Phiếu cuối tuần tiếng việt 2 cánh diều tuần 11 có đáp án

Phiếu cuối tuần tiếng việt 2 cánh diều tuần 11 có đáp án

4.5/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 22 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Phiếu cuối tuần tiếng việt 2 cánh diều tuần 11 có đáp án

Công thức toán học không thể tải, để xem trọn bộ tài liệu hoặc in ra làm bài tập, hãy tải file word về máy bạn nhé

Họ và tên:……………………………

Lớp: 2…

BÀI TẬP CUỐI TUẦN – TUẦN 11

Thứ…… ngày … tháng… năm 20…

Bài 1

Đọc bài sau:

SUẤT CƠM PHẦN BÀ

Một tối cuối năm, trời rất rét, thấy một bà cụ đang ngồi quạt ngô nướng bên bếp lò, tôi liền dừng xe đạp mua một bắp. Tôi ăn gần hết thì thấy hai cậu bé. Cậu lớn một tay xách liễn cơm, một tay cầm cái bát với đôi đũa, chạy ào tới hỏi:

  • Bà ơi, bà đói lắm phải không?

Bà cụ cười:

  • Bà quạt ngô thì đói làm sao được! Hai đứa ăn cả chưa?
  • Chúng cháu ăn rồi.

Bà cụ nhìn vào liễn cơm, hỏi:

  • Các cháu có ăn được thịt không?

Đứa nhỏ nói:

  • Ăn nhiều lắm. Mẹ cho chúng cháu ăn chán thì thôi.

Bà cụ quát yêu: “Giấu đầu hở đuôi. Mấy mẹ con ăn rau để bà ăn thịt. Bà nuốt sao nổi.” Bà xới lưng bát cơm, nhai nuốt nhệu nhạo với mấy cọng rau. Rồi bà xới một bát cơm đầy, đặt lên một miếng thịt nạc to đưa cho đứa cháu nhỏ. Đứa em lấm lét nhìn anh. Anh lườm em “Xin bà đi!” Bà đưa cái liễn còn ít cơm cho đứa anh.

Đứa lớn vừa đưa hai tay bưng lấy cái liễn, vừa mếu máo:

  • Sao bà ăn ít thế? Bà ốm hả bà?

Bà cụ cười như khóc:

  • Bà bán hàng quà thì bà ăn quà chứ bà chịu đói à!

Tôi đứng vụt lên. Lúc đạp xe thấy mặt buốt lạnh mới hay là mình cũng đã khóc.

(Theo Nguyễn Khải)

Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

1. Những câu nói nào trong bài thể hiện sự quan tâm của cháu đối với bà?

a. Bà ơi, cháu thương bà lắm.

b. Bà ơi, bà đói lắm phải không?

c. Sao bà ăn ít thế? Bà ốm hả bà?

2. Bà cụ chọn ăn những gì trong suất cơm của mình?

a. Lưng bát cơm với mấy cọng rau.

b. Một bát cơm đầy với một miếng thịt nạc to.

c. Phần cơm còn lại trong liễn sau khi hai đứa cháu đã ăn xong.

3. Vì sao bà cụ không ăn hết suất cơm khi hai đứa cháu mang đến?

a. Vì bà cụ đã ăn quà rồi.

b. Vì bà bị ốm.

c. Vì bà muốn nhường cho hai cháu.

4. Vì sao tác giả đã khóc?

a. Vì trời buốt lạnh.

b. Vì thấy tội nghiệp cho bà cụ già.

c. Vì cảm động trước tình cảm ba bà cháu dành cho nhau.

5. Chi tiết nào trong câu chuyện khiến em cảm động nhất? Vì sao? Hãy viết tiếp vào chỗ trống để trả lời.

Mỗi lời nói, việc làm của ba bà cháu trong câu chuyện đều làm cho em cảm động. Nhưng chi tiết khiến em cảm động nhất là …………………………………….

......................................................................................................................................

6. Gạch chân những từ viết sai chính tả trong các câu tục ngữ sau và viết lại cho đúng:

a. Nhà xạch thì mát, bát xạch ngon cơm. ……………………………….

b. Cây sanh thì lá cũng xanh ……………………………….

Cha mẹ hiền lành để đức cho con. ……………………………….

c. Thương người như thể thươn thân. ……………………………….

d. Cá không ăn muối cá ương ……………………………….

Con cãi cha mẹ, trăm đường con hư. ……………………………….

Bài 2

Nối tên gọi từng đồ vật ở cột bên trái với tác dụng của nó ở cột bên phải

a. Con dao

1. để đun nấu

b. Cái xoong

2. để đựng thức ăn

c. Cái đĩa

3. để quét nhà

d. Cái chổi

Bài 3

4. để thái thịt, thái rau, chặt xương

Chọn từ ngữ chỉ hoạt động thích hợp điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau:

Mẹ đi thăm bà, Bình ở nhà ...... em giúp mẹ. Bình ...... em ra sân chơi, ...... cho em bé ăn. Em bé buồn ngủ, Bình ...... em lên võng, hát ...... em ngủ. Bé ngủ rồi, Bình lại ...... để chuẩn bị cho mẹ về nấu cơm chiều. Làm được nhiều việc, Bình cảm thấy rất vui.

Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để có một bức thư ngắn hỏi thăm ông bà khi được tin quê em bị bão:

....., ngày ..... tháng ..... năm .....

Bài 4

Ông bà .....................................!

Cháu nghe tin quê mình bị bão lớn, cháu lo lắm.

Ông bà có khỏe không ạ? Nhà cửa ở quê có việc gì không ạ?

Cháu kính chúc ông bà .................. và mau chóng khắc phục được hậu quả do cơn bão gây ra.

Cháu nhớ ông bà nhiều.

Cháu của ông bà.

...........................

ĐÁP ÁN – TUẦN 11

TIẾNG VIỆT

Bài 1:

Câu

1

2

3

4

5

6

Đáp án

b, c

a

c

c

Gợi ý: Chi tiết khiến em cảm động nhất là khi được bà hỏi: “Các cháu có ăn được thịt không?” Bạn nhỏ đã trả lời: “Ăn nhiều lắm. Mẹ cho chúng cháu ăn chán thì thôi.”. Bạn nhỏ đã nói dối để bà không phải lo gì cho các cháu mà ăn hết phần cơm. Bạn nhỏ chỉ bằng tuổi em thôi mà đã ý tứ, biết quan tâm, lo lắng đến người khác, biết yêu thương bà. Thật đáng cảm phục.

a. xạch 🡒 sạch

b. sanh 🡒 xanh

c. thươn 🡒 thương

d. ương 🡒 ươn

Bài 2: Nối: a-4, b-1, c-2, d-3

Bài 3: Thứ tự các từ cần điền: trông, bế, bón, đặt, ru, nhặt rau.

Bài 4: Em tự làm

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN: BÀ CHÁU – TUẦN 11

Phần 1: Dựa vào nội dung câu chuyện em hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

1. Gia cảnh của ba bà cháu như thế nào?

4. Khi trở nên giàu có, hai anh em đã sống ra sao?

a. Giàu có, của cải thừa thãi.

a. Vui vẻ giúp đỡ người nghèo khổ.

b. Sung túc, cơm no áo ấm.

b. Ngày càng buồn bã vì nhớ bà. 

c. Nghèo khổ, rau cháo nuôi nhau.

c. Ngày càng sung sướng, hạnh phúc. 

2. Cô tiên cho hạt đào và nói gì?

5. Câu chuyện kết thúc như thế nào?

a. Hãy trồng hạt đào trước cửa nhà, ba bà cháu

a. Hai anh em chấp nhận sống giàu sang và nhớ bà.

sẽ trở nên giàu có.

b. Bà sống lại. Ba bà cháu cùng sống trong cảnh sung túc.

b. Khi nào các cháu mất, dặn chúng gieo hạt đào

c. Nhà cửa, cảnh giàu sang biến mất. Người bà sống lại.

này, chúng sẽ sung sướng.

c. Khi bà mất, gieo hạt đào này bên mộ, các

cháu sẽ giàu sang, sung sướng.

3. Cây đào vừa trồng có điểm gì đặc biệt?

a. Vừa nảy mầm đã lớn ngay, kết trái vàng, trái bạc. 

b. Hạt đào trồng bao lâu cũng không nảy mầm.

c. Hạt đào trở nên khổng lồ như ngôi nhà. 

Phần 2: Em hãy hoàn thành sơ đồ tư duy sau nhé!

1

2

3

4