Phiếu cuối tuần tiếng việt 2 chân trời sáng tạo tuần 13

Phiếu cuối tuần tiếng việt 2 chân trời sáng tạo tuần 13

4.9/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 22 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Phiếu cuối tuần tiếng việt 2 chân trời sáng tạo tuần 13

Công thức toán học không thể tải, để xem trọn bộ tài liệu hoặc in ra làm bài tập, hãy tải file word về máy bạn nhé

Họ và tên: ____________________ Lớp 2______ Trường Tiểu học _________________

=======================================================================

A. Đọc – hiểu

Khi trang sách mở ra Khoảng trời xa xích lại Bắt đầu là cỏ dại T hứ đến là cánh chim Sau nữa là trẻ con Cuối cùng là người lớn.

Trang sách còn có lửa

Mà giấy chẳng chảy đâu

Trang sách có độ sâu

Mà giấy không hề ướt.

TIẾNG VIỆT - TUẦN 13

KHI TRANG SÁCH MỞ RA

Trong trang sách có biển

Em thấy những cánh buồm

Trong trang sách có rừng

Với bao nhiêu là gió.

Trang sách không nói được

Sao em nghe điều gì

Dạt dào như sóng vỗ

Một chân trời đang đi.

(Nguyễn Nhật Ánh).

I. Đọc thâm văn bản sau:

II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu: 1. Sắp xếp các từ sau theo thứ tự xuất hiện ở khổ thơ đầu.

A. Cánh chim B. Cỏ dại C. Người lớn D. Trẻ con

2. Ở khổ thơ thứ 2 và thứ 3, bạn nhỏ thấy gì trong trang sách?

A. Lửa, biển, ao sâu, gió, mây

B. Trái đất, chim chóc, rừng, biển.

C. Biển, cánh buồm, gió, rừng, lửa, ao sâu.

3. Những tiếng có vần giống nhau ở khổ thơ thơ cuối là :

A. Trang , vàng B. Trang - đang C. Được - trang

Họ và tên: ____________________ Lớp 2______ Trường Tiểu học _________________

=======================================================================

4. Trang sách không nói được nhưng bạn nhỏ lại nghe thấy điều gì đó. Đó là điều gì ? Tại sao bạn nhỏ lại nghe được những điều ấy?

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

III. Luyện tập:

Bài 1. Điền g hay gh vào chỗ chấm:

- Lên thác xuống ………ềnh - Áo ……ấm đi đêm

- ……..an cóc tía - …….i lòng tạc dạ

- Nhiễu điều phủ lấy giá …….ương

Bài 2. Chọn vần trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm để tạo từ:

a. (au/ âu)

r……muống.; con tr…….; l ……nhà ; đoàn t…..; thi đ…

b. (ac/ăc) :

rang l…….; b… …cầu; m… …áo.; đánh gi……

Bài 3. Nối từ ngữ chỉ sự vật với từ ngữ chỉ đặc điểm cho phù hợp:

Từ ngữ chỉ sự vật

Mái tóc bà

Đôi mắt

Hai má

Từ ngữ chỉ đặc điểm

ửng hồng

long lanh

bạc trắng

Bài 4. Gạch dưới từ ngữ chỉ đặc điểm có trong câu sau:

Toàn thân lợn đất nhuộm đỏ, hai tai màu xanh lá mạ, hai mắt đen lay láy.

b. chăm ngoan: ……………………………………………………………….

Bài 5. Viết câu kiểu Ai thế nào để nêu đặc điểm về:

a. Hoa sen : …………………………………………………………………