỉ XIX, đều được xem là các cuộc cách mạng
A. dân chủ tư sản kiểu mới. B. dân chủ tư sản kiểu cũ.
C. tư sản không triệt để. D. xã hội chủ nghĩa.
Câu 15. Phe Hiệp ước được hình thành từ 1890 đến 1907 gồm
A. Anh, Pháp, Nga. B. Anh, Nhật, Áo – Hung.
C. Anh, Áo - Hung. D. Anh – Italia – Nhật.
B/ TỰ LUẬN: (5,0 điểm)
Câu 1.(2.0 điểm)
Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 đã gây ra những hậu quả gì?
Câu 2.(3.0 điểm)
Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga đã giải quyết được nhiệm vụ gì? Tính chất của cách mạng tháng Mười? Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với nước Nga và đối với thế giới ?
-----------------------------------Hết -----------------------------
Đáp án và hướng dẫn chấm sử 11, HK I.
I. ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
Đáp án | D | C | B | B | D | A | D | C | B | A | C | D | D | C | A |
II. Hướng dẫn và thang điểm chấm tự luận.
Câu | Nội dung | Điểm |
Câu 1 (2điểm) | Hậu quả của cuộc khủng hoảng kính tế 1929 – 1933: - Tàn phá nặng nề nền kinh tế các nước tư bản (SXCN giảm 38%, thương mại giảm 2/3) - Đẩy hàng trăm triệu người (công nhân, nông dân và gia đình họ) vào tình trạng thất nghiệp, đói khổ. - Những cuộc đấu tranh, biểu tình diễn ra liên tục khắp cả nước, lôi kéo hàng triệu người tham gia. - Để đối phó lại cuộc khủng hoảng:các nước Đức-Italia-Nhật thiết lập hình thức thống trị mới (CNPX) ráo riết chạy đua vũ trang -> báo hiệu nguy cơ của một cuộc chiến tranh thế giới mới. | 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ |
Câu 2 (3điểm) | Cách mạng tháng Mười Nga: * Giải quyết nhiệm vụ: Lật đổ chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản * Tính chất: Là cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa ( cách mạng vô sản) * Ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng Mười Nga 1. Đối với nước Nga: - Đập tan ách áp bức bóc lột của phong kiến, tư sản, giải phóng công nhân và nhân dân lao động. - Đưa công nhân và nhân dân lên nắm chính quyền, xây dựng chế độ mới. 2. Đối với thế giới: - Làm thay đổi cục diện thế giới (CNTB không còn là hệ thống duy nhất trên thế giới nữa). - Cổ vũ và để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho cách mạng thế giới. | 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ |
ĐỀ 7 | ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn LỊCH SỬ LỚP 11 Thời gian: 45 phút |
Câu 1. Cuộc đấu tranh của nhân dân nước nào nổi bật nhất trong phong trào đấu tranh ở châu Phi?
A. Ai Cập. B. Ê-ti-ô-pi-a.
C. Li-bê-ri-a. D. Xu- đăng.
Câu 2. Để chuẩn bị cho một cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất các nước đế quốc đã hình thành những khối quân sự nào?
A. Đồng minh, Hiệp ước. B. Liên minh, Phát xít. C. Cấp tiến, Ôn hòa. D. Liên minh, Hiệp ước.
Câu 3. Vì sao Mĩ muốn xâm lược, bành trướng đối với khu vực Mĩ la tinh?
A. Giúp đỡ Mĩ la tinh. B. Mở rộng ngoại giao.
C. Mở rộng lãnh thổ. D. Biến Mĩ la tinh thành “ sân sau” của Mĩ.
Câu 4. Ý nào không phải là nguyên nhân khiến Đông Nam Á bị chủ nghĩa thực dân xâm lược?
A. Chế độ phong kiến ở đây đang khủng hoảng, suy yếu.
B. Kinh tế của các nước Đông Nam Á đang phát triển.
C. Có thị trường tiêu thu rộng lớn, nhân công dồi dào.
D. Giàu tài nguyên thiên nhiên, khoáng sản, vị trí địa lí thuận lợi.
Câu 5. Hiện nay, Việt Nam áp dụng được bài học kinh nghiệm gì của Nhật Bản trong cải cách Minh Trị trên lĩnh vực giáo dục ?
A. Mở rộng hệ thống trường học. B. Chú trọng dạy nghề cho thanh niên.
C. Cử những học sinh giỏi đi thi với các nước phương Tây. D. chú trọng nội dung khoa học-kỉ thuật.
Câu 6. Xiêm là nước duy nhất Đông Nam Á không trở thành thuộc địa là do?
A. Duy trì chế độ phong kiến. B. Tiến hành cách mạng vô sản.
C. Tăng cường khả năng quốc phòng. D. chính sách duy tân của Ra ma V.
Câu 7. Trung Quốc đồng minh hội là chính đảng của giai cấp nào ở Trung Quốc?
A. Tư sản. B. Nông dân . C. Công nhân. D. Tiểu tư sản.
Câu 8.Trong bối cảnh chung của các nước châu Á cuối TK XIX – đầu TK XX, Nhật Bản thoát khỏi thân phận thuộc địa vì
A. Cắt đất cầu hòa. B. Lãnh đạo nhân dân đấu tranh.
C. Tiến hành cải cách, mở cửa. D. Tiếp tục duy trì chế độ phong kiến cũ.
Câu 9. Điểm giống nhau cơ bản giữa Duy tân Minh Trị và cuộc cải cách của vua Rama V?
A. Đều là các cuộc cách mạng vô sản.
B. Đều là các cuộc cách mạng tư sản triệt để.
C. Đều là các cuộc cách mạng tư sản không triệt để.
D. Đều là các cuộc đấu tranh chống chiến tranh đế quốc phi nghĩa.
Câu 10. Năm 1882, phe Liên minh thành lập gồm
A. Anh, Pháp, Nga. B. Đức, Áo–Hung, Italia.
C. Anh, Đức, Italia. D. Pháp, Áo-Hung, Italia.
Câu 11. Tác động của những chính sách do Mĩ đề ra đối với khu vực Mĩ Latinh vào cuối thế kỷ XIX- đầu thế kỷ XX đã
A. Làm bùng nổ phong trào đấu tranh chống chế độ tay sai thân Mĩ.
B. Thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc phát triển.
C. Thúc đẩy nền kinh tế Mĩ Latinh phát triển.
D. Làm xuất hiện nhiều giai cấp mới.
Câu 12. Trung Quốc Đồng minh hội là chính đảng của giai cấp nào?
A. Tư sản. B. Nông dân. C. Công nhân. D. Tiểu tư sản.
Câu 13. Ngày 1-1-1877 diễn ra sự biến gì ở Ấn Độ?
A. Cuộc khởi nghĩa Xi-pay bùng nổ
B. Nữ Hoàng Anh tuyên bố đồng thời là Nữ Hoàng Ấn Độ.
C. Ấn Độ chính thức rơi vào ách thống trị của thực dân Anh
D. Ấn Độ tuyên bố độc lập
Câu 14. Sự kiện có tác dụng thúc đẩy việc tiến hành cải cách Nhật Bản theo con đường tư bản chủ nghĩa là
A. Nhật Bản được các nước phương Tây viện trợ.
B. Giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản lâm vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng.
C. Nhật Bản không muốn duy trì chế độ phong kiến.
D. Nhật Bản đã có cuộc cải cách Minh Trị
Câu 15. Nguyên nhân cơ bản làm cho phong trào đấu tranh của nhân dân các nước châu Phi chống thực dân phương Tây bị thất bại là
A. Trình độ tổ chức còn thấp, chênh lệch về lực lượng.
B. Phong trào nổ ra chưa đồng bộ.
C. Các nước phương Tây liên kết nhau đàn áp.
D. Các nước châu Phi chưa có kinh nghiệm trong đấu tranh chống thực dân.
Câu 16. Sự kiện nào làm cho Trung Quốc từ một nước phong kiến độc lập trở thành một nước thuộc địa nửa phong kiến?
A. Chính quyền Mãn Thanh kí hiệp ước Nam Kinh, chấp nhận các điều khoản theo yêu cầu của thực dân Anh.
B. Thực dân Anh đã dùng vũ lực buộc Trung Quốc phải chấp nhận chính sách cai trị của mình.
C. Chính quyền Mãn Thanh kí hiệp ước Bắc kinh, theo các điều khoản của thực dân Anh.
D. Tất cả các sự kiện trên.
Câu 17. Ngày 11/11/1918, diễn ra sự kiện nào sau đây
A. Cách mạng Đức bùng nổ. B. Nga tuyên bố rút khỏi chiến tranh.
C. Áo-Hung đầu hàng. D. Đức phải kí hiệp định đầu hàng không điều kiện.
Câu 18. Nguyên cớ nào dẫn tới bùng nổ chiến tranh thế giới thứ nhất ? *
A. Thái tử Áo-Hung bị một người Xéc-bi ám sát. B. Vua Vin-hen II của Đức bị người Pháp tấn công.
C. Nga tấn công vào Đông Phổ. D. phe Hiệp ước thành lập.
Câu 19. Đến giữa thế kỉ XIX, quyền hành thực tế ở Nhật Bản nằm trong tay
A. Thiên Hoàng. B. Tư sản.
C. Tướng quân. D. Thủ tướng.
Câu 20. Trong chiến thế giới thứ nhất( 1914-1918 ), nước nào được hưởng lợi nhiều nhất nhờ buôn bán vũ khí ?
A. Anh. B. Pháp. C. Mĩ. D. Nga.
Câu 21. Xiêm là nước duy nhất Đông Nam Á không trở thành thuộc địa là do?
A. Duy trì chế độ phong kiến. B. Tiến hành cách mạng vô sản.
C. Tăng cường khả năng quốc phòng. D. chính sách duy tân của Ra ma V.
Câu 22. Vì sao phong trào Duy tân ở Trung Quốc thất bại?
A. Do các nước đế quốc liên minh đàn áp mạnh mẽ. B. Vấp phải sự chống đối của phái thủ cựu ở triều đình.
C. Do trang bị vũ khí thô sơ, lạc hậu. D. Do giai cấp vô sản chưa đủ lớn mạnh.
Câu 23. Trong Hiến pháp mới năm 1889 của Nhật, thể chế mới là?
A. Cộng hòa. B. Quân chủ lập hiến.
C. Quân chủ chuyên chế. D. Liên bang.
Câu 24. Ấn Độ trở thành đối tượng xâm lược của các nước phương Tây vì
A. Có vị trí chiến lược quan trọng. B. Còn trong tình trạng lạc hậu về kinh tế, chính trị.
C. Có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất châu Á. D. Có nguồn nguyên liệu và nhân công dồi dào.
Câu 25. Tính chất của cuộc chiến tranh Nga - Nhật (1904-1905)?
A. Chiến tranh giải phóng dân tộc. B. Chiến tranh phong kiến.
C. Chiến tranh đế quốc. D. Chiến tranh chính nghĩa.
Câu 26. Đảng Quốc Đại được thành lập có vai trò như thế nào đối với phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ?
A. Đánh dấu giai đoạn mới trong phong trào giải phóng dân tộc, giai cấp tư sản Ấn Độ bước lên vũ đài chính trị.
B. Tạo điều kiện phong trào giải phóng dân tộc Ấn Độ phát triển sang giai đoạn mới
C. Là chính đảng của giai cấp tư sản, có khả năng giải phóng dân tộc cho nhân dân Ấn Độ
D. Là đảng của giai cấp tư sản, có chủ trương giải phóng dân tộc đầu tiên ở Ấn Độ
Câu 27. Đến cuối thế kỉ XIX, khu vực Đông Nam Á chủ yếu là thuộc địa của các quốc gia nào dưới đây?
A. Mĩ và Pháp. B. Anh và Đức.
C. Anh và Pháp. D. Anh và Mĩ.
Câu 28. Những mâu thuẫn nào tồn tại trong lòng xã hội Trung Quốc khi bị các nước đế quốc xâm lược?
A. Tồn tại 2 mâu thuẩn: Nông dân >< đế quốc, nhân dân TQ >< phong kiến.
B. Tồn tại 2 mâu thuẩn: Nhân dân TQ >< phong kiến, nông dân >< đế quốc.
C. Tồn tại 2 mâu thuẩn: Nông dân >< phong kiến, nhân dân TQ >< đế quốc.
D. Tồn tại 2 mâu thuẩn: Đế quốc>< phong kiến, địa chủ >< nông dân.
Câu 29. Hình thức cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ là
A. Gián tiếp. B. Trực tiếp.
C. Giao toàn quyền cho người Ấn Độ. D. Kết hợp giữa nắm quyền cai trị và thông qua người Ấn Độ.
Câu 30. Trước sự xâm lược của các nước đế quốc, triều đình Mãn Thanh có thái độ gì?
A. Kiên quyết chống lại các đế quốc xâm lược B. Bỏ mặc nhân dân
C. Thỏa hiệp với các nước đế quốc D. Trông chờ ào sự giúp đỡ từ bên ngoài
Câu 31. Nước nào ở Đông Nam Á không trở thành thuộc địa của thực dân phương Tây?
A. Mã lai. B. Xiêm. C. Bru-nây. D. Xin ga po.
Câu 32. Hãy chỉ ra nét khác biệt của phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ những năm 1905 - 1908 so với thời gian trước đó.
A. Mang đậm tính dân chủ. B. Mang đậm ý thức dân tộc.
C. Thực hiện mục tiêu đấu tranh vì kinh tế. D. Lần đầu tiên giai cấp tư sản bước lên vũ đài chính trị.
Câu 33. Cuộc chiến tranh mà thực dân Anh tiến hành xâm lược Trung Quốc còn có tên gọi là gì?
A. Chiến tranh vũ khí. B. Chiến tranh lạnh.
C. Chiến tranh thuốc phiện. D. Chiến tranh cục bộ.
Câu 34. Nguyên nhân dẫn đến hạn chế của Cách mạng Tân Hợi 1911 là?
A. Để chính quyền cách mạng rơi vào tay thế lực phong kiến quân phiệt.
B. Một số người lãnh đạo Đồng Minh hội chủ trương thương lượng,nhượng bộ, không kiên quyết.
C. Không giải quyết được vấn đề cơ bản của cách mạng là ruộng đất cho nông dân.
D. Không thực hiện được vấn đề giải phóng dân tộc vấn đề cơ bản của cuộc cách mạng.
Câu 35. Tình hình Ấn Độ đầu thế kỉ XVII có đặc điểm gì giống với các nước phương Đông khác?
A. Đứng trước nguy cơ xâm lược của chủ nghĩa thực dân phương Tây.
B. Đi theo con đường chủ nghĩa tư bản
C. Là thuộc địa của các nước phương Tây
D. Trở thành nước độc lập tiến lên chủ nghĩa tư bản
Câu 36.Thực dân Anh thực hiện đạo luật Ben gan nhằm mục đích gì?
A. Phát triển kinh tế. B. Ổn định xã hội.
C. Khai thác tài nguyên. D. Chia rẽ đoàn kết dân tộc
Câu 37. Hiện nay, Việt Nam áp dụng được bài học kinh nghiệm gì của Nhật Bản trong cải cách Minh Trị trên lĩnh vực giáo dục ?
A. Mở rộng hệ thống trường học. B. Chú trọng dạy nghề cho thanh niên.
C. Cử những học sinh giỏi đi thi với các nước phương Tây. D. chú trọng nội dung khoa học-kỉ thuật
Câu 38. Tại sao gọi cải cách Minh Trị năm 1868 là cuộc cách mạng tư sản không triệt để?
A. Liên minh qúy tộc - tư sản nắm quyền. B. Kinh tế Nhật Bản vẫn còn lệ thuộc vào bên ngoài.
C. Vấn đề ruộng đất của nông dân đã đước giải quyết. D. Chưa xóa bỏ những bất bình đẳng với đế quốc.
Câu 39. Vào cuối thế kỷ XIX – Đầu thế kỷ XX, ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia trở thành thuộc địa của đế quốc nào?
A. Anh. B. Pháp. C. Đức. D. Mĩ.
Câu 40. Điểm chung của tình hình các nước Đông Nam Á đầu TK XX là gì?
A. Tất cả đều là thuộc địa của các nước đế quốc phương Tây.
B. Hầu hết là thuộc địa của các nước đế quốc phương Tây.
C. Tất cả đều giành được độc lập dân tộc.
D. Hầu hết đều giành được độc lập dân tộc.
--------------------------------------------------- HẾT ---------------------------------------------------
ĐÁP ÁN
1 | ● 🌕 🌕 🌕 | 13 | 🌕 ● 🌕 🌕 | 25 | 🌕 🌕 ● 🌕 | 37 | 🌕 🌕 🌕 ● |
2 | ● 🌕 🌕 🌕 | 14 | 🌕 ● 🌕 🌕 | 26 | ● 🌕 🌕 🌕 | 38 | ● 🌕 🌕 🌕 |
3 | 🌕 🌕 🌕 ● | 15 | ● 🌕 🌕 🌕 | 27 | 🌕 🌕 ● 🌕 | 39 | 🌕 ● 🌕 🌕 |
4 | 🌕 ● 🌕 🌕 | 16 | ● 🌕 🌕 🌕 | 28 | 🌕 🌕 ● 🌕 | 40 | 🌕 ● 🌕 🌕 |
5 | 🌕 🌕 🌕 ● | 17 | 🌕 🌕 🌕 ● | 29 | 🌕 ● 🌕 🌕 | 41 | 🌕 🌕 🌕 🌕 |
6 | 🌕 🌕 🌕 ● | 18 | ● 🌕 🌕 🌕 | 30 | 🌕 🌕 ● 🌕 | 42 | 🌕 🌕 🌕 🌕 |
7 | ● 🌕 🌕 🌕 | 19 | 🌕 🌕 ● 🌕 | 31 | 🌕 ● 🌕 🌕 | 43 | 🌕 🌕 🌕 🌕 |
8 | 🌕 🌕 ● 🌕 | 20 | 🌕 🌕 ● 🌕 | 32 | 🌕 ● 🌕 🌕 | 44 | 🌕 🌕 🌕 🌕 |
9 | 🌕 🌕 ● 🌕 | 21 | 🌕 🌕 🌕 ● | 33 | 🌕 🌕 ● 🌕 | 45 | 🌕 🌕 🌕 🌕 |
10 | 🌕 ● 🌕 🌕 | 22 | 🌕 ● 🌕 🌕 | 34 | 🌕 ● 🌕 🌕 | 46 | 🌕 🌕 🌕 🌕 |
11 | ● 🌕 🌕 🌕 | 23 | 🌕 🌕 ● 🌕 | 35 | ● 🌕 🌕 🌕 | 47 | 🌕 🌕 🌕 🌕 |
12 | ● 🌕 🌕 🌕 | 24 | 🌕 🌕 🌕 ● | 36 | 🌕 🌕 🌕 ● | 48 | 🌕 🌕 🌕 🌕 |
ĐỀ 8 | ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn LỊCH SỬ LỚP 11 Thời gian: 45 phút |
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)
Câu 1. Nước tư bản phương Tây đầu tiên dùng áp lực quân sự đòi Nhật Bản “mở cửa” là
A. Pháp. B. Nga. C. Mĩ. D. Anh.
Câu 2. Cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc ở Trung Quốc là phong trào đấu tranh của giai cấp nào?
A. Tư sản. B. Công nhân. C. Binh lính. D. Nông dân.
Câu 3. Cuộc khởi nghĩa thể hiện tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân hai nước Việt Nam và Campuchia trong đấu tranh chống Pháp xâm lược cuối thế kỉ XIX là
A. khởi nghĩa của Hoàng thân Si vô tha. B. khởi nghĩa của A-cha Xoa và Pu-côm-bô.
C. khởi nghĩa của người Chăm. D. khởi nghĩa của người Khơ-me.
Câu 4. Các nước đế quốc đã căn bản hoàn thành việc phân chia châu Phi vào thời gian nào?
A. Cuối thế kỉ XIX. B. Đầu thế kỉ XX. C. Giữa thế kỉ XX. D. Cuối thế kỉ XX.
Câu 5. Nhà soạn nhạc thiên tài Bét - tô - ven là người nước nào?
A. Đức. B. Anh. C. Pháp. D. Italia.
Câu 6. Ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga đối với cách mạng Việt Nam là
A. nước Nga có điều kiện giúp đỡ Việt Nam về vật chất và tinh thần.
B. để lại bài học kinh nghiệm về phương pháp đấu tranh.
C. chỉ ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.
D. vạch ra kẻ thù chính cho cách mạng Việt Nam.
Câu 7. Anh, Pháp, Mĩ chọn giải pháp để thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 là
A. cải cách kinh tế - xã hội. B. ưu tiên phát triển công nghiệp quốc phòng.
C. tăng cường mở rộng thuộc địa. D. nhờ sự giúp đỡ bên ngoài.
Câu 8. Sự kiện nào sau đây đã mở ra một thời kì đen tối trong lịch sử nước Đức?
A. Năm 1919, Đảng quốc xã được thành lập. B. Năm 1934, Hin-đen-bua qua đời.
C. Năm 1932, sản xuất công nghiệp giảm. D. Năm 1933, Hít-le làm thủ tướng.
II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm)
Câu 9 (4,0 điểm)
a) Hãy chọn mốc thời gian ở cột A với sự kiện lịch sử ở cột B cho phù hợp.
A | B |
1. Tháng 1 - 1868 | a. Đảng Bônsêvích Nga quyết định thực hiện Chính sách kinh tế mới. |
2. Tháng 3 - 1921 | b. Cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng Mười Nga thắng lợi. |
3. Tháng 11 - 1918 | c. Khủng hoảng kinh tế thế giới bùng nổ trước tiên ở Mĩ. |
4. Năm 1885 | d. Thiên hoàng Minh Trị thực hiện cuộc Duy tân ở Nhật Bản. |
5. Ngày 25-10-1917 | e. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc. |
6. Tháng 10 - 1929 | f. Đảng Quốc đại Ấn Độ được thành lập. |
b) Trong các sự kiện trên, sự kiện nào chấm dứt thời kì ổn định và tăng trưởng của chủ nghĩa tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
Câu 10 (4,0 điểm)
Trình bày diễn biến và ý nghĩa lịch sử của Cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc. Vì sao gọi cuộc cách mạng này là cuộc cách mạng tư sản không triệt để?
---------------- Hết ---------------
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Họ và tên thí sinh:……….……….….………………………... Số báo danh:……………
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN LỊCH SỬ - LỚP 11
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0đ): 0,25đ/câu
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | C | D | B | B | A | C | A | D |
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 9 (4,0 điểm)
a) Mỗi ý trả lời đúng được 0,5 điểm
1 – d 2 – a 3 – e 4 – f 5 – b 6 - c
b) Trong các sự kiện trên, sự kiện chấm dứt thời kì ổn định và tăng trưởng của chủ nghĩa tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới bùng nổ trước tiên ở Mĩ vào tháng 10 - 1929.(1,0 điểm)
Câu 10 (4,0 điểm)
Nội dung | Điểm |
1. Diễn biến: - Ngày 10 – 10 – 1911, Đồng minh hội phát động khởi nghĩa ở Vũ Xương. Cuộc khởi nghĩa thắng lợi nhanh chóng và lan rộng ra tất cả các tỉnh miền Nam và miền Trung Trung Quốc. | 0,5 |
- Ngày 29 -12 – 1911, Quốc dân đại hội họp ở Nam Kinh tuyên bố thành lập Trung Hoa Dân quốc, bầu Tôn Trung Sơn làm Đại Tổng thống, đứng đầu chính phủ lâm thời…. | 0,25 |
- Trước thắng lợi bước đầu của cách mạng, một số người lãnh đạo Đồng minh hội chủ trương thương lượng với Viên Thế Khải ép vua Thanh thoái vị, Tôn Trung Sơn phải từ chức (2- 1912)… | 0,25 |
- Ngày 6 – 3 – 1912, Viên Thế Khải tuyên thệ nhậm chức Đại Tông thống Trung Hoa Dân quốc. Trên thực tế, cách mạng đến đây chấm dứt… | 0,5 |
2. Ý nghĩa lịch sử: - Cách mạng Tân Hợi là cuộc cách mạng dân chủ tư sản, đã lật đổ triều đại Mãn Thanh, chấm dứt chế độ quân chủ chuyên chế tồn tại lâu đời ở Trung Quốc, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển. | 0,5 |
- Có ảnh hưởng nhất định đến cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở một số nước châu Á. | 0,5 |
3. Cách mạng Tân Hợi là cuộc cách mạng tư sản không triệt để vì: - Không thủ tiêu thực sự giai cấp phong kiến. | 0,5 |
- Không đụng chạm đến các nước đế quốc xâm lược. | 0,5 |
- Không giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân. | 0,5 |
----------------Hết---------------
ĐỀ 9 | ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn LỊCH SỬ LỚP 11 Thời gian: 45 phút |
Phần I: Tự luận (5 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 đã gây ra những hậu quả gì?
Câu 2. (3 điểm) Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga đã giải quyết được nhiệm vụ gì? Tính chất của cách mạng tháng Mười? Vì sao cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 được đánh giá là một sự kiện lịch sử vĩ đại nhất trong lịch sử nước Nga và lịch sử nhân loại ở thế kỉ XX ?
Phần II: Trắc nghiệm khách quan: 5 điểm (Mỗi câu đúng = 0,25đ)
Chọn câu trả lời đúng tô vào giấy làm bài
Câu 1. Đảng Quốc đại ra đời cuối năm 1885 ở Ấn Độ, là chính đảng của
A. tư sản trí thức Ấn Độ. B. tầng lớp đại tư sản Ấn Độ.
C. giai cấp tư sản Ấn Độ. D. giai cấp công nhân Ấn Độ.
Câu 2. Mục tiêu trong Luận cương tháng Tư của Lê-nin là gì?
A. Chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B. Tạo điều kiện cho giai cấp tư sản phát triển.
C. Chuyển từ chế độ phong kiến sang cách mạng dân chủ tư sản.
D. Duy trì chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản.
Câu 3. Một trật tự thế giới mới đựơc hình thành sau chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. hệ thống Pari - Vec-xai. B. hệ thống Vec-xai - Oasinhtơn.
C. hệ thống Bec-lin - Tôkiô. D. hệ thống Vec-xai - Rôma.
Câu 4. Sự kiện nào đánh dấu Cam-pu-chia trở thành thuộc địa của Pháp?
A. Các giáo sĩ Phương Tây xâm nhập vào Cam-pu-chia.
B. Pháp gạt bỏ ảnh hưởng của Xiêm.
C. Pháp gây áp lực buộc vua Nô-rô-đôm chấp nhận quyền bảo hộ.
D. Vua Nô-rô-đôm kí Hiệp ước năm 1884.
Câu 5. Ý nghĩa cơ bản nhất của cách mạng Tân Hợi là
A. cuộc cách mạng tư sản đầu tiên ở Trung Quốc.
B. lật đổ chế độ phong kiến, thành lập chế độ cộng hoà.
C. mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển ở Trung Quốc.
D. ảnh hưởng đến phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Á.
Câu 6. Trung Quốc từ một nước phong kiến độc lập chính thức trở thành nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến với
A. Hiệp ước Bính Tuất. B. Hiệp ước Tân Hợi.
C. Hiệp ước Nam Kinh. D. Điều ước Tân Sửu.
Câu 7. Tháng 11/ 1917 có sự kiện gì xảy ra ở Nga ?
A. Cách mạng dân chủ tư sản thành công ở Nga.
B. Chính phủ tư sản tuyên bố rút khỏi cuộc CTTG I.
C. Cách mạng tháng 10 thành công ở Nga.
D. Nga kí hòa ước Brét - Li-tốp với Đức.
Câu 8. Anh, Pháp, Mỹ đã chọn giải pháp gì để thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933?
A. Nhờ sự giúp đỡ bên ngoài. B. Cải cách kinh tế - xã hội.
C. Tăng cường xâm chiếm thuộc địa. D. Phát triển công nghiệp quốc phòng.
Câu 9. Ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga đối với cách mạng Việt Nam
A. vạch ra kẻ thù chính cho cách mạng Việt Nam.
B. để lại nhiều bài học kinh nghiệm về phương pháp đấu tranh.
C. nước Nga có điều kiện giúp đỡ Việt Nam về vật chất lẫn tinh thần.
D. chỉ ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.
Câu 10. Từ giữa thế kỉ XIX, chế độ phong kiến ở Đông Nam Á như thế nào?
A. Khủng hoảng triền miên. B. Bước đầu phát triển.
C. Phát triển thịnh vượng. D. Mới hình thành.
Câu 11. Mục tiêu cơ bản nhất của Đảng Quốc Đại cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX là
A. giành quyền tự chủ, phát triển kinh tế.
B. đòi thực dân Anh tiến hành cải cách.
C. lãnh đạo nhân dân đấu tranh giải phóng dân tộc.
D. dựa vào Anh đem lại tiến bộ và văn minh cho Ấn Độ.
Câu 12. Sự đoàn kết chiến đấu của nhân dân Đông Dương được biểu hiện qua cuộc khởi nghĩa nào?
A. Khởi nghĩa của Ong Kẹo, Com-ma-đam. B. Khởi nghĩa của Si-vô-tha.
C. Khởi nghĩa của nhân dân A-Chê. D. Khởi nghĩa của Pu-côm-bô.
Câu 13. Trước khi cách mạng bùng nổ năm 1917, Nga là nước có thể chế chính trị gì ?
A. Quân chủ lập hiến. B. Độc tài chuyên chế.
C. Quân chủ chuyên chế. D. Cộng hoà tư sản.
Câu 14. Chính đảng đầu tiên của giai cấp tư sản Trung Quốc có tên gọi là
A. Quốc dân đảng Trung Quốc. B. Trung Quốc đồng minh hội.
C. Đảng xã hội dân chủ. D. Đảng quốc dân đại hội.
Câu 15. Hậu quả nghiêm trọng nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 là
A. lạm phát tăng cao, nhà nước không thể điều tiết được.
B. sự xuất hiện của chủ nghĩa Phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới.
C. hàng trục triệu người trên thế giới thất nghiệp.
D. nhiều người bị phá sản, mất hết tiền bạc và nhà cửa.
Câu 16. Nội dung nào không phải là ý nghĩa của cao trào cách mạng 1905-1908 ở Ấn Độ?
A. Mang đậm ý thức dân tộc sâu sắc.
B. Thức tỉnh nhân dân Ấn Độ để hoà chung vào trào lưu dân tộc, dân chủ ở Châu Á.
C. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển ở Ấn Độ.
D. Thể hiện tinh thần đấu tranh bất khuất của nhân dân Ấn Độ.
Câu 17. Một cục diện chính trị đặc biệt đã diễn ra sau khi Nga Hoàng bị lật đổ là
A. hình thành 2 chính quyền song song của tư sản và của công nông.
B. chính quyền liên hợp được thành lập.
C. chính quyền phong kiến vẫn còn tồn tại.
D. giai cấp tư sản và vô sản cùng nắm chính quyền.
Câu 18. Đặc điểm của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới năm 1929 ?
A. Khủng hoảng thừa, trong thời gian ngắn. B. Khủng hoảng thừa, kéo dài nhất.
C. Khủng hoảng có quy mô toàn thế giới. D. Khủng hoảng thiếu, trầm trọng nhất.
Câu 19. Một trong những chính sách của chính quyền thực dân Anh để tạo chỗ dựa vững chắc cho nền thống trị của mình ở Ấn Độ là
A. kì thị các tôn giáo truyền thống.
B. mua chuộc tầng lớp có thế lực trong giai cấp phong kiến bản xứ.
C. đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân.
D. vơ vét, bóc lột triệt để.
Câu 20. Sự kiện nổi bật nhất của phong trào Nghĩa Hoà Đoàn là
A. đánh chiếm Tử Cấm Thành. B. tấn công sứ quán nước ngoài ở Bắc Kinh.
C. lật đổ triều đình Mãn Thanh. D. kí điều ước Tân Sửu.
………..Hết………….
ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM
ĐA | 1C | 2A | 3B | 4D | 5C | 6D | 7C | 8B | 9D | 10A |
11A | 12D | 13C | 14B | 15B | 16C | 17A | 18B | 19B | 20B |
ĐÁP ÁN TỰ LUẬN
Câu | Nội dung | Điểm |
Câu 1 (2điểm) | Hậu quả của cuộc khủng hoảng kính tế 1929 – 1933: - Tàn phá nặng nề nền kinh tế các nước tư bản (SXCN giảm 38%, thương mại giảm 2/3) - Đẩy hàng trăm triệu người (công nhân, nông dân và gia đình họ) vào tình trạng thất nghiệp, đói khổ. - Những cuộc đấu tranh, biểu tình diễn ra liên tục khắp cả nước, lôi kéo hàng triệu người tham gia. - Để đối phó lại cuộc khủng hoảng:các nước Đức-Italia-Nhật thiết lập hình thức thống trị mới (CNPX) ráo riết chạy đua vũ trang -> báo hiệu nguy cơ của một cuộc chiến tranh thế giới mới. | 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ |
Câu 2 (3điểm) | Cách mạng tháng Mười Nga: * Giải quyết nhiệm vụ: Lật đổ chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản * Tính chất: Là cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa ( cách mạng vô sản) * Vì sao:(Nêu được ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng Mười Nga): 1. Đối với nước Nga: - Đập tan ách áp bức bóc lọt của phong kiến, tư sản, giải phóng công nhân và nhân dân lao động. - Đưa công nhân và nhân dân lên nắm chính quyền, xây dựng chế độ mới. 2. Đối với thế giới: - Làm thay đổi cục diện thế giới (CNTB không còn là hệ thống duy nhất trên thế giới nữa). - Cổ vũ và để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho cách mạng thế giới. | 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ |
ĐỀ 10 | ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn LỊCH SỬ LỚP 11 Thời gian: 45 phút |
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (8,0 điểm)
Câu 1: Vì sao vào đầu thế kỉ XX, nước Nga đứng trước một cuộc cách mạng?
A. chủ nghĩa đế quốc suy yếu B. do có liên minh công nông vững chắc.
C. có giai cấp vô sản Nga. D. chế độ Nga hoàng khủng hoảng sâu sắc.
Câu 2: Biểu hiện nào dưới đây không phản ánh đúng tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 đối với nước Nhật?
A. Giao thông vận tải đình đốn.
B. Trao đổi nông phẩm giảm sút hàng tỉ Yên.
C. Hoạt động ngoại thương gần như tê liệt.
D. Sản lượng công nghiệp giảm sút.
Câu 3: Năm 1932, sản lượng….Mĩ chỉ còn 53,8% so với năm 1929.
A. tài chính-ngân hàng. B. nông nghiệp.
C. công nghiệp. D. chăn nuôi
Câu 4: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng hậu quả về xã hội mà khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 gây ra cho nước Nhật?
A. Người thất nghiệp được cứu trợ để an sinh xã hội.
B. Công nhân thất nghiệp lên tới hàng triệu người.
C. Đời sống của các tầng lớp nhân dân khốn đốn.
D. Nông dân bị phá sản, mất mùa, đói kém thường xuyên.
Câu 5: Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc, các nước tư bản đã tổ chức Hội nghị hòa bình ở
A. Oa –Sinh – Tơn và Giơ-Ne-Vơ. B. Vécxai và Oa –Sinh – Tơn.
C. Ianta và Oa –Sinh – Tơn. D. Nui- Oóc và Oa –Sinh – Tơn.
Câu 6: Trong nông nghiệp, “Chính sách kinh tế mới” đã thay thế chế độ trưng thu lương thực thừa bằng
A. thuế lương thực nộp bằng tiền.
B. thuế lương thực nộp bằng hiện vật.
C. thuế lương thực nộp hằng tháng.
D. thuế lương thực nộp bằng công lao động.
Câu 7: Hít Le đứng đầu tổ chức chính trị nào ở Đức?
A. Công Đảng. B. Đảng Xã hội dân chủ.
C. Đảng Quốc xã. D. Đảng Bảo Thủ.
Câu 8: Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) bùng nổ đầu tiên ở nước
A. Mĩ. B. Đức. C. Anh. D. Nhật.
Câu 9: Tổ chức Hội Quốc Liên ra đời nhằm
A. tăng cường hợp tác hữu nghị giữa các nước thành viên.
B. cải thiện mối quan hệ giữa chính quốc với thuộc địa.
C. tăng cường quan hệ giữa các nước tư bản chủ nghĩa.
D. duy trì trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ nhất.
Câu 10: Sự tồn tại của chế độ quân chủ chuyên chế ở nước Nga đã tác động như thế nào đến nền kinh tế ?
A. Tạo điều kiện cho nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh mẽ.
B. Tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển mạnh mẽ.
C. Kìm hãm sự phát triển của Chủ nghĩa tư bản .
D. Bước đầu tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển.
Câu 11: Tổ chức chính trị mang tính quốc tế đầu tiên, duy trì trật tự thế giới sau chiến tranh thế giới thứ nhất là:
A. Liên Hiệp Quốc. B. Hội Quốc Liên.
C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á D. Liên minh Châu Âu.
Câu 12: Để chuyển toàn bộ chính quyền về tay các Xô-viết, Lê-nin và Đảng Bôn-sê-vích chủ trương đấu tranh bằng phương pháp
A. hòa bình. B. khởi nghĩa vũ trang.
C. nghị trường. D. kết hợp vũ trang và chính trị
Câu 13: Một trật tự thế giới mới được thiết lập sau chiến tranh thế giới thứ nhất, thường được gọi là
A. trật tự thế giới đa cực. B. hệ thống Vécxai và Oa sinhtơn.
C. trật tự thế giới đơn cực. D. trật tự hai cực Ianta.
Câu 14: Tháng 9/ 1931, Nhật Bản đã tiến hành
A. xâm lược đất nước Trung Quốc rộng lớn.
B. xây dựng chính quyền bù nhìn ở Trung Quốc.
C. đánh chiếm vùng Tây Bắc Trung Quốc.
D. đánh chiếm vùng Đông Bắc Trung Quốc.
Câu 15: Người tự xưng Quốc trưởng suốt đời ở nước Đức là
A. Lê-ông Bơ-lum B. Hin – đen- bua C. Ru- dơ ven D. Hít- le
Câu 16: Để khắc phục hậu quả khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933, các nước Anh, Pháp , Mĩ đã tập trung vào
A. cải cách kinh tế - xã hội, đưa hàng thừa sang thuộc địa bán.
B. thiết lập các chế độ độc tài phát xít, chạy đua vũ trang.
C. không ngùng mở rộng quan hệ với các nước đăc biệt là kinh tế đối ngoại.
D. tìm kiếm lối thoát bằng những hình thức thống trị mới.
Câu 17: Ngay sau quá trình quân phiệt hóa, Nhật tiến hành xâm lược nước nào đầu tiên ?
A. Trung Quốc B. Hàn Quốc C. Việt Nam D. Triều Tiên
Câu 18: Chính phủ Nhật Bản đã thực hiện biện pháp nào để khắc phục hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933?
A. Khôi phục các ngành công nghiệp quan trọng.
B. Thực hiện các cuộc cải cách dân chủ tiến bộ trong cả nước.
C. Học hỏi kinh nghiệm từ Chính sách mới của Mĩ.
D. Quân phiệt hóa bộ máy nhà nước, gây chiến tranh xâm lược.
Câu 19: Nga hoàng tham gia chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) đã đẩy nước Nga vào tình trạng
A. khủng hoảng trầm trọng về chính trị - xã hội.
B. khủng hoảng kinh tế trầm trọng.
C. kinh tế suy sụp, nạn đói xảy ra.
D. bị các nước đế quốc thôn tính.
Câu 20: Sự kiện mở đầu cho Cách mạng dân chủ tư sản tháng 2 năm 1917 ở Nga là cuộc
A. nổi dậy của nông dân ở ngoại ô Mát-xcơ-va.
B. khởi nghĩa vũ trang của công nhân Mát-xcơ-va
C. tấn công vào Cung điện Mùa Đông vào ngày .
D. biểu tình của 9 vạn nữ công nhân ở Pê-tơ-rô-grat.
Câu 21: Tính chất của cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga
A. cách mạng vô sản. B. cách mạng dân chủ tư sản
C. cách mạng xã hội chủ nghĩa D. cách mạng văn hóa.
Câu 22: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế Mĩ giai đoạn đỉnh cao năm 1932?
A. Nền nông nghiệp đang vươn lên dẫn đầu các nước tư bản.
B. Sản lượng công nghiệp giảm sút nghiêm trọng.
C. Số người thất nghiệp tăng lên một cách nhanh chóng.
D. Phong trào đấu tranh của các tầng lớp nhân dân bùng nổ mạnh mẽ.
Câu 23: Nội dung nào sau đây không thuộc “chính sách kinh tế mới” của Liên Xô (1921) ?
A. Nhà nước tập trung khôi phục công nghiệp nặng.
B. Tư nhân không được tự do sản xuất, tự do buôn bán.
C. Khuyến khích tư bản nước ngoài đầu tư, kinh doanh ở Nga.
D. Nhà nước kiểm soát toàn bộ nền công nghiệp.
Câu 24: Cuộc khủng hoảng kinh tế ở Mĩ diến ra đầu tiên trong lĩnh vực
A. nông nghiệp B. công nghiệp
C. giao thông vận tải D. tài chính-ngân hàng
Câu 25: Ý nào sau đây không phải là điểm nổi bật của tình hình Nhật Bản trong những năm 1929 – 1933?
A. Kinh tế giảm sút trầm trọng. B. Kinh tế phát triển mạnh mẽ.
C. Mâu thuẫn xã hội diễn ra gay gắt. D. Đồng Yên sụt giá nghiêm trọng.
Câu 26: Chính sách kinh tế mới (NEP) bao gồm các nội dung quan trọng về
A. giao thông vận tải, công nghiệp, nông nghiệp, tiền tệ
B. nông nghiệp, công nghiệp, thương nghiệp, giao thông
C. nông nghiệp, công nghiệp, thương nghiệp, tiền tệ
D. nông nghiệp, giao thông, tiền tệ, thương nghiệp
Câu 27: Người đầu tiên tiếp thu và vận dụng tư tưởng của cách mạng tháng Mười Nga vào cách mạng Việt Nam là:
A. Trần Phú. B. Hà Huy Tập. C. Nguyễn Ái Quốc D. Lê Hồng Phong.
Câu 28: Sau cách mạng tháng 2 năm 1917, ở Nga đã xuất hiện cục diện hai chính quyền song song tồn tại, đó là:
A. Chính phủ lâm thời tư sản và chính quyền Xô viết.
B. Chính quyền chuyên chế Nga hoàng và chính quyền vô sản.
C. Chính phủ lâm thời tư sản và chính quyền chuyên chế Nga hoàng.
D. Chính phủ cộng hòa tư sản và chính phủ lâm thời của giai cấp vô sản.
Câu 29: Nội dung nào không có trong chủ trương tuyên truyền của Đảng Quốc xã Đức?
A. Chống chủ nghĩa Cộng sản. B. Kích động chủ nghĩa phục thù.
C. Hòa hoãn với Đảng cộng sản. D. Phân biệt chủng tộc.
Câu 30: Thời kì “hoàng kim” của nền kinh tế Mĩ chấm dứt bằng sự kiện
A. mất vị trí trung tâm công nghiệp thế giới.
B. dự trữ vàng và ngoại tệ sụt giảm.
C. khủng hoảng kinh tế bùng nổ tháng 10/1929.
D. các nước tư bản châu Âu vươn lên phát triển mạnh mẽ.
Câu 31: Để đưa nước Mĩ thoát khỏi cuộc khủng hoảng, Tổng thống Rudơven đã
A. thực hiện chính sách xâm lược các nước khác.
B. tăng cường chi phí cho quân sự.
C. kêu gọi sự giúp đỡ của các nước khác.
D. đề ra “Chính sách mới”.
Câu 32: Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 đã tác động như thế nào đến xã hội Nhật Bản?
A. Mâu thuẫn xã hội và các cuộc đấu tranh của người lao động diễn ra quyết liệt
B. Đời sống của các tầng lớp lao động trong xã hội khốn đốn.
C. Công nhân thất nghiệp và nông dân bị phá sản lên tới hàng triệu người.
D. Các cuộc đấu tranh của nhân dân Nhật Bản diễn ra quyết liệt khắp cả nước.
PHẦN II: TỰ LUẬN (2,0 điểm)
Câu hỏi: Nêu ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917?
----------- HẾT ----------
ĐÁP ÁN
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
ĐA | D | A | C | A | B | B | C | A | D | C |
Câu | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
ĐA | B | B | B | D | D | A | A | D | C | D |
Câu | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
ĐA | B | A | B | D | B | C | C | A | C | C |
Câu | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 | 39 | 40 |
ĐA | D | A |