Trắc nghiệm địa 10 bài 12 có đáp án: sự phân bố khí áp-một số loại gió chính

Trắc nghiệm địa 10 bài 12 có đáp án: sự phân bố khí áp-một số loại gió chính

4.2/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 22 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Trắc nghiệm địa 10 bài 12 có đáp án: sự phân bố khí áp-một số loại gió chính

Công thức toán học không thể tải, để xem trọn bộ tài liệu hoặc in ra làm bài tập, hãy tải file word về máy bạn nhé

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MÔN ĐỊA LÍ LỚP 10 BÀI 12:

SỰ PHÂN BỐ KHÍ ÁP. MỘT SỐ LOẠI GIÓ CHÍNH

Câu 1:  Khí áp giảm khi nhiệt độ

A. không giảm B. giảm đi C. tăng lên D. không tăng

Câu 2:  Hướng gió mùa ở nước ta là

A. mùa hạ hướng tây bắc, mùa đông hướng đông bắc.

B. mùa hạ hướng tây nam hoặc đông bắc, mùa đông hướng đông bắc hoặc tây nam.

C. mùa hạ hướng tây nam (hoặc đông nam), mùa đông hướng đông bắc.

D. mùa hạ hướng tây nam, mùa đông hướng đông nam.

Câu 3:  Một trong những yếu tố quan trọng khiến khí hậu nước ta không khô hạn như các nước cùng vĩ độ ở Tây Á, Tây Phi là do nước ta có

A. gió Mậu dịch B. gió đất, gió biển C. gió mùa D. gió Tây ôn đới

Câu 4:  Gió Mậu dịch có tính chất

A. khô, ít mưa B. ẩm, mưa nhiều C. lạnh, ít mưa D. nóng, mưa nhiều

Câu 5:  Gió mùa là loại gió

A. thổi theo mùa B. thổi quanh năm C. thổi trên cao D. thổi ở mặt đất

Câu 6:  Nhận định nào dưới đây là đúng ?

A. nhiệt độ không khí tăng làm cho khí áp giảm. B. khi áp tăng làm cho nhiệt độ không khí tăng.

C. nhiệt độ không khí tăng làm cho khí áp tăng. D. khi áp tăng làm cho nhiệt độ không khí giảm.

Câu 7:  Gió Mậu Dịch là loại gió

A. Thổi từ xích đạo về khu vực cận nhiệt đới.

B. Thổi từ các khu áp cao cận nhiệt đới về phía áp thấp ôn đới.

C. Thổi từ khu vực ôn đới về khu vực cận nhiệt đới.

D. Thổi từ các khu vực áp cao cận nhiệt đới về xích đạo.

Câu 8:  Đặc điểm của gió tây ôn đới là

A. Thổi vào mùa hạ, gió nóng và gió ẩm.

B. Thổi vào mùa đông, gió lạnh và ẩm.

C. Thổi quanh năm, độ ẩm rất cao, thường mang theo mưa.

D. Thổi quanh năm, gió lạnh và độ ẩm thấp.

Câu 9:  Khu vực chịu ảnh hưởng của gió Mậu dịch thường mưa ít là do

A. gió Mậu dịch chủ yếu là gió khô B. gió Mậu dịch thổi yếu

C. gió Mậu dịch xuất phát từ áp cao D. gió Mậu dịch không thổi qua đại dương

Câu 10:  Hệ thống các đai khí áp trên Trái đất gồm

A. đai áp cao xích đạo, 2 đai áp thấp cận nhiệt đới, 2 đai áp cao ôn đới, 2 đai áp thấp cực.

B. đai áp cao xích đạo, 2 đai áp cao cận nhiệt đới, 2 đai áp thấp ôn đới, 2 đai áp thấp cực.

C. đai áp thấp xích đạo, 2 đai áp cao cận nhiệt đới, 2 đai áp thấp ôn đới, 2 đai áp cao cực.

D. đai áp thấp xích đạo, 2 đai áp thấp cận nhiệt đới, 2 đai áp cao ôn đới, 2 đai áp cao cực..

Câu 11:  Các hoang mạc lớn trên thế giới thường phân bố ở khu vực cận chí tuyến là do

A. đây là khu vực nhận được nguồn bức xạ từ Mặt Trời lớn

B. chịu ảnh hưởng của dòng biển lạnh

C. có lớp phủ thực vật thưa thớt

D. đây là khu vực áp cao

Câu 12:  Nguyên nhân chủ yếu hình thành gió mùa là

A. sự chênh lệch tỷ áp giữa lục địa và đại dương Theo Mùa.

B. sự chênh lệch khí áp giữa xích đạo và vùng cận chí tuyến.

C. sự chênh lệch khí áp giữa bán cầu bắc và bán cầu Nam theo mùa.

D. sự chênh lệch khí áp giữa vùng các chí tuyến và vùng ôn đới.

Câu 13:  Khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa thường có lượng mưa lớn là do

A. gió mùa mùa Đông thường đem mưa đến

B. gió mùa mùa hạ thổi từ biển vào thường xuyên đem mưa đến

C. cả gió mùa mùa hạ và gió mùa mùa Đông đều đem mưa lớn đến

D. thường xuyên chịu ảnh hưởng của áp thấp

Câu 14:  Gió mùa là

A. loại gió thổi vào mùa hạ theo hướng tây nam tính chất gió nóng ẩm.

B. loại gió thổi vào mùa đông theo hướng Đông Bắc tính chất gió lạnh khô.

C. loại gió thổi theo mùa hướng và tính chất gió ở hai mùa trái ngược nhau.

D. loại gió thổi quanh năm hướng và tính chất gió hầu như không thay đổi.

Câu 15:  Nhận định nào dưới đây là đúng ?

A. Giữa khí áp và độ ẩm không khí không có mối quan hệ nào.

B. Khí áp tăng khi độ ẩm không khí tăng.

C. Khí áp tăng hoặc giảm sẽ làm độ ẩm không khí tăng hoặc giảm theo.

D. Khí ấp giảm khi độ ẩm không khí tăng.

Câu 16:  Gió biển là loại gió

A. thổi từ đất liền ra biển, vào ban đêm. B. thổi từ biển tới đất liền, vào ban đêm.

C. thổi từ đất liền ra biển, vào ban ngày. D. thổi từ biển tới đất liền, vào ban ngày.

Câu 17:  Càng lên cao khí áp càng giảm, nguyên nhân là do khi lên cao

A. không khí càng khôn nên nhẹ hơn khiến khí áp giảm.

B. không khí càng loãng sức nén càng nhỏ khiến khí áp giảm.

C. gió thổi càng mạnh đẩy không khí lên khiến khí áp giảm.

D. lớp không khí càng mỏng nên sức nén giảm khiến khí áp giảm.

Câu 18:  Vùng Bắc Trung Bộ nước ta, sườn đông dãy Trường Sơn có gió phơn (gió Lào) khô nóng là do nguyên nhân nào sau đây?

A. Có gió khô Tây Nam thổi đến B. Có gió Mậu Dịch thổi đến

C. Do ảnh hưởng của địa hình chắn gió D. Có khí áp cao

Câu 19:  Trong thực tế các đai khí áp không liên tục mà bị chia cắt thành từng khu khi áp riêng biệt, nguyên nhân chủ yếu là do

A. diện tích của các lục địa và các đại dương không đều nhau.

B. sự phân bố xen kẽ giữa lục địa và đại dương.

C. tác động của các loại gió thổi trên bề mặt trái đất.

D. bị địa hình bề mặt trái đất chia cắt.

Câu 20:  Phát biểu nào sau đây không đủng với sự thay đôi của khí áp?

A.   Nhiệt độ lên cao, khí áp giảm. B. Độ cao càng tăng, khí áp giảm,

C.  Có nhiều hơi nước, khí áp thấp. D. Độ hanh khô tăng, khí áp thấp.

Câu 21:  Gió Mậu Dịch có đặc điểm là

A. Thổi quanh năm, tốc độ và hướng gió gần như cố định, tinh chất chung là ẩm ướt.

B. Chủ yếu thổi vào mùa đông, lạnh, khô, tốc độ gió và hướng gió thay đổi theo mùa

C. Thổi quanh năm, tốc độ và hướng gió gần như cố định, tinh chất chung là khô.

D. Chủ yếu thổi vào mùa hạ, nóng ẩm, tốc độ gió và hướng gió thay đổi theo mùa

Câu 22:  Khí áp là

A. lớp không khí bao quanh Trái Đất B. lớp vỏ bảo vệ Trái Đất

C. mặt ngăn cách giữa hai khối khí D. sức nén của không khí xuống mặt Trái Đất

Câu 23: Tên gọi của gió Tây ôn đới là do

A. thổi chủ yếu ở phương Tây

B. hoạt động mạnh ở ôn đới với hướng chủ yếu là hướng Tây

C. thổi theo hướng chính Tây

D. chỉ thổi ở vùng ôn đới

Câu 24:  Gió tây ôn đới là loại gió

A. Thổi từ áp cao cận nhiệt đới về phía áp thấp ôn đới.

B. Thổi từ miền ôn đới tới miền nhiệt đới.

C. Thổi từ áp cao cực về phía áp thấp ôn đới.

D. Thổi từ miền ôn đới lên miền cực.

Câu 25:  Gió biển và gió đất là loại gió

A. hình thành ở vùng ven biển, thường xuyên thổi từ biển vào đất liền.

B. hình thành ở vùng ven biển, thường xuyên thổi từ đất liền ra biển.

C. hình thành ở vùng ven biển, hướng gió thay đổi hướng ngày và đêm.

D. hình thành ở vùng ven biển, hướng gió thay đổi theo mùa trong năm.

Câu 26:  Khi không khí chứa nhiều hơi nước thì khí áp sẽ

A. giảm do không khí chứa hơi nước nhẹ hơn không khí khô

B. tăng do mật độ phân tử trong không khí tăng lên

C. tăng do không khí chứa nhiều hơi nước nặng hơn không khí khô

D. giảm do hơi nước và không khí khô bằng nhau

Câu 27:  Gió mùa là gió thổi theo mùa với đặc tính

A. nhìn chung mùa hạ gió nóng và khô, mùa đông gió lạnh và ẩm.

B. nhìn chung mùa hạ gió nóng và ẩm, mùa đông gió lạnh và khô.

C. nhìn chung mùa hạ gió mát mẻ, mùa đông gió ấm áp.

D. nhìn chung mùa hạ gió nóng bức, mùa đông gió lạnh lẽo và ấm.

Câu 28:  Gió đất có đặc điểm

A. thổi từ biển tới đất liền, vào ban ngày. B. thổi từ biển tới đất liền, vào ban đêm.

C. thổi từ đất liền ra biển, vào ban đêm. D. thổi từ đất liền ra biển, vào ban ngày.

Câu 29:  Nhân tố nào sau đây không ảnh hưởng đến sự thay đổi của khí áp?

A. Độ cao. B. Nhiệt độ. C. Độ ẩm D. Hướng gió.

Câu 30:  Sự dịch chuyển các đai áp trên Trái Đất chủ yếu là do

A. sự thay đổi của hướng gió mùa

B. sự thay đổi nhiệt độ giữa lục địa và đại dương

C. chuyển động biểu kiến của Mặt Trời trong năm

D. sự thay đổi độ ẩm

Câu 31:  Gió Tây ôn đới có nguồn gốc xuất phát từ

A. các khu áp cao ở 2 chí tuyến về phía vùng áp thấp ôn đới

B. các khu áp cao ở 2 chí tuyến về phía vùng áp thấp xích đạo

C. các khu áp thấp ở 2 chí tuyến về phía vùng áp thấp xích đạo

D. các khu áp thấp ở 2 chí tuyến về phía vùng áp thấp ôn đới

Câu 32:  Hướng thổi thường xuyên của gió Tây ôn đới ở 2 bán cầu là

A. Tây Bắc ở bán cầu Bắc và Tây Nam ở bán cầu Nam

B. Tây Nam ở bán cầu Bắc và Tây Bắc ở bán cầu Nam

C. Tây Bắc ở cả 2 bán cầu

D. Tây Nam ở cả 2 bán cầu

Câu 33:  Gió ẩm gặp núi, vượt lên cao, nếu ở độ cao 200m, nhiệt độ của không khí trong gió là 30oC thì lên tới độ cao 2000m, nhiệt độ của không khí trong gió sẽ là

A. 19,7oC. B. 19,2oC. C. 19,5oC. D. 19,4oC.

Câu 34:  Vào mùa hạ, vùng biển Đông của nước ta thường bị bão là do

A. hình thành vùng áp thấp B. do ảnh hưởng của gió mùa

C. do ảnh hưởng của dòng biển nóng D. hình thành vùng áp cao

Câu 35:  Gió fơn khô nóng thổi vào mùa hạ ở vùng Bắc Trung bộ nước ta có hướng

A. Tây nam. B. Đông nam. C. Tây bắc. D. Đông bắc.

Câu 36: Hiện tượng xảy ra khi nhiệt độ giảm là

A. Không khí giữ nguyên trạng thái B. không khí nở ra, tỉ trọng giảm nên khí áp tăng

C. không khí nở ra, tỉ trọng tăng nên khí áp tăng D. không khí co lại, tỉ trọng tăng nên khí áp tăng

Câu 37:  Gió Mậu dịch ở nửa cầu Bắc thổi theo hướng

A. Tây Bắc B. Tây Nam C. Đông Nam D. Đông Bắc

Câu 38:  Các khu áp cao thường có mưa rất ít hoặc không có mưa là do

A. không khí ẩm không bốc lên được lại chỉ có gió thổi đi

B. có ít gió thổi đến

C. chỉ có không khí khô bốc lên cao

D. nằm sâu trong lục địa

Câu 39:  Gió nào sau đây thay đổi hướng theo ngày đêm?

A. Gió Tây ôn đới B. Gió Mậu dịch C. Gió đất, gió biển D. Gió fơn

Câu 40:  Gió đất thổi ra biển vào ban đêm là do

A. ban đêm ở biển lạnh hơn đất liền B. ban đêm ở đất liền lạnh hơn biển

C. ban đêm ở đất liền có khí áp thấp hơn biển D. ban đêm ở đất liền có khí áp cao hơn biển

Câu 41:  Phát biểu nào sau đây đúng với sự thay đổi của khí áp?

A. Độ ẩm tuyệt đối lên cao, khí áp tăng, B. Không khí càng loãng, khí áp giảm.

C. Tỉ trọng không khí giảm, khí áp tăng. D. Không khí càng khô, khí áp giảm.

Câu 42:  Trên trái đất các đai áp cao và áp thấp phân bố như sau

A. các đai áp thấp nằm ở bán cầu bắc, các đại áp cao nằm ở bán cầu Nam.

B. các đại áp cao và áp thấp nằm xen kẽ và đối xứng qua đường xích đạo.

C. các đai áp cao nằm ở bán cầu bắc, các đại áp thấp nằm ở bán cầu Nam.

D. các đại áp cao và áp thấp nằm xen kẽ và đối xứng qua Đại áp thấp xích đạo.

Câu 43:  Phát biểu nào sau đây không đúng về sự phân bố của khí áp?

A. Các đai khí áp phân bố liên tục theo các đường kinh tuyến

B. Trên Trái Đất có 7 đai khí áp chính

C. Hai đai áp cao được ngăn cách với nhau bởi 1 đai áp thấp

D. Gió thường xuất phát từ các áp cao

Câu 44:  Gió Mậu Dịch có hướng

A. Tây bắc ở bán cầu Bắc, tây nam ở bán cầu Nam.

B. Đông bắc ở bán cầu Bắc, đông nam ở bán cầu Nam.

C. Tây nam ở bán cầu Bắc, động Bắc ở bán cầu Nam.

D. Đông nam ở bán cầu Bắc, đông bắc ở bán cầu Nam.

Câu 45:  Khí áp tăng khi

A. nhiệt độ giảm. B. nhiệt độ tăng C. độ cao tăng. D. khô hạn giảm.

----------------------------------------------- ĐÁP ÁN

1

C

11

D

21

C

31

D

41

B

2

C

12

A

22

D

32

B

42

D

3

C

13

B

23

B

33

B

43

A

4

A

14

C

24

A

34

A

44

B

5

A

15

B

25

C

35

A

45

A

6

A

16

D

26

A

36

D

7

D

17

B

27

B

37

D

8

C

18

C

28

C

38

C

9

A

19

B

29

D

39

C

10

C

20

D

30

B

40

D