Học địa lí qua atlat theo bài có lời giải

Học địa lí qua atlat theo bài có lời giải

4.1/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 22 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Học địa lí qua atlat theo bài có lời giải

Công thức toán học không thể tải, để xem trọn bộ tài liệu hoặc in ra làm bài tập, hãy tải file word về máy bạn nhé

BÀI 1: BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH VIỆT NAM

  • Tên bản đồ: Bản đồ hành chính trang 4-5 – Atlát địa lý Việt Nam
  • Nội dung chính:
  • Thể hiện toàn vẹn lãnh thổ Việt Nam gồm 64 tỉnh thành, vùng lãnh thổ, hải đảo, vùng trời
  • Giáp với các nước Trung Quốc; Lào; Campuchia
  • Diện tích biển: > 1 triệu km2
  • Diện tích đất liền
  • Diện tích đảo; quẩn đảo thuộc tỉnh nào thì sẽ mang màu nền của

tỉnh đó. Có ranh giới các tỉnh trong đó thể hiện tên tỉnh, thành phố, tên thủ đô, các thành phố trực thuộc trung ương, các đường quốc lộ, tên các đảo, quần đảo, hệ thống sông. + Nội dung phụ:

  • Vị trí Việt Nam trên thế giới, khu vực Đông Nam á
  • Diện tích, tên, dân số các tỉnh thành phố
  • Phương pháp sử dụng: - Đọc tên bản đồ

- Xác định ranh giới:

?Địa giới ?Màu sắc ?Tên tỉnh

?Tỉnh lỵ (trung tâm)

?Đảo, quần đảo thuộc tỉnh nào, màu sắc thuộc tỉnh đó - Tìm hiểu sâu hơn các tỉnh bằng cách: bảng diện tích, dân số các tỉnh

- Trả lời các câu hỏi:

  • Nhận xét vị trí địa lý nước ta trong khu vực; giáp với các nước nào trên thế giới? Toạ độ địa lý?
  • Nhận xét màu sắc của bản đồ
  • Các tỉnh giáp biển
  • Những thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lý đem lại

BÀI 2: BẢN ĐỒ HÌNH THỂ VIỆT NAM

  • Tên bản đồ: Bản đồ hình thể Việt Nam trang 6-7 Atlát tỷ lệ

1:6.000.000

  • Nội dung chính
  • Thể hiện nét khái quát về hình thể lãnh thổ Việt Nam
  • Phạm vi cả nước, biển, đảo

+ Nội dung phụ

  • Thể hiện một số hình ảnh các miền ở nước ta

+ Phương pháp sử dụng:

Cho học sinh sử dụng bản đồ với các gợi ý:

  • Bản đồ này thể hiện từ khái quát tổng thể đến chi tiết
  • Thể hiện địa hình đồng bằng; vùng đồi núi bằng các màu sắc
  • Vùng đồng bằng: - Các đồng bằng lớn
  • Nhận xét các đồng bằng
  • Vùng núi: - Các dãy núi lớn
  • Hướng các dãy núi
  • Các sơn nguyên, cao nguyên
  • Đặc điểm hình thái biển Đông ? ý nghĩa kinh tế
  • Nhận xét 4 cảnh quan tiêu biểu ở nước ta
  • Vùng núi cao: Phanxipăng
  • Cao nguyên: Mộc Châu
  • Đồng bằng: Nam Bộ
  • Biển: Vịnh Hạ Long
  • Cho xây dựng lát cắt địa hình ở một số khu vực

BÀI 3: BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT KHOÁNG SẢN VIỆT NAM

  • Tên bản đồ: Bản đồ địa chất khoáng sản Việt Nam trang 8 Atlát
  • Nội dung chính:
  • Thể hiện các mỏ khoáng sản chính của nước ta
  • Thể hiện địa chất, địa tầng nước ta
  • Các đối tượng địa chất khác như phun trào axít; maphic; xâm nhập axít; trung tính
  • Bản đồ nhỏ thể hiện địa chất biển Đông và các vùng kế cận + Nội dung phụ:
  • Bản đồ nhỏ góc trái dưới cùng trang thể hiện sự toàn vẹn lãnh thổ Việt Nam

+ Phương pháp sử dụng:

  • Bản đồ này được sử dụng nhằm khai thác các nội dung địa chất, khoáng sản Việt Nam nên giáo viên thể hiện cho học sinh khai thác theo gợi ý:
  • Nhận xét đặc điểm phân bố các mỏ khoáng sản Việt Nam?
  • Đặc điểm địa chất Việt Nam: Nhận xét các thang địa tầng ở nước ta (đơn vị phân chia lớn nhất thang địa tầng là giới ?kỷ (hệ) ? thế (thống) ? kỳ ? thời) ? cho học sinh đọc các đơn vị địa tầng. Sau đó điền các kiến thức đã đọc vào bảng sau: Đại

(giới)Kỷ (hệ)Thế (thống)Thời gian (triệu năm)Phân bố

(tỉnh, vùng)

  • Bản đồ địa chất và các vùng kế cận thể hiện địa chất vùng kề phần đất liền Việt Nam
  • Mối quan hệ giữa địa chất với khoáng sản

BÀI 4: BẢN ĐỒ KHÍ HẬU

  • Tên bản đồ : Bản đồ khí hậu trang 9 Atlát địa lý Việt Nam
  • Nội dung chính:
  • Thể hiện khí hậu chung Việt Nam + Nội dung phụ:
  • Các bản đồ phụ thể hiện nhiệt độ, lượng mưa trung bình năm, các tháng trong năm

+ Phương pháp sử dụng:

  • Đọc các miền khí hậu nước ta về:
    • Nhiệt độ
    • Lượng mưa
    • Hướng gió
    • Mối quan hệ giữa chúng
  • Phân tích từng yếu tố khí tượng:
    • Có sự phân hoá: Theo mùa, Theo vĩ độ, Theo độ

cao

– Trên bản đồ khí hậu chung thể hiện các yếu tố khí tượng và các miền khí hậu. Miền khí hậu được kí hiệu bằng phương pháp nền chất lượng. Mỗi miền khí hậu gắn với một màu với ba đặc điểm khác nhau:

  • Miền khí hậu phía Bắc có ranh giới phía Nam là dãy Hoành Sơn (180B) có mùa đông lạnh, tương đối ít mưa, nửa cuối mùa đông ẩm ướt, mùa hè nóng và mưa nhiều.
  • Miền khí hậu đông Trường Sơn bao gồm phần lãnh thổ Trung Bộ phía đông dãy Trường Sơn từ Hoành Sơn đến mũi Dinh (110B) có mùa mưa vào mùa thu đông.

  • Miền khí hậu phía Nam (bao gồm cả Nam Bộ và Tây Nguyên), có khí hậu cận xích đạo, nhiệt độ quanh năm cao với một mùa mưa và một mùa khô tương phản sâu sắc.

– Trên bản đồ, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa thể hiện bằng phương pháp định vị. Các yếu tố nhiệt độ và lượng mưa kết hợp trên cùng một biểu đồ và các biểu đồ này được đặt vào vị trí các đài trạm lựa chọn tiêu biểu cho từng miền khí hậu.

– Chế độ gió (tần xuất, hướng gió) được biểu hiện bằng phương pháp biểu đồ định vị với biểu đồ hoa gió tháng 1 (màu xanh) và tháng 7 (màu đỏ) được thể hiện bằng phương pháp kí hiệu đường chuyển động bởi các véc tơ (mũi tên) thể hiện các loại gió và bão theo màu sắc và hình dạng của vectơ.

– Các bản đồ nhiệt độ và lượng mưa được thể hiện ở tỉ lệ 1:18.000.000, bằng phương pháp nền số lượng. Về bản đồ lượng mưa thể hiện lượng mưa trung bình năm, tổng lượng mưa từ tháng XI – IV, tổng lượng mưa từ tháng V – X. Về bản đồ nhiệt độ, thể hiện nhiệt độ trung bình năm, nhiệt độ trung bình tháng 1 và nhiệt độ trung bình tháng 7.

BÀI 5: BẢN ĐỒ ĐẤT VÀ THỰC VẬT, ĐỘNG VẬT

  • Tên bản đồ: Bản đồ đất, thực vật và động vật trang 12 Atlát địa lý Việt Nam
  • Nội dung chính:
  • Thể hiện đất, thực vật và động vật nước ta

Đất: - Thể hiện các loại đất chính ở nước ta

Thực vật: - Các thảm thực vật

Động vật: - Các loại động vật chính

+ Nội dung phụ:

  • Thể hiện sông ngòi
  • Một số điểm quần cư + Phương pháp sử dụng:
  • Nhìn màu sắc tỷ lệ loại đất nào chiếm nhiều nhất
  • Đọc từng loại đất
  • Nhận xét sự phân bố các thảm thực vật nước ta
  • Sự phân khu vực động vật, đọc tên các động vật chính trong khu vực này

– Ở bản đồ phụ thể hiện phân khu địa lí động vật gồm 6 khu: + Khu Đông Bắc.

+ Khu Tây Bắc.

+ Khu Bắc Trung Bộ. + Khu Trung Trung Bộ. + Khu Nam Trung Bộ. + Khu Nam Bộ.

– Ngoài bản đồ đất và thực vật, trang 12 còn trình bày bản đồ phân khu

địa lí động vật với tỉ lệ 1:18.000.000. Các khu động vật (khu Đông Bắc, khu Tây Bắc, khu Bắc Trung Bộ, khu Trung Trung Bộ, khu Nam Trung Bộ, khu Nam Bộ) được thể hiện bằng phương pháp nền chất lượng. Trên mỗi khu biểu hiện các kí hiệu phân bố động vật đặc trưng.

BÀI 6: BẢN ĐỒ CÁC MIỀN TỰ NHIÊN

  • Tên bản đồ: Các miền tự nhiên
    1. Miền Bắc và Đông Bắc Bộ (trang 13)
    2. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ (trạng 13)
    3. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ (trang 14 Atlát)
  • Nội dung chính:
  • Thể hiện các miền tự nhiên nước ta + Nội dung phụ:
  • Bản đồ nhỏ thể hiện vị trí địa lý các miền tự nhiên nước ta
  • Lát cắt địa hình ở một số vị trí đặc biệt
  • Hệ thống sông ngòi: - Để định hướng địa hình
  • Các điểm quần cư; đường giao thông

+ Phương pháp sử dụng:

  • Địa hình nào là chính; phụ
  • Các dãy núi chính ở Việt Nam: Hoàng Liên Sơn; Trường Sơn ...
  • Các sơn nguyên; cao nguyên: Tên; vị trí, hướng
  • Các ngọn núi cao > 2000m
  • Các đồng bằng lớn, nhỏ
  • Đọc các lát cắt: Từ nơi xuất phát (cao nhất) đến thấp nhất qua những dạng địa hình nào
    • Nội dung được thể hiện trong bản đồ Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là địa hình (bao gồm các yếu tố: hướng, độ cao) và yếu tố có liên quan chặt chẽ với địa hình là sông ngòi. Địa hình trên bản đồ được thể hiện bằng phương pháp đường bình độ kết hợp với phương pháp phân tầng độ cao nhằm làm nổi bật sự khác nhau của các miền địa hình. Trên bản đồ còn thể hiện rõ phần bờ biển, phần thềm lục địa và các đảo, quần đảo ven bờ thuộc các miền tự nhiên này. Ngoài ra trên bản đồ các miền tự nhiên còn thể hiện các ngọn núi bằng phương pháp điểm độ cao với các kí hiệu hình tam giác và trị số độ cao bên cạnh.
  • Nội dung được thể hiện trong bản đồ Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là địa hình (bao gồm các yếu tố: hướng, độ cao) và yếu tố có liên quan chặt chẽ với địa hình là sông ngòi. Địa hình trên bản

đồ được thể hiện bằng phương pháp đường bình độ kết hợp với phương pháp phân tầng độ cao nhằm làm nổi bật sự khác nhau của các miền địa hình. Trên bản đồ còn thể hiện rõ phần bờ biển, phần thềm lục địa và các đảo, quần đảo ven bờ thuộc các miền tự nhiên này. Ngoài ra trên bản đồ các miền tự nhiên còn thể hiện các ngọn núi bằng phương pháp điểm độ cao với các kí hiệu hình tam giác và trị số độ cao bên cạnh.

Lưu ý khi phân tích lát cắt địa hình:

-Quan sát lát cắt thể hiện khu vực địa hình nào, điểm bắt đầu và điểm kết thúc của lát cắt; đối chiếu lát cắt với bản đồ để thấy rõ khu vực địa hình mà lát cắt đi qua.

-Đặc điểm chung của địa hình khu vực về hướng nghiêng, độ cao trung bình trên toàn khu vực, đỉnh cao nhất, thấp nhất.

-Tên các phân khu địa hình, các đỉnh núi, cao nguyên, sơn nguyên, sông hồ, thung lũng, đồng bằng mà lát cắt đi qua. Đặc điểm địa hình : độ cao, hình thái của tưng phân khu.

-Giải thích nguyên nhân thành tạo địa hình khu vực.

BÀI 7: DÂN SỐ VIỆT NAM

  • Tên bản đồ : Bản đồ dân số Việt Nam (TR15) *Nội dung chính:
    • Thể hiện đặc điểm dân số Việt Nam

*Nội dung phụ :

  • Số dân Việt nam qua các thời kì
  • Cơ cấu dân số theo giới tính và độ tuổi
  • Các điểm dân cư đô thị năm 2003
  • Cơ cấu dân số hoạt động theo các nghành kinh tế năm 2000 *Phương pháp sử dụng :
  • Đọc tên bản đồ và bản chú giải
  • Quan sát bản đồ và trả lời câu hỏi sau:
  • Nhận xét màu sắc mật độ giữa các khu vực trong cả nước? - Nhận xét mật độ dân số giữa các vùng

- So sánh mật độ dân số giữa các vùng đồng bằng và trung du miền núi, vùng ven biển

- Từ đó rút ra qui luật phân bố dân cư nước ta

  • Nhận xét số dân nước ta qua các thời kì dựa theo biểu đồ thể hiện số dân Việt Nam từ năm 1921 đến năm 2003?
  • So sánh 2 tháp dân số năm 1989 và năm 1999 với các nội dung:
  • Hình dạng tháp tuổi nói lên điều gì
  • Cơ cấu dân số theo độ tuổi, giới tính
  • Tỉ lệ dân số theo nhóm tuổi
  • Xu hướng phát triển dân số trong tương lai
  • Từ đó rút ra những thuận lợi, khó khăn, biện pháp giải quyết
  • Phân tích biểu đồ cơ cấu dân số hoạt động theo ngành năm 2000-Từ đó rút ra xu hướng chuyển dịch dân số theo ngành

- Tổng kết đặc điểm dân số Việt Nam

BÀI 8: BẢN ĐỒ DÂN TỘC VIỆT NAM

*Nội dung chính : TR16

  • Thể hiện sự phân bố các dân tộc ở nước ta
  • Thể hiện sự phân bố các ngôn ngữ chính ở nước ta *Nội dung phụ :
  • Thể hiện 54 dân tộc có trên lãnh thổ nước ta và số dân của các dân tộc này
  • Tỉ lệ các dân tộc chính ở nước ta

*Phương pháp sử dụng :

  • Đọc tên bản đồ, bản chú giải
  • Dựa vào kiến thức đã học và bản đồ dân tộc, bản đồ hành chính trả lời các câu hỏi sau :

+ Nước ta có bao nhiêu thành phần dân tộc ? + Có bao nhiêu hệ ngôn ngữ chính ?

+ Nhận xét sự phân bố các thành phần dân tộc, nhóm ngôn ngữ( VD : nhóm ngôn ngữ Việt - Mường; Tày - Thái.... )

+ Nhận xét tỉ lệ các nhóm dân tộc ở nước ta ?

  • Rút ra đặc điểm chung về dân tộc nước ta

BÀI 9: BẢN ĐỒ NÔNG NGHIỆP CHUNG

  • Tên bản đồ: Bản đồ nông nghiệp chung trang 17 Atlát địa lý Việt Nam
  • Nội dung chính:
  • Thể hiện vùng nông nghiệp chung nước ta
  • Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp Việt Nam + Nội dung phụ:
  • Hệ thống sông, điểm dân cư
  • Giá trị sản xuất các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản
  • Một số hình ảnh minh ohạ các cây trồng nông nghiệp quan trọng
  • Bản đồ phụ thể hiện quần đảo Trường Sa

+ Phương pháp sử dụng:

  • Nhận xét sự phân bố, diện tích các loại đất nông nghiệp chính ở Việt Nam
  • Sự phân bố các loại cây, con chủ yếu ở nước ta.

BÀI 10: BẢN ĐỒ NGÀNH NÔNG NGHIỆP

  • Tên bản đồ: Bản đồ nông nghiệp trang 18 Atlát địa lý Việt Nam
  • Nội dung chính:
  • Thể hiện diện tích lúa, hoa màu, cây công nghiệp và sản lượng lúa các tỉnh; diện tích trồng lúa so với diện tích trồng cây lương thực
  • Số lượng gia súc; gia cầm các tỉnh
  • Tỷ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng đã được sử dụng
  • Sự phân bố một số loại cây, con chủ yếu ở nước ta

+ Nội dung phụ:

  • Diện tích và sản lượng lúa cả nước qua các năm
  • Cơ cấu giá trị sản lượng ngành chăn nuôi qua các năm
  • Số lượng gia súc bình quân

+ Phương pháp sử dụng

  • Nhận xét về diện tích và sản lượng lúa các tỉnh; cho học sinh đo, tính trên bản đồ
  • Số lượng gia súc và gia cầm các tỉnh
  • Sự phân bố lúa; chăn nuôi; hoa màu; các cây công nghiệp chính ở nước ta
  • Nhận xét về diện tích trồng lúa so với diện tích trồng cây lương thực
  • Tỷ lệ diện tích trồng cây hoa màu so với tổng diện tích trồng cây lương thực từ đó rút ra nhận xét?
  • Nhận xét diện tích trồng hoa màu và tổng sản lượng hoa màu?
  • Cơ cấu giá trị sản lượng ngành chăn nuôi qua các năm?
  • Tỷ lệ diện tích trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng được sử dụng.
  • Diện tích gieo trồng cây công nghiệp qua các năm (cây lâu năm, hàng năm)

BÀI 11: BẢN ĐỒ LÂM NGHIỆP VÀ NGƯ NGHIỆP

  • Tên bản đồ: Bản đồ lâm nghiệp và ngư nghiệp (trang 19) Atlát địa lý Việt Nam
  • Nội dung chính:
  • Thể hiện diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh
  • Quy mô giá trị sản xuất lâm nghiệp của các tỉnh và thành phố
  • Sản lượng thuỷ sản đánh bắt và nuôi trồng của các tỉnh và thành phố + Nội dung phụ
  • Thể hiện sản lượng thuỷ sản cả nước qua các màu
  • Quần đảo Trường Sa thể hiện toàn vẹn lãnh thổ
  • Hình ảnh đặc trưng của hai ngành lâm nghiệp, thuỷ sản

Bản đồ lâm nghiệp và thuỷ sản Việt Nam + Phương pháp thể hiện:

  • Phương pháp đồ giải: Thể hiện tỷ lệ diện tích rừng
  • Phương pháp cartodiagran: Thể hiện quy mô giá trị sản xuất lâm nghiệp của các tỉnh và thành phố. Sản lượng thuỷ sản đánh bắt và nuôi trồng các tỉnh và thành phố

+ Phương pháp sử dụng

  • Giáo viên cho học sinh sử dụng bản đồ theo gợi ý
  • Nhận xét về tỷ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh chung cả nước
  • Tỉnh có tỷ lệ diện tích rừng so với diện tích rừng nhiều nhất ? là bao nhiêu
  • Tính quy mô giá trị sản xuất lâm nghiệp lớn nhất? nhỏ nhất? vì sao?
  • Nhận xét chung về tình hình sản xuất lâm nghiệp nước ta
  • Nhận xét sản lượng thuỷ sản đánh bắt và nuôi trồng các tỉnh và thành phố nước ta? Nhận xét chung về sản lượng thuỷ sản nước ta qua các năm
  • Kể tên các ngư trường lớn của nước ta
  • Nhận xét chung về ngành thuỷ sản nước ta

BÀI 12: BẢN ĐỒ CÔNG NGHIỆP CHUNG

  • Tên bản đồ: Bản đồ công nghiệp chung trang 20 Atlát địa lý
  • Nội dung chính:
  • Thể hiện các trung tâm công nghiệp, các điểm công nghiẹpp phân theo giá trị sản xuất công nghiệp
  • Các ngành công nghiệp cơ bản của các trung tâm công nghiệp

+ Nội dung phụ

  • Thể hiện giá trị sản xuất công nghiệp qua các năm
  • Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế
  • Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo nhóm ngành công nghiệp
  • Hình ảnh khai thác than ở Quảng Ninh và bản đồ phụ thể hiện quần đảo Trường Sa. Sự phân bố các ngành công nghiệp chủ chốt ở nước ta

+ Phương pháp thể hiện

  • Phương pháp thể hiện thể hiện các trung tâm công nghiệp, điểm công nghiệp, ngành công nghiệp đặt đúng vị trí, đúng đối tượng

+ Phương pháp sử dụng

Giáo viên cho học sinh đọc bản đồ và gợi ý:

  • Nhận xét sự phân bố các trung tâm công nghiệp nước ta
  • Các ngành công nghiệp cơ bản các trung tâm công nghiệp này
  • Nhận xét các bản đồ

Tải tài liệu này file docx word pdf