Phiếu cuối tuần tiếng việt 2 chân trời sáng tạo tuần 19

Phiếu cuối tuần tiếng việt 2 chân trời sáng tạo tuần 19

4.7/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 22 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Phiếu cuối tuần tiếng việt 2 chân trời sáng tạo tuần 19

Công thức toán học không thể tải, để xem trọn bộ tài liệu hoặc in ra làm bài tập, hãy tải file word về máy bạn nhé

Họ và tên: ____________________ Lớp 2______ Trường Tiểu học _________________

=======================================================================

- TIẾNG VIỆT - TUẦN 19

MAI AN TIÊM

Ngày xưa, có một người tên là Mai An Tiêm được Vua Hùng yêu mến nhận làm con nuôi. Một lần, vì hiểu lầm lời nói của An Tiêm nên nhà vua nổi giận, đầy An Tiêm ra đảo hoang.

Ở đảo hoang, hai vợ chồng An Tiêm dựng nhà bằng tre nứa, lấy cỏ phơi khô tết thành quần áo.

Một hôm, An Tiêm thấy một đàn chim bay qua thả xuống loại hạt đen nhánh. Chàng bèn nhặt và gieo xuống cát, thầm nghĩ: “Thứ quả này chim ăn được thì người cũng ăn được”. Rồi hạt nảy mầm, mọc ra một loại cây dây bò lan rộng. Cây ra hoa rồi ra quả. Quả có vỏ màu xanh thẫm, ruột đỏ, hạt đen nhánh, có vị ngọt và mát. Vợ chồng An Tiêm đem hạt gieo trồng khắp đảo.

Mùa quả chín, nhớ vua cha, An Tiêm khắc tên mình vào quả, thả xuống biển, nhờ sóng đưa vào đất liền. Một người dân vớt được quả liền đem dâng vua. Vua hối hận cho đón vợ chồng An Tiêm trở về. Thứ quả lạ đó là giống dưa hấu ngày nay.

(Theo Nguyễn Đổng Chi

I. Đọc thầm văn bản sau:

II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu: 1. Vì sao Mai An Tiêm lại bị đầy ra đảo hoang ?

A. Bị vua cha hiểu lầm lời nói B. Hãm hại nhà vua.

C. Vua cha ghét An Tiêm.

2. Vì sao Mai An Tiêm lại quyết định gieo thử hạt ?

A. Vì rảnh rỗi B. Vì nghĩ thứ chim ăn được người cũng sẽ ăn được

C. Vì thích dưa hấu.

3. Theo em, Mai An Tiêm là người như thế nào ?

A. Lười biếng . B. Hỗn láo với vua

C. Chăm chỉ, thông minh và có lòng hiếu thảo.

4. Tưởng tượng nếu có 1 ngày em bị đầy hoang đảo, em sẽ mang theo thứ gì ? vì sao ?

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

Họ và tên: ____________________ Lớp 2______ Trường Tiểu học _________________

=======================================================================

III. Luyện tập: Bài 1.

a) oe hay oeo : sức kh….

ngoằn ngh…..

b) ươu hay iêu: chim kh… ..

năng kh… ….

Bài 2. Nối từ ngữ chỉ người và hoạt động tương ứng cho phù hợp:

Từ ngữ chỉ sự vật

Từ ngữ chỉ đặc điểm

Bác lái xe

say sưa bên giảng đường.

Chị sinh viên

đang đọc báo .

Ông nội

Chăm chú nhìn cung đường.

Bài 3. Giải những câu đố về đồ dùng học tập sau:

Cây suôn đuồn đuột Da tôi màu trắng

Trong ruột đen thui Bạn cùng bảng đen

Con nít lui cui Hãy cầm tôi lên

Dẫm đầu đè xuống ! Tôi làm theo bạn.

Là …………………. Là ………………….

Bài 4. Viết 3 – 4 câu nói về 1 nơi thân quen của em:

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………