Đề thi giữa hk2 gdcd 10 năm 2022 có đáp án (đề 3)

Đề thi giữa hk2 gdcd 10 năm 2022 có đáp án (đề 3)

4.8/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 22 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Đề thi giữa hk2 gdcd 10 năm 2022 có đáp án (đề 3)

Công thức toán học không thể tải, để xem trọn bộ tài liệu hoặc in ra làm bài tập, hãy tải file word về máy bạn nhé

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

(Đề có 02 trang)

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 2

NĂM HỌC 2021 – 2022

Môn: Giáo dục công dân - Lớp 10

Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)

Câu 1. Câu ca dao, tục ngữ: "Anh em như thể chân tay/ Rách, lành đùm bọc, dở hay đỡ đần" nói lên phạm trù đạo đức nào sau đây?

A. Lương tâm. B. Hạnh phúc.

C. Nghĩa vụ. D. Nhân phẩm, danh dự.

Câu 2. Xã hội chỉ có thể phát triển lành mạnh trên cơ sở bảo đảm được những nhu cầu và lợi ích của

A. Nhà nước. B. cộng đồng. C. mỗi gia đình. D. mỗi cá nhân.

Câu 3. Câu ca dao, tục ngữ: "Con cái giỏi giang, vẻ vang cha mẹ" nói lên phạm trù đạo đức nào sau đây?

A. Nhân phẩm, danh dự. B. Hạnh phúc.

C. Lương tâm. D. Nghĩa vụ.

Câu 4. Đạo đức là hệ thống các quy tắc, chuẩn mực xã hội mà nhờ đó con người tự giác điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với lợi ích của

A. nhiều người. B. bản thân.

C. gia đình, dòng họ. D. cộng đồng, xã hội.

Câu 5. Nội dung nào dưới đây không phù hợp với chuẩn mực đạo đức về gia đình?

A. Anh em hòa thuận hai thân vui vầy. B. Nuôi con mới biết công lao mẹ hiền.

C. Công cha như núi Thái Sơn. D. Con nuôi cha mẹ, con kể từng ngày.

Câu 6. Khi cá nhân có những hành vi sai lầm, vi phạm các quy tắc chuẩn mực đạo đức, lương tâm họ sẽ không cảm thấy

A. thanh thản. B. lo lắng. C. cắn rứt. D. thoải mái.

Câu 7. Khi một cá nhân biết tôn trọng và bảo vệ danh dự của mình thì cá nhân đó có

A. nhân phẩm. B. danh dự. C. tự trọng. D. tự ái.

Câu 8. Sự coi trọng đánh giá cao của dư luận xã hội đối với một người phải dựa trên các giá trị tinh thần, đạo đức của người đó gọi là

A. tự trọng. B. nghĩa vụ. C. danh dự. D. hạnh phúc.

Câu 9. Việc làm nào sau đây thể hiện một người biết coi trọng danh dự của mình?

A. Biết giành lợi ích cho riêng mình. B. Biết làm giàu bằng mọi cách.

C. Biết cảm ơn, xin lỗi khi cần thiết. D. Biết tìm hạnh phúc cho riêng mình.

Câu 10. Câu tục ngữ nào sau đây nói về việc giữ gìn nhân phẩm của con người?

A. Lá lành đùm lá rách. B. Tôn sư trọng đạo.

C. Có chí thì nên. D. Đói cho sạch, rách cho thơm.

Câu 11. Quyền tự do li hôn trong chế độ hôn nhân nước ta hiện nay được coi là

A. sự tiến bộ. B. sự cần thiết.

C. tất yếu, khách quan. D. một bước ngoặt.

Câu 12. Theo quy định của pháp luật, độ tuổi kết hôn đối với nữ ở nước ta là từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên?

A. 22 tuổi. B. 16 tuổi. C. 20 tuổi. D. 18 tuổi.

II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Câu 13 (2,0 điểm). Anh A đi xe máy trên đường hoàn toàn đúng luật giao thông. Anh B đi phía sau không chú ý nên vô tình va phải. Anh A quay lại nhìn thấy anh B bị ngã xuống đường và bị sây sát nhẹ. Anh A biết rằng mình không vi phạm luật giao thông nên lẳng lặng cho xe tiếp tục đi, không giúp anh B đứng dậy và sơ cứu các vết thương.

a. Em nhận xét gì về cách ứng xử của anh A?

b. Từ tình huống trên em rút ra bài học gì cho bản thân?

Câu 14 (5,0 điểm). H đang học lớp 10, còn T học lớp 12. Hai người không chỉ ở cùng xóm, học cùng trường, hằng ngày cùng đi học trên một con đường quen thuộc mà còn chơi rất thân với nhau. Cách đây một tuần, trên đường đi học về, T đã ngỏ lời yêu H và muốn biết tình cảm của H dành cho mình. Mặc dù rất quý mến T nhưng H nhận thấy mình và T còn quá ít tuổi để nói đến chuyện yêu đương.

a. Em có đồng tình với quan điểm của H không? Tại sao nên tránh việc yêu đương quá sớm?

b. Vì sao không nên quan hệ tình dục sớm hoặc quan hệ tình dục trước hôn nhân?

c. Hãy kể tên một số bệnh dễ lan truyền và lây nhiễm qua đường tình dục.

d. Giữa tình yêu, hôn nhân và gia đình có mối quan hệ với nhau như thế nào?

--------- Hết ---------

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

(Đáp án có 02 trang)

HƯỚNG DẪN CHẤM

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 2

NĂM HỌC 2021 – 2022

Môn: GDCD – Lớp 10

Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)

Mỗi câu đúng được 0,25 điểm.

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đáp án

C

D

B

D

D

A

C

C

C

D

A

D

II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Câu

Hướng dẫn

Điểm

Câu 13 a. Em nhận xét gì về cách ứng xử của anh A?

1.0

a. Cách ứng xử của anh A là vi phạm chuẩn mực đạo đức.

Mặc dù không vi phạm pháp luật nhưng trong trường hợp gặp người bị nạn A nên dừng lại giúp đỡ.

0,5

0,5

Câu 13 b. Từ tình huống trên em rút ra bài học gì cho bản thân?

1.0

b. Bài học:

- Trong cuộc sống mỗi người không chỉ thực hiện đúng pháp luật mà còn cần phải thực hiện tốt các chuẩn mực đạo đức.

- Khi tham gia giao thông cần tập trung quan sát để đảm bảo an toàn cho bản thân và những người xung quanh...

0,5

0,5

Câu 14 a. Em có đồng tình với quan điểm của H không? Tại sao nên tránh việc yêu đương quá sớm?

2,5

a. Đồng tình với quan điểm của H. Nên tránh yêu đương sớm vì những lí do như:

- Tâm, sinh lí vẫn đang trong quá trình phát triển và chưa hoàn thiện.

- Chưa thực sự trưởng thành, chín chắn về nhận thức để có thể đưa ra những quyết định đúng đắn, hệ trọng.

- Yêu đương quá sớm dễ dẫn đến quan hệ tình dục sớm sẽ để lại nhiều hậu quả tai hại đối với bản thân, gia đình và xã hội (người bị thiệt thòi nhiều nhất là các bạn nữ).

- Những bạn yêu đương sớm thường sao nhãng việc học tập...

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

Câu 14 b. Vì sao không nên quan hệ tình dục sớm hoặc quan hệ tình dục trước hôn nhân?

1,0

b. Không nên quan hệ tình dục sớm hoặc quan hệ tình dục trước hôn nhân vì việc sinh hoạt tình dục sớm và quan hệ trước hôn nhân với người bạn tình sẽ làm tăng nguy cơ mắc các bệnh lây truyền qua đường tình dục, viêm nhiễm cơ quan sinh dục và nguy cơ này có thể dẫn đến tình trạng hiếm muộn con cái về sau. Ngoài ra, khi có thai ngoài ý muốn, phải đi nạo phá thai, dễ gây vô sinh về sau do tắc vòi trứng hoặc viêm dính buồng tử cung.

Câu 14 c. Hãy kể tên một số bệnh dễ lan truyền và lây nhiễm qua đường tình dục.

0,5

c. Những bệnh dễ lan truyền và lây nhiễm qua đường tình dục: viêm gan siêu vi B, HIV/AIDS, bệnh sùi mào gà, bệnh lậu, bệnh giang mai,...

Câu 14. d. Giữa tình yêu, hôn nhân và gia đình có mối quan hệ với nhau như thế nào?

1,0

d. Giữa tình yêu, hôn nhân và gia đình luôn có mối liên hệ chặt chẽ với nhau:

- Tình yêu chân chính sẽ dẫn đến hôn nhân. Hôn nhân sẽ tạo ra cuộc sống gia đình.

- Tình yêu là cơ sở nền tảng của hôn nhân và gia đình.

- Hôn nhân làm cho tình yêu đơm hoa, kết trái.

- Gia đình giúp cho tình yêu và hôn nhân trở nên sâu sắc, bền vững và thiêng liêng.

0,25

0,25

0,25

0,25

Lưu ý: Nếu học sinh làm khác đáp án nhưng có lí vẫn cho điểm bình thường.

--------- Hết ---------