Công thức toán học không thể tải, để xem trọn bộ tài liệu hoặc in ra làm bài tập, hãy tải file word về máy bạn nhé
BỘ ĐỀ ÔN THI HỌC SINH GIỎI
MÔN ĐỊA LỚP 9
ĐỀ SỐ 1 – HUYỆN YÊN HÒA VĨNH PHÚC - 2018
Câu 1 (4 điểm) Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học em hãy cho biết:
Phần đất liền nước ta tiếp giáp với các quốc gia và các cửa khẩu nào?
Tại sao nói: "Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam"?
Câu 2 (2,0 điểm). Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:
Chứng minh rằng dân cư nước ta phân bố không đều. Nêu nguyên nhân?
Câu 3 (5 điểm)
a. Nêu những sự kiện chứng tỏ rằng nước ta đang từng bước hội nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới.
b. Phân tích những điều kiện thuận lợi và khó khăn về việc phát triển ngành thuỷ sản ở nước ta.
Câu 4 (5 điểm) Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học em hãy:
a. Nêu sự phân bố các cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều ở vùng Đông Nam Bộ
b. Phân tích ý nghĩa của sông Hồng đối với phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư của vùng Đồng bằng sông Hồng. Hệ thống đê điều có những mặt tiêu cực nào?
c.Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ nằm trong hai vùng lãnh thổ nào? Kể tên các tỉnh, thành phố thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
Câu 5 (4 điểm) Cho bảng số liệu sau
Dân số và sản lượng lương thực của nước ta giai đoạn 1990- 2010
Năm | 1990 | 1995 | 2000 | 2005 | 2010 |
Dân số (nghìn người) | 66.016,7 | 71.995,5 | 77.630,9 | 82.392,1 | 86.932,5 |
Sản lượng lương thực có hạt | 19.897,7 | 26.142,5 | 34.538,9 | 39.621,6 | 44.632,5 |
a. Tính sản lượng lương thực bình quân theo đầu người của nước ta qua các năm theo bảng số liệu trên
b. Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực và sản lượng lương thực bình quân đầu người của nước ta giai đoạn 1990- 2010
c. Từ biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét
Đáp án
Câu 1 (4,0đ)
* Phần đất liền nước ta tiếp giáp với các quốc gia. Các cửa khẩu?
Dựa át lát bản đồ ....... Trang....(thiếu -0,25 điểm) (3,0đ)
Nước | Trung Quốc | Lào | Campuchia |
Hướng | Bắc | Tây | Tây Nam |
Các tỉnh biên giới | Điện Biên Lai Châu Lào Cai Hà Giang Cao Bằng Lạng Sơn Quảng Ninh | Điện Biên | Kom Tum |
Các cửa khẩu dọc biên giới | - Lào Cai (Lào Cai) | - Tây Trang (Điện Biên) | - Lệ Thanh (Gia Lai) |
(Hs kể tên các tỉnh theo ND át lát địa lý( Mỗi nước kể ít nhất 5 cửa khẩu)HS có cách trình bày khác nếu đúng vẫn cho điểm
Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất trong cấu trúc địa hình Việt Nam.
* Đồi núi:
Chiếm ¾ diện tích lãnh thổ trong đó chủ yếu là đồi núi thấp. (0,5đ)
Đồi núi tạo thành cánh cung lớn hướng ra biển Đông kéo dài 1400 km từ miền Tây Bắc đến miền Đông Nam Bộ (0,25đ)
* Đồng bằng:
Chỉ chiếm ¼ diện tích lãnh thổ phần đất liền và bị đồi núi ngăn cách thành nhiều khu vực, điển hình là dải đồng bằng duyên hải miền Trung (0,25đ)
Câu 2: Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam bản đồ dân cư trang...
Chứng minh rằng dân cư nước ta phân bố không đều:
* Phân bố không đều giữa đồng bằng với trung du, niền núi:
Dân cư đông đúc ở đồng bằng và ven biển với mật độ dân số rất cao: (0,25đ)
Ở vùng trung du và niền núi dân cư thưa thớt hơn nhiều mật độ dân số thấp: (0,25đ)
Tây Bắc và Tây nguyên mật độ dân số < 50 người/km2 và từ 50 đến 100 người/km2
* Phân bố không đều giữa đồng bằng Sông Hồng và ĐB Sông Cửu Long:
* Phân bố không đều ngay trong một vùng kinh tế:
* Phân bố không đều ngay trong một tỉnh: Tỉnh Thanh Hóa Thị xã Sầm Sơn mật độ > 2000 người /km2, phía tây giáp Lào mật độ 50 người/km2 (0,25đ)
Nguyên nhân: (0,25đ)
Câu 3 (5 điểm)
a. Nêu những sự kiện chứng tỏ rằng nước ta đang từng bước hội nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới.
b, Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thuỷ sản nước ta.
* Thuận lợi
Điều kiện tự nhiên
Điều kiện kinh tế xã hội
* Khó khăn
Câu 4 (5 điểm)
a. Nêu sự phân bố các cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều ở vùng Đông Nam Bộ
* Sự phân bố các cây công nghiệp lâu năm
b. Ý nghĩa của sông Hồng đối với sự phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư:
* Hệ thống đê điều có những mặt tiêu cực:
c. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ nằm trong hai vùng: Vùng Trung du miền núi Bắc Bộ và vùng Đồng bằng sông Hồng (0,5đ)
* Các tỉnh thành phố là: Hà Nội, Hải Phòng, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Quảng Ninh. (0,25đ)
Câu 5 (4 điểm)
a. Tính sản lượng lương thực bình quân theo đầu người của nước ta qua các năm theo bảng số liệu trên (0,5đ)
Năm | 1990 | 1995 | 2000 | 2005 | 2010 |
SLTT có hạt bình quân theo đầu người (kg/người) | 301,4 | 363,1 | 444,9 | 480,9 | 513,4 |
b. Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực và sản lượng lương thực bình quân đầu người của nước ta giai đoạn 1990- 2010
Xử lý bảng số liệu: (Lấy năm 1990 là 100)
Tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực và sản lượng lương thực bình quân đầu người của nước ta giai đoạn 1990- 2010 (%) (1,0đ)
Năm | 1990 | 1995 | 2000 | 2005 | 2010 |
Dân số | 100 | 109,1 | 117,6 | 124,8 | 131,7 |
Sản lượng lương thực có hạt | 100 | 131,4 | 173,6 | 199,1 | 224,3 |
SLTT có hạt bình quân theo đầu người (kg/người) | 100 | 120,5 | 147,6 | 159,6 | 170,3 |
Vẽ biểu đồ (1,25đ)
Yêu cầu:
Trừ điểm:
c. Từ biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét
Dân số, sản lượng lương thực và sản lượng lương thực bình quân đầu người của nước ta giai đoạn 1990- 2010 của nước ta đều tăng, nhưng tốc độ tăng trưởng không đều.
Tốc độ tăng trưởng sản lượng lương thực còn chậm vì nếu tăng 1% dân số sản lượng lương thực phải tăng 4%. Để đảm bảo an ninh lương thực phải đẩy mạnh sản xuất lương thực mặt khác phải hạ thấp tỷ lệ gia tăng dân số. (0,25đ)
ĐỀ SỐ 2
Câu 1: (3 điểm)
1.Tỉ lệ bản đồ cho biết điều gì? Nêu ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ 1:2.000.000
2. Trên một bản đồ Việt Nam tỉ lệ 1:700.000, khoảng cách đo được từ Hà Nội đến Hải Phòng đo được là 15cm. Hỏi trên thực địa khoảng cách giữa hai thành phố này là bao nhiêu kilomet?
3. Khoảng cách từ Hải Dương đến Trường Sa là 1500km. Trên một bản đồ Việt Nam đo được khoảng cách giữa hai địa điểm này là 7,5cm. Hỏi bản đồ này có tỉ lệ bao nhiêu?
Câu 2: (3 điểm) Nêu những thuận lợi và khó khăn của đặc điểm tự nhiên nhiều đồi núi đối với sự phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam?
Câu 3: (5 điểm) Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích những thuận lợi và khó khăn đối với sự phát triển cây công nghiệp lâu năm ở nước ta?
Câu 4: (5 điểm) Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học:
1. Hãy phân tích thế mạnh và hạn chế trong việc xây dựng công nghiệp của miền núi và Trung du Bắc Bộ?
2. Hãy phân tích đặc điểm phân bố các điểm công nghiệp và các trung tâm công nghiệp ở miền núi và Trung du Bắc Bộ?
Câu 5: (4 điểm) Cho bảng số liệu sau đây:
SỐ DÂN VÀ TỐC ĐỘ TĂNG DÂN SỐ TỰ NHIÊN CỦA NƯỚC TA
Năm | Tổng số dân (nghìn người) | Số dân thành thị (nghìn người) | Tốc độ gia tăng dân số tự nhiên (%) |
1995 | 71996 | 14938 | 1,65 |
1996 | 73157 | 15420 | 1,61 |
1999 | 76597 | 18082 | 1,51 |
2000 | 77635 | 18772 | 1,36 |
2002 | 79727 | 20022 | 1,32 |
2005 | 83106 | 22337 | 1,31 |
2006 | 84156 | 22824 | 1,26 |
Em hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển dân số của nước ta trong giai đoạn 1995-2006 và nêu nhận xét.
Đáp án
Câu 1:
1. Tỉ lệ bản đồ cho biết điều gì? (1,0đ)
2. Khoảng cách thực địa từ Hà Nội đến Hải Phòng? (1,0đ)
15 x 700.000 = 1.050.000 (cm) = 105 (km)
3. Tỉ lệ bản đồ? (1,0đ)
Đổi: 1.500 (km) = 150.000.000 (cm)
Bản đồ đã thu nhỏ số lần là:
150.000.000 : 7,5 = 20.000.000 (lần)
Vậy bản đồ có tỉ lệ là 1:20.000.000
Câu 2:
1. Thuận lợi: (1,5đ)
2. Khó khăn: (1,5đ)
Câu 3:
1. Thuận lợi:
Điều kiện tự nhiên: (2,0đ)
Điều kiện kinh tế - xã hội: (1,0đ)
2. Khó khăn
Điều kiện tự nhiên: (1,0đ)
Điều kiện kinh tế - xã hội: (1,0đ)
Câu 4:
1. Thế mạnh và hạn chế trong việc xây dựng công nghiệp ở miền núi và Trung du Bắc Bộ
Thế mạnh: (1,5đ)
Hạn chế: (1,0đ)
2. Đặc điểm phân bố các điểm công nghiệp và các trung tâm công nghiệp ở miền núi và Trung du Bắc Bộ
Nhận xét: (1,5đ)
Một số trung tâm công nghiệp điển hình: (1,0đ)
Câu 5:
1. Vẽ biểu đồ: (3,0đ)
Yêu cầu:
Biểu đồ:
2. Nhận xét: (1,0đ)
ĐỀ SỐ 3
Câu 1: (3 điểm) Trình bày sự chuyển động tự quay quanh trục của trái đất. Nêu khái quát các hệ quả của sự vận động tự quay quanh trục của Trái đất.
Câu 2: (3 điểm) Dựa vào atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học cho biết nước ta chịu tác động của những loại gió nào. Trình bày khái quát cơ chế hoạt động và ảnh hưởng của các loại gió đó đến lãnh thổ nước ta.
Câu 3: (4 điểm) Nêu các đặc điểm chủ yếu của lao động nước ta. Vì sao lao động nước ta hoạt động chủ yếu trong ngành nông nghiệp và đang có xu hướng chuyển dịch sang hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ?
Câu 4: (5 điểm) Cho bảng số liệu sau:
Tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệp của nước ta giai đoạn 2000 – 2012
Năm | Điện (tỉ kmh) | Than (triệu tấn) | Phân hóa học (nghìn tấn) |
2000 | 26,7 | 11,6 | 1210,0 |
2004 | 46,2 | 27,3 | 1714,0 |
2006 | 57,9 | 38,8 | 2182,6 |
2009 | 80,6 | 44,1 | 2360,0 |
2012 | 115,0 | 42,4 | 2861,4 |
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện chỉ số tăng trưởng của một số sản phẩm công nghiệp nước ta giai đoạn 2000 – 2012.
b) Dựa vào biểu đồ đã vẽ hãy nhận xét và giải thích tình hình sản xuất của một số sản phẩm công nghiệp giai đoạn trên.
Câu 5: (5 điểm) Dựa vào atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học em hãy.
a) Trình bày đặc điểm dân cư – xã hội của vùng Đồng bằng Sông Hồng.
b) Nêu những lợi ích của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở vùng này.
Đáp án
Câu 1: (3 điểm)
Sự chuyển động tự quay quanh trục của Trái đất.
Các hệ quả.
Câu 2: (3 điểm)
Nước ta nằm trong phạm vi chịu tác động của gió mùa Châu Á và của gió tin phong bán cầu Bắc.
* Hoạt động và ảnh hưởng của gió mùa.
Gió mùa mùa đông (gió mùa Đông Bắc)
Gió mùa mùa hạ (gió mùa Tây Nam)
* Hoạt động và ảnh hưởng của gió Tín phong.
Câu 3: (4 điểm)
* Đặc điểm:
* Giải thích:
Câu 4: (5 điểm)
* Xử lý số liệu: (đơn vị %) (1đ)
Năm | Điện | Than | Phân hóa học |
2000 | 100,0 | 100,0 | 100,0 |
2004 | 173,0 | 235,3 | 141,7 |
2006 | 216,9 | 334,5 | 180,4 |
2009 | 301,9 | 380,2 | 195,0 |
2012 | 430,7 | 365,5 | 236,5 |
* Vẽ biểu đồ:
* Nhận xét – giải thích:
* Giải thích:
Giải thích từng sản phẩm tăng do nguyên nhân gì. 1đ
Câu 5: (5 điểm)
1) Đặc điểm dân cư – xã hội của vùng ĐBSH
b)
ĐỀ SỐ 4
Câu 1 (2,0 điểm): Nếu trục Trái Đất thẳng góc với mặt phẳng quỹ đạo thì có sự thay đổi các mùa như hiện nay không? Khi đó thì khí hậu ở các vành đai nhiệt sẽ thay đổi như thế nào?
Câu 2 (6,0 điểm): Dựa vào những kiến thức đã học, hãy:
a.Chứng minh rằng dân cư nước ta phân bố không đều?
b.Giải thích nguyên nhân sự phân bố dân cư không đều?
c. Sự phân bố dân cư không đều có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta? Nêu biện pháp?
Câu 3 (6,0 điểm): Điều kiện Tự nhiên ở Bắc Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế xã hội?
Câu 4 (3,0 điểm): Cho bảng số liệu sau:
Bình quân lương thực theo đầu người của cả nước, vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng Đồng bằng sông Cửu Long (Đơn vị: kg/người)
Năm | 1995 | 1996 | 2000 | 2005 |
Cả nước | 363,1 | 329,6 | 444,9 | 475,8 |
Đồng bằng sông Hồng | 330,9 | 362,4 | 403,1 | 362,2 |
Đồng bằng sông Cửu Long | 831,6 | 876,8 | 1025,1 | 1124,9 |
1. Vẽ biểu đồ so sánh bình quân lương thực theo đầu người của cả nước, vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng Đồng bằng sông Cửu Long qua các năm nói trên.
2. Nhận xét và giải thích.
Câu 5 (3,0 điểm) Em hãy cho biết những điều kiện thuận lợi và khó khăn đối với ngành giao thông vận tải nước ta?
Đáp án
Câu 1 (2 điểm):
Nếu trục Trái Đất thẳng góc với mặt phẳng quỹ đạo thì góc chiếu từ Mặt Trời đến từng vùng trên Trái Đất (trong một năm) không thay đổi, do đó sẽ không có các mùa khác nhau nữa mà lượng nhiệt sẽ giảm đều về xích đạo và 2 cực.
Câu 2 (6 điểm): Dựa vào những kiến thức đã học, hãy:
a. Chứng minh dân cư nước ta phân bố không đều: (1đ)
b. Nguyên nhân sự phân bố dân cư không đều: (1đ)
c. Ảnh hưởng của sự phân bố dân cư không đều đến sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta Sự phân bố dân cư không đều sẽ gây khó khăn trong việc sử dụng hợp lí nguồn lao động và khai thác tài nguyên của mỗi vùng. (1đ)
(HS lấy VD cụ thể).
* Biện pháp:
Câu 3 (6 điểm):
* Điều kiện Tự nhiên ở Bắc Trung Bộ có những thuận lợi: (4đ)
* Những khó khăn ở Bắc Trung Bộ: (2đ)
Thời tiết, khí hậu có nhiều thiên tai như lũ lụt hạn hán, gió bão, đất xấu, bạc màu...ảnh hưởng lớn thế đến sản xuất và đời sống của nhân dân trong vùng, đến giao thông vận tải.
Câu 4 (3 điểm): Vẽ biểu đồ (1đ)
Biểu đồ phải đảm bảo các yêu cầu:
Nhận xét và giải thích
a. Nhận xét (1đ)
Bình quân lương thực theo đầu người có sự khác nhau giữa các vùng
Bình quân lương thực theo đầu người của ĐB sông Cửu Long và cả nước liên tục tăng (d/c), ĐB sông Hồng còn biến động (d/c)
Tốc độ tăng có sự khác nhau
b. Giải thích (1đ)
Câu 5 (3,0 điểm)
* Thuận lợi (1,0đ)
* Khó khăn (1,0đ)
ĐỀ SỐ 5
Câu 1: (3 điểm)
Một máy bay cất cánh tại sân bay Tân Sơn Nhất lúc 6 giờ ngày 20/11/2015 đến Luân Đôn sau 12 giờ bay, máy bay hạ cánh. Tính giờ máy bay hạ cánh tại Luân Đôn thì tương ứng là mấy giờ ngày nào tại các địa điểm sau: Tokyo kinh độ 135oĐ; Niu Đê-li kinh độ 750oĐ, Xít-ni kinh độ 150oĐ, Oa-sinh-tơn kinh độ 75oT, Lốt An-giơ-let kinh độ 120oT.
Câu 2: (3 điểm) Dựa vào át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học em hãy:
a, Nêu ý nghĩa kinh tế của sông ngòi Việt Nam.
b, Chứng minh rằng: các nhân tố địa hình, khí hậu đã tạo nên đặc điểm sông ngòi nước ta.
Câu 3: (4 điểm) Nguồn lao động nước ta có những thế mạnh gì? Tại sao việc làm là vấn đề kinh tế - xã hội gay gắt ở nước ta hiện nay? Nêu biện pháp giải quyết?
Câu 4: (5 điểm) Dựa vào số liệu sau:
| 1990 | 1995 | 1998 | 2000 | 2002 | 2005 | 2007 |
Nông - Lâm - Ngư nghiệp | 38,7 | 27,2 | 25,8 | 24,5 | 23,0 | 21,0 | 20,3 |
Công nghiệp - Xây dựng | 22,7 | 28,8 | 32,5 | 36,7 | 38,5 | 41,0 | 41,5 |
Dịch vụ | 38,6 | 44,0 | 41,7 | 38,8 | 38,5 | 38,0 | 38,2 |
Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cầu thu nhập của nước ta thời kỳ 1990 – 2002. Nêu nhận xét và giải thích.
Câu 5 (5 điểm) Cho bảng số liệu:
Diện tích cây công nghiệp lâu năm của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên năm 2006 (Đơn vị: nghìn ha)
Vùng | Trung du và miền núi Bắc Bộ | Tây Nguyên |
Diện tích cây công nghiệp lâu năm | 19 | 634,4 |
Trong đó |
|
|
Cà phê | 3,3 | 445,4 |
Chè | 8,0 | 27,0 |
Cao su |
| 109,4 |
Cây khác | 7,7 | 52,5 |
a, Hãy so sánh sự giống và khác khau về quy mô, cơ cấu diện tích cây công nghiệp của hai vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm trên.
b, Giải thích sự giống và khác nhau trong sản xuất cây công nghiệp của hai vùng.
(Thí sinh được sử dụng Atlat địa lí)
Đáp án
Câu 1:
2đ | Luân Đôn | Tokyo | Niu-đê-li | Xít-ni | Oa-sinh-tơn | Lốt An-giơ-let |
Múi giờ | 0 | 9 | 5 | 10 | 19 | 16 |
Giờ | 11 | 20 | 16 | 21 | 6 | 3 |
Ngày | 20/11/2015 | 20/11/2015 | 20/11/2015 | 20/11/2015 | 20/11/2015 | 20/11/2015 |
Câu 2:
a. Ý nghĩa kinh tế của sông ngòi Việt Nam:
b) * Các nhân tố địa hình, khí hậu đã tạo nên đặc điểm sông ngòi nước ta: (1,0đ)
Địa hình:
* Khí hậu: (1,0đ)
Câu 3:
* Nguồn lao động nước ta có những thế mạnh gì:
* Việc làm làm vấn đề kinh tế - xã hội gay gắt ở nước ta hiện nay:
* Hướng giải quyết:
Hướng chung: (1,0đ)
Xuất khẩu lao động
Nông thôn: (0,25đ)
Thành thị: (0,25đ)
Câu 4:
Vẽ biểu đồ: (2,5đ)
Dạng biểu đồ miền
Yêu cầu:
* Nhận xét:
* Giải thích: Sự tăng, giảm tỉ trọng trong các khu vực kinh tế là phù hợp với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất của đất nước ta và xu thế phát triển chung của thế giới. (1,0đ)
Câu 5:
a/ So sánh:
* Giống nhau:
* Khác nhau:
b/ Giải thích:
Giống nhau:
Khác nhau:
ĐỀ SỐ 6
Câu 1: (3 điểm) Nếu Trái Đất vẫn chuyển động tịnh tiến xung quanh Mặt Trời nhưng không chuyển động quanh trục thì sẽ có hiện tượng gì xảy ra trên Trái Đất?
Câu 2: (3 điểm) Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam chứng minh rằng khí hậu nước ta rất đa dạng và thất thường.
Câu 3: (4 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau:
Cơ cấu dân số Việt Nam theo nhóm tuổi (đơn vị:%)
Nhóm tuổi | 1979 | 1989 | 1999 | 2002 |
0-14 | 42,5 | 39,9 | 33,2 | 30,2 |
15-59 | 50,4 | 52,9 | 58,7 | 61,0 |
>= 60 | 7,1 | 7,2 | 8,1 | 8,7 |
a) Hãy nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu dân số nước ta theo nhóm tuổi thời kì trên.
b) Tình hình thay đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi đang đặt ra vấn đề gì cần quan tâm?
Câu 4: (5 điểm)
Cho bảng số liệu: Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế (giai đoạn 1990 - 2007)
| 1990 | 1993 | 1995 | 1999 | 2002 | 2005 | 2007 |
Tổng số | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
Nông - lâm - ngư | 38,7 | 29,9 | 27,2 | 25,4 | 23 | 21 | 20,3 |
Công nghiệp - XD | 22,7 | 28,9 | 28,8 | 34,5 | 38,5 | 41 | 41,5 |
Dịch vụ | 38,6 | 41,2 | 44,0 | 40,1 | 38,5 | 38 | 38,2 |
a) Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu GDP thời kì 1990 - 2007
b) Qua biểu đồ đó rút ra nhận xét? Sự thay đổi tỉ trọng của 3 nhóm ngành trên phản ánh điều gì?
Câu 5: (5 điểm) Nhờ điều kiện thuận lợi gì mà cây chè ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ chiếm tỷ trọng lớn về diện tích và sản lượng so với cả nước?
Đáp án đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 9
Câu 1:
Câu 2: * Khí hậu nước ta rất đa dạng.
Khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm nhưng không thuần nhất trên cả nước mà phân hóa theo không gian, thời gian và theo mùa: (0,25đ)
Phân hóa theo không gian.
Ngoài ra khí hậu còn phân hóa theo mùa và theo độ cao.
* Khí hậu nước ta còn mang tính thất thường:
Câu 3: a) Nhận xét và giải thích sư thay đổi cơ cấu dân số nước ta theo nhóm tuổi thời kì 1979 - 2002
Nhận xét:
Giải thích:
b) Tình hình thay đổi cơ cấu đặt ra những vấn đề sau:
Câu 4: a, Vẽ biểu đồ miền, tỉ lệ chính xác có chú giải (2,0đ)
b, Tỉ trọng nhóm ngành nông - lâm - ngư nghiệp liên tục giảm từ 38,7% (1990) xuống còn 20,3% (2007) α chứng tỏ Việt Nam đang từng bước từ 1 nước nông nghiệp→ nước công nghiệp
Câu 5: Trung du và miền núi Bắc Bộ có rất nhiều thuận lợi để trồng chè:
Thế giới: chè là thức uống ưa chuộng của nhiều nước như Nhật Bản, các nước Tây Nam Á, các nước liên minh châu Âu (EU) (0,5đ)
ĐỀ SỐ 7
Câu 1 (4,0 điểm): Dựa vào Atlát Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, nhận xét và giải thích sự phân bố lượng mưa trên lãnh thổ nước ta.
Câu 2 (2,0 điểm): Chứng minh Việt Nam là nước đông dân, cơ cấu dân số trẻ, mật độ dân số cao. Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng số dân vẫn tăng nhanh?
Câu 3 (5,0 điểm): Phân tích các nhân tố tự nhiên và kinh tế xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành công nghiệp nước ta.
Câu 4 (5,0 điểm): Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:
1. Hãy phân tích những điều kiện thuận lợi và khó khăn đối với sự phát triển kinh tế xã hội của vùng Đồng bằng Sông Hồng?
2. Nêu ý nghĩa của việc phát triển nghề rừng theo hướng Nông Lâm kết hợp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Câu 5 (4,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: Diện tích cây công nghiệp nước ta giai đoạn 1990 2010(Đơn vị: nghìn ha)
Năm | 1990 | 1995 | 2000 | 2007 | 2010 |
Cây công nghiệp hàng năm | 542,0 | 716,7 | 778,1 | 864,0 | 797,6 |
Cây công nghiệp lâu năm | 657,3 | 902,3 | 1.451,3 | 1.821,0 | 2.010,5 |
Tổng số | 1.199,3 | 1.619,0 | 2.229,4 | 2.685,0 | 2.808,1 |
Em hãy:
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển diện tích cây công nghiệp của nước ta giai đoạn 1990 2010.
2. Nhận xét về tình hình phát triển diện tích cây công nghiệp của nước ta giai đoạn 1990 2010 và giải thích vì sao diện tích cây công nghiệp lâu năm liên tục tăng?
Đáp án
Câu 1 (4,0 điểm): Dựa vào Atlát Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, nhận xét và giải thích sự phân bố lượng mưa trên lãnh thổ nước ta.
Lượng mưa trung bình năm khá lớn, TB 1500mm - 2000mm do ảnh hưởng của biển, gió Tây nam ẩm ướt và bức chắn địa hình. (0,5đ)
Lượng mưa phân hóa theo mùa với 1 mùa mưa và mùa khô rõ rệt trong năm do chịu sự chi phối của hoàn lưu gió mùa. (0,5đ)
Miền Nam, miền Bắc và Tây Nguyên: mưa vào hạ - thu (tháng 5 - 10) do gió mùa Tây Nam ẩm ướt. (0,25đ)
Duyên hải miền trung mùa hạ khô do nằm ở sườn khuất gió. Mưa vào thu-đông do chịu tác động của frông, dải hội tụ nhiệt đới, bão... (0,25đ)
Lượng mưa phân hóa khác nhau giữa các vùng lãnh thổ, các địa phương (0,25đ)
Câu 2: Chứng minh Việt Nam là nước đông dân, cơ cấu dân số trẻ, mật độ dân số cao.
* Việt Nam là nước đông dân: (0,5đ)
* Cơ cấu dân số trẻ: (0,5đ)
Số người dưới và trong độ tuổi lao động chiếm tỉ lệ cao, trên độ tuổi lao động chiếm tỉ lệ thấp
Năm 1999:
* Mật độ dân số cao:
Năm 2003: 246 người/km2 (mật độ dân số thế giới 47 người/km2) (0,25đ)
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng số dân vẫn tăng nhanh vì: (0,75đ)
Câu 3: Phân tích các nhân tố tự nhiên và kinh tế xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành công nghiệp nước ta.
1. Các nhân tố tự nhiên: (2,5 điểm)
2. Các nhân tố kinh tế xã hội: (2,5 điểm)
Dân cư và lao động: (0,5đ)
Cơ sở vật chất – kĩ thuật trong công nghiệp và hạ tầng cơ sở: (0,75đ)
Chính sách phát triển công nghiệp: (0,5đ)
Thị trường: (0,75đ)
Câu 4:
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang (....) (Nếu thiếu trừ 0,25 điểm)
1. Những điều kiện thuận lợi và khó khăn đối với sự phát triển kinh tế-xã hội của vùng Đồng Bằng Sông Hồng (4,0đ)
* Thuận lợi: (3,0)
Điều kiện tự nhiên:
Điều kiện dân cư xã hội: (1,25đ)
* Khó khăn: (1,0)
2. Ý nghĩa của việc phát triển nghề rừng theo hướng nônglâm kết hợp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ (1,0đ)
Câu 5:
1. Vẽ biểu đồ (2,0đ)
Vẽ biểu đồ cột chồng giá trị tuyệt đối.
Yêu cầu: đúng dạng biểu đồ, chính xác, có tên biểu đồ, đơn vị, chú giải, số liệu ghi trên biểu đồ.
Lưu ý:
2. Nhận xét về tình hình phát triển diện tích cây công nghiệp và giải thích vì sao diện tích cây công nghiệp lâu năm ở nước ta liên tục tăng
a) Nhận xét (1,5 đ)
Trong giai đoạn 1990 - 2010, tổng diện tích cây công nghiệp, cây công nghiệp lâu năm và cây công nghiệp hàng năm đều tăng. (0,25đ)
Trong đó:
Tổng diện tích cây công nghiệp tăng nhanh từ 1.199,3 nghìn ha lên 2.808, 1 nghìn ha, trong vòng 20 năm tăng thêm 1.608,8 nghìn ha, tăng gấp 2,34 lần. (0,25đ)
Cơ cấu diện tích cây công nghiệp có sự thay đổi:
b) Diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng là do (0,5 đ)
ĐỀ SỐ 8
Câu 1: (4 điểm)
1) Phân tích tác động của dãy Trường Sơn Bắc đến địa hình, khí hậu, sông ngòi của vùng Bắc Trung Bộ?
2) Trình bày những khó khăn do các thành phần trên gây ra cho Bắc Trung Bộ?
Câu 2: (2 điểm) Dựa vào bảng số liệu số dân thành thị và tỷ lệ dân thành thị nước ta thời kỳ 1985 - 2003:
| 1985 | 1990 | 1995 | 2000 | 2003 |
Số dân thành thị (nghìn người) | 11360,0 | 12880,3 | 14938,1 | 18771,9 | 20869,5 |
Tỷ lệ dân thành thị (%) | 18,97 | 19,51 | 20,75 | 24,18 | 25,80 |
Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã phản ánh quá trình đô thị hoá ở nước ta và những vấn đề cần quan tâm như thế nào?
Câu 3: (5 điểm) Dựa và bảng số liệu:
Sản lượng công nghiệp năng lượng nước ta
| 1975 | 1980 | 1986 | 1990 | 1995 | 2000 | 2002 | 2004 |
Than (triệu tấn) | 5,2 | 5,2 | 6,4 | 4,6 | 8,4 | 11,6 | 15,9 | 27,3 |
Dầu thô (nghìn tấn) | - | - | 40 | 2700 | 7620 | 16291 | 16600 | 20051 |
Điện (triệu Kwh) | 2428 | 3680 | 5683 | 5790 | 14665 | 26682 | 35562 | 46202 |
Hãy nhận xét và giải thích sự phát triển ngành công nghiệp năng lượng nước ta?
Câu 4: (5 điểm) Hãy đánh giá tiềm năng phát triển kinh tế biển của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
Câu 5: (4 điểm) Cho bảng số liệu:
GDP theo giá thực tế phân theo ngành kinh tế của nước ta (đơn vị: tỉ đồng)
Năm | Nông, lâm nghiệp và thủy sản | Công nghiệp và xây dựng | Dịch vụ |
1990 | 16252 | 9513 | 16190 |
1996 | 75514 | 80876 | 115646 |
2000 | 108356 | 162220 | 171070 |
2002 | 123383 | 206197 | 206182 |
1) Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu GDP theo số liệu trên?
2) Từ biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của nước ta?
Thí sinh được tham khảo Atlat Địa lí Việt Nam (NXB Giáo Dục)
Đáp án
Câu 1:
1) Tác động của dãy Trường Sơn Bắc đến địa hình, khí hậu, sông ngòi Bắc Trung Bộ.
Dãy Trường Sơn Bắc chạy liên tục dọc phía Tây vùng Bắc Trung Bộ từ phía nam sông Cả đến dãy Bạch Mã theo hướng Tây Bắc - Đông Nam. (0,5đ)
Nó tác động mạnh đến các yếu tố tự nhiên của vùng.
a, Địa hình
b, Khí hậu
Kết hợp với hoàn lưu khí quyển, bức xạ Mặt Trời tạo nên sự khác biệt trên nền khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm: (0,25đ)
c, Sông ngòi
Dãy Trường Sơn Bắc là nhân tố quan trọng ảnh hưởng tới đặc điểm sông ngòi của vùng, đặc biệt là chiều dài, diện tích lưu vực, hướng chảy và tốc độ dòng chảy. (0,25đ)
2) Những khó khăn
Vùng núi nhiều tiềm năng nhưng khó khai thác. (0,25đ)
Bắc Trung Bộ gánh chịu hầu hết các loại thiên tai của nước ta: (0,25đ)
Đồng bằng nhỏ hẹp, kém màu mỡ. (0,25đ)
Câu 2:
Sự thay đổi đã phản ánh quá trình đô thị hoá ở nước ta và những vấn đề cần quan tâm:
Câu 3:
a) Nhận xét chung
Trong 30 năm, công nghiệp năng lượng phát triển nhanh, do:
b) Nhận xét cụ thể và giải thích
Than:
Dầu thô: 1986: khai thác tấn dầu đầu tiên. Sản lượng tăng nhanh chóng do đẩy mạnh khai thác dầu trên thềm lục địa phía Nam, số mỏ đưa vào khái thác ngày càng nhiều. (1,0đ)
Điện: Sản lượng tăng nhanh, đặc biệt từ năm 1990 trở lại đây do việc đưa vào hoạt động của các tổ máy thủy điện Hòa Bình và xây dựng hàng loạt nhà máy điện trên cả nước. (1,0đ)
Câu 4: Đánh giá tiềm năng phát triển kinh tế biển vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng lớn để phát triển tông hợp kinh tế biển: Vị trí địa lí, tài nguyên biển, kinh tế xã hội. (0,25đ)
a) Vị trí-lãnh thổ
b) Tài nguyên biển
c) Tiềm năng kinh tế - xã hội
Tóm lại, vùng có thế mạnh vượt trội về phát triển kinh tế biển bao gồm cả nuôi trồng đánh bắt thủy hải sản, du lịch biển, công nghiệp chế biến thủy sản, khai khoáng,... (0,25đ)
Câu 5:
1) Vẽ biểu đồ: Kết quả xử lí số liệu (%) (1,0đ)
Năm | Tổng cộng | Chia ra | ||
Nông, lâm nghiệp và thủy sản | Công nghiệp và xây dựng | Dịch vụ | ||
1990 | 100 | 38,7 | 22,7 | 38,6 |
1996 | 100 | 27,8 | 29,7 | 42,5 |
2000 | 100 | 24,5 | 36,7 | 38,8 |
2002 | 100 | 23,0 | 38,5 | 38,5 |
Vẽ biểu đồ miền, yêu cầu:
2) Nhận xét
ĐỀ SỐ 9
Câu 1: (4 điểm)
a) Dựa vào số ghi tỉ lệ của bản đồ 1 là 1/500.000 và bản đồ 2 là 1/1.500.000, em hãy cho biết cùng độ dài 6cm trên từng bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa và so sánh hai khoảng cách ấy?
b) Khoảng cách từ Rạch Giá đến đảo Phú Quốc là 130 km, trên bản đồ Việt Nam khoảng cách giữa hai địa diểm đo được 6,5 cm. Hỏi bản đồ đó có tỉ lệ bao nhiêu?
Câu 2: (4 điểm)
a) Phần biển Việt Nam nằm trong Biển Đông tiếp giáp với vùng biển của những quốc gia nào ? Việc tiếp giáp như vậy có những thuận lợi và khó khăn gì?
b) Tại sao việc giữ vững chủ quyền một hòn đảo, dù nhỏ, nhưng lại có ý nghĩa rất
lớn ?
Câu 3: (4 điểm) Có ý kiến cho rằng: "Lũ ở đồng bằng sông Cửu Long hàng năm gây nhiều thiệt hại nhưng cũng mang đến một số nguồn lợi cho đồng bằng này". Dựa vào kiến thức và hiểu biết của bản thân, em thấy ý kiến này đúng hay sai, em hãy làm rõ ý kiến trên.
Câu 4: (5 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
Cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế năm 2000 và 2005 (%)
Thành phần kinh tế | 2000 | 2005 |
Nhà nước | 9,3 | 9,5 |
Ngoài Nhà nước | 90,1 | 88,9 |
Có vốn đầu tư nước ngoài | 0,6 | 1,6 |
a) Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế nước ta năm 2000 và 2005.
b) Nhận xét về cơ cấu và sự chuyển dịch lao động phân theo thành phần kinh tế nước ta giai đoạn 2000 – 2005.
Câu 5: (3 điểm) Em hãy nêu tên các đảo và quần đảo của tỉnh Kiên Giang.
Đáp án đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 9
Câu 1: Tỉ lệ bản đồ:
a) Cách tính khoảng cách thực địa.
b) Cách tính tỉ lệ.
130 km = 13.000.000 cm : 6,5 cm = 2.000.000
6,5 = 1, 13.000.000 = 2.000.000
Bản đổ có tỉ lệ 1/2.000.000 (1,0đ)
Câu 2:
a) Biển Việt Nam
Biển Việt Nam trong Biển Đông tiếp giáp với vùng biển 8 quốc gia: Trung Quốc, Campuchia, Thái Lan, Malaixia, Inđônêxia, Xingapo, Brunây, Philippin.(1,0đ)
Ảnh hưởng:
b) Vùng biển chủ quyền của nước CHXHCN Việt Nam
Là vì:
Câu 3: Đặc điểm sông ngòi Việt Nam
Ý kiến này đúng hoàn toàn. Vì:
Thiệt hại của lũ:
Nguồn lợi do lũ mang lại:
Câu 4: Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam thời kỳ đổi mới.
a) Vẽ 2 biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế nước ta năm 2000 và 2005:
b) Nhận xét:
Câu 5: Địa lí Kiên Giang.
Các đảo và quần đảo của Kiên Giang:
ĐỀ SỐ 10
Câu 1 (1 điểm):
Nguyên nhân sinh ra các mùa trong năm? Sự thay đổi mùa có tác động như thế nào đến cảnh quan thiên nhiên, hoạt động sản xuất và đời sống của con người?
Câu 2 (3,5 điểm):
1. Dựa vào bảng số liệu: Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi và theo giới tính ở Việt Nam (đơn vị %).
Nhóm tuổi | Năm 1979 | Năm 1989 | Năm 1999 | |||
Nam | Nữ | Nam | Nữ | Nam | Nữ | |
0-14 15-59 60 trở lên | 21,8 23,8 2,9 | 20,7 26,6 4,2 | 20,1 25,6 3,0 | 18,9 28,2 4,2 | 17,4 28,4 3,4 | 16,1 30,0 4,7 |
a. Nhận xét tỉ lệ hai nhóm dân số nam, nữ của nước ta thời kì 1979-1989.
b. Tính tỉ số giới tính của dân số nước ta năm 1979, 1989, 1999.
c. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của các năm 1979, 1989, 1999.
Câu 3 (2,5 điểm):
Hãy cho biết những điều kiện thuận lợi và khó khăn đối với ngành giao thông vận tải nước ta? Hãy cho biết tình trạng đường bộ nước ta hiện nay như thế nào?
Câu 4 (1,5 điểm):
Trình bày những thuận lợi và khó khăn trong việc phát triển ngành thủy sản ở nước ta.
Câu 5 (1,5 điểm):
Cho bảng số liệu dưới đây: Cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hoá phân theo nhóm hàng của nước ta (đơn vị: %)
Nhóm hàng | 1995 | 1999 | 2000 | 2005 |
Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản | 25.3 | 31.3 | 37.2 | 36.l |
Hàng công nghiệp nhẹ và thủ công nghiệp | 28.5 | 36.8 | 33.8 | 41.0 |
Hàng nông, lâm, thuỷ sản | 46.2 | 31.9 | 29.0 | 22.9 |
Từ bảng số liệu trên em hãy:
Đáp án
Câu 1. Nguyên nhân sinh ra các mùa trong năm? Sự thay đổi mùa có tác động như thế nào đến cảnh quan thiên nhiên, hoạt động sản xuất và đời sống của con người?
Câu 2.
a. Nhận xét tỉ lệ dân số nam nữ thời kì 1979-1999: (đơn vị %)
Năm 1979 | Năm 1989 | Năm 1999 | |||
Nam | Nữ | Nam | Nữ | Nam | Nữ |
48,5 | 51,5 | 48,7 | 51,3 | 49,2 | 50,8 |
b. Tính tỉ số giới tính của các năm (số nam so với 100 nữ):
Dựa vào bảng số liệu ta thấy năm 1979 (tính theo tổng số 100%) thì nam chiếm 48,5%, còn 51,5% là nữ.
Vậy 100 nữ có: 100 x 48,5 / 51,5 = 94,2 (nam)
Năm 1979 | Năm 1989 | Năm 1999 |
94,2% (94,2 nam/100 nữ) | 94,9% (94,9 nam/100 nữ) | 96,9% (96,9 nam/100 nữ) |
c. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi: (đơn vị %)
Nhóm tuổi | Năm 1979 | Năm 1989 | Năm 1999 |
0-14 15-59 60 trở lên | 42,5 50,4 7,1 | 39,0 53,8 7,2 | 33,5 58,4 8,1 |
Câu 3.
* Thuận lợi:
* Khó khăn:
* Tình trạng đường bộ nước ta hiện nay:
Câu 4.
* Thuận lợi:
* Khó khăn:
Câu 5.
1. Các dạng biểu đồ có thể vẽ được:
2. Lựa chọn biểu đồ thích hợp nhất và giải thích
3. Nhận xét:
ĐỀ SỐ 11
Câu I. (2,5 điểm)
1. Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nêu sự phân hóa nhiệt độ ở nước ta và giải thích nguyên nhân tạo nên sự phân hóa đó.
2. Trình bày khái quát các nhân tố tự nhiên, kinh tế - xã hội theo yếu tố đầu vào và đầu ra ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp.
Câu II. (2,0 điểm)
1. Cho đoạn thông tin sau:
"Việt Nam là nước đông dân, có cơ cấu dân số trẻ. Nhờ thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số có xu hướng giảm và cơ cấu dân số đang có sự thay đổi".
(Sách giáo khoa Địa lí 9 - Nhà xuất bản Giáo dục năm 2012)
Bằng kiến thức đã học, hãy chứng minh nhận định trên.
2. Ảnh hưởng của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và lãnh thổ đến vấn đề việc làm ở nước ta?
Câu III. (2,5 điểm)
1. Tại sao thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta?
2. Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng trọng điểm lúa lớn nhất cả nước?
3. Tây Nguyên là vùng có mức độ tập trung công nghiệp thấp so với các vùng khác trong cả nước. Hiện nay những ngành công nghiệp nào được phát triển mạnh ở đây? Tại sao?
Câu IV. (3,0 điểm) Dựa vào bảng số liệu:
Tổng sản phẩm trong nước theo giá thực tế phân theo khu vực kinh tế giai đoạn 2000 - 2012 (đơn vị: nghìn tỉ đồng)
| 2000 | 2005 | 2008 | 2010 | 2012 |
Tổng số | 441,7 | 914,0 | 1.616,1 | 2.157,8 | 3.245,4 |
Nông-Lâm-Ngư nghiệp | 108,4 | 176,4 | 329,9 | 407,7 | 638,4 |
Công nghiệp xây dựng | 162,2 | 348,5 | 599,2 | 824,9 | 1.253,5 |
Dịch vụ | 171,1 | 389,1 | 687,0 | 925,2 | 1.353,5 |
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự biến động tổng sản phẩm trong nước của tổng số và các khu vực kinh tế ở nước ta giai đoạn 2000 - 2012.
2. Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ hãy nhận xét và giải thích.
Đáp án
Câu I:
1. Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nêu sự phân hóa nhiệt độ ở nước ta và giải thích nguyên nhân tạo nên sự phân hóa đó.
Phân hoá Bắc - Nam: miền Bắc có nền nhiệt thấp hơn miền Nam (dẫn chứng) do càng vào Nam càng gần xích đạo nên có nền nhiệt cao hơn. (0,25đ)
Phân hoá theo độ cao: ở một số khu vực địa hình cao có nền nhiệt thấp hơn những khu vực có địa hình thấp (dẫn chứng) do càng lên cao nhiệt độ càng giảm. (0,25đ)
Theo mùa:
2. Trình bày khái quát các nhân tố tự nhiên, kinh tế - xã hội theo yếu tố đầu vào và đầu ra ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp.
* Các nhân tố đầu vào:
* Các nhân tố đầu ra: Thị trường trong và ngoài nước. (0,25đ)
* Nhân tố chính sách tác động đến cả đầu vào và đầu ra vì vậy có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển và phân bố công nghiệp. (0,25đ)
Câu II:
1. Cho đoạn thông tin sau:
"Việt Nam là nước đông dân, có cơ cấu dân số trẻ. Nhờ thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số có xu hướng giảm và cơ cấu dân số đang có sự thay đổi".
Bằng kiến thức đã học, hãy chứng minh nhận định trên.
2. Ảnh hưởng của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và lãnh thổ đến vấn đề việc làm ở nước ta?
* Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và theo lãnh thổ:
* Ảnh hưởng đến vấn đề việc làm:
Câu III:
1. Tại sao thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta?
Chế độ mưa mùa gây ra tình trạng ngập úng vào mùa mưa, thiếu nước vào mùa khô. (0,25đ)
Giải quyết tốt vấn đề thủy lợi sẽ:
=> Kết quả tăng năng suất và sản lượng cây trồng. (0,25đ)
2. Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng trọng điểm lúa lớn nhất cả nước?
3. Tây Nguyên là vùng có mức độ tập trung công nghiệp thấp so với các vùng khác trong cả nước. Hiện nay những ngành công nghiệp nào được phát triển mạnh ở đây? Tại sao?
Câu IV:
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự biến động tổng sản phẩm trong nước của tổng số và các khu vực kinh tế ở nước ta giai đoạn 2000 - 2012.
Biểu đồ: cột chồng số liệu tuyệt đối. (Vẽ biểu đồ khác không cho điểm). (1,5đ)
Yêu cầu: vẽ biểu đồ cần đảm bảo tính chính xác, khoa học và thẩm mỹ; Ghi đủ: tên biểu đồ, kí hiệu, chú giải, số liệu, đơn vị, năm. (Nếu thiếu, sai mỗi lỗi trừ 0,25 điểm).
2. Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ hãy nhận xét và giải thích.
* Nhận xét:
Nhìn chung tổng sản phẩm của các khu vực kinh tế có sự chênh lệch và đều tăng nhưng sự gia tăng khác nhau. (0,25đ)
Cụ thể:
* Giải thích:
ĐỀ SỐ 12
Câu 1 (2.0 điểm)
Tại sao Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời lại sinh ra hai thời kì nóng và lạnh luân phiên nhau ở hai nửa cầu trong một năm?
Câu 2 (2.0 điểm)
Tính chất đa dạng, thất thường của khí hậu nước ta thể hiện như thế nào? Giải thích vì sao khí hậu nước ta có tính chất trên.
Câu 3 (4.0 điểm)
a. Trình bày đặc điểm sử dụng lao động ở nước ta.
b. Phương hướng giải quyết việc làm ở nước ta hiện nay.
Câu 4 (3.0 điểm)
Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy:
a. Kể tên các nhà máy nhiệt điện và thuỷ điện đã xây dựng ở nước ta.
b. Cho biết tài nguyên thiên nhiên của nước ta có những thuận lợi gì để phát triển ngành công nghiệp điện lực.
Câu 5 (3.0 điểm)
Nêu những thành tựu đạt được về kinh tế trong thời kỳ đổi mới ở nước ta. Trong những thành tựu đó nội dung nào là nét đặc trưng của quá trình đổi mới? Trình bày nội dung đó.
Câu 6 (6.0 điểm)
Cho bảng bảng số liệu sau:
Diện tích và sản lượng lúa của nước ta giai đoạn 1990-2003
Năm | Diện tích lúa cả năm (nghìn ha) | Sản lượng lúa (nghìn tấn) | |||
Cả năm | Chia ra | ||||
Vụ đông xuân | Vụ hè thu | Vụ mùa | |||
1990 | 6042,8 | 19225,1 | 7865,6 | 4090,5 | 7269,0 |
1995 | 6765,6 | 24963,7 | 10736,6 | 6500,8 | 7726,3 |
2000 | 7666,3 | 32529,5 | 15571,2 | 8625,0 | 8333,3 |
2003 | 7449,3 | 34518,6 | 16822,9 | 9390,0 | 8305,7 |
a, Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình sản xuất lúa của nước ta trong thời gian trên.
b, Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ hãy rút ra những nhận xét cần thiết và giải thích.
Đáp án
Câu 1 (2.0 điểm)
Câu 2 (2.0 điểm)
* Tính chất đa dạng của khí hậu nước ta:
* Tính chất thất thường của khí hậu nước ta:
* Giải thích:
Câu 3 (4.0 điểm)
a. Đặc điểm sử dụng lao động ở nước ta
=> Sự chuyển dịch trên phù hợp với quá trình công nghiệp hóa- hiện đại hóa đất nước. Tuy nhiên sự chuyển dịch trên còn chậm.
b. Phương hướng giải quyết việc làm ở nước ta hiện nay
Câu 4 (3.0 điểm)
a. Kể tên các nhà máy nhiệt điện và thuỷ điện đã xây dựng ở nước ta.
(Lưu ý: HS kể được 4 nhà máy thủy điện và nhiêt điện trở lên cho điểm tối đa)
b. Tài nguyên thiên nhiên của nước ta có những thuận lợi để phát triển ngành công nghiệp điện lực (nhiệt điện và thủy điện)
Câu 5 (3.0 điểm)
* Những thành tựu đạt được về kinh tế trong thời kỳ đổi mới
* Nội dung được coi là nét đặc trưng của quá trình đổi mới:
* Chuyển dịch cơ cấu kinh tế được thể hiện ở 3 mặt chủ yếu:
Câu 6 (6.0 điểm)
a. Vẽ biểu đồ:
* Lưu ý: nếu thiếu một trong các yêu cầu trên thì trừ điểm (0,25đ)
b. Nhận xét và giải thích:
ĐỀ SỐ 13
Câu 1: (2,25đ) Cho biết những nơi nào trên Trái Đất:
Câu 2: (1,5đ) Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày các nhân tố chủ yếu làm cho khí hậu nước ta đa dạng, thất thường?
Câu 3: (3,75đ) Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:
a) Hãy kể tên các nhà máy thuỷ điện thuộc miền Bắc, Tây Nguyên và nhiệt điện thuộc miền Bắc và Đông Nam Bộ của nước ta?
b) Hãy nêu thế mạnh tự nhiên đối với việc phát triển ngành điện lực nước ta?
c) Cho biết ý nghĩa của việc xây dựng nhà máy thuỷ điện Sơn La?
Câu 4: (5,5đ) Cho biết những mặt mạnh và những mặt tồn tại của nguồn lao động nước ta? Vì sao việc làm là vấn đề gay gắt của nước ta giai đoạn hiện nay? Nêu hướng giải quyết?
Câu 5: (6,5đ) Cho bảng số liệu sau:
Diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây (nghìn ha)
| 1990 | 2002 |
Tổng số | 9040,0 | 12831,4 |
Cây lương thực | 6474,6 | 8320,3 |
Cây công nghiệp | 1199,3 | 2337,3 |
Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác | 1366,1 | 2173,8 |
a) Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây.
b) Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ,hãy nhận xét sự thay đổi qui mô diện tích và tỉ trọng gieo trồng của các nhóm cây.
c) So sánh sự khác nhau về điều kiện phát triển cây lương thực giữa đồng bằng sồng Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
Đáp án
Câu 1:
Trên Trái Đất:
Xích đạo là nơi có độ dài ngày và đêm luôn bằng nhau. (0,25đ)
Chí tuyến Bắc (23o27'B) và chí tuyến Nam (23o27'N) là những nơi mỗi năm có 1 ngày có ngày dài 13 giờ 30 phút và 1 ngày có đêm dài 13 giờ 30 phút (0,25đ)
Vòng cực Bắc (66o33'B) và vòng cực Nam (66o33'N) là những nơi trên Trái Đất mỗi năm có 1 ngày dài 24 giờ (ngày địa cực) và 1 ngày là đêm dài 24 giờ (đêm địa cực). (0,25đ)
Cực Bắc và Cực Nam là 2 nơi có ngày dài 24 giờ kéo dài 6 tháng sau đó là đêm dài 24 giờ kéo dài 6 tháng. Ở 2 cực hiện tượng này diễn ra trái ngược nhau hoàn toàn. (0,5đ)
Câu 2: Các nhân tố chủ yếu làm cho khí hậu nước ta đa dạng, thất thường:
Câu 3:
a) Các nhà máy thuỷ điện và nhiệt điện của nước ta:
Các nhà máy thuỷ điện: (0,5đ)
Các nhà máy nhiệt điện: (0,5đ)
b) Thế mạnh tự nhiên đối với việc phát triển điện lực nước ta
Công nghiệp sản xuất điện của nước ta hiện nay chủ yếu dựa vào nguồn tài nguyên than, dầu khí và nguồn thuỷ năng. (0,75đ)
Các nguồn năng lượng khác (gió, thuỷ triều, năng lượng Mặt Trời,.... (0,25đ)
c) Ý nghĩa của việc xây dựng nhà máy thuỷ điện Sơn La:
Câu 4:
* Những mặt mạnh của nguồn lao động nước ta:
* Những mặt tồn tại:
* Việc làm đang là vấn đề KT- XH gay gắt ở nước ta hiện nay vì:
Nguồn lao động còn dồi dào trong điều kiện nền kinh tế chưa phát triển đã tạo nên sức ép lớn đối với vấn đề giải quyết việc làm của nước ta giai đoạn hiện nay. (0,25đ)
* Hướng giải quyết:
Câu 5:
a) Vẽ biểu đồ
Yêu cầu: chính xác, có tên, chú giải, số liệu, hình thức đẹp.
b) Nhận xét:
Qui mô diện tích các nhóm cây từ 1990-2002 tăng từ 9040,0 nghìn ha lên 12831,4 nghìn ha, tăng thêm 3791,4 nghìn ha. Trong đó:
Tỉ trọng diện tích gieo trồng các nhóm cây từ 1990-2002 có sự thayđổi:
c) Sự khác nhau về điều kiện phát triển cây lương thực giữa đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long:
Đặc điểm | Đồng bằng sông Hồng | Đồng bằng sông Cửu Long |
Đất đai (0,5đ) | Đất phù sa màu mỡ, diện tích nhỏ, có đê bao bọc | Đất phù sa màu mỡ, nhất là dải đất ven sông Tiền và sông Hậu, diện tích lớn, không có đê bao bọc. |
Khí hậu (0,5đ) | Nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh. | Cận xích đạo, nóng quanh năm với 2 mùa mưa và khô. |
Nguồn nước (0,5đ) | Hệ thống sông ngòi dày đặc, lớn nhất là hệ thống sông Hồng –Thái Bình. | Hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng chịt, lớn nhất là hệ thống sông Tiền và sông Hậu |
Dân cư, lao động (0,5đ) | Có nguồn lao động đông, nhất là lao động có chuyên môn kĩ thuật, kinh nghiệm sản xuất cao. | Có nguồn lao động ít hơn,chất lượng lao động và kinh nghiệm sản xuất thấp hơn. |
Cơ sở vật chất kỹ thuật (0,5đ) | Nhìn chung tốt hơn, mật độ dày đặc. | Thưa hơn và chất lượng kém hơn. |
ĐỀ SỐ 14
Câu 1: (3 đ) Cho biết các địa phương trên Trái Đất vào ngày nào có ngày và đêm dài bằng nhau? Giải thích?
Một trận bóng đá World được truyền hình trực tiếp tại Việt Nam vào 21 giờ ngày 11 tháng 6 năm 2014. Hỏi ở Ấn Độ muốn xem trực tiếp trận bóng đá đó thì phải xem vào lúc mấy giờ vào ngày nào? Biết ở Việt Nam nằm ở vĩ độ 105o Đ, ở Ấn Độ nằm ở vĩ độ 75oĐ.
Câu 2 (3đ): Cho biết đặc điểm chung của sông ngòi nước ta? Giải thích nguyên nhân?
Câu 3 (4đ): Tại sao nói vấn đề việc làm trở nên gay găt ở nước ta trong giai đoạn hiện nay? Để giải quyết vấn đề việc làm cần phải có những giải pháp nào?
Câu 4 (5đ): Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam em hãy cho biết:
Vùng Bắc Trung Bộ có các trung tâm kinh tế nào? Nêu chức năng và các ngành công nghiệp chính của từng trung tâm? Tại sao nói du lịch là thế mạnh kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ?
Câu 5 (5đ). Cho bảng số liệu:
Số dân và sản lượng lúa cả nước của nước ta qua các năm.
Năm | 1982 | 1986 | 1990 | 1995 | 1998 | 2002 |
Số dân (triệu người) | 56.2 | 61.2 | 66 | 72 | 75.5 | 79.7 |
Sản lượng lúa (triệu tấn) | 14.4 | 16 | 19.2 | 25 | 19.1 | 34.4 |
a. Tính sản lượng lúa bình quân trên đầu người qua từng năm (kg/người/năm)
b. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ gia tăng số dân, sản lượng lúa và sản lượng lúa bình quân trên đầu người qua các năm.
c. Nhận xét và giải thích sự gia tăng đó.
Đáp án
Câu 1: (3 điểm)
a. Các địa phương trên Trái Đất có ngày dài bằng đêm vào ngày 21/3 (xuân phân) và ngày 23/9 (Thu phân) (1,0đ)
Vì vào ngày đó Mặt trời chiểu vuông góc với Trái Đất tại xích đạo. Mọi địa điểm trên bề mặt trái đất nhận được lượng nhiệt và ánh sáng như nhau nên ngày dài bằng đêm. (0,5đ)
b. Xác định múi giờ của mỗi địa điểm (0,5đ)
Độ chênh lệch múi giờ giữa 2 nước là: 7 – 5 = 2 (múi giờ) (0,5đ)
Vậy ở Ấn Độ muốn xem trận bóng đá: 21 – 2 = 19 giờ ngày 11/6/2014. (0,5đ)
Câu 2: (3 điểm)
Sông ngòi nước ta có 4 đặc điểm chính (2,0đ)
Giải thích được (1,0đ)
a. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc phân bố rộng khắp cả nước. (0,5đ)
Phần lớn các sông ngắn và dốc (0,25đ)
b. Sông ngòi nước ta có 2 mùa nước, mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt (0,5đ)
Mùa lũ chiếm 70 -80 % lượng nước cả năm
Giải thích: Khí hậu phân hóa thành 2 mùa rõ rệt, mùa mưa và mùa khô: Về mùa mưa lượng nước lớn, chiếm 70 -80 % lượng nước cả năm (0,25đ)
c. Sông ngòi nước ta chảy theo 2 hướng chính: Hướng tây bắc – đông nam và hướng vòng cung. (0,5đ)
Giải thích: Địa hình nước ta chảy theo 2 hướng là hướng tây bắc – đông nam và hướng vòng cung.(0,25đ)
d. Sông ngòi nước ta có hàm lượng phù sa lớn: Tổng lượng phù sa trôi theo dòng nước khoảng 200 tr tấn/ năm (0,5đ)
Giải thích: Địa hình bị chia cắt phức tạp, độ dốc lớn, mưa tập trung theo mùa, tốc độ bào mòn nhanh làm cho sông ngòi có hàm lượng phù sa lớn (0,25đ)
Câu 3: (4 điểm)
Nguồn lao động dồi dào trong điều kiện nền kinh tế chưa phát triển, chất lượng của nguồn lao động thấp tạo sức ép lớn đối với giải quyết việc làm ở nước ta: (0,5đ)
Hướng giải quyết:
Câu 4
a) Những trung tâm kinh tế quan trọng của vùng Bắc Trung Bộ, chức năng và ngành công nghiệp của từng trung tâm: (2đ)
Chứng minh được du lịch là thế mạnh kinh tế của vùng
* Bắc Trung Bộ có tài nguyên du lịch phong phú. (3,0đ)
Tài nguyên du lịch tự nhiên:
Tài nguyên du lịch nhân văn:
Hệ thống nhà hàng, khách sạn phục vụ du lịch được đầu tư nâng cấp hiện đại phù hợp với du khách.
Lao động trong lĩnh vực du lịch được đào tạo có chuyên môn
Cơ chế chính sách: Đảng và nhà nước có chính sách khuyến khích phát triển ngành dịch vụ trong đó có du lịch.
Câu 5:
a) Tính sản lượng sản lương lúa bình quân đầu người qua các năm (1,0đ)
Năm | 1982 | 1986 | 1990 | 1995 | 1998 | 2002 |
Sản lượng (kg/người/năm) | 256 | 261 | 291 | 347 | 385,4 | 431,6 |
b) Xác định biểu đồ cần vẽ là biểu đồ đường biểu diễn
* Lập bảng số liệu về gia tăng diện tích, sản lượng, năng suất lúa cả năm (lấy năm 1985 = 100%) (1,0đ)
Năm | 1982 | 1986 | 1990 | 1995 | 1998 | 2002 |
Số dân | 100 | 109 | 117,4 | 128,1 | 134,3 | 141,8 |
Sản lượng lúa | 100 | 111,1 | 133,3 | 173,6 | 202 | 238,9 |
Sản lượng (kg/người/năm) | 100 | 102 | 113,7 | 135,5 | 150,5 | 168,6 |
Đơn vị: %
* Vẽ biểu đồ đường: (1,5đ)
(Thiếu chú giải, tên biểu đồ, đơn vị, khoảng cách giữa các năm sai trừ 0,25 đ)
b. Nhận xét (0,75đ)
Nguyên nhân: (0,75đ)
Dân số tăng là do những người ở độ tuổi sinh đẻ ngày càng tăng.
ĐỀ SỐ 15
Câu 1 (3 điểm) Dựa vào Át lát địa lí Việt Nan và kiến thức đã học em hãy:
Trình bày những biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa qua thành phần sông ngòi. Nêu nguyên nhân của những biểu hiện đó?
Câu 2 (3 điểm) Lao động là nguồn lực quan trọng bậc nhất đối với phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia. Em hãy:
a. Phân tích thế mạnh của nguồn lao động nước ta. Thế mạnh đó tạo những thuận lợi gì đối với phát triển kinh tế - xã hội của đất nước?
b. Trong những năm tới, nếu tỉ lệ gia tăng dân số giảm thì nguồn lao động nước ta có còn dồi dào không? Vì sao?
Câu 3 (4 điểm) Dựa vào Át lát địa lí Việt Nan và kiến thức đã học em hãy:
Vẽ sơ đồ các ngành công nghiệp năng lượng ở nước ta?
Trình bày tình hình phát triển các ngành công nghiệp năng lượng ở nước ta?
Câu 4 (5 điểm) Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:
Hãy phân tích những điều kiện thuận lợi và khó khăn đối với sự phát triển kinh tế -xã hội của vùng Đồng bằng sông Hồng?
Nêu ý nghĩa của việc phát triển nghề rừng theo hướng nông-lâm kết hợp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Câu 5 (5 điểm) Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM VÀ HÀNG NĂM CỦA NƯỚC TA (Đơn vị: Nghìn ha)
Năm | Cây công nghiệp lâu năm | Cây công nghiệp hàng năm |
1990 | 657,3 | 542,6 |
1995 | 902,3 | 716,7 |
2000 | 1451,3 | 778,1 |
2005 | 1633,6 | 861,5 |
2008 | 1885,8 | 806,1 |
2010 | 1987,4 | 800,2 |
Đáp án
Câu 1:
a. Biểu hiện: (1,5đ)
b. Nguyên nhân: (1,5đ)
Câu 2:
a. Những thế mạnh của nguồn lao động nước ta: (2,0đ)
Số lượng: Nước ta có nguồn lao động đông đảo, gia tăng nguồn lao động nhanh: Năm 2005, nước ta có 42,53 triệu lao động hoạt động kinh tế chiếm 52,1% dân số. trung bình mỗi năm nước ta bổ sung thêm hơn 1 triệu lao động.
Chất lượng:
Thuận lợi:
b. Trong những năm tới, nếu tỉ lệ gia tăng dân số giảm thì nguồn lao động nước ta vẫn còn dồi dào. (1,0đ)
Vì: Nước ta có dân số đông, cơ cấu dân số thuộc loại trẻ (Năm 2005 có 64,1% dân số trong độ tuổi từ 15 – 59 và 27,0% dân số trong độ tuổi từ 0 - 14) nên số người trong độ tuổi sinh đẻ vẫn chiếm tỉ lệ cao do đó số trẻ em sinh ra hàng năm vẫn nhiều (trung bình mỗi năm dân số nước ta vẫn tăng têm hơn 1 triệu người). Đây chính là nguồn lao động dự trữ hùng hậu cho tương lai.
Câu 3:
Dựa vào Át lát địa lí Việt Nan trang 22
* Vẽ sơ đồ các ngành công nghiệp năng lượng ở nước ta. (2,0đ)
Trình bày tình hình phát triển các ngành công nghiệp năng lượng ở nước ta. (2,0đ)
Năm | 2000 | 2005 | 2007 |
Dầu (triệu tấn) | 16,3 | 18,5 | 15,9 |
Than (triệu tấn) | 11,6 | 34,1 | 42,5 |
Điện (tỉ KW) | 26,7 | 52,1 | 64,1 |
Nhận xét:
Sản lượng các nghành công nghiệp năng lượng đều tăng
Tỉ trọng giá trị sản xuất các ngành công nghiệp năng lượng so với toàn ngành công nghiệp là 11,1% (2007)
Câu 4:
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 26. (Nếu thiếu trừ 0,25 điểm)
a) Những điều kiện thuận lợi và khó khăn đối với sự phát triển kinh tế-xã hội của vùng đồng bằng sông Hồng: (4,0đ)
* Thuận lợi:
Điều kiện tự nhiên:
Điều kiện dân cư- xã hội:
* Khó khăn:
b) Ý nghĩa của việc phát triển nghề rừng theo hướng nông- lâm kết hợp ở trung du và miền núi Bắc Bộ. (1,0đ)
Câu 5: Vẽ biểu đồ (2,0đ)
Yêu cầu:
Trừ điểm:
Nhận xét: (2,0đ)
Giải thích: (1,0đ)
ĐỀ SỐ 16
Câu 1: (3 điểm)
a, Trên Trái đất có mấy đới khí hậu?
b, gió là gì? Trên trái đất có những loại gió nào? Hoạt động ra sao?
Câu 2: (3 điểm) Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy:
a. Trình bày đăck điểm chính của vùng biển Việt Nam.
b. Biển đã đem lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với đời sống và kinh tế của nhân dân ta?
Câu 3: (5 điểm)
Cho bảng số liệu: Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế (giai đoạn 1990 - 2007)
| 1990 | 1993 | 1995 | 1999 | 2002 | 2005 | 2007 |
Tổng số | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
Nông - Lâm - Ngư | 38,7 | 29,9 | 27,2 | 25,4 | 23 | 21 | 20,3 |
Công nghiệp - XD | 22,7 | 28,9 | 28,8 | 35,4 | 38,5 | 41 | 41,5 |
Dịch vụ | 38,6 | 41,2 | 44,0 | 40,1 | 38,5 | 38 | 38,2 |
a, Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu GDP thòi kì 1990 - 2007
b, Qua biểu đồ đó rút ra nhận xét? Sự thay đổi tỉ trọng của 3 nhóm ngành trên phản ánh điều gì?
Câu 4 (4 điểm)
a, Các trung tâm công nghiệp được xây dựng ở những vị trí như thế nào?
b, Dựa vào At lat địa lí Việt Nam, nêu các trung tâm công nghiệp lớn ở nước ta.
Câu 5 (5 điểm)
Một số chỉ tiêu phát triển dân cư - xã hội ở Trung du và miền núi Bắc Bộ (Năm 1999)
Tiêu chí | Đơn vị tính | Đông Bắc | Tây Bắc | Cả nước |
Mật độ dân số | người/km | 136 | 63 | 233 |
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số | % | 1,3 | 2,2 | 1,4 |
Tỉ lệ hộ nghèo | % | 17,1 | 17,1 | 13.3 |
Thu nhập bình quân đầu người 1 tháng | nghìn đồng | 210 | 210 | 295 |
Tỉ lệ người biết chữ | % | 89,3 | 73,3 | 90,5 |
Tuổi thọ trung bình | Năm | 68,2 | 65,9 | 70,9 |
Tỉ lệ dân thành thị | % | 17,3 | 12,9 | 23,6 |
Dựa vào bảng số liệu, kết hợp với At lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy nhận xét sự chênh lệch về dân cư, xã hội của 2 tiểu vùng Đông Bắc, Tây Bắc vủa Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Đáp án
Câu 1:
a, Trên Trái đất có 5 đới khí hậu
b, Gió là sự chuyển động của không khí, từ nơi áp cao về nơi áp thấp
Câu 2:
a, Vùng biển Việt - Nam là một phần của biển đông:
b, Vùng biển nước ta rất giàu và đẹp nguồn lợi thật là phong phú, đa dạng, có giá trị to lớn về nhiều mặt: Kinh tế, quốc phòng, khoa học.... (0,5đ)
Khó khăn: Về quốc phòng: bảo vệ chủ quyền biển - đảo (0,5đ)
Những tai biến thiên nhiên như bào, nước dâng....
Câu 3:
a, Vẽ biểu đồ miền, tỉ lệ chính xác có chú giải (2,0đ)
b, Tỉ trọng nhóm ngành nông - lâm - ngư nghiệp liên tục giảm từ 38,7% (1990) 20,3%( 2007) chứng tỏ Việt Nam đang từng bước từ 1 nước nông nghiệp nước công nghiệp (1,0đ)
Câu 4:
a, Các trung tâm công nghiệp được xây dựng ở những vị trí: (2,0đ)
b, Khu vực đồng bằng sông hồng và vùng phụ cận: Hà Nội, Hải Phòng (2,0đ)
Câu 5:
ĐỀ SỐ 17
Câu 1 (3,0 điểm)
a) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy cho biết:
b) Nêu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đến sản xuất nông nghiệp nước ta.
Câu 2 (2,0 điểm)
Nhận xét sự thay đổi quy mô dân số thành thị và dân số nông thôn nước ta giai đoạn 1960-2007. Tại sao phần lớn dân cư nước ta sống ở nông thôn?
Câu 3 (5,0 điểm) Dựa vào At lát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a) Nhận xét và giải thích về diện tích, sản lượng lúa ở nước ta.
b) Kể tên các trung tâm công nghiệp dệt may của vùng Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ. Tại sao các thành phố là những trung tâm dệt may lớn nhất nước ta?
c) Cho biết cơ cấu các loại rừng, sự phân bố và ý nghĩa của từng loại rừng ở nước ta.
Câu 4 (5,0 điểm)
a) Nêu sự khác biệt về địa hình, khí hậu và thế mạnh kinh tế giữa hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
b) Vì sao khai thác khoáng sản là thế mạnh của tiểu vùng Đông Bắc còn phát triển thuỷ điện là thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc?
c) Nêu ý nghĩa của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
Câu 5 (5,0 điểm) Cho bảng số liệu sau:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU VÀ NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1999-2010 (Đơn vị: triệu USD)
Năm | 1999 | 2003 | 2007 | 2010 |
Giá trị xuất khẩu | 11541,4 | 20149,3 | 48561,4 | 72236,7 |
Giá trị nhập khẩu | 11742,1 | 25255,8 | 62764,7 | 84868,6 |
Tổng số | 23283,5 | 45405,1 | 111326,1 | 157105,3 |
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta giai đoạn 1999-2010.
b) Từ biểu đồ đã vẽ, rút ra những nhận xét cần thiết.
c) Từ bảng số liệu trên hãy tính cán cân xuất nhập khẩu của nước ta giai đoạn 1999-2010. Tại sao trong những năm qua nước ta luôn trong tình trạng nhập siêu?
Đáp án
Câu 1:
a) Vị trí của Việt Nam trên bản đồ Đông Nam Á.
Các nước tiếp giáp với nước ta trên đất liền.
Tên các nước ven Biển Đông.
Việt Nam nằm ở rìa phía đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. (0,5đ)
Trên đất liền, Việt Nam tiếp giáp với các nước: Trung Quốc, Lào, Campuchia. (0,25đ)
Các nước ven Biển Đông: Trung Quốc, Philippin, Malaixia, Brunây, Inđônêxia, Singapo, Thái Lan, Campuchia, Việt Nam. (0,5đ)
(Nếu thiếu 1 nước thì không cho điểm tối đa)
b) Ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đến sản xuất nông nghiệp nước ta.
Thuận lợi:
Khó khăn:
Câu 2:
Nhận xét sự thay đổi quy mô dân số thành thị và dân số nông thôn nước ta giai đoạn 1960 - 2007:
Giải thích phần lớn dân cư nước ta sống ở nông thôn:
Câu 3:
a) Nhận xét và giải thích về diện tích, sản lượng lúa ở nước ta.
Nhận xét: Giai đoạn 2000 - 2007:
Giải thích:
b) Tên các trung tâm công nghiệp dệt may của vùng Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ. Giải thích các thành phố là những trung tâm dệt may lớn nhất nước ta.
Tên các trung tâm công nghiệp:
Giải thích các thành phố là những trung tâm dệt may lớn nhất nước ta:
c) Cơ cấu các loại rừng, sự phân bố và ý nghĩa của từng loại rừng ở nước ta.
Cơ cấu các loại rừng:
Gồm ba loại: rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng. (0,25đ)
Sự phân bố và ý nghĩa của từng loại rừng: (0,25đ)
Rừng sản xuất:
Rừng phòng hộ:
Rừng đặc dụng:
Câu 4:
a) Sự khác biệt về địa hình, khí hậu và thế mạnh kinh tế giữa hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc:
Đông Bắc:
Địa hình: núi trung bình và núi thấp, chủ yếu các dãy núi hình cánh cung (Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều). (0,25đ)
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh nhất nước. (0,25đ)
Thế mạnh kinh tế:
Tây Bắc:
Địa hình: núi cao (dãy Hoàng Liên Sơn cao nhất nước), địa hình hiểm trở, các dãy núi chạy theo hướng tây bắc - đông nam. (0,25đ)
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông ít lạnh hơn Đông Bắc. (0,25đ)
Thế mạnh kinh tế:
b) Giải thích khai thác khoáng sản là thế mạnh của tiểu vùng Đông Bắc, phát triển thuỷ điện là thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc:
Khai thác khoáng sản là thế mạnh của tiểu vùng Đông Bắc vì:
Phát triển thuỷ điện là thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc, vì:
c) Ý nghĩa của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình:
Câu 5:
a) Vẽ biểu đồ:
* Xử lí số liệu:
Cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta giai đoạn 1999 - 2010 (1,0đ) (Đơn vị: %)
Năm | 1999 | 2003 | 2007 | 2010 |
Giá trị xuất khẩu | 49,6 | 44,4 | 43,6 | 46,0 |
Giá trị nhập khẩu | 50,4 | 55,6 | 56,4 | 54,0 |
Tổng | 100,0 | 100,0 | 100,0 | 100,0 |
* Vẽ biểu đồ: (1,5đ)
Yêu cầu:
(Sai mỗi yếu tố trừ 0,25 điểm)
b) Nhận xét: Giai đoạn 1999 - 2010:
Tỉ trọng giá trị nhập khẩu luôn lớn hơn tỉ trọng giá trị xuất khẩu. (0,25đ)
Cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu có sự thay đổi, hướng chung là: (0,5đ)
Sự thay đổi cơ cấu khác nhau theo thời gian: (0,5đ)
c) Tính cán cân xuất nhập khẩu.
Giải thích trong những năm qua nước ta luôn trong tình trạng nhập siêu.
Tính cán cân xuất nhập khẩu: (0,75đ)
Cán cân xuất nhập khẩu của nước ta giai đoạn 1999 – 2010 (Đơn vị: triệu USD)
Năm | 1999 | 2003 | 2007 | 2010 |
Cán cân xuất nhập khẩu | -200,7 | -5106,5 | -14203,3 | -12631,9 |
Giải thích trong những năm qua nước ta luôn trong tình trạng nhập siêu: (0,5đ)
Quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đang diễn ra ở nước ta đòi hỏi phải nhập khẩu với số lượng lớn tư liệu sản xuất (máy móc, thiết bị, phụ tùng, nguyên, nhiên, vật liệu).
ĐỀ SỐ 18
Câu 1: (3,0 điểm)
Vẽ hình vị trí của Trái Đất trên quỹ đạo quanh Mặt Trời vào các ngày 22 - 6 (hạ chí), 22-12 (đông chí) và giải thích vì sao ngày 22 - 6 tại vòng cực Bắc và ngày 22 -12 tại vòng cực Nam lại có ngày hoặc đêm dài 24 giờ.
Câu 2: (2,0 điểm)
Dựa vào bảng số liệu sau, hãy nhận xét và giải thích về sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam của nước ta.
Địa điểm | Lạng Sơn | Hà Nội | Huế | Đà Nẵng | Tp. HCM |
Nhiệt độ trung bình năm (oC) | 21,2 | 23,5 | 25,1 | 25,7 | 27,1 |
Câu 3: (6,0 điểm)
Dựa vào bảng số liệu sau:
Dân số và diện tích năm 2006 phân theo vùng.
| Dân số (nghìn người) | Diện tích (km2) |
Cả nước | 84155,8 | 331211,6 |
Đồng bằng sông Hồng | 18207,9 | 14862,5 |
Trung du và miền núi phía Bắc | 12065,4 | 101559,0 |
Bắc Trung Bộ | 10668,3 | 51552,0 |
Duyên hải Nam Trung Bộ | 7131,4 | 33166,1 |
Tây Nguyên | 4868,8 | 54659,6 |
Đông Nam Bộ | 13798,4 | 34807,7 |
Đồng bằng sông Cửu Long | 17415,5 | 40604,7 |
Hãy chứng minh rằng dân số nước ta phân bố không đều theo lãnh thổ; Giải thích vì sao phân bố như thế. Sự phân bố không đều có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế, xã hội và quốc phòng như thế nào? Giải pháp khắc phục?
Câu 4: (3,0 điểm)
Kể tên các vùng trọng điểm của ngành trồng trọt ở nước ta ? Vì sao các vùng trọng điểm sản xuất nông nghiệp lại tập trung chủ yếu ở miền Nam ?
Câu 5: (6,0 điểm) Phạm vi lãnh thổ của một nước thường bao gồm những bộ phận nào? Trình bày khái quát phạm vi lãnh thổ nước ta.
Đáp án đề thi chọn học sinh giỏi môn Địa lý lớp 9
Câu 1:
Vẽ hình đúng, đẹp như hình 24 trang 28 SGK Địa lí lớp 6 (Trừ điểm nếu vẽ không đúng hoặc không ghi đủ đường xích đạo, các chí tuyến, các vòng cực, các cực, đường phân chia sáng tối - mỗi ý thiếu hoặc sai trừ 0,25 điểm) (1,5đ)
Giải thích
Câu 2:
Nhận xét và giải thích sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam:
Câu 3:
Từ bảng số liệu ta tính mật độ dân số của các vùng theo công thức: (0,75đ)
Mật độ dân số = Dân số : Diện tích
| Mật độ dân số (người/km2) |
Cả nước | 254 |
Đồng bằng sông Hồng | 1225 |
Trung du và miền núi phía Bắc | 119 |
Bắc Trung Bộ | 207 |
Duyên hải Nam Trung Bộ | 215 |
Tây Nguyên | 89 |
Đông Nam Bộ | 396 |
Đồng bằng sông Cửu Long | 429 |
Qua bảng số liệu ta thấy: Dân số nước ta phân bố rất không đều
Giải thích: Sở dĩ có sự phân bố không đều là do:
Dân cư phân bố không đều có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế, xã hội và quốc phòng:
Giải pháp khắc phục:
Phân bố lại dân cư lao động giữa các vùng cho hợp lí bằng cách:
Giảm sự gia tăng dân số bằng kế hoạch hoá gia đình.
Câu 4:
Các vùng trọng điểm của ngành trồng trọt trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta: (1,0đ)
Giải thích: Vì miền Nam có các điều kiện sau: (2,0đ)
Câu 5:
Phạm vi lãnh thổ của một nước thường bao gồm vùng đất, vùng biển (nếu giáp biển) và vùng trời. (1,0đ)
Phạm vi lãnh thổ nước ta bao gồm vùng đất, vùng biển và vùng trời. Cụ thể:
Vùng đất của nước ta là toàn bộ phần đất liền và các hải đảo với tổng diện tích là 331 212 km2. Phần đất liền được giới hạn bởi đường biên giới với các nước xung quanh (hơn 4 500 km) và đường bờ biển (dài 3 260 km). Nước ta có khoảng 3 000 hòn đảo lớn nhỏ, phần lớn là các đảo nhỏ ven bờ và có hai quần đảo ở ngoài khơi xa trên Biển Đông là quần đảo Hoàng Sa (thuộc thành phố Đà Nẵng) và quần đảo Trường Sa (thuộc tỉnh Khánh Hoà). (0,5đ)
Vùng biển của nước ta bao gồm: nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền về kinh tế và thềm lục địa. (1,0đ)
Vùng trời nước ta là khoảng không gian không giới hạn độ cao bao trùm lên trên lãnh thổ nước ta; trên đất liền được xác định bằng các đường biên giới, trên biển là ranh giới bên ngoài của lãnh hải và không gian của các đảo. (1,0đ)
ĐỀ SỐ 19
Câu 1 (2,0 điểm)
Nguyên nhân sinh ra các mùa trong năm? Sự thay đổi mùa có tác động như thế nào đến cảnh quan thiên nhiên, hoạt động sản xuất và đời sống của con người?
Câu 2 (4 điểm):
Hãy nêu những đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí nước ta? Ý nghĩa của vị trí địa lí đối với sự phát triển kinh tế - xã hội nước ta?
Câu 3 (3 điểm)
a. Vì sao nước ta phải thực hiện chính sách phân bố lại dân cư giữa các vùng?
b. Nêu ý nghĩa của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số ở nước ta? Địa phương em có những giải pháp cụ thể nào để giảm tỉ lệ tăng dân số?
Câu 4 (3 điểm)
a. Trình bày về vai trò, tình hình sản xuất và phân bố cây lương thực chính ở nước ta?
b. Chứng minh công nghiệp nước ta có cơ cấu ngành đa dạng. Kể tên một số ngành công nghiệp chủ yếu của vùng đồng bằng Sông Hồng?
Câu 5 (4,0 điểm):
Phân tích ý nghĩa của việc phát huy các thế mạnh về kinh tế ở vùng Trung du miền núi Bắc Bộ?
Câu 6 (4 điểm) Cho bảng số liệu sau:
Diện tích và sản lượng lương thực có hạt của nước ta qua một số năm
Năm | 1995 | 2000 | 2003 | 2005 | 2007 |
Diện tích (nghìn ha) | 7324 | 8399 | 8367 | 8383 | 8270 |
Sản lượng (nghìn tấn) | 26143 | 34539 | 37707 | 39622 | 39977 |
Trong đó: lúa | 24964 | 32530 | 34569 | 35833 | 35868 |
Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2008, NXB Thống kê, 2009, trang 232.
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự biến động về diện tích và sản lượng lương thực của nước ta theo bảng số liệu trên.
b. Rút ra nhận xét từ biểu đồ đã vẽ và giải thích tình hình sản xuất lương thực ở nước ta trong giai đoạn 1995 – 2007.
Đáp án
Câu 1 (2,0 điểm) Nguyên nhân sinh ra các mùa trong năm? Sự thay đổi mùa có tác động như thế nào đến cảnh quan thiên nhiên, hoạt động sản xuất và đời sống của con người?
Câu 2 (4 điểm):
Câu 3 (3,0 điểm)
Câu 4 (3,0 điểm)
* Trình bày về vai trò, tình hình sản xuất và phân bố cây lương thực chính ở nước ta?
* Chứng minh công nghiệp nước ta có cơ cấu ngành đa dạng. Kể tên một số ngành công nghiệp chủ yếu ở vùng đồng bằng sông Hồng?
* Chứng minh công nghiệp nước ta có cơ cấu ngành đa dạng.
* Kể tên một số ngành công nghiệp chủ yếu ở vùng đồng bằng sông Hồng:
Câu 5 (4,0 điểm) Phân tích ý nghĩa của việc phát huy các thế mạnh về kinh tế ở vùng Trung du miền núi Bắc Bộ?
Câu 6 (4,0 điểm)
a. Vẽ biểu đồ
- Biểu đồ kết hợp cột chồng và đường là thích hợp nhất:
Biểu đồ diện tích và sản lượng lương thực có hạt của nước ta
(Trường hợp: thiếu tên biểu đồ, chú giải, chỉ tiêu, số liệu tuyệt đối..., mỗi ý trừ 0,25 điểm. Vẽ biểu đồ dạng khác, vẽ sai không tính điểm).
b. Nhận xét từ biểu đồ đã vẽ và giải thích tình hình sản xuất lương thực ở nước ta trong giai đoạn 1995 – 2007.
ĐỀ SỐ 20
Câu 1: (3 điểm)
a. Ngày chuyển tiếp giữa mùa nóng và mùa lạnh của Trái Đất là ngày nào? Vì sao? (1 điểm)
b. Trái Đất có mấy chuyển động? Vì sao có hiện tượng các mùa nóng, lạnh khác nhau trên trái đất? (2 điểm)
Câu 2: (3 điểm)
Chứng minh sông ngòi nước ta phản ánh cấu trúc địa hình và nhịp điệu mùa của khí hậu?
Câu 3: (4 điểm)
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15 (Nhà xuất bản Giáo dục năm 2010) và những kiến thức đã học hãy:
a. Trình bày đặc điểm phân bố dân cư của nước ta? Giải thích nguyên nhân làm cho đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước?
b. Vì sao phải phân bố lại dân cư trong cả nước?
Câu 4: (5 điểm)
Cho bảng số liệu sau: Diện tích, năng suất và sản lượng lúa cả năm ở nước ta
Năm | 1985 | 1990 | 1995 | 2000 | 2002 | 2005 |
Diện tích (nghìn ha) | 5704 | 6043 | 6765 | 7666 | 7504 | 7329 |
Sản lượng (nghìn tấn) | 15874 | 19225 | 24964 | 32529 | 34400 | 35833 |
Năng suất (tạ/ha) | 27,8 | 31,8 | 36,9 | 42,4 | 45,8 | 48,9 |
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng về diện tích, sản lượng, năng suất lúa cả năm ở nước ta trong thời kỳ 1985 – 2005.
b. Nhận xét và giải thích sự tăng trưởng đó?
Câu 5 (5 điểm)
Nhờ điều kiện thuận lợi gì mà cây chè ở vùng trung du và miền núi Bắc Bộ chiếm tỷ trọng lớn về diện tích và sản lượng so với cả nước?
Đáp án
Câu 1 (3 điểm)
a) Ngày chuyển tiếp giữa mùa nóng và mùa lạnh của Trái Đất là ngày:
b) Trái Đất có mấy chuyển động? Vì sao có hiện tượng các mùa nóng, lạnh khác nhau trên trái đất? (2 điểm)
Câu 2 (3 điểm)
Câu 3: (4 điểm)
a. Đặc điểm phân bố dân cư ở nước ta:
b. Phải phân bố lại dân cư trên cả nước vì: (1,5đ)
Câu 4: (5 điểm)
a. Vẽ biểu đồ
* Lập bảng số liệu về gia tăng diện tích, sản lượng, năng suất lúa cả năm (lấy năm 1985 = 100%) (1đ)
Đơn vị: %
Năm | 1985 | 1990 | 1995 | 2000 | 2002 | 2005 |
Diện tích (nghìn ha) | 5704 | 6043 | 6765 | 7666 | 7504 | 7329 |
Sản lượng (nghìn tấn) | 15874 | 19225 | 24964 | 32529 | 34400 | 35833 |
Năng suất (tạ/ha) | 27,8 | 31,8 | 36,9 | 42,4 | 45,8 | 48,9 |
* Vẽ biểu đồ đường (1,5đ)
b. Nhận xét
Câu 5 (5 điểm):
Trung du và miền núi Bắc Bộ có rất nhiều thuận lợi để trồng chè:
ĐỀ SỐ 21
Câu 1: (3 điểm)
a. Trình bày và giải thích sự phân bố nhiệt độ không khí theo vĩ độ địa lí?
b. Vì sao ở vùng cực ít mưa?
Câu 2: (3 điểm)
Dựa vào át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, chứng minh rằng đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trức địa hình Việt Nam và chủ yếu là đồi núi thấp?
Câu 3: (4 điểm)
Hãy nhận xét về chất lượng lao động ở Việt Nam?
Câu 4: (5 điểm)
a. Phân tích các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp?
b. Tại sao công nghiệp khai thác khoáng sản là thế mạnh của vùng Đông Bắc, công nghiệp thủy điện là thế mạnh của vùng Tây Bắc?
Câu 5: (5 điểm)
Cho bảng số liệu về tình hình sản xuất lúa ở Đồng Bằng Sông Hồng.
Năm | 1985 | 1995 | 1997 | 200 |
Diện tích lúa (nghìn ha) | 1.185,0 | 1,193,0 | 1,197,0 | 1,212,4 |
Sản lượng lúa (nghìn tấn) | 3,787,0 | 5,090,4 | 5,638,1 | 6594,8 |
a) Vẽ biểu đồ kết hợp giữa cột và đường biểu hiện diện tích và sản lượng lúa ở Đồng Bằng Sông Hồng?
b) Dựa vào bảng số liệu, tính năng xuất lúa ở Đồng Bằng Sông Hồng?
c) Nhận xét tình hình sản xuất lúa ở Đồng Bằng Sông Hồng trong giai đoạn trên.
(Học sinh được sử dụng át lát địa lí Việt Nam)
Đáp án
Câu 1: (3 điểm)
a) Trình bày và giải thích sự phân bố nhiệt độ không khí theo vĩ độ địa lí.
b) Ở vùng cực ít mưa vì:
Câu 2: (3 điểm)
Chứng minh:
Câu 3: (4 điểm)
Nhận xét về chất lượng lao động Việt Nam.
* Chất lượng lao động Việt Nam.
Câu 4: (5 điểm)
a) Phân tích các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp ở nước ta (3 điểm).
* Cụ thể:
b) Tại sao công nghiệp khai thác khoáng sản là thế mạnh của vùng Đông Bắc, công nghiệp thủy điện là thế mạnh của vùng Tây Bắc (2 điểm).
Câu 5: (5 điểm)
a) Vẽ chính xác, đẹp (2 điểm).
b) Tính năng xuất lúa ở Đồng Bằng Sông Hồng (1 điểm).
Năm | 1985 | 1995 | 1997 | 2000 |
Năng xuất (tấn/ha) | 3,2 | 4,3 | 4,7 | 5,4 |
c) Nhận xét về tình hình sản xuất lúa ở Đồng Bằng Sông Hồng (2 điểm).
ĐỀ SỐ 22
Câu 1 (2,0 điểm)
Trình bày đặc điểm chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất. Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất tạo ra những hệ quả gì?
Câu 2 (4,0 điểm)
Dựa vào Atlát Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, nhận xét và giải thích sự phân bố lượng mưa trên lãnh thổ nước ta.
Câu 3 (5,0 điểm)
Cho bảng số liệu: Tỉ suất sinh và tỉ suất tử ở nước ta qua các năm (Đơn vị: %o)
Năm | 1979 | 1989 | 1999 | 2009 | 2012 |
Tỉ suất sinh | 32,2 | 31,3 | 26,3 | 17,6 | 16,9 |
Tỉ suất tử | 7,2 | 8,4 | 7,3 | 6,8 | 7,0 |
a. Từ bảng số liệu trên, tính tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta.
b. Vẽ biểu đồ kết hợp thể hiện tỉ suất sinh, tỉ suất tử và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giai đoạn 1979-2012. Nhận xét và giải thích tình hình dân số nước ta.
Câu 4 (4,0 điểm)
a. Phân tích các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp ở nước ta.
b. Tại sao công nghiệp khai thác khoáng sản là thế mạnh của vùng Đông Bắc, công nghiệp thủy điện là thế mạnh của vùng Tây Bắc?
Câu 5 (5,0 điểm)
Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:
a. Nêu sự phân bố các cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều ở vùng Đông Nam Bộ.
b. Cho biết, nhờ những điều kiện thuận lợi nào mà Đông Nam Bộ trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất nước ta?
Đáp án đề thi học sinh giỏi thành phố Hà Nội môn Địa lý lớp 9
Câu 1: Đặc điểm chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất. Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất tạo ra những hệ quả gì? (2,0đ)
Đặc điểm chuyển động:
Hệ quả:
Câu 2: Nhận xét và giải thích sự phân bố lượng mưa trên lãnh thổ nước ta. (4,0đ)
Lượng mưa phân hóa khác nhau giữa các vùng lãnh thổ, các địa phương (0,25đ)
Câu 3: Biểu đồ (5,0đ)
a) Tính tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên nước ta: (0,5đ) Gia tăng dân số tự nhiên nước ta (Đơn vị:%)
Năm | 1979 | 1989 | 1999 | 2009 | 2012 |
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên | 2,5 | 2,3 | 1,6 | 1,1 | 0,99 |
b) Vẽ biểu đồ: (2,5đ)
Yêu cầu.
Nhận xét:
Giải thích:
Câu 4:
a) Phân tích các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp: (2,5đ)
Tài nguyên phong phú làm cơ sở để phát triển cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng (0,25đ)
Nhiều loại khoáng sản: năng lượng, kim loại, phi kim, vật liệu xây dựng phân bố rộng khắp, để phát triển nhiều ngành công nghiệp. (0,5đ)
Sự phân bố của tài nguyên, đặc biệt là khoáng sản không đồng đều tạo nên sự phân hóa sâu sắc trong phát triển và phân bố công nghiệp giữa các vùng. (0,25đ)
Một số tài nguyên có trữ lượng lớn để phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm (0,25đ)
b) Tại sao công nghiệp khai thác khoáng sản là thế mạnh của Đông Bắc, thủy điện là thế mạnh của Tây Bắc? (1,5đ)
Khai thác khoáng sản là thế mạnh của Đông Bắc, vì:
Thủy điện là thế mạnh của Tây Bắc, vì:
Câu 5: Sự phân bố các cây công nghiệp lâu năm ở Đông Nam Bộ. Tại sao ĐNB là vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm lớn nhất cả nước? (5,0đ)
a) Sự phân bố các cây công nghiệp lâu năm
b) ĐNB là vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm lớn nhất cả nước, vì có nhiều thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp lâu năm:
ĐỀ SỐ 23
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2015 - 2016 |
Câu I (2,0 điểm)
1. Nhà thơ Phạm Tiến Duật từng viết: "Trường Sơn Đông, Trường Sơn Tây bên nắng đốt, bên mưa quây". Hãy cho biết hiện tượng "nắng đốt" và "mưa quây" xảy ra ở sườn nào của dãy Trường Sơn và vào mùa nào? Giải thích hiện tượng trên.
2. Hãy nêu những thành tựu trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống ở nước ta.
Câu II (3,0 điểm)
1. Tại sao công nghiệp năng lượng là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta?
2. Phân tích những điều kiện thuận lợi và khó khăn về tự nhiên đối với sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải nước ta.
Câu III (2,0 điểm)
1. Chứng minh rằng Đồng Bằng Sông Hồng có nhiều thuận lợi để phát triển du lịch.
2. Hiện nay, Đồng bằng sông Cửu Long đang gặp phải vấn đề khó khăn lớn nào về tự nhiên? Giải thích nguyên nhân, nêu hậu quả của nó đến sản xuất và biện pháp khắc phục.
Câu IV (3,0 điểm)
Dựa vào bảng số liệu: Giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành của nước ta giai đoạn 2000 - 2012. (Nghìn tỉ đồng)
Năm | 2000 | 2005 | 2010 | 2012 |
Tổng số | 129,1 | 183,3 | 540,2 | 746,5 |
Trồng trọt | 101,0 | 134,8 | 396,7 | 533,2 |
Chăn nuôi | 24,9 | 45,1 | 135,1 | 200,9 |
Dịch vụ nông nghiệp | 3,2 | 3,4 | 8,4 | 12,4 |
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành của nước ta giai đoạn từ 2000 đến 2012.
2. Qua biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét và giải thích.
I. LƯU Ý CHUNG:
II. HƯỚNG DẪN CHẤM:
Câu I (2,0 điểm)
1. Nhà thơ Phạm Tiến Duật từng viết: "Trường Sơn Đông, Trường Sơn Tây bên nắng đốt, bên mưa quây". Hãy cho biết hiện tượng "nắng đốt" và "mưa quây" xảy ra ở sườn nào của dãy Trường Sơn và vào mùa nào? Giải thích hiện tượng trên.
2. Hãy nêu những thành tựu trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống ở nước ta.
* Đời sống người dân đã và đang được cải thiện:
Câu II (3,0 điểm)
1. Tại sao công nghiệp năng lượng là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta?
* Khái niệm: Là ngành có thế mạnh lâu dài, đem lại hiệu quả kinh tế cao và có tác động đến các ngành kinh tế khác.
* Công nghiệp năng lượng là ngành công nghiệp trọng điểm vì:
2. Phân tích những điều kiện thuận lợi và khó khăn về tự nhiên đối với sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải nước ta.
* Thuận lợi:
* Khó khăn:
Câu III (2,0 điểm)
1. Chứng minh rằng Đồng Bằng Sông Hồng có nhiều thuận lợi để phát triển du lịch.
- Vị trí giao thông thuận lợi với các vùng trong nước, với nước ngoài,...
- Có tài nguyên du lịch phong phú:
+ Tài nguyên du lịch tự nhiên: Thắng cảnh, bãi biển đẹp, vườn quốc gia,... (dẫn chứng).
+ Tài nguyên du lịch nhân văn: Di tích văn hóa lịch sử, lễ hội, làng nghề,... (dẫn chứng).
- Cơ sở hạ tầng và mạng lưới đô thị phát triển, có các thành phố lớn như Hà Nội, Hải Phòng.
2. Hiện nay, Đồng bằng sông Cửu Long đang gặp phải vấn đề khó khăn lớn nào về tự nhiên? Giải thích nguyên nhân, nêu hậu quả của nó đến sản xuất và biện pháp khắc phục.
- Đồng bằng sông Cửu Long đang gặp phải vấn đề khó khăn về tự nhiên là: Xâm nhập mặn.
- Nguyên nhân: Hiện nay khí hậu của vùng đang là mùa khô nên thiếu nước ngọt, triều cường làm xâm nhập mặn rất nặng nề.
- Hậu quả: Gây khó khăn cho sản xuất nông nghiệp, làm cho nhiều diện tích lúa bị chết,...
- Biện pháp khắc phục: Cần có nước ngọt để rửa mặn.
Câu IV (3,0 điểm)
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành của nước ta giai đoạn từ 2000 đến 2012.
* Xử lí số liệu: Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành của nước ta giai đoạn 2000 - 2012 (Đơn vị: %)
Năm | 2000 | 2005 | 2010 | 2012 |
Tổng số | 100 | 100 | 100 | 100 |
Trồng trọt | 78,2 | 73,5 | 73,4 | 71,4 |
Chăn nuôi | 19,3 | 24,6 | 25,0 | 26,9 |
Dịch vụ nông nghiệp | 2,5 | 1,9 | 1,6 | 1,7 |
Lưu ý: Nếu thiếu, sai tên bảng số liệu cho 0,25 điểm.
* Vẽ biểu đồ: Biểu đồ miền. Vẽ biểu đồ khác không cho điểm.
2. Qua biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét và giải thích.
* Nhận xét:
- Tỉ trọng giữa các ngành có sự chênh lệch (dẫn chứng).
- Tỉ trọng của các ngành có sự chuyển dịch từ 2000 đến 2012 (dẫn chứng).
* Giải thích:
- Tỉ trọng ngành trồng trọt cao và giảm do là ngành sản xuất truyền thống dựa trên nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển.
- Tỉ trọng ngành chăn nuôi ngày càng tăng do có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển như: Cơ sở thức ăn, giống, nhu cầu của thị trường ngày càng tăng,...
- Tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp nhỏ và còn nhiều biến động do nước ta đang ở giai đoạn đầu, chuyển từ nông nghiệp cổ truyền sang nông nghiệp hàng hóa.
ĐỀ SỐ 24
PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG TRƯỜNG THCS THÚC KHÁNG | ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2015- 2016 MÔN: ĐỊA LÍ 9 Thời gian làm bài 120 phút. (Đề bài gồm 1 trang) |
Câu 1 (1 điểm): Giải thích hiện tượng các mùa trong năm trên Trái đất?
Câu 2 (2 điểm): Khí hậu nước ta có thuận lợi và khó khăn như thế nào đối với việc sản xuất Nông nghiệp?
Câu 3 (3 điểm): Hãy cho biết những điều kiện thuận lợi và khó khăn đối với ngành giao thông vận tải nước ta? Hãy cho biết tình trạng đường bộ nước ta hiện nay như thế nào?
Câu 4 (4 điểm): Cho bảng số liệu dưới đây:
KHỐI LƯỢNG HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN PHÂN THEO LOẠI HÌNH VẬN TẢI CỦA VIỆT NAM. (Nghìn tấn)
Năm | Tổng số | Chia ra | |||
Đường sắt | Đường bộ | Đường sông | Đường biển và đường hàng không | ||
1990 | 53.885 | 2.341 | 31.765 | 16.295 | 3.484 |
1996 | 100.092 | 4.041 | 63.813 | 23.395 | 8.843 |
a) Từ bảng số liệu ở trên, hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu khối lượng hàng hóa vận chuyển phân theo loại hình vận tải năm 1990 và năm 1996.
b) Nhận xét tỉ trọng khối lượng hàng hóa vận chuyển của các loại hình vận tải ở nước ta qua các năm?
Câu 1 (1 điểm):
- Trái đất quay quanh quỹ đạo mặt trời, lúc ngả nửa cầu bắc, lúc ngả nửa cầu nam về phía mặt trời. (0,5 điểm)
- Nửa cầu nào ngả về phía mặt trời nhận được lượng nhiệt nhiều nửa cầu đó là mùa hè, nửa cầu nào ít ngả về phía mặt trời nửa cầu đó là mùa đông. (0,5 điểm)
Câu 2 (2 điểm): Ảnh hưởng của khí hậu đối với sản suất nông nghiệp.
- Thuận lợi: (1,0 điểm)
+ Do các chỉ số nhiệt độ, độ ẩm và cường độ ánh sáng cao nên khí hậu nước ta đã tạo điều kiện cho cây trồng, vật nuôi sinh trưởng và phát triển quanh năm.
+ Khí hậu đã góp phần tạo nên khối sinh khí cao, cho phép xen canh gối vụ tăng vụ.
+ Khí hậu góp phần tạo ra một hệ thống mùa vụ phong phú, đang dạng, hiệu quả kinh tế cao.
+ Sự phân hóa khí hậu theo vĩ độ và theo độ cao đã đa dạng hóa cây trồng vật nuôi trên khắp các vùng lãnh thổ nước ta, tạo điều kiện sản xuất các sản phẩm nhiệt đới, á nhiệt đới và ôn đới. Sản xuất từ cây lương thực đến cây công nghiệp để đáp ứng nhu cầu lương thực, thực phẩm cho nhân dân, nguyên liệu cho công nghiệp và nông phẩm cho xuất khẩu.
- Khó khăn: (1,0 điểm)
+ Khí hậu gió mùa đem lại tai biến. Hoạt động gió mùa đã làm cho khí hậu nước ta chia ra hai mùa: mùa khô hạn hán, mừa mưa lại mưa liên tục từ 4 đến 5 tháng xãy ra lũ lụt. Ở những vùng hay có bão, nguy cơ lũ lụt ngày càng tăng. Một số địa phương còn có các kiểu khí hậu thời tiết gây ra những khó khăn như: gió phơn Tây Nam gây khô hạn ở khu Bốn cũ, gió mùa Đông Bắc đem theo khí hậu đột ngột ở các tỉnh Bắc Bộ. Thời tiết nóng ẩm làm cho sâu bệnh phát triển.
+ Nước ta có lượng mưa lớn, nhưng tập trung vào mùa mưa mà phần lớn đất đai ở nước ta có độ dốc lớn, nên hiện tượng rửa trôi, xói mòn, bạc màu phát triển mạnh, hiện tượng này xảy ra ngay cả ở những chân ruộng cao của miền địa hình đồng bằng.
+ Khí hậu nước ta biến đổi rất thất thường (Năm mưa muộn, năm mưa sớm, năm rét nhiều, năm rét ít) Vì vậy đối với sản xuất nông nghiệp phải xác định mùa vụ hợp lí nhất là ngành trồng trọt.
Câu 3 (3 điểm):
- Thuận lợi: (0,5 điểm)
+ Nước ta nằm trong vùng Đông Nam Á, giáp biển có điều kiện thuận lợi về giao thông đường biển trong nước và các nước trên thế giới.
+ Phần đất liền nước ta kéo dài theo hướng Bắc-Nam, có dãi đồng bằng gần như liên tục ven biển và bờ biển dài trên 3260km nên việc giao thông giữa miền Bắc, Trung, Nam khá dễ dàng.
- Khó khăn: (1,0 điểm)
+ MHình thể nước ta hẹp ở miền Trung có nhiều đồi núi, cao nguyên chạy theo hướng Tây Bắc-Đông Nam làm cho việc giao thông theo hướng Đông-Tây có phần trở ngại.
+ Sông ngòi nước ta dày đặc, khí hậu nhiều mưa bão, lũ lụt nên việc xây dựng và bảo vệ đường sá, cầu cống đòi hỏi tốn kém nhiều công sức và tiền của.
+ Cơ sở vật chất-kĩ thuật còn thấp, vốn đầu tư ít, phương tiện máy móc phải nhập từ nước ngoài tốn nhiều ngoại tệ.
- Tình trạng đường bộ nước ta hiện nay: (1,5 điểm)
+ Hiện nay nước ta có gần 205.000km đường bộ trong đó có hơn 15.000km quốc lộ.
+ Vận tải đường bộ chuyên chở nhiều hàng hóa, hành khách nhất và được đầu tư nhiều nhất trong những năm gần đây.
+ Các tuyến đường quan trọng đang được mở rộng, nâng cấp như quốc lộ 1A, quốc lộ 5, quốc lộ 18...
+ Dự án đường Hồ Chí Minh đã được hoàn thành.
+Nhiều phà lớn được thay bằng cầu, nhiều cầu mới được xây dựng giúp giao thông được thông suốt mau chóng.
+ Các đường đèo cao, nguy hiểm trên quốc lộ 1 được làm thêm đường hầm xuyên núi như đường hầm Hải Vân, đường hầm Hoành Sơn.
Câu 4 (4 điểm):
a) Xử lý số liệu đúng được. (1,0 điểm) (Đơn vị tính: %)
Năm | Tổng số | Chia ra | |||
Đường sắt | Đường bộ | Đường sông | Đường biển và đường hàng không | ||
1990 | 100.0 | 4.34 | 58,95 | 30.24 | 6.47 |
1996 | 100.0 | 4.04 | 63.76 | 23.37 | 8.83 |
Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện khối lượng hàng hóa vận chuyển phân theo loại hình vận tải của Việt Nam.
Học sinh vẽ biểu đồ đúng, đẹp được 2 điểm
b) Nhận xét qua biểu đồ. (1 điểm)
- Nước ta có nhiều loại hình giao thông tham gia vận chuyển hàng hóa: đường sắt, đường bộ, đường sông, đường hàng không, đường bộ. (0,25 điểm)
- Khối lượng hàng hóa vận chuyển bằng đường bộ chiếm tỉ trọng lớn nhất, sau đó đến đường sông. Khối lượng hàng hóa vận chuyển bằng đường sắt, đường biển và đường hàng không trong 2 năm luôn chiếm tỉ trọng nhỏ. Điều này phản ánh sự mất cân đối trong việc phát triển các loại hình giao thông vận tải ở nước ta. (0,25 điểm)
- So với năm 1990, tỉ trọng khối lượng hàng hóa vận chuyển năm 1996 bằng đường sắt, đường sông giảm xuống; tỉ trọng khối lượng hàng hóa vận chuyển bằng đường bộ, đường biển và đường hàng không tăng lên. (0,25 điểm)
- Khối lượng hàng hóa vận chuyển của toàn ngành giao thông tăng lên 1,85 lần trong 6 năm qua (1990-1996). (0,25 điểm)
ĐỀ SỐ 25
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TĨNH GIA
ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2016 - 2017
Môn: Địa lý 9 - Bài số 2
Câu 1 (2,0 điểm): Dựa vào các kiến thức về sự vận động của Trái Đất quanh Mặt Trời, hãy cho biết:
a. Trái Đất chuyển động quanh mặt trời theo hướng nào? Nhận xét về độ nghiêng, hướng nghiêng của trục Trái Đất.
b. Nguyên nhân của hiện tượng mùa và sự hình thành các mùa trên Trái Đất.
c. Vào ngày 21/3 và ngày 23/9 những địa phương nào trên Trái Đất có ngày và đêm bằng nhau? Tại sao?
Câu 2 (3,0 điểm). Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học về Địa lí tự nhiên. Em hãy:
a. Chứng minh sông ngòi nước ta phản ánh cấu trúc địa hình và nhịp điệu mùa của khí hậu?
b. Thanh Hóa có những hệ thống sông lớn nào? Cho biết giá trị kinh tế của nó mang lại? Địa phương nơi em sống có sông gì? Sông đó thuộc hệ thống sông nào ở Thanh Hóa.
Câu 3 (2,0 điểm). Trình bày những thành tựu và hạn chế trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân ta hiện nay.
Câu 4 (3,0 điểm)
1. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học về vùng Bắc Trung Bộ. Em hãy:
a. Kể tên các tỉnh của vùng. Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng.
b. Việc trồng rừng ở Bắc Trung Bộ có ý nghĩa như thế nào?
2. Trình bày hiểu biết của em về ngành lâm nghiệp của tỉnh Thanh Hóa.
Câu 5 (4,0 điểm). Cho bảng số liệu sau: Số dân, diện tích gieo trồng, sản lượng và bình quân lương thực có hạt theo đầu người của Đồng bằng sông Hồng và cả nước trong giai đoạn 1995 – 2005
Các chỉ số | Đồng bằng sông Hồng | Cả nước | ||
1995 | 2005 | 1995 | 2005 | |
Số dân (nghìn người) | 16137 | 18028 | 71996 | 83106 |
Diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt (nghìn ha) | 1117 | 1221 | 7322 | 8383 |
Sản lượng lương thực có hạt (nghìn tấn) | 5340 | 6518 | 26141 | 39622 |
Bình quân lương thực có hạt (kg/người) | 331 | 362 | 363 | 477 |
a. So sánh tốc độ tăng trưởng các chỉ số trên của Đồng bằng sông Hồng với cả nước.
b. Phân tích, giải thích mối quan hệ giữa dân số với việc sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng.
Câu 6 (6,0 điểm). Cho bảng bảng số liệu sau:
Diện tích và sản lượng lúa của nước ta giai đoạn 1990 - 2003
Năm |
Diện tích lúa cả năm (nghìn ha) | Sản lượng lúa (nghìn tấn) | |||
Cả năm | Chia ra | ||||
Vụ đông xuân | Vụ hè thu | Vụ mùa | |||
1990 | 6042,8 | 19225,1 | 7865,6 | 4090,5 | 7269,0 |
1995 | 6765,6 | 24963,7 | 10736,6 | 6500,8 | 7726,3 |
2000 | 7666,3 | 32529,5 | 15571,2 | 8625,0 | 8333,3 |
2003 | 7449,3 | 34518,6 | 16822,9 | 9390,0 | 8305,7 |
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình sản xuất lúa của nước ta trong thời gian trên.
b. Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ hãy rút ra những nhận xét cần thiết và giải thích.
Câu 1
a. Nhận xét về độ nghiêng và hướng nghiêng:
+ Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo hướng từ Tây sang Đông
+ Độ nghiêng và hướng nghiêng không đổi.
b. Nguyên nhân của hiện tượng mùa và sự hình thành các mùa:
+ Do trục Trái Đất nghiêng và không đổi hướng trên quỹ đạo, nên có lúc Trái Đất ngả nửa Cầu Bắc, có lúc ngả nửa Cầu Nam về phía Mặt Trời nên sinh ra các mùa.
+ Nửa cầu nào ngả về phía Mặt Trời, góc chiếu lớn, nhận được nhiều ánh sáng và nhiệt là mùa nóng ở nửa cầu đó.
+ Nửa cầu nào không ngả về phía Mặt Trời, góc chiếu nhỏ, nhận được ít ánh sáng và nhiệt là mùa lạnh ở nửa cầu đó.
c. Ngày 21/3 và 23/9 tất cả các địa phương trên Trái Đất đều có ngày và đêm dài bằng nhau
Vì: Ngày 21/3 và 23/9 tia sáng Mặt Trời chiếu thẳng góc xuống xích đạo, đường phân chia sáng tối vuông góc với mặt phẳng xích đạo (hoặc đường phân chia sáng tối trùng với trục của Trái Đất).
Câu 2
a. Chứng minh:
+ Địa hình ¾ diện tích là đồi núi nên sông ngòi nước ta mang đặc điểm của sông ngòi miền núi: ngắn, dốc, nhiều thác ghềnh, lòng sông hẹp nước chảy xiết. Ở đồng bằng lòng sông mở rộng nước chảy êm đềm.
+ Hướng nghiêng địa hình cao ở Tây Bắc thấp dần về Đông Nam nên sông ngòi nước ta chủ yếu chảy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam: Sông Đà, sông Hồng, sông Mã, sông Tiền, sông Hậu... Ngoài ra địa hình nước ta có hướng vòng cung nên sông ngòi nước ta còn chảy theo hướng vòng cung: Sông Lô, sông Gâm, sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam...
+ Ở miền Trung do địa hình cao ở phía Tây thấp dần về phía Tây nên sông ngòi chảy theo hướng Tây - Đông: Sông Bến Hải, sông Thu Bồn...
+ Địa hình nước ta bị chia cắt phức tạp, độ dốc lớn vì vậy tốc độ bào mòn nhanh làm cho sông ngòi nước ta bị chia cắt phức tạp, hàm lượng phù sa lớn.
- Do mưa nhiều, mưa rào tập trung vào một thời gian ngắn làm xói mòn địa hình, tạo ra nhiều sông ngòi.
- Khí hậu chia làm hai mùa: mùa mưa và mùa khô, tuy mùa mưa dài ngắn khác nhau, có sự chênh lệch giữa miền này và miền khác, song mọi nơi đều có mùa lũ và mùa cạn tương phản rõ rệt. Mùa mưa nước sông lớn chiếm 78 - 80% lượng nước cả năm, mùa khô nước cạn chiếm 20 - 22% lượng nước cả năm.
- Thời gian mùa mưa giữa các miền trong cả nước có sự khác nhau, vì vậy mùa lũa trên các sông cũng có sự khác biệt. Ở miền Bắc lũ tới sớm từ tháng 6, 7, 8; miền Trung mưa vào cuối thu đầu đông nên mùa lũ đến muộn tháng 10, 11, 12; miền Nam lũ vào tháng 9, 10.
- Ở miền Bắc chế độ mưa thất thường, mùa hè mưa nhiều, mùa đông mưa ít nên chế độ nước sông thất thường. Ở miền Nam khí hậu cận xích đạo nên chế độ nước sông khá điều hòa.
b. Sông ở Thanh Hóa:
- Thanh Hóa có 4 hệ thống sông chính: Sông Mã, sông Lạch Bạng, sông Yên và sông Hoạt.
- Giá trị kinh tế do sông ngòi ở Thanh Hóa mang lại:
Câu 3
* Thành tựu: Trong những năm qua chất lượng cuộc sống của người dân đang từng bước được cải thiện, thành tựu đáng kể trong việc nâng cao chất lượng cuốc sống của người dân là:
- Tỉ lệ người lớn biết chữ cao đạt 90,3% (năm 1999); Thu nhập bình quân đầu người tăng; Người dân được hưởng các dịch vụ xã hội ngày càng tốt hơn.
- Tuổi thọ trung bình của người dân tăng lên đáng kể: Nam giới 67,4 và nữ giới 74 tuổi
- Tỉ lệ tử vong, suy dinh dưỡng của trẻ em ngày càng giảm; Nhiều dịch bệnh hiểm nghèo bị đẩy lùi.
* Hạn chế:
- Chất lượng cuộc sống của người dân còn chênh lệch giữa các vùng miền, giữa thành thị và nông thôn, giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội; Môi trường sống nhiều nơi đang bị ô nhiễm.
- Vì vậy nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân trên mọi miền đất nước là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu trong chiến lược phát triển con người của thời kì công nghiệp hóa - hiện đại hóa.
Câu 4
1. Vùng Bắc Trung Bộ:
a.
b. Ý nghĩa của việc trồng rừng ở Bắc Trung Bộ:
2. Ngành lâm nghiệp của tỉnh Thanh Hóa:
Câu 5: * Xử lí số liệu (đơn vị %)
Các chỉ số | Đồng bằng sông Hồng | Cả nước | ||
1995 | 2005 | 1995 | 2005 | |
Số dân | 100 | 111,7 | 100 | 115,4 |
Diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt | 100 | 109,3 | 100 | 114,4 |
Sản lượng lương thực có hạt | 100 | 122,1 | 100 | 151,6 |
Bình quân lương thực có hạt | 100 | 109,4 | 100 | 131,4 |
a. Tốc độ tăng trưởng của các chỉ số:
- Các chỉ số của Đồng bằng sông Hồng đều có mức tăng trưởng chậm hơn so với mức tăng trưởng của cả nước, cụ thể như sau:
b. Phân tích và giải thích mối quan hệ giữa dân số với việc sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng.
Câu 6
* Vẽ biểu đồ
* Lưu ý: nếu thiếu một trong các yêu cầu trên thì trừ điểm (0,25 điểm)
* Nhận xét và giải thích:
Diện tích và sản lượng lúa nước ta thời kỳ 1990 - 2003 có xu hướng tăng: Diện tích lúa tăng nhưng không ổn định:
- Từ năm 1990 đến năm 2000 tăng (nêu d/c). Vì khai hoang phục hoá, mở rộng diện tích đất canh tác và do tăng vụ (chủ yếu ở đồng bằng sông Cửu Long)
- Từ năm 2000 đến năm 2003 giảm (nêu d/c). Vì một phần đất nông nghiệp bị chuyển sang đất chuyên dùng, thổ cư (Đb sông Hồng)
- Sản lượng: Liên tục tăng (nêu d/c). Chủ yếu do thâm canh tăng vụ, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất.
- Vê mùa vụ:
ĐỀ 26
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI Đề chính thức | KÌ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ - LỚP 9 Môn: Địa lý Ngày thi: 09/4/2015 |
Câu 1 (2,0 điểm)
Trình bày đặc điểm chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất. Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất tạo ra những hệ quả gì?
Câu 2 (4,0 điểm)
Dựa vào Atlát Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, nhận xét và giải thích sự phân bố lượng mưa trên lãnh thổ nước ta.
Câu 3 (5,0 điểm)
Cho bảng số liệu: Tỉ suất sinh và tỉ suất tử ở nước ta qua các năm (Đơn vị: %o)
Năm | 1979 | 1989 | 1999 | 2009 | 2012 |
Tỉ suất sinh | 32,2 | 31,3 | 26,3 | 17,6 | 16,9 |
Tỉ suất tử | 7,2 | 8,4 | 7,3 | 6,8 | 7,0 |
a. Từ bảng số liệu trên, tính tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta.
b. Vẽ biểu đồ kết hợp thể hiện tỉ suất sinh, tỉ suất tử và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giai đoạn 1979-2012. Nhận xét và giải thích tình hình dân số nước ta.
Câu 4 (4,0 điểm)
a. Phân tích các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp ở nước ta.
b. Tại sao công nghiệp khai thác khoáng sản là thế mạnh của vùng Đông Bắc, công nghiệp thủy điện là thế mạnh của vùng Tây Bắc?
Câu 5 (5,0 điểm)
Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:
a. Nêu sự phân bố các cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều ở vùng Đông Nam Bộ.
b. Cho biết, nhờ những điều kiện thuận lợi nào mà Đông Nam Bộ trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất nước ta?
Câu 1: Đặc điểm chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất. Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất tạo ra những hệ quả gì? (2,0đ)
Đặc điểm chuyển động:
- Hướng chuyển động: từ Tây sang Đông (0,25đ)
- Trong khi chuyển động, trục tưởng tưởng của Trái Đất luôn nghiêng với mặt phẳng quỹ đạo một góc 66033'. (0,25đ)
- Thời gian Trái Đất tự quay quanh trục một vòng hết 24h (một ngày đêm). (0,25đ)
- Vận tốc quay khác nhau: lớn nhất ở xích đạo, giảm dần về 2 cực. (0,25đ)
Hệ quả:
- Sự luân phiên ngày và đêm (0,25đ)
- Chuyển động biểu kiến hàng ngày của Mặt Trời và các thiên thể (0,25đ)
- Giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày quốc tế (0,25đ)
- Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể trên bề mặt Trái Đất (0,25đ)
Câu 2: Nhận xét và giải thích sự phân bố lượng mưa trên lãnh thổ nước ta. (4,0đ)
- Lượng mưa trung bình năm khá lớn, TB 1500 mm-2000 mm do ảnh hưởng của biển, gió Tây nam ẩm ướt và bức chắn địa hình. (0,25đ)
- Lượng mưa phân hóa theo mùa với 1 mùa mưa và mùa khô rõ rệt trong năm do chịu sự chi phối của hoàn lưu gió mùa. (0,25đ)
- Mùa khô từ tháng 11 - 4, mưa ít, lượng mưa thấp do tác động của gió mùa Đông Bắc lạnh khô và Tín phong khô nóng. (0,25đ)
- Mùa mưa từ tháng 5-10, mưa nhiều, lượng mưa lớn do gió tây nam, dải hội tụ nhiệt đới, bão... (0,25đ)
- Thời gian mùa mưa và mùa khô khác nhau giữa các khu vực, các địa phương. (0,25đ)
- Miền Nam, miền Bắc và Tây Nguyên: mưa vào hạ-thu (tháng 5-10) do gió mùa Tây Nam ẩm ướt. (0,25đ)
- Duyên hải miền trung mùa hạ khô do nằm ở sườn khuất gió. Mưa vào thu-đông do chịu tác động của frông, dải hội tụ nhiệt đới, bão... (0,25đ)
- Lượng mưa phân hóa khác nhau giữa các vùng lãnh thổ, các địa phương (0,25đ)
Câu 3: Biểu đồ (5,0đ)
a) Tính tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên nước ta: (0,5đ) Gia tăng dân số tự nhiên nước ta (Đơn vị:%)
Năm | 1979 | 1989 | 1999 | 2009 | 2012 |
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên | 2,5 | 2,3 | 1,6 | 1,1 | 0,99 |
b) Vẽ biểu đồ: (2,5đ)
Yêu cầu.
Nhận xét:
Giải thích:
+ Thực hiện tốt chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình... (0,25đ)
+ Chất lượng cuộc sống và nhận thức của người dân được nâng cao, những tiến bộ vượt bậc về y tế, giáo dục... (0,25đ)
Câu 4:
a) Phân tích các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp: (2,5đ)
Tài nguyên phong phú làm cơ sở để phát triển cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng (0,25đ)
Nhiều loại khoáng sản: năng lượng, kim loại, phi kim, vật liệu xây dựng phân bố rộng khắp, để phát triển nhiều ngành công nghiệp. (0,5đ)
Sự phân bố của tài nguyên, đặc biệt là khoáng sản không đồng đều tạo nên sự phân hóa sâu sắc trong phát triển và phân bố công nghiệp giữa các vùng. (0,25đ)
Một số tài nguyên có trữ lượng lớn để phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm (0,25đ)
b) Tại sao công nghiệp khai thác khoáng sản là thế mạnh của Đông Bắc, thủy điện là thế mạnh của Tây Bắc? (1,5đ)
Khai thác khoáng sản là thế mạnh của Đông Bắc, vì:
Thủy điện là thế mạnh của Tây Bắc, vì:
Câu 5: Sự phân bố các cây công nghiệp lâu năm ở Đông Nam Bộ. Tại sao ĐNB là vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm lớn nhất cả nước? (5,0đ)
a) Sự phân bố các cây công nghiệp lâu năm
b) ĐNB là vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm lớn nhất cả nước, vì có nhiều thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp lâu năm:
- Địa hình, đất trồng: địa hình thấp, là các bán bình nguyên với đất badan màu mỡ và đất xám phù sa cổ thoát nước tốt... (0,5đ)
- Khí hậu: cận xích đạo, khá ổn định, ít thiên tai (0,5đ)
- Nguồn nước: khá dồi dào gồm nước ngầm, nước trên hệ thống sông Đồng Nai đảm bảo nước tưới cho cây công nghiệp. (0,5đ)
- Nguồn lao động đông, có kinh nghiệm, năng động với cơ chế thị trường... (0,5đ)
- Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất-kĩ thuật thuộc loại tốt nhất cả nước, đáp ứng sự phát triển và chế biến cây công nghiệp. (0,5đ)
ĐỀ SỐ 27 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ |
Bài 1 (2,0 điểm)
Nguyên nhân sinh ra các mùa trong năm? Sự thay đổi mùa có tác động như thế nào đến cảnh quan thiên nhiên, hoạt động sản xuất và đời sống của con người?
Bài 2 (2,5 điểm)
Vì sao khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa? Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa thuận lợi đến sản xuất ở địa phương em như thế nào?
Bài 3 (2,5 điểm)
a. Vì sao nước ta phải thực hiện chính sách phân bố lại dân cư giữa các vùng?
b. Nêu ý nghĩa của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số ở nước ta? Địa phương em có những giải pháp cụ thể nào để giảm tỉ lệ tăng dân số?
Bài 4 (3,0 điểm)
a. Trình bày về vai trò, tình hình sản xuất và phân bố cây lương thực chính ở nước ta?
b. Chứng minh công nghiệp nước ta có cơ cấu ngành đa dạng. Kể tên một số ngành công nghiệp chủ yếu ở tỉnh Thanh Hóa?
Bài 5 (4,0 điểm)
a. Tây Nguyên có những điều kiện tự nhiên nào thuận lợi để trở thành vùng trồng cà phê lớn nhất cả nước ? Nêu những khó khăn trong sản xuất nông nghiệp ở Tây Nguyên?
Vai trò của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ?
b. Kể tên một số huyện trồng nhiều cây ngô ở tỉnh Thanh Hóa.
Bài 6 (6,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: Diện tích và sản lượng lương thực có hạt của nước ta qua một số năm
Năm | 1995 | 2000 | 2003 | 2005 | 2007 |
Diện tích (nghìn ha) | 7324 | 8399 | 8367 | 8383 | 8270 |
Sản lượng (nghìn tấn) | 26143 | 34539 | 37707 | 39622 | 39977 |
Trong đó: lúa | 24964 | 32530 | 34569 | 35833 | 35868 |
Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2008, NXB Thống kê, 2009, trang 232.
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự biến động về diện tích và sản lượng lương thực của nước ta theo bảng số liệu trên.
b. Rút ra nhận xét từ biểu đồ đã vẽ và giải thích tình hình sản xuất lương thực ở nước ta trong giai đoạn 1995 – 2007
Bài 1:
* Nguyên nhân sinh ra các mùa trong năm
- Do trục Trái Đất nghiêng và không đổi hướng khi chuyển động trên quỹ đạo, nên trong khi chuyển động, các bán cầu Bắc và Nam lần lượt hướng về phía Mặt Trời. Từ đó, thời gian chiếu sáng và sự thu nhận lượng bức xạ Mặt Trời ở mỗi bán cầu đều có sự thay đổi luân phiên trong năm, gây nên những đặc điểm riêng về thời tiết và khí hậu trong từng thời kỳ của năm, tạo nên các
mùa.
* Sự thay đổi mùa có tác động đến cảnh quan thiên nhiên, hoạt động sản xuất và đời sống của con người:
Bài 2:
* Giải thích
- Tính chất nhiệt đới
Vị trí địa lí của nước ta: điểm cực Bắc gần chí tuyến Bắc (23o23’B), điểm cực Nam nằm cách Xích đạo không xa (8o34’B). Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến nửa cầu Bắc nên nền nhiệt cao và lượng bức xạ lớn.
- Tính chất ẩm
- Tính chất gió mùa
* Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa thuận lợi đến sản xuất ở địa phương em như thế nào?
ĐỀ SỐ 28
PHÒNG GD & ĐT THANH OAI TRƯỜNG THCS HỒNG DƯƠNG | ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2015 - 2016 Môn: Địa Lý |
Câu 1: (3 điểm)
a. Ngày chuyển tiếp giữa mùa nóng và mùa lạnh của Trái Đất là ngày nào? Vì sao? (1 điểm)
b. Trái Đất có mấy chuyển động? Vì sao có hiện tượng các mùa nóng, lạnh khác nhau trên trái đất? (2 điểm)
Câu 2: (3 điểm)
Chứng minh sông ngòi nước ta phản ánh cấu trúc địa hình và nhịp điệu mùa của khí hậu?
Câu 3: (4 điểm)
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15 (Nhà xuất bản Giáo dục năm 2010) và những kiến thức đã học hãy:
a. Trình bày đặc điểm phân bố dân cư của nước ta? Giải thích nguyên nhân làm cho đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước?
b. Vì sao phải phân bố lại dân cư trong cả nước?
Câu 4: (5 điểm)
Cho bảng số liệu sau: Diện tích, năng suất và sản lượng lúa cả năm ở nước ta
Năm | 1985 | 1990 | 1995 | 2000 | 2002 | 2005 |
Diện tích (nghìn ha) | 5704 | 6043 | 6765 | 7666 | 7504 | 7329 |
Sản lượng (nghìn tấn) | 15874 | 19225 | 24964 | 32529 | 34400 | 35833 |
Năng suất (tạ/ha) | 27,8 | 31,8 | 36,9 | 42,4 | 45,8 | 48,9 |
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng về diện tích, sản lượng, năng suất lúa cả năm ở nước ta trong thời kỳ 1985 – 2005.
b. Nhận xét và giải thích sự tăng trưởng đó?
Câu 5 (5 điểm)
Nhờ điều kiện thuận lợi gì mà cây chè ở vùng trung du và miền núi Bắc Bộ chiếm tỷ trọng lớn về diện tích và sản lượng so với cả nước?
Câu 1 (3 điểm)
a) Ngày chuyển tiếp giữa mùa nóng và mùa lạnh của Trái Đất là ngày:
b) Trái Đất có mấy chuyển động? Vì sao có hiện tượng các mùa nóng, lạnh khác nhau trên trái đất? (2 điểm)
Câu 2 (3 điểm)
+ Mạng lưới sông ngòi phản ánh cấu trúc địa hình:
* Địa hình ¾ diện tích là đồi núi nên sông ngòi nước ta mang đặc điểm của sông ngòi miền núi: ngắn, dốc, nhiều thác ghềnh, lòng sông hẹp nước chảy xiết. Ở đồng bằng lòng sông mở rộng nước chảy êm đềm. (0,5 điểm)
* Hướng nghiêng địa hình cao ở Tây Bắc thấp dần về Đông Nam nên sông ngòi nước ta chủ yếu chảy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam: sông Đà, sông Hồng, sông Mã, sông Tiền, sông Hậu... Ngoài ra địa hình nước ta có hướng vòng cung nên sông ngòi nước ta còn chảy theo hướng vòng cung: sông Lô, sông Gâm, sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam... (0,5 điểm)
* Ở miền Trung do địa hình cao ở phía Tây thấp dần về phía Tây nên sông ngòi chảy theo hướng Tây- Đông: sông Bến Hải, sông Thu Bồn... (0,25 điểm)
* Địa hình nước ta bị chia cắt phức tạp, độ dốc lớn vì vậy tốc độ bào mòn nhanh làm cho sông ngòi nước ta bị chia cắt phức tạp, hàm lượng phù sa lớn. (0,25 điểm)
+ Mạng lưới sông ngòi phản ánh nhịp điệu mùa của khí hậu:
* Do mưa nhiều, mưa rào tập trung vào một thời gian ngắn làm xói mòn địa hình, tạo ra nhiều sông ngòi. (0,25 điểm)
* Khí hậu chia làm hai mùa: mùa mưa và mùa khô, tuy mùa mưa dài ngắn khác nhau, có sự chênh lệch giữa miền này và miền khác, song mọi nơi đều có mùa lũ và mùa cạn tương phản rõ rệt. Mùa mưa nước sông lớn chiếm 7880% lượng nước cả năm, mùa khô nước cạn chiếm 2022% lượng nước cả năm. (0,25 điểm)
* Thời gian mùa mưa giữa các miền trong cả nước có sự khác nhau, vì vậy mùa lũa trên các sông cũng có sự khác biệt. Ở miền Bắc lũ tới sớm từ tháng 6,7,8; miền Trung mưa vào cuối thu đầu đông nên mùa lũ đến muộn tháng 10,11,12; miền Nam lũ vào tháng 9, 10. (0,5 điểm)
* Ở miền Bắc chế độ mưa thất thường, mùa hè mưa nhiều, mùa đông mưa ít nên chế độ nước sông thất thường. Ở miền Nam khí hậu cận xích đạo nên chế độ nước sông khá điều hòa. (0,5 điểm)
Câu 3: (4 điểm)
a. Đặc điểm phân bố dân cư ở nước ta:
+ Dân cư nước ta phân bố không đều (1,0đ)
+ Dân cư tập trung đông đúc ở các đồng bằng, ven biển và các đô thị. Dân cư thưa thơt ở các vùng núi và cao nguyên (có dẫn chứng cụ thể).
+ Phân bố dân cư không đều giữa thành thị và nông thôn: Dân cư tập trung chủ yếu ở nông thôn: 74%, thành thị: 26% (2003).
+ Không đều ngay trong một vùng (dẫn chứng)
+ Nguyên nhân làm cho đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước: (1,5đ)
b. Phải phân bố lại dân cư trên cả nước vì: (1,5đ)
+ Dân cư phân bố không đều dẫn đến ở đồng bằng đất chật, người đông, thừa lao động, thiếu việc làm... gây sức ép cho xã hội.
+ Trong khi ở miền núi và cao nguyên giàu tài nguyên lại thiếu lao động. Do đó phân bố lại dân cư.
Câu 4: (5 điểm)
a. Vẽ biểu đồ
* Lập bảng số liệu về gia tăng diện tích, sản lượng, năng suất lúa cả năm (lấy năm 1985 = 100%) (1đ) Đơn vị: %
Năm | 1985 | 1990 | 1995 | 2000 | 2002 | 2005 |
Diện tích (nghìn ha) | 5704 | 6043 | 6765 | 7666 | 7504 | 7329 |
Sản lượng (nghìn tấn) | 15874 | 19225 | 24964 | 32529 | 34400 | 35833 |
Năng suất (tạ/ha) | 27,8 | 31,8 | 36,9 | 42,4 | 45,8 | 48,9 |
* Vẽ biểu đồ đường (1,5đ)
b. Nhận xét
+ Diện tích gieo trồng lúa có sự thay đổi
+ Nguyên nhân:
- Diện tích gieo trồng lúa tăng là do khai hoang, phục hoá mở rộng diện tích đất canh tác và do tăng vụ mở rộng diện tích gieo trồng... (0,25đ)
- Diện tích gieo trồng lúa giảm là do sự chuyển đổi cơ cấu cây trồng và quá trình công nghiệp hoá. (0,25đ)
+ Năng suất lúa tăng mạnh (0,75đ)
- Nguyên nhân: là kết quả áp dụng các biện pháp thâm canh (thuỷ lợi, phân bón...) trong đó nổi bật là việc đưa vào các giống mới và thay đổi cơ cấu mùa vụ.
+ Sản lượng lúa cũng tăng nhanh, đặc biệt trong thời kỳ 1990 – 2005 (0,75đ)
- Nguyên nhân là kết quả của việc mở rộng diện tích gieo trồng và thâm canh tăng năng suất thì trong đó việc đẩy mạnh thâm canh có ý nghĩa quan trọng nhất.
Câu 5 (5 điểm):
Trung du và miền núi Bắc Bộ có rất nhiều thuận lợi để trồng chè:
- Diện tích trồng chè chiếm 68,8% diện tích chè cả nước, chiếm 62,1% sản lượng chè cả nước. (0,5đ)
- Có nhiều thương hiệu chè nổi tiếng như chè Mộc Châu, chè Tuyết, chè Tân Cương (Thái Nguyên), chè San (Hà Giang)...(0,5đ)
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm có mùa đông lạnh thích hợp cho cây chè (Khí hậu cận nhiệt). (0,5đ)
- Đất feralit diện tích rộng. (0,5đ)
- Sinh vật: có nhiều chè như chè san, chè đắng, chè tuyết.... (0,5đ)
- Dân cư: có nhiều kinh nghiệm trồng và thu hoạch chế biến chè. (0,5đ)
- Cơ sở vật chất-kĩ thuật phục vụ chế biến chè ngày càng hiện đại. (0,5đ)
- Nhà nước quan tâm khuyến khích trồng chè đặc biệt là khuyến khích đồng bào dân tộc ít người nhằm tạo nguồn thu nhập. (0,5đ)
- Thị trường tiêu thụ rộng lớn: (1đ)
+ Trong nước: là thức uống truyền thống
+ Thế giới: chè là thức uống ưa chuộng của nhiều nước như Nhật Bản, các nước Tây Nam Á, các nước liên minh châu Âu (EU)
ĐỀ SỐ 29
PHÒNG GD&ĐT TP HẢI DƯƠNG | ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 - VÒNG 1 |
Câu 1 (2,0 điểm)
a. Hãy vẽ hình thể hiện sự vận động của Trái Đất quanh Mặt Trời và các mùa ở Bắc bán cầu.
b. Trình bày nguồn gốc hình thành và tính chất của các khối khí trên bề mặt Trái Đất.
Câu 2 (2,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:
a. Trình bày đặc điểm cơ bản của địa hình miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
b. Tại sao miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ lại có mùa đông đến sớm và kết thúc muộn?
Câu 3 (1,0 điểm)
Phân tích ảnh hưởng của quá trình đô thị hóa đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta hiện nay.
Câu 4 (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu sản lượng ngành công nghiệp khai thác than và điện của nước ta:
Năm Ngành | 1995 | 2000 | 2005 | 2010 | 2014 |
Khai thác than (triệu tấn) | 8,4 | 11,6 | 34,1 | 39,8 | 36,6 |
Điện (tỉ KWh) | 14,7 | 26,7 | 52,1 | 84,6 | 151,2 |
Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2015
a. Vẽ biểu đồ kết hợp (cột và đường) thể hiện sản lượng khai thác than và điện của nước ta thời kỳ 1995 - 2014.
b. Hãy nhận xét và giải thích sự thay đổi sản lượng của ngành khai thác than và điện ở nước ta trong thời kì trên.
Câu 5 (2,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:
a. Phân tích những điều kiện thuận lợi, khó khăn trong việc phát triển ngành công nghiệp năng lượng của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
b. Kể tên các nhà máy điện của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Đáp án đề thi học sinh giỏi môn Địa lý lớp 9
Câu 1
a. Vẽ hình thể hiện sự vận động của Trái Đất quanh Mặt Trời và các mùa ở Bắc bán cầu:
+ Vẽ như hình dưới đây; đảm bảo sự chính xác, thẩm mỹ...
+ Lưu ý: Có tên hình, hướng chuyển động, có ghi các mùa, các ngày; trục nghiêng của Trái Đất, các chí tuyến vòng cực, tia sáng Mặt Trời, kí hiệu sáng tối. (thiếu mỗi ý trừ 0,125đ)
b. Nguồn gốc hình thành và tính chất của các khối khí trên bề mặt Trái Đất:
- Khối khí nóng hình thành trên các vùng vĩ độ thấp, nhiệt độ tương đối cao.
- Khối khí lạnh hình thành trên các vùng vĩ độ cao, nhiệt độ tương đối thấp.
- Khối khí đại dương hình thành trên các vùng biển, đại dương, có độ ẩm lớn.
- Khối khí lục địa hình thành trên các vùng đất liền, có tính chất tương đối khô.
Câu 2
a. Đặc điểm cơ bản của địa hình miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ:
- Địa hình gồm 2 bộ phận: Đồi núi và đồng bằng.
- Hướng nghiêng: Hướng Tây Bắc - Đông Nam.
* Đồi núi:
+ Đồi núi chiếm 2/3 diện tích toàn miền, phân bố chủ yếu ở phía Bắc, phần lớn là đồi núi thấp và trung bình ...
+ Hướng núi: Có hai hướng chính:
- Hướng vòng cung: Có các cánh cung (sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều) mở rộng về phía Bắc và quy tụ ở Tam Đảo.
- Hướng Tây Bắc - Đông Nam: Dãy Con Voi, Tam Đảo.
+Các khối núi trong miền có đỉnh tròn, sườn thoải, địa hình lòng chảo, cánh đồng giữa núi... Địa hình cacxtơ phổ biến.
* Đồng bằng:
- Chiếm 1/3 diện tích, phân bố chủ yếu ở phía Nam và Đông Nam, hình dạng tam giác châu, hình thành do phù sa sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp ...
- Có hệ thống đê, có một số ô trũng, núi sót; hướng mở rộng ra biển về phía Đông Nam ...
b. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ lại có mùa đông đến sớm và kết thúc muộn do:
+ Vị trí: Nằm ở vĩ độ cao nhất cả nước, giáp với vùng Hoa Nam Trung Quốc, nơi đón gió mùa Đông Bắc sớm nhất và kết thúc cũng muộn nhất.
+ Địa hình đồi núi thấp, các dãy núi có hướng cánh cung mở rộng về phía Bắc và quy tụ ở Tam Đảo nên tạo địa hình hút gió, các đợt không khí lạnh tràn vào dễ dàng.
Câu 3. Phân tích ảnh hưởng của quá trình đô thị hóa đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta hiện nay:
* Ảnh hưởng tích cực:
- Đóng góp phần lớn GDP vào ngân sách, là khu vực sử dụng nhiều lao động, tạo việc làm, thu nhập cao cho người lao động ...
- Là thị trường tiêu thụ sản phẩm, tạo sức hút đối với đầu tư, tạo động lực cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tế
* Ảnh hưởng tiêu cực:
- Quá trình đô thị hóa không gắn liền với công nghiệp hóa sẽ nảy sinh các vấn đề liên quan đến ô nhiễm môi trường.
- Gây sức ép đến vấn đề việc làm, các vấn đề an ninh - trật tự xã hội ...
Câu 4
a. Vẽ biểu đồ kết hợp (cột và đường) thể hiện sản lượng khai thác than và điện của nước ta thời kỳ 1995 - 2014.
+ Vẽ đúng dạng, chính xác, đảm bảo tính thẩm mĩ.
+ Lưu ý: Có tên biểu đồ, chú giải, hai trục tung chia đúng tỉ lệ có dấu mũi tên, chia đúng mốc năm, ghi đơn vị các trục, ghi đúng số liệu vào biểu đồ. (thiếu hoặc sai mỗi ý trừ 0,25đ)
b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi sản lượng của ngành khai thác than và điện ở nước ta trong thời kì trên:
* Nhận xét:
- Sản lượng khai thác than, điện của nước ta thời kỳ trên đều tăng ...
- Sản lượng than tăng...(dẫn chứng)
- Sản lượng điện tăng rất nhanh...(dẫn chứng)
* Giải thích:
+ Sản lượng than, điện đều tăng do là sản phẩm của ngành công nghiệp trọng điểm, được nhà nước đầu tư và nhu cầu thị trường ngày càng lớn
+ Sản lượng than tăng nhưng đang có xu hướng giảm vì nguồn than đang bị khai thác quá mức, trong khi không có nguồn khai thác mới ...
+ Sản lượng điện tăng rất nhanh do đưa vào khai thác, vận hành hàng loạt các nhà máy điện mới với công suất lớn ...
Câu 5
a. Những điều kiện thuận lợi, khó khăn trong việc phát triển ngành công nghiệp năng lượng của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
* Thuận lợi:
- Khoáng sản: Có nguồn than tập trung lớn nhất cả nước với chất lượng tốt, tập trung chủ yếu ở vùng Đông Bắc (Quảng Ninh)...
- Thủy năng: Trữ năng thủy điện lớn nhất cả nước, riêng hệ thống sông Hồng đã chiếm 1/3 (hoặc 37%) trữ năng thủy điện cả nước...
- Nhà nước có chính sách đầu tư rất lớn trong việc xây dựng các nhà máy điện của vùng...
- CSVC kĩ thuật được nâng cao, nhu cầu thị trường lớn ...
* Khó khăn:
- Nguồn nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện đang có nguy cơ suy giảm, đặc biệt là than...
- Các nhà máy thủy điện phụ thuộc vào chế độ nước tự nhiên nên cũng có tính thất thường...
b. Các nhà máy điện của vùng: Sơn La, Hòa Bình, Tuyên Quang, Thác Bà, Uông Bí, Nậm Mu, Na Dương. (xác định được 5 nhà máy trở lên được 0,5đ; từ 2 - 4 nhà máy được 0,25đ)
ĐỀ SỐ 30
PHÒNG GD&ĐT CAM LỘ ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 |
Câu 1: (4,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 và kiến thức đã học. Hãy phân tích lát cắt địa hình từ C ∀ D, theo các yêu cầu sau:
a/ Tính chiều dài thực tế lát cắt C ∀ D?
b/ Xác định hướng của lát cắt C ∀ D?
c/ Trình bày đặc điểm địa hình và thủy văn của lát cắt C ∀ D?
Câu 2: (6,0 điểm)
a/ Hãy xác định tọa độ địa lí và tên địa danh thuộc chủ quyền nước ta. Biết rằng độ cao của Mặt Trời lúc giữa trưa vào ngày 22/6 là 76o11'30'' và địa danh này có giờ sớm hơn giờ GMT là 7h27'44,7''.
b/ Biển Đông ảnh hưởng như thế nào đến thiên nhiên Việt Nam?
Câu 3 : (4,0 điểm)
Trên đường qua đèo Hải Vân, nhà thơ Tản Đà đã viết:
"Hải Vân đèo lớn vừa qua
Mưa xuân ai bỗng đổi ra nắng hè."
a/ Hãy xác định hướng đi và nơi nhà thơ đang đến?
b/ Bằng kiến thức địa lí hãy phân tích và giải thích hiện tượng thời tiết trên? Nêu vai trò các đèo đối với khí hậu và đời sống, hãy kể tên các đèo trên Quốc lộ 1A.
Câu 4: (4,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy:
a/ Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa ở nước ta.
b/ Làm rõ địa hình đồi núi nước ta tác động đến sự phân hóa đất như thế nào?
Câu 5: (2,0 điểm) Cho bảng số liệu sau
Dân số và sản lượng lương thực của nước ta giai đoạn 1990- 2010
Năm | 1990 | 1995 | 2000 | 2005 | 2010 |
Dân số (Nghìn người) | 66.016,7 | 71.995,5 | 77.630,9 | 82.392,1 | 86.932,5 |
Sản lượng lương thực có hạt (Nghìn tấn) | 19.897,7 | 26.142,5 | 34.538,9 | 39.621,6 | 44.632,5 |
a/ Tính lương thực bình quân theo đầu người của nước ta qua các năm từ 1990-2010.
b/ Hãy nhận xét về tình hình dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực đầu người của nước ta giai đoạn 1990-2010.
Đáp án đề thi học sinh giỏi môn Địa lý lớp 9
Câu 1:
a, Độ dài thực tế của lát cắt C --> D:
12cm : 1/3.000.000 = 36.000.000cm = 360 km
b, Hướng của lát cắt: Tây Bắc – Đông Nam
c, Đặc điểm địa hình và thủy văn:
* Địa hình:
* Thủy văn:
Câu 2:
a, Tìm tọa độ đại lí:
* Tìm vĩ độ:
Vào ngày 22/6, lúc giữa trưa Mặt trời chiếu vuông góc vào chí tuyến Bắc (23o27'B).
Địa danh có góc nhập xạ lớn nhất lúc giữa trưa là 76o11'30'' thuộc chủ quyền nước ta nên nằm trong vùng nội chí tuyến sẽ có vĩ độ là: 76o11'30'' + 23o27' – 90o = 8o38'30''B
* Tìm kinh độ:
Giờ của địa danh này sớm hơn giờ GMT là 7h27'44,7'' địa danh này ở Bán cầu Đông.
Kinh độ của địa danh này là: (360o : 24h) x 7h27'44,7'' = 111o55'55''Đ.
=> Tọa độ địa lí của địa danh này là: (111o55'55''Đ; 8o38'30''B)
* Địa danh này là Cột mốc Trường Sa, thuộc huyện đảo Trường Sa, tỉnh Khánh Hòa.
b) Ảnh hưởng của Biển đông đến thiên nhiên nước ta:
* Ảnh hưởng đến khí hậu
Do đó, mặc dù nước ta nằm sát đường Chí tuyến Bắc mà quá trình hoang mạc hóa không xảy ra
* Ảnh hưởng đến địa hình: Địa hình ven biển đa dạng do có sự tác động của quá trình xâm thực, bồi tụ diễn ra trong quá trình tương tác giữa biển và lục địa. Tạo nên các vịnh, đầm phá, đảo ven biển, rạn san hô, bờ biển mài mòn, các tam giác châu thổ...
* Ảnh hưởng đến sinh vật:
* Biển Đông là nơi giàu về khoáng sản và hải sản (dẫn chứng: kho muối vô tận, mỏ dầu và khí đốt ở thềm lục địa trữ lượng lớn, cát, Titan, hàng ngàn loài hải sản, rong biển, ...)
* Biển Đông cũng là nơi xuất hiện nhiều cơn bão làm ảnh hưởng đến các yếu tố tự nhiên khác ở nước ta. Hiện tượng triều cường làm tăng cường các vùng đất ngập mặn.
Câu 3:
a) Nhà thơ đang di chuyển từ Bắc vào Nam (hoặc từ Thừa Thiên Huế vào TP. Đà Nẵng)
Đây là Đèo Hải Vân thuộc vùng núi Bạch Mã, nơi chuyển tiếp của vùng khí hậu Miền Bắc và khí hậu Miền Nam.
b) * Hiện tượng thời tiết:
* Giải thích:
Dãy Bạch Mã như một bức tường thành không những phân chia ranh giới hành chính của Thừa Thiên Huế với Quảng Nam và TP. Đà Nẵng mà nó còn là ranh giới phân chia thành 2 miền khí hậu khác nhau của nước ta.
Vai trò của đèo:
Các đèo trên Quốc Lộ 1A từ Bắc vào Nam là: Sài Hồ (Lạng Sơn); Tam Điệp (Giữa Ninh Bình - Thanh Hóa); Đèo Ngang (giữa Hà Tĩnh - Quảng Bình); Hải Vân (giữa Thừa Thiên - Huế và Đà Nẵng), Cù Mông (giữa Bình Định - Phú Yên), Đèo Cả (giữa Phú Yên - Khánh Hòa)
Câu 4: Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa ở nước ta.
* Những nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa ở nước ta là: vị trí địa lí, địa hình kết hợp với hoàn lưu khí quyển (gió mùa, bão, hội tụ nhiệt đới).
* Cụ thể là:
Vị trí địa lí: nước ta tiếp giáp với Biển Đông và chịu ảnh hưởng sâu sắc của Biển Đông làm cho nước ta có lượng mưa lớn.
Địa hình:
Hoàn lưu khí quyển
Mùa mưa ở Bắc Bộ do áp thấp Bắc Bộ hút gió nên mưa dài ngày (tháng 5 đến tháng 8)
Địa hình đồi núi nước ta tác động đến sự phân hóa đất được thể hiện:
Câu 5:
a, Tính:
Sản lượng lương thực bình quân theo đầu người
Năm | 1990 | 1995 | 2000 | 2005 | 2010 |
Bình quân lương thực (kg/người) | 301,4 | 365,0 | 444,9 | 480,9 | 513,4 |
b, Nhận xét
ĐỀ SỐ 31
SỞ GD&ĐT QUẢNG BÌNH | KỲ THI CHỌN HSG TỈNH NĂM HỌC |
Câu 1 (2,0 điểm)
a. Vào ngày 21/3 và 23/9 tất cả mọi nơi trên Trái Đất có số giờ chiếu sáng và lượng nhiệt nhận được như nhau không? Vì sao?
b. Phân tích mối quan hệ giữa đất và sinh vật.
Câu 2 (2,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a. Nhận xét và giải thích ảnh hưởng của gió mùa mùa đông đến chế độ nhiệt của nước ta.
b. Trình bày, giải thích sự khác biệt về khí hậu giữa hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc.
Câu 3 (1,5 điểm)
a. Tại sao hiện nay tốc độ gia tăng dân số đã giảm nhưng quy mô dân số vẫn tiếp tục tăng?
b. Giải thích về sự khác nhau giữa mật độ dân số của Tây Nguyên và Đồng bằng sông Hồng.
Câu 4 (2,5 điểm)
a. So sánh tiềm năng về tài nguyên khoáng sản, thủy điện giữa vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ với vùng Tây Nguyên.
b. Vì sao vùng Bắc Trung Bộ cần phải sử dụng hợp lí và bảo vệ tài nguyên vùng biển, đảo. Liên hệ Quảng Bình?
Câu 5 (2,0 điểm) Cho bảng số liệu:
MỘT SỐ SẢN PHẨM CÂY CÔNG NGHIỆP XUẤT KHẨU CHỦ YẾU CỦA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2010 – 2015
(Đơn vị: Nghìn tấn)
Mặt hàng | 2010 | 2012 | 2014 | 2015 |
Hạt tiêu | 117,0 | 117,8 | 155,0 | 131,5 |
Cà phê | 1218,0 | 1735,5 | 1691,1 | 1341,2 |
Cao su | 779,0 | 1023,5 | 1071,7 | 1137,4 |
a. Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm cây công nghiệp xuất khẩu chủ yếu của nước ta giai đoạn 2010 - 2015.
b. Nhận xét tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm cây công nghiệp xuất khẩu trên và giải thích.
Câu 1
a. Vào ngày 21/3 và 23/9 tất cả mọi nơi trên Trái Đất có số giờ chiếu sáng và lượng nhiệt nhận được như nhau không? Vì sao?
* Giờ chiếu sáng
* Lượng nhiệt nhận được
b. Phân tích mối quan hệ giữa đất và sinh vật.
+ Giữa sinh vật và đất: mối quan hệ chặt chẽ, tác động qua lại. Sinh vật có vai trò chủ đạo trong việc hình thành đất.
+ Sinh vật cung cấp chất hữu cơ, rễ thực vật phá hủy đá, động vật sống trong đất thay đổi tính chất lí, hóa của đất, vi sinh vật phân giải hữu cơ và tổng hợp mùn...
+ Thực vật còn có vai trò hạn chế sự xói mòn của nước, bảo vệ đất, điều hòa nhiệt độ không khí sát mặt đất.
+ Giữa đất và sinh vật: đất là địa bàn sinh sống của nhiều loài sinh vật. Đặc tính lí hóa, độ phì của đất ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố thực vật.
Câu 2
a. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, nhận xét và giải thích ảnh hưởng của gió mùa mùa đông đến chế độ nhiệt của nước ta.
* Ảnh hưởng
* Giải thích
b. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam kết hợp với kiến thức đã học, hãy trình bày, giải thích khác biệt về khí hậu giữa hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc
* Sự khác biệt:
- Tiểu vùng Đông Bắc:
Vì: chịu ảnh hưởng sâu sắc của gió mùa đông bắc: địa hình đồi núi thấp, các cánh cung có dạng nan quạt đón gió tạo điều kiện cho các đợt không khí lạnh dễ dàng tràn sâu vào vùng.
Vì: chịu ảnh hưởng của gió đông nam từ biển Đông thổi vào mang theo nhiều hơi nước gây mưa lớn.
- Tiểu vùng Tây Bắc:
Vì: dãy Hoàng Liên Sơn cao trên 2000m chạy dài theo hướng Tây Bắc - Đông Nam chắn gió mùa đông bắc, chỉ có những đợt gió mùa đông bắc với cường độ mạnh vào giữa đông mới vượt qua dãy núi cao này để tràn vào vùng.
Vì: gió tây nam từ vịnh Ben - gan tới vượt qua các dải núi phía tây trên biên giới Việt - Lào bị biến tính.
Câu 3
a. Tại sao hiện nay tốc độ gia tăng dân số đã giảm nhưng quy mô dân số vẫn tiếp tục tăng?
- Hiện nay tốc độ tăng dân số đã giảm chỉ còn khoảng trên 1%/năm nhưng mỗi năm dân số vẫn tăng thêm gần 1 triệu người.
- Nguyên nhân:
b. Giải thích về sự khác nhau giữa mật độ dân số của Tây Nguyên và Đồng bằng sông Hồng.
- Tây Nguyên:
+ MĐDS thấp (dẫn chứng)
+ Nguyên nhân: Vị trí địa lí không thuận lợi, điều kiện tự nhiên khó khăn hơn, kinh tế chậm phát triển, sx cây công nghiệp, nghề rừng là chủ yếu, tập trung nhiều dân tộc ít người, lịch sử khai thác lãnh thổ muộn.
- ĐB sông Hồng:
+ MĐDS cao nhất nước (dẫn chứng)
+ Nguyên nhân: Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên thuận lợi, lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời, kinh tế phát triển, nền nông nghiệp lúa nước đòi hỏi nhiều lao động.
Câu 4
a. So sánh tiềm năng về tài nguyên khoáng sản, thủy điện giữa vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ với vùng Tây Nguyên.
* Giống nhau:
- Cả hai vùng đều có những loại tài nguyên khoáng sản có trữ lượng lớn: Trung du miền núi Bắc Bộ có than, Tây Nguyên có bôxit.
- Đều có tiềm năng lớn về thủy điện.
* Khác nhau:
- Trung du và miền núi Bắc Bộ: là vùng giàu tài nguyên khoáng sản nhất nước, nhiều loại có trữ lượng lớn:
- Than đá: tập trung ở Quảng Ninh (chiếm 90% trữ lượng cả nước), ngoài ra còn có ở Na Dương (Lạng Sơn)...
- Kim loại, phi kim: thiếc (Cao Bằng), sắt (Thái Nguyên, Yên Bái), chì, kẽm (Tuyên Quang); đồng, apatít (Lào Cai); sét cao lanh, đá vôi phân bố ở nhiều nơi...
- Thủy năng: là vùng có tiềm năng thủy điện lớn nhất nước ta tập trung chủ yếu ở hệ thống sông Hồng (chiếm 37% trữ năng thủy điện của cả nước); có nhiều nhà máy thủy điện lớn như Hòa Bình, Sơn La...
- Tây Nguyên:
+ Khoáng sản ít loại hơn, chủ yếu là bôxit với trữ lượng hàng tỉ tấn phân bố ở hầu khắp các tỉnh trong vùng.
+ Thủy năng: đứng thứ hai sau Trung du và miền núi Bắc Bộ với các nhà máy như: Y-a-ly, Buôn Kuốp, Xê Xan...có công suất nhỏ hơn TDMNBB
b. Vì sao vùng Bắc Trung Bộ cần phải sử dụng hợp lí và bảo vệ tài nguyên vùng biển, đảo. Liên hệ Quảng Bình?
- Biển - đảo có tiềm năng lớn, mang lại nhiều giá trị kinh tế: thủy sản, khoáng sản, du lịch, GTVT..
- Môi trường biển - đảo đang có nguy cơ bị ô nhiễm nặng do chất thải công nghiệp và sinh hoạt chưa qua xử lý.
- Tài nguyên biển bị suy giảm do đánh bắt quá mức, chủ yếu đánh bắt gần bờ làm hủy diệt nguồn lợi ven bờ.
- Môi trường biển bị ô nhiễm, tài nguyên biển cạn kiệt làm suy giảm nguồn lợi hải sản, hủy diệt sinh vật biển, mất cân bằng và phá hủy nhiều môi trường sinh thái biển và ven bờ. Ảnh hưởng đến nhiều ngành kinh tế biển và đời sống nhân dân toàn vùng.
* Liên hệ ở Quảng Bình
Môi trường biển QB đang bị ô nhiễm do chất thải công nghiệp Vũng Áng, các hoạt động kinh tế như nuôi trồng, đánh bắt thủy sản, du lịch và các hoạt động kinh tế khác bị ngưng trệ, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, cần phải có kế hoạch nghiên cứu kĩ càng trong việc quy hoạch, phát triển các khu công nghiệp và kinh tế ven biển.
Câu 5
a. Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm cây công nghiệp xuất khẩu chủ yếu của nước ta giai đoạn 2010 - 2015.
Mặt hàng | 2010 | 2012 | 2014 | 2015 |
Hạt tiêu | 100 | 100,7 | 132,5 | 112,4 |
Cà phê | 100 | 142,5 | 138,8 | 110,1 |
Cao su | 100 | 131,4 | 137,6 | 146 |
Nhận xét tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm cây công nghiệp xuất khẩu trên và giải thích.
* Nhận xét:
- Giai đoạn 2010 - 2015, các sản phẩm cây công nghiệp xuất khẩu đều tăng, tuy nhiên tốc độ tăng không giống nhau (DC).
- Cao su có tốc độ tăng nhanh nhất, tiếp đến là hạt tiêu và chè (DC)
* Giải thích:
- Các sp cây công nghiệp xuất khẩu đều tăng, sp cao su tăng nhanh nhất do nước ta tăng cường hội nhập, mở rộng thị trường xuất khẩu.
- Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để sx cây công nghiệp nhiệt đới, đẩy mạnh công nghiệp chế biến, chính sách của nhà nước...
ĐỀ SỐ 32 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 – VÒNG 2 NĂM HỌC: 2016 - 2017 |
Câu 1 (2.0 điểm)
Vẽ hình thể hiện sự phân bố các đai khí áp trên Trái Đất.
Giải thích nguyên nhân thay đổi khí áp trên Trái Đất.
Câu 2 (2.0 điểm)
Trình bày đặc điểm vị trí địa lý của nước ta, giải thích tại sao thiên nhiên nước ta khác hẳn với thiên nhiên một số nước có cùng vĩ độ ở Tây Nam Á, Bắc Phi?
Câu 3 (1.0 điểm)
Trình bày những thế mạnh, hạn chế của nguồn lao động nước ta.
Câu 4 (3.0 điểm) Cho bảng số liệu:
Tổng sản phẩm trong nước phân theo ngành kinh tế của nước ta.
(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)
Ngành Năm | Tổng số | Nông - Lâm - Ngư nghiệp | Công nghiệp - Xây dựng | Dịch vụ |
2000 | 441,7 | 108,4 | 162,2 | 171,1 |
2015 | 2.545,9 | 462,5 | 982,4 | 1.101,2 |
Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2015
- Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô, cơ cấu tổng sản phẩm trong nước theo ngành kinh tế của nước ta năm 2000 và năm 2015.
- Nhận xét và giải thích sự thay đổi quy mô, cơ cấu tổng sản phẩm trong nước theo ngành kinh tế từ năm 2000 - 2015 ở nước ta.
Câu 5 (2,0 điểm)
Phân tích những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên trong việc phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ.
Câu 1.
1. Vẽ hình thể hiện sự phân bố các đai khí áp trên Trái Đất.
- Vẽ chính xác, có tên, chú thích đầy đủ sự phân bố các đai khí áp trên Trái Đất
Chú thích: C: áp cao
T: áp thấp
(hoặc ghi tên đai khí áp trên hình vẽ)
2. Giải thích nguyên nhân thay đổi khí áp trên Trái Đất
- Khí áp thay đổi theo độ cao: càng lên cao không khí càng loãng nên sức nén giảm, khí áp giảm.
- Khí áp thay đổi theo nhiệt độ:
+ Nhiệt độ tăng làm không khí nở ra, tỉ trọng giảm, khí áp giảm. (Hoặc ở xích đạo (00) nhiệt độ cao không khí nóng nở ra bốc lên cao sức ép không khí nhẹ, khí áp giảm)
+ Nhiệt độ giảm làm không khí co lại, tỉ trọng tăng, khí áp tăng. (Hoặc 2 cực nhiệt độ không khí thấp (lạnh) không khí co lại, sức ép lớn khí áp tăng).
- Thay đổi theo độ ẩm: Không khí chứa hơi nước nhẹ hơn không khí khô, vì thế không khí nhiều hơi nước khí áp giảm. Nhiệt độ cao, hơi nước bốc lên nhiều làm khí áp giảm.
Câu 2
1. Đặc điểm vị trí địa lý của nước ta
+ Nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
+ Tọa độ địa lý: cực Bắc: 23023'B (Lũng Cú - Đồng Văn - Hà Giang).
+ Cực Nam: 8034'B, (Đất Mũi - Ngọc Hiển - Cà Mau); cực Đông: 109024'Đ, (Vạn Thạnh - Vạn Ninh - Khánh Hòa); cực Tây: 102009'Đ, (Sín Thầu - Mường Nhé - Điện Biên). Vậy nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến ở Bắc Bán Cầu.
+ Ngoài khơi các đảo của nước ta còn kéo dài đến khoảng vĩ độ 6050'B và từ 1010Đ đến khoảng 117020'Đ trên Biển Đông.
2. Giải thích tại sao thiên nhiên nước ta khác hẳn với thiên nhiên một số nước có cùng vĩ độ ở Tây Nam Á, Bắc Phi?
- Vị trí địa lý nước ta quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Nước ta luôn chịu tác động bởi các loại gió mùa điển hình trên thế giới, nên khí hậu nước ta có hai mùa rõ rệt.
- Tác động của các khối khí khi di chuyển qua biển kết hợp với vai trò của Biển Đông.
- Nguồn dự trữ nhiệt, ẩm dồi dào đã làm cho thiên nhiên nước ta giàu sức sống, thảm thực vật bốn mùa xanh tốt khác hẳn với một số nước có cùng vĩ độ ở Tây Nam Á, Bắc Phi.
Câu 3. Trình bày những thế mạnh, hạn chế của nguồn lao động nước ta.
* Thế mạnh:
- Nguồn lao động dồi dào, gia tăng nhanh, mỗi năm trung bình tăng khoảng 1 triệu lao động.
- Người lao động nước ta cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm trong sản xuất, có khả năng ứng dụng nhanh khoa học kỹ thuật.
- Chất lượng lao động ngày càng tăng lên.
* Hạn chế: thể lực và trình độ chuyên môn còn thấp (hoặc tỉ lệ lao động chưa qua đào tạo chiếm tỉ lệ lớn); ý thức kỷ luật lao động của một bộ phận lao động chưa cao...
Câu 4.
1. Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô, cơ cấu tổng sản phẩm trong nước theo ngành kinh tế của nước ta năm 2000 và năm 2015
Ngành Năm | Tổng số | Nông - Lâm - Ngư nghiệp | Công nghiệp - Xây dựng | Dịch vụ |
2000 | 100 | 24,6 | 36,7 | 38,7 |
2015 | 100 | 18,2 | 38,6 | 43,2 |
- Xử lý số liệu: Bảng số liệu thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo ngành kinh tế của nước ta (%)
+ Vẽ hai biểu đồ hình tròn có bán kính khác nhau, R năm 2015 > 2000. Có tên biểu đồ, chú giải, số liệu...
2. Nhận xét và giải thích sự thay đổi quy mô, cơ cấu tổng sản phẩm trong nước theo ngành kinh tế từ năm 2000 – 2015 ở nước ta.
+ Nhận xét:
- Quy mô tổng sản phẩm trong nước theo ngành kinh tế tăng nhanh, tăng 2.104,2 nghìn tỉ đồng gấp hơn 5,7 lần.
- Cơ cấu tổng sản phẩm theo ngành có sự thay đổi khá mạnh: các ngành nông – lâm – ngư nghiệp giảm 6,4%; các ngành công nghiệp – xây dựng tăng chậm 1,9%, dịch vụ tăng 4,5%.
+ Giải thích: Trong thời gian từ năm 2000 đến năm 2015 có sự thay đổi về quy mô, cơ cấu tổng sản phẩm theo ngành kinh tế là do đất nước ta bước vào công cuộc đổi mới, kinh tế ngày càng phát triển theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Câu 5
Phân tích những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên trong việc phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ.
* Thuận lợi:
- Vị trí địa lý, lãnh thổ kéo dài, tất cả các tỉnh đều giáp biển phía đông, phía tây giáp Lào, là cầu nối giữa hai miền Bắc - Nam, là cửa ngõ thông ra biển của Lào và các nước tiểu vùng sông Mê - Kông, thuận lợi cho giao lưu, phát triển kinh tế.
- Tài nguyên đất, có đất cát pha, feralit...thuận lợi phát triển các cây công nghiệp hàng năm, cây công nghiệp lâu năm, đồng cỏ chăn nuôi...
- Tài nguyên khoáng sản có một số loại giá trị cao như: sắt, thiếc, crôm, vật liệu xây dựng...để phát triển công nghiệp.
+ Rừng có diện tích khá lớn khoảng 2,5 triệu ha, có nhiều gỗ, lâm sản có giá trị.
+ Các sông có trữ năng thủy điện khá lớn: hệ thống sông Cả, sông Mã...
+ Bờ biển dài, nhiều đầm phá, có nhiều bãi tôm bãi cá, bãi tắm, đảo... tạo thuận lợi cho đánh bắt và nuôi trồng thủy sản, du lịch biển, giao thông vận tải biển...
* Khó khăn:
+ Mùa hạ hiện tượng gió phơn thổi mạnh, thời tiết nóng khô...
+ Các hiện tượng thời tiết thất thường như hạn hán, bão, lũ lụt, triều cường gây khó khăn cho sản xuất và sinh hoạt...
ĐỀ SỐ 33 KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2016 – 2017 |
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (8,0 ĐIỂM)
Hãy chọn phương án đúng nhất (Làm vào giấy thi)
Câu 1. Điểm cực Bắc của nước ta nằm ở:
A. Xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang B. Xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau
C. Xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa D. Xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên
Câu 2. Biên giới trên đất liền nước ta không tiếp giáp với quốc gia nào sau đây:
A. Trung Quốc B. Thái Lan C. Lào D. Cam - pu - chia
Câu 3. Nội thủy là:
A. Vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở.
B. Vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở.
C. Vùng biển có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở.
D. Vùng biển rộng 24 hải lí tính từ đường cơ sở.
Câu 4. Trong quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước thì lực lượng lao động trong các khu vực kinh tế ở nước ta sẽ chuyển dịch theo hướng:
A. Tăng dần tỉ trọng lao động trong khu vực sản xuất công nghiệp, xây dựng.
B. Giảm dần tỉ trọng lao động trong khu vực dịch vụ.
C. Tăng dần tỉ trọng lao động trong khu vực nông, lâm, ngư nghiệp
D. Tăng dần tỉ trọng lao động trong khu vực công nghiệp, xây dựng và dịch vụ.
Câu 5. Khó khăn lớn nhất đối với ngành khai thác thủy sản của nước ta là:
A. Nguồn tài nguyên thủy sản nước ta đang ngày càng suy giảm B. Nguồn lao động có trình độ còn ít
C. Thiếu các loại tàu thuyền công suất lớn và thiết bị đánh bắt hiện đại
D. Tinh trạng ô nhiễm môi trường tại các vùng biển ngày càng gia tăng
Câu 6. Trong cơ cấu sản lượng điện của nước ta hiện nay, tỉ trọng lớn nhất thuộc về:
A. Nhiệt điện, điện gió. B. Thuỷ điện, điện gió. C. Nhiệt điện, thuỷ điện. D. Thuỷ điện, điện nguyên tử
Câu 7. Khó khăn thường xuyên đối với giao lưu kinh tế ở vùng miền núi nước ta là:
A. Động đất. B. Khan hiếm nước. C. Địa hình bị chia cắt mạnh, sườn dốc. D. Thiên tai (lũ quét, xói mòn, trượt lở đất).
Câu 8. Việc hình thành cơ cấu nông lâm ngư nghiệp vùng Bắc Trung Bộ tạo ra ý nghĩa lớn nhất là:
A. Tạo nên thế liên hoàn trong phát triển kinh tế B. Giải quyết việc làm cho người lao động
C. Hình thành nên các sản phẩm thế mạnh của vùng D. Giúp hình thành các mô hình sản xuất mới
Câu 9. Để nâng cao hiệu quả sản xuất cây công nghiệp lâu năm vùng Tây Nguyên cần:
A. Mở rộng diện tích trồng các loại cây công nghiệp
B. Tập trung phát triển công nghiệp chế biến các sản phẩm cây công nghiệp
C. Mở rộng mạng lưới giao thông giúp vận chuyển sản phẩm dễ dàng
D. Hỗ trợ nguồn vốn cho người dân phát triển sản xuất
Câu 10. Đi từ Bắc vào Nam trên lãnh thổ nước ta, lần lượt qua các đèo:
A. Đèo Ngang, đèo Hải Vân, đèo Cả, đèo Cù Mông B. Đèo Ngang, đèo Cù Mông, đèo Cả, đèo Hải Vân
C. Đèo Ngang, đèo Hải Vân, đèo Cù Mông, đèo Cả D. Đèo Ngang, đèo Cù Mông, đèo Hải Vân, đèo Cả
Câu 11. Nét nổi bật của địa hình vùng núi Tây Bắc là:
A. Gồm các khối núi và cao nguyên. B. Có 4 cánh cung lớn.
C. Địa hình cao và đồ sộ nhất nước ta. D. Địa hình thấp và hẹp ngang.
Câu 12. Đất Feralit phát triển trên đá ba dan (đất đỏ ba dan) tập trung nhiều nhất ở vùng nào của nước ta?
A. Bắc Trung Bộ B. Tây Nguyên C. Duyên hải Nam Trung Bộ D. Đông Nam Bộ
Câu 13. Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam (trang 25), hãy cho biết các trung tâm du lịch có ý nghĩa quốc gia của nước ta là:
A. Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng và Thành phố Hồ Chí Minh B. Hà Nội, Huế, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh
C. Hà Nội, Đà Nẵng, Nha Trang, Thành phố Hồ Chí Minh D. Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ
Câu 14. Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam (trang 26), hãy cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây không thuộc vùng đồng bằng sông Hồng: A. Hà Nội B. Hải Phòng C. Bắc Ninh D. Bắc Giang
Câu 15. Ngành nào sau đây không được xem là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay?
A. Năng lượng. B. Chế biến lương thực, thực phẩm. C. Dệt - may. D. Luyện kim.
Câu 16. Từ vĩ tuyến 160B trở vào, gió thịnh hành vào mùa đông là:
A. Gió Đông Bắc thổi từ áp cao cận chí tuyến nửa cầu Bắc. B. Gió Tây Nam thổi từ áp cao cận chí tuyến nửa cầu nam.
C. Gió mùa Đông Bắc thổi từ áp cao cận cực D. Gió Tây Nam thổi từ cao áp ở Ấn Độ Dương.
Câu 17. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, các trung tâm du lịch có ý nghĩa vùng của Trung du và miền núi Bắc Bộ là: A. Hạ Long, Thái Nguyên. B. Hạ Long, Điện Biên Phủ. C. Hạ Long, Lạng Sơn. D. Thái Nguyên, Việt Trì.
Câu 18. Mùa khô ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ rất sâu sắc vì?
A. Gió Mậu Dịch nửa cầu Bắc thống trị. B. Gió Mậu Dịch nửa cầu Nam thống trị.
C. Gió Tây Nam vịnh Bengan thống trị. D. Gió Đông Bắc hoàn toàn không ảnh hưởng
Câu 19. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết khu kinh tế ven biển nào dưới đây không thuộc Bắc Trung Bộ? A. Vũng Áng. B. Nghi Sơn C. Hòn La. D. Chu Lai.
Câu 20. Lãnh thổ Việt Nam nằm gần trung tâm của khu vực châu Á gió mùa, là nơi:
A. Các khối khí hoạt động tuần hoàn, nhịp nhàng. B. Gió mùa mùa hạ hoạt động quanh năm.
C. Gió mùa mùa đông hoạt động quanh năm. D. Giao tranh của các khối khí hoạt động theo mùa.
II. PHẦN TỰ LUẬN (12,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học.
a. Hãy cho biết những biểu hiện nào phản ánh quá trình đô thị hoá ở nước ta đang diễn ra với tốc độ cao nhưng trình độ đô thị hoá vẫn còn thấp.
b. Giải thích vì sao đô thị là nơi dân cư tập trung đông đúc?
Câu 2 (3,0 điểm)
a. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải thích sự phân bố trâu, bò, lợn ở nước ta.
b. Phân tích những điều kiện thuận lợi về tự nhiên để phát triển ngành công nghiệp điện lực của nước ta.
Câu 3 (3,5 điểm)
Căn cứ vào bảng số liệu sau:
Sản lượng thủy sản của vùng Bắc Trung Bộ và vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2010 (Đơn vị: tấn)
Vùng Hoạt động | Bắc Trung Bộ | Duyên hải Nam Trung Bộ |
Nuôi trồng | 97.122 | 77.850 |
Khai thác | 252.678 | 684.974 |
a. So sánh tình hình phát triển ngành thủy sản của vùng Bắc Trung Bộ và vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
b. Vì sao có sự chênh lệch về sản lượng thủy sản nuôi trồng và khai thác giữa hai vùng.
Câu 4 (3,5 điểm)
Cho bảng số liệu:
Diện tích và sản lượng lúa của nước ta giai đoạn 2005 - 2012
Năm | 2005 | 2007 | 2010 | 2012 |
Diện tích (nghìn ha) | 7329,2 | 7207,4 | 7489,4 | 7761,2 |
Trong đó: Diện tích lúa mùa (nghìn ha) | 2037,8 | 2015,5 | 1967,5 | 1977,8 |
Sản lượng (nghìn tấn) | 35832,9 | 35942,7 | 40005,6 | 43737,8 |
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình sản xuất lúa của nước ta giai đoạn 2005 - 2012.
b. Nhận xét và giải thích tình hình sản xuất lúa của nước ta trong giai đoạn trên.
--------------------HẾT--------------------
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (8,0 điểm). Mỗi câu trả lời đúng cho 0,4 điểm.
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | A | B | A | D | C | C | C | A | B | C |
Câu | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
Đáp án | C | B | B | D | D | A | C | A | D | D |
II. PHẦN TỰ LUẬN (12,0 điểm)
Câu 1
a, Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15 và kiến thức đã học: Những biểu hiện phản ánh quá trình đô thị hoá ở nước ta đang diễn ra với tốc độ cao nhưng trình độ đô thị hoá vẫn còn thấp là:
- Tốc độ đô thị hoá cao:
- Tỉ lệ dân thành thị nước ta tăng khá nhanh: Năm 1960 là 15,7% đến năm 2007 là 27,4%.
- Mạng lưới đô thị phát triển cả về số lượng và quy mô các thành phố
- Trình độ đô thị hoá thấp
- Tỉ lệ dân thành thị của nước ta còn thấp so với các nước trong khu vực.
- Quy mô các đô thị phần lớn là vừa và nhỏ. Số lượng các đô thị trên 1 triệu dân không nhiều.
- Cơ sở hạ tầng của các đô thị (hệ thống giao thông, điện, nước, các công trình phúc lợi xã hội...) vẫn còn ở mức thấp so với các nước trong khu vực và trên thế giới.
b, Đô thị là nơi dân cư tập trung đông đúc vì:
+ Đô thị là nơi tập trung các hoạt động kinh tế phi nông nghiệp. Có khả năng tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động.
+ Chất lượng cuộc sống cao, tâm lí dân cư thích sống ở đô thị.
+ Có cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại, có sức hút đối với nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước.
Câu 2
a, Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18,19 và kiến thức đã học, nhận xét và giải thích sự phân bố trâu, bò, lợn ở nước ta.
* Trâu, bò, lợn được nuôi ở khắp các vùng trong cả nước.
* Nguyên nhân: Trâu, bò, lợn là vật nuôi phổ biến ở các vùng nước ta từ lâu đời. Hầu hết các địa phương đều có điều kiện để chăn nuôi
- Trâu:
+ Tập trung nhiều nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ; các vùng Đông Nam Bộ và Đồng bằng Sông Cửu Long số lượng ít
+ Nguyên nhân: Trâu được nuôi để lấy thịt, sức kéo...; trâu khoẻ hơn bò, ưa ẩm, chịu rét giỏi hơn bò, dễ thích nghi với điều kiện chăn thả trong rừng của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Bò:
+ Được nuôi nhiều ở Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây nguyên, ít ở đồng bằng Sông Hồng và đồng bằng Sông Cửu Long; riêng ven Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh có chăn nuôi bò sữa.
+ Nguyên nhân: Bò được nuôi để lấy thịt, sữa là chủ yếu. Bò thích nghi với nơi ấm, khô, giầu thức ăn.
- Lợn:
+ Được nuôi nhiều ở các tỉnh đồng bằng, tập trung nhiều nhất ở đồng bằng Sông Hồng và đồng bằng Sông Cửu Long, Trung du và miền núi Bắc Bộ
+ Nguyên nhân: Lợn được nuôi để lấy thịt, tận dụng phân bón ruộng..., thức ăn chủ yếu là tinh bột, thực phẩm từ các nhà máy chế biến công nghiệp.
b, Những điều kiện thuận lợi về tự nhiên để phát triển ngành công nghiệp điện lực của nước ta.
+ Than Antraxit tập trung chủ yếu ở Quảng Ninh, trữ lượng hơn 3 tỷ tấn, ngoài ra còn có than bùn, than nâu. Đây là cơ sở nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện sử dụng than
+ Dầu khí của nước ta tập trung chủ yếu ở thềm lục địa phía Nam (Bà Rịa – Vũng Tàu), trữ lượng vài tỷ tấn dầu và hàng trăm tỷ m3 khí. Đây là cơ sở nhiên liệu cho các nhà máy điện sử dụng dầu mỏ, khí đốt.
+ Thuỷ năng: Tiềm năng rất lớn, tập trung chủ yếu ở hệ thống Sông Hồng (37%), hệ thống sông Đồng Nai (19%).
+ Các nguồn năng lượng khác như: Sức gió, năng lượng mặt trời, thuỷ triều, địa nhiệt... ở nước ta dồi dào
Câu 3
a. Dựa vào bảng số liệu so sánh tình hình phát triển thủy hải sản của vùng Bắc Trung Bộ và vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ năm 2010.
+ Giống nhau: Cả hai vùng đều phát triển mạnh về khai thác, nuôi trồng chiếm sản lượng nhỏ hơn. (dẫn chứng)
+ Khác nhau:
- Tổng sản lượng thủy sản của Duyên Hải Nam Trung Bộ lớn hơn Bắc Trung Bộ (gấp 2,2 lần).
- Sản lượng khai thác của Duyên Hải Nam Trung Bộ lớn hơn so với Bắc Trung Bộ (gấp 2,7 lần).
- Sản lượng nuôi trồng của Bắc Trung Bộ cao hơn Duyên Hải Nam Trung Bộ (gấp 1,2 lần).
- Sự chêch lệch về sản lượng thủy hải sản giữa nuôi trồng và khai thác ở Duyên Hải Nam Trung Bộ cao hơn Bắc Trung Bộ.
- Duyên hải Nam Trung Bộ, khai thác gấp 8,8 lần nuôi trồng.
- Bắc Trung Bộ, khai thác gấp 2,6 lần nuôi trồng).
b. có sự chênh lệch về sản lượng thủy hải sản nuôi trồng và khai thác giữa hai vùng chủ yếu do
+ Bắc Trung Bộ có lợi thế hơn Duyên Hải Nam Trung Bộ về diện tích mặt nước có thể khai thác để nuôi trồng thủy sản, bờ biển có nhiều đầm phá nông, nhiều bãi triều, nhiều diện tích mặt nước, biển nông...
+ Duyên Hải Nam Trung Bộ có nhiều bãi cá bãi tôm lớn. Có hai ngư trường trọng điểm là Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu và ngư trường Hoàng Sa - Trường Sa......
Câu 4
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình sản xuất lúa của nước ta giai đoạn 2005 - 2012.
* Yêu cầu: (Mỗi sai sót trừ 0,25 điểm)
b. Nhận xét và giải thích tình hình sản xuất lúa của nước ta trong giai đoạn trên.
* Nhận xét:
* Giải thích:
- Diện tích giảm là do một phần diện tích đất nông nghiệp chuyển thành đất ở, và chính sách chuyển đổi cơ cấu cây trồng. Nhưng giai đoạn 2007 - 2012 tăng là do mở rộng diện tích đất nông nghiệp ở đồng bằng sông Cửu Long và Tây Nguyên.....
- Diện tích lúa mùa giảm là do thiên tai, sâu bênh....
- Sản lượng lúa tăng là do thâm canh, mở rộng diện tích đất.
ĐỀ SỐ 34 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH NĂM HỌC 2015 – 2016 MÔN: ĐỊA LÝ LỚP 9 – BẢNG A |
Câu 1. (4,0 điểm)
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy:
1. Nhận xét sự phân bố dân cư và đô thị của vùng Đồng bằng sông Hồng.
2. Tại sao vùng Đồng bằng sông Hồng tập trung đông dân cư nhất cả nước?
Câu 2. (5,0 điểm)
1. Ý nghĩa của việc phát triển cây công nghiệp? Trình bày sự phát triển và phân bố cây công nghiệp nước ta.
2. Giải thích sự phân bố của cây chè và cây cao su.
Câu 3. (5,5 điểm)
1. Đông Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi gì để phát triển các ngành dịch vụ?
2. "Đồng bằng châu thổ sông Cửu Long riêng cái tên cũng đã có một mãnh lực lôi cuốn sự chú ý thực sự. Có lẽ từ khi ông cha ta, trên bước tiến ngàn dặm của mình, lần đầu tiên đến đây cũng phải ngây ngất như chúng ta ngày nay lúc đột nhiên nhìn thấy một đồng bằng mênh mông xứng với cái tên của nó, những dòng sông có bờ xa tít tắp ngày đêm mải miết vận chuyển những lượng phù sa lớn ra biển khơi, những đồng bằng nhiệt đới rộng một cách kỳ lạ, những vùng nửa đất, nửa nước biểu thị sự tranh chấp đang còn tiếp diễn giữa đất liền và biển cả... Sau hơn ba trăm năm bị con người chinh phục, lãnh thổ này vẫn còn giữ được sức quyến rũ của một miền đất mới..."
(Thiên nhiên Việt Nam - Lê Bá Thảo – NXBGD, 2006)
Từ thông tin trên kết hợp với hiểu biết của mình, em hãy giới thiệu về du lịch vùng Đồng bằng sông Cửu Long với du khách trong và ngoài nước nhân năm du lịch quốc gia 2016 với chủ đề: "Khám phá Đất Phương Nam".
Câu 4. (5,5 điểm)
1. Cho bảng số liệu: Giá trị sản xuất của một số ngành công nghiệp trọng điểm (Đơn vị: nghìn tỉ đồng)
Năm Ngành | 2004 | 2006 | 2009 | 2011 | 2013 |
Công nghiệp khai thác nhiên liệu | 93,4 | 111,9 | 181,2 | 246,8 | 366,7 |
Công nghiệp dệt may | 107,4 | 155,3 | 259,1 | 426,9 | 555,4 |
Công nghiệp chế biến lương thực - thực phẩm | 134,6 | 264,1 | 428,5 | 640,6 | 1 012,4 |
(Nguồn: Website Tổng cục thống kê Việt Nam-www.gso.gov.vn)
a. Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất các ngành công nghiệp trên giai đoạn 2004 - 2013.
b. Nêu nhận xét và giải thích.
2. Chứng minh ngành công nghiệp năng lượng là ngành công nghiệp trọng điểm.
Câu 1
1. Nhận xét sự phân bố dân cư, đô thị ở Đồng bằng Sông Hồng: 2,5 đ
* Về dân cư:
- Đồng bằng sông Hồng tập trung đông dân cư nhất cả nước (dẫn chứng), các tỉnh đều có mật độ dân số cao (dẫn chứng). 0,5 đ
- Dân cư Đồng bằng sông Hồng phân bố không đồng đều: 0,5 đ
+ Các tỉnh thành thuộc khu vực trung tâm châu thổ như: Hà Nội, Hải Dương, Hải Phòng, Nam Định, Thái Bình... có mật độ dân số rất cao, từ 1000 - 2000 người/km2. 0,25 đ
+ Mật độ thấp hơn trên, từ 500 - 1000 người/km2 nhưng vẫn cao so với trung bình cả nước là các tỉnh tiếp giáp vùng trung du và phía nam như Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Ninh Bình... 0,25 đ
* Về đô thị:
- Đồng bằng sông Hồng có nhiều đô thị, tập trung mật độ đô thị cao. 0,25 đ
- Có đô thị lớn nhất đạt quy mô trên 1 triệu người là Hà Nội, (đô thi đặc biệt); Hải Phòng là đô thị loại 1 (thành phố trực thuộc Trung ương) 0,25 đ
- Đô thị loại 2 quy mô trên 500 - 1.000.000 người (dẫn chứng). 0,25 đ
- Đô thị loại 3 và cấp nhỏ hơn (dẫn chứng). 0,25 đ
2. Đồng bằng sông Hồng tập trung đông dân cư vì: 1,5 đ
- Đồng bằng sông Hồng có điều kiện tự nhiên (địa hình, khí hậu...), vị trí địa lí thuận lợi cho việc cư trú của dân cư. (0,5đ)
- Đồng bằng sông Hồng có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời, nghề trồng lúa nước, nghề thủ công truyền thống cần nhiều lao động. (0,5 đ)
- Các điều kiện kinh tế - xã hội, mức độ tập trung công nghiệp, dịch vụ vào loại cao nhất cả nước thu hút lượng người nhập cư lớn. (0,5 đ)
Câu 2
1. Ý nghĩa của phát triển cây công nghiệp: 1,0 đ
+ Đảm bảo nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, tạo ra nguồn hàng xuất khẩu có giá trị cao, đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu cây trồng.
+ Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường nhất là ở vùng trung du, miền núi.
+ Tạo việc làm, tăng thu nhập, cải thiện đời sống nhân dân.
+ Góp phần phân bố lại dân cư, lao động giữa các vùng và phát triển kinh tế- xã hội ở vùng trung du và miền núi.
* Sự phát triển và phân bố cây công nghiệp nước ta: 3,5 đ
- Cơ cấu cây công nghiệp nước ta đa dạng, gồm: 0,25 đ
+ Cây công nghiệp hàng năm: Lạc, đậu tương, mía, dâu tằm, bông, thuốc lá. 0,25 đ
+ Cây công nghiệp lâu năm: Cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, chè, dừa. 0,25 đ
- Diện tích gieo trồng cây công nghiệp ngày càng mở rộng trong đó diện tích cây công công nghiệp lâu năm tăng nhanh hơn (dẫn chứng). 0,5 đ
- Giá trị sản xuất cây công nghiệp tăng nhanh (dẫn chứng). 0,5 đ
- Tỉ trọng giá trị sản xuất cây công nghiệp trong tổng giá trị sản xuất ngành trồng trọt tăng (dẫn chứng). 0,25 đ
- Phân bố:
+ Cây công nghiệp nước ta phân bố rộng khắp; cây công nghiệp hàng năm phân bố chủ yếu ở đồng bằng. Cây công nghiệp lâu năm phân bố ở trung du, miền núi. 0,5 đ
+ Các vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất là Đông Nam Bộ, Tây Nguyên và Trung du và Miền núi Bắc Bộ. Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp lơn nhất cả nước. 0,5 đ
+ Các sản phẩm cây công nghiệp không chỉ đáp ứng nhu cầu trong nước mà còn xuất khẩu với giá trị cao, một số sản phẩm chiếm giữ vị trí quan trọng như điều, cao su, cà phê.... 0,5 đ
2. Giải thích sự phân bố: 1,5 đ
* Cây chè:
- Chè là cây công nghiệp cận nhiệt đới, thích hợp với đất feralit. 0,25 đ
- Trung du và Miền núi Bắc Bộ có khí hậu nhiệt đới gió mùa, Tây Nguyên có khí hậu nhiệt đới núi cao mát mẻ thích hợp cho sự sinh trưởng và phát triển cho cây chè nên đây là 2 vùng trồng chè lớn nhất cả nước. 0,5 đ
* Cây Cao su:
- Cao su là cây công nghiệp nhiệt đới, thích hợp với khí hậu nóng, ẩm, mưa nhiều, ít gió mạnh, đất badan hoặc đất xám. 0,25 đ
- Đông Nam Bộ và Tây Nguyên có khí hậu nhiệt đới cận xích đạo nóng, ẩm, mưa theo mùa, ít gió mạnh nên cây cao su sinh trưởng, phát triển tốt. Hai vùng này trở thành vùng trồng cao su lớn nhất cả nước. 0,5 đ
Câu 3
1. Vùng Đông Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi để phát triển dịch vụ: 2,5 đ
+ Ưu thế về vị trí địa lý rất thuận lợi nằm ở trung tâm của các vùng phía Nam... 0,5 đ
+ Dân số đông, nguồn lao động dồi dào, chất lượng cao, mạng lưới đô thị phát triển, đặc biệt là thành phố Hồ Chí Minh ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển và cơ cấu dịch vụ của vùng. 0,5 đ
+ Đây là vùng có trình độ phát triển kinh tế nhất cả nước, mức sống và thu nhập của người dân cao ảnh hưởng đến sức mua và nhu cầu dịch vụ, hoạt động ngoại thương nên dẫn đầu cả nước về nhiều chỉ tiêu dịch vụ. 0,5 đ
+ Tài nguyên thiên nhiên khá phong phú, di sản văn hóa, lịch sử, cơ sở hạ tầng du lich hoàn chỉnh nhất cả nước. Có đầu mối giao thông quan trọng với đầy đủ các loại hình giao thông vận tải và mạng lưới giao thông, thông tin liên lạc rất phát triển. 0,5 đ
+ Tất cả những ưu thế trên cũng tạo điều kiện quan trọng để vùng dẫn đầu cả nước thu hút đầu tư, riêng đầu tư trực tiếp từ nước ngoài chiếm hơn 50% cả nước. 0,5 đ
2. Bài viết phải đảm bảo những ý chính sau: 3,0 đ
- Đây là vùng giàu tiềm năng để phát triển du lịch: 0,5 đ
- Vị trí thuận lợi dễ dàng kết nối với các tuyến du lịch trong và ngoài nước, đặc điểm dân cư, giá trị văn hóa... 0,5 đ
- Địa hình độc đáo, sinh vật phong phú nhất là hệ sinh thái ngập mặn, tài nguyên biển, đảo nổi tiếng là đảo ngọc - Phú Quốc. 0,5 đ
- Nhiều sản phẩm du lịch độc đáo: Sông nước, miệt vườn, du lịch sinh thái, các lễ hội mang đậm chất phương Nam như lễ hội trái cây, đua thuyền, đàn ca tài tử... 0,5 đ
- Năm du lịch quốc gia với chủ đề khám phá Đất Phương Nam diễn ra từ tháng 4/2016 có 65 sự kiện được tổ chức nhằm góp phần phát triển du lịch gắn với bảo vệ tài nguyên biển đảo, quảng bá những gía trị to lớn về du lịch của Đồng bằng sông Cửu Long... 0,5 đ
- Yêu cầu về diễn đạt: Học sinh có thể diễn đạt bằng nhiều cách khác nhau nhưng yêu cầu bài viết gọn, giàu cảm xúc, thể hiện được năng lực hiểu biết thực tiễn gắn với kiến thức của học sinh. 0,5 đ
Câu 4:
1. Xử lí số liệu TỐC ĐỘ TĂNG GIÁ TRỊ SẢN XUẤT MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP (Đơn vị: %)
Năm Ngành | 2004 | 2006 | 2009 | 2011 | 2013 |
Công nghiệp khai thác nhiên liệu | 100 | 119,8 | 194,0 | 264,2 | 392,6 |
Công nghiệp dệt may | 100 | 144,6 | 241,2 | 397,5 | 517,1 |
Công nghiệp chế biến lương thực - thực phẩm | 100 | 196,2 | 318,4 | 475,9 | 752,2 |
a. Vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng đầy đủ các yêu cầu. 1,5 đ
b. Nhận xét và giải thích: 1,5 đ
- Giá trị sản xuất và tốc độ tăng trưởng các ngành công nghiệp trọng điểm trên liên tục tăng nhanh nhưng không đều giữa các ngành. 0,5 đ
- Công nghiệp khai thác nhiên liệu tăng do đẩy mạnh khai thác dầu thô, than, đổi mới công nghệ khai thác... (Dẫn chứng...) 0,25 đ
- Công nghiệp dệt may tăng nhanh do thị trường xuất khẩu mở rộng (nước ta gia nhập WTO...), đổi mới công nghệ, nâng cao sản lượng... (Dẫn chứng...) 0,25 đ
- Công nghiệp chế biến lương thực-thực phẩm tăng nhanh do nguồn nguyên liệu đầu vào ổn định, thị trường đầu ra mở rộng, đổi mới công nghệ, thu hút đầu tư mở rộng sản xuất... (Dẫn chứng...) 0,5 đ
2. Công nghiệp năng lượng là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta, vì: 2,0 đ
- Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp (dẫn chứng). 0,5 đ
- Được phát triển dựa trên thế mạnh lâu dài về tài nguyên thiên nhiên: nguồn khoáng sản than, dầu khí dồi dào, thuỷ năng và các nguồn năng lượng khác. (Dẫn chứng). 0,5 đ
- Đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước: than, dầu khí, điện phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt; công nghiệp hoá, hiện đại hoá... Dầu thô, than đều là những mặt hàng xuất khẩu chủ lực mang lại nguồn thu ngoại tệ lớn của nước ta. 0,5 đ
- Góp phần thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế: Sự phát triển của công nghiệp năng lương thúc đẩy sự phát triển các ngành kinh tế khác về các mặt: Quy mô ngành, kĩ thuật - công nghệ, chất lượng sản phẩm, đồng thời thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế. 0,5 đ
ĐỀ SỐ 35
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÙ NINH
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2015-2016
Câu 1 (4,0 điểm): Dựa vào Atlát Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, nhận xét và giải thích sự phân bố lượng mưa trên lãnh thổ nước ta.
Câu 2 (2,0 điểm): Chứng minh Việt Nam là nước đông dân, cơ cấu dân số trẻ, mật độ dân số cao. Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng số dân vẫn tăng nhanh?
Câu 3 (5,0 điểm): Phân tích các nhân tố tự nhiên và kinh tế xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành công nghiệp nước ta.
Câu 4 (5,0 điểm): Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:
1. Hãy phân tích những điều kiện thuận lợi và khó khăn đối với sự phát triển kinh tế xã hội của vùng Đồng bằng Sông Hồng?
2. Nêu ý nghĩa của việc phát triển nghề rừng theo hướng Nông Lâm kết hợp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Câu 5 (4,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: Diện tích cây công nghiệp nước ta giai đoạn 1990 2010 (Đơn vị: nghìn ha)
Năm | 1990 | 1995 | 2000 | 2007 | 2010 |
Cây công nghiệp hàng năm | 542,0 | 716,7 | 778,1 | 864,0 | 797,6 |
Cây công nghiệp lâu năm | 657,3 | 902,3 | 1.451,3 | 1.821,0 | 2.010,5 |
Tổng số | 1.199,3 | 1.619,0 | 2.229,4 | 2.685,0 | 2.808,1 |
Em hãy:
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển diện tích cây công nghiệp của nước ta giai đoạn 1990 2010.
2. Nhận xét về tình hình phát triển diện tích cây công nghiệp của nước ta giai đoạn 1990 2010 và giải thích vì sao diện tích cây công nghiệp lâu năm liên tục tăng?
Câu 1 (4,0 điểm): Dựa vào Atlát Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, nhận xét và giải thích sự phân bố lượng mưa trên lãnh thổ nước ta.
- Lượng mưa trung bình năm khá lớn, TB 1500mm - 2000mm do ảnh hưởng của biển, gió Tây nam ẩm ướt và bức chắn địa hình. (0,5đ)
- Lượng mưa phân hóa theo mùa với 1 mùa mưa và mùa khô rõ rệt trong năm do chịu sự chi phối của hoàn lưu gió mùa. (0,5đ)
- Mùa khô từ tháng 11 - 4, mưa ít, lượng mưa thấp do tác động của gió mùa Đông Bắc lạnh khô và Tín phong khô nóng. (0,25đ)
- Mùa mưa từ tháng 5 - 10, mưa nhiều, lượng mưa lớn do gió tây nam, dải hội tụ nhiệt đới, bão... (0,25đ)
- Thời gian mùa mưa và mùa khô khác nhau giữa các khu vực, các địa phương. (0,25đ)
Miền Nam, miền Bắc và Tây Nguyên: mưa vào hạ - thu (tháng 5 - 10) do gió mùa Tây Nam ẩm ướt. (0,25đ)
Duyên hải miền trung mùa hạ khô do nằm ở sườn khuất gió. Mưa vào thu-đông do chịu tác động của frông, dải hội tụ nhiệt đới, bão... (0,25đ)
* Lượng mưa phân hóa khác nhau giữa các vùng lãnh thổ, các địa phương (0,25đ)
Câu 2: Chứng minh Việt Nam là nước đông dân, cơ cấu dân số trẻ, mật độ dân số cao.
* Việt Nam là nước đông dân: (0,5đ)
- Năm 2002, số dân nước ta là 79,7 triệu người (sách giáo khoa địa lí 9) (HS có thể lấy số liệu At lát Địa lí Việt Nam hoặc số liệu ngày 1/11/2013 là 90 triệu người)
- Với số dân này nước ta đứng thứ 3 trong khu vực Đông Nam Á, thứ 13 trên thế giới trong khi diện tích nước ta đứng thứ 58 trên thế giới.
* Cơ cấu dân số trẻ: (0,5đ)
Số người dưới và trong độ tuổi lao động chiếm tỉ lệ cao, trên độ tuổi lao động chiếm tỉ lệ thấp
Năm 1999:
* Mật độ dân số cao:
Năm 2003: 246 người/km2 (mật độ dân số thế giới 47 người/km2) (0,25đ)
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng số dân vẫn tăng nhanh vì: (0,75đ)
Câu 3: Phân tích các nhân tố tự nhiên và kinh tế xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành công nghiệp nước ta.
1. Các nhân tố tự nhiên: (2,5 điểm)
+ Nước ta có nguồn tài nguyên thiên nhiên đa dạng tạo cơ sở về nguyên, nhiên liệu và năng lượng để phát triển cơ cấu công nghiệp đa ngành. Các nguồn tài nguyên có trữ lượng lớn là cơ sở để phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm. (0,5đ)
+ Việt Nam có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú: Nhiên liệu (than, dầu, khí); kim loại (sắt, mangan, crôm, đồng, thiếc, chì kẽm,...); phi kim (apatit, pirit, photphorit,...); vật liệu xây dựng (sét, đá vôi,...) tạo cơ sở để phát triển các ngành công nghiệp năng lương, luyện kim, hoá chất, vật liệu xây dựng... (0,5đ)
+ Nước ta có hệ thống sông ngòi dày đặc, nhiều sông có giá trị lớn về thuỷ năng tạo điều kiện phát triển công nghiệp năng lượng (thuỷ điện). (0,5đ)
+ Tài nguyên đất, nước, khí hậu, rừng, nguồn lợi sinh vật biển nước ta rất đa dạng. Đây là điều kiện thuận lợi để phát triển nông, lâm, ngư nghiệp, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến nông, lâm, thuỷ sản. (0,5đ)
+ Sự phân bố tài nguyên thiên nhiên trên lãnh thổ tạo ra các thế mạnh khác nhau của các vùng. (0,5đ)
2. Các nhân tố kinh tế xã hội: (2,5 điểm)
* Dân cư và lao động: (0,5đ)
+ Nước ta có số dân đông, sức mua đang tăng lên, tạo nên thị trường trong nước rộng lớn.
+ Nguồn lao động dồi dào và có khả năng tiếp thu khoa học – kĩ thuật, tạo điều kiện phát triển các ngành công nghiệp cần nhiều lao động và cả một số ngành công nghệ cao. Đây là một điều kiện hấp dẫn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp.
* Cơ sở vật chất – kĩ thuật trong công nghiệp và hạ tầng cơ sở: (0,75đ)
- Cơ sở vật chất chưa đồng bộ và chỉ phân bố tập trung ở một số vùng. Trình độ công nghệ của nhiều ngành công nghiệp nước ta còn thấp, hiệu quả sử dụng thiết bị chưa cao, mức tiêu hao năng lượng và nguyên vật liệu còn lớn.
- Cơ sở hạ tầng giao thông vận tải, bưu chính viễn thông, cung cấp điện, nước,... đang từng bước được cải thiện, nhất là các vùng kinh tế trọng điểm.
* Chính sách phát triển công nghiệp: (0,5đ)
+ Chính sách công nghiệp hoá và chính sách đầu tư phát triển công nghiệp.
+ Phát triển nền kinh tế nhiều thành phần, khuyến khích đầu tư nước ngoài và trong nước, đổi mới cơ chế quản lí kinh tế và đổi mới chính sách kinh tế đối ngoại.
* Thị trường: (0,75đ)
+ Hàng công nghiệp nước ta có thị trường trong nước rộng lớn, nhưng đang bị cạnh tranh quyết liệt bởi hàng ngoại nhập.
+ Hàng công nghiệp nước ta có lợi thế nhất định trong xuất khẩu sang các nước công nghiệp phát triển, nhưng còn hạn chế về mẫu mã, chất lượng,... Sức ép của thị trường đã và đang làm cho cơ cấu công nghiệp nước ta trở nên đa dạng, linh hoạt hơn.
Câu 4:
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang (....) (Nếu thiếu trừ 0,25 điểm)
1. Những điều kiện thuận lợi và khó khăn đối với sự phát triển kinh tế-xã hội của vùng Đồng Bằng Sông Hồng (4,0đ)
* Thuận lợi: (3,0)
- Điều kiện tự nhiên:
+ Có vị trí thuận lợi trong giao lưu kinh tếxã hội với các vùng trong cả nước. (0,25đ)
+ Địa hình tương đối bằng phẳng. (0,25đ)
+ Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, có một mùa đông lạnh là điều kiện thuận lợi để đưa vụ đông thành vụ sản xuất chính. (0,25đ)
+ Hệ thống sông ngòi dày đặc (lớn nhất là sông Hồng, sông Thái Bình) có lượng nước dồi dào quanh năm, thuận lợi cho tưới tiêu. (0,25đ)
+ Đất phù sa sông Hồng rất màu mỡ thích hợp cho thâm canh lúa nước. (0,25đ)
+ Nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú là cơ sở để phát triển công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, công nghiệp năng lượng. (0,25đ)
+ Tài nguyên biển phong phú thuận lợi cho khai thác, nuôi trồng thủy sản (0,25đ)
*Điều kiện dân cư xã hội: (1,25đ)
* Khó khăn: (1,0)
2. Ý nghĩa của việc phát triển nghề rừng theo hướng nônglâm kết hợp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ (1,0đ)
- Tăng độ che phủ rừng. Hạn chế lũ quét, xói mòn đất. (0,25đ)
- Cải thiện điều kiện sinh thủy cho các dòng sông, điều tiết nước cho các hồ thủy điện và thủy lợi. (0,25đ)
- Là cơ sở nguyên liệu cho các nhà máy sản xuất giấy. (0,25đ)
- Góp phần sử dụng lao động nhàn rỗi trong nông nghiệp, tăng thu nhập, cải thiện đời sống đồng bào các dân tộc. (0,25đ)
Câu 5:
1. Vẽ biểu đồ (2,0đ)
Vẽ biểu đồ cột chồng giá trị tuyệt đối.
Yêu cầu: đúng dạng biểu đồ, chính xác, có tên biểu đồ, đơn vị, chú giải, số liệu ghi trên biểu đồ.
Lưu ý:
2. Nhận xét về tình hình phát triển diện tích cây công nghiệp và giải thích vì sao diện tích cây công nghiệp lâu năm ở nước ta liên tục tăng
a) Nhận xét (1,5 đ)
- Trong giai đoạn 1990 - 2010, tổng diện tích cây công nghiệp, cây công nghiệp lâu năm và cây công nghiệp hàng năm đều tăng. (0,25đ) - Trong đó:
+ Tổng diện tích cây công nghiệp tăng nhanh từ 1.199,3 nghìn ha lên 2.808, 1 nghìn ha, trong vòng 20 năm tăng thêm 1.608,8 nghìn ha, tăng gấp 2,34 lần. (0,25đ)
+ Diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng rất nhanh từ 657,3 nghìn ha lên 2.010,5 nghìn ha, trong vòng 20 năm tăng thêm 1.353,2 nghìn ha, tăng gấp 3,1 lần. (0,25đ)
+ Diện tích cây công nghiệp hàng năm tăng chậm từ 542,0 nghìn ha lên 797,6 nghìn ha, trong vòng 20 năm tăng thêm 255,6 nghìn ha, tăng gấp 1,5 lần. (0,25đ)
- Cơ cấu diện tích cây công nghiệp có sự thay đổi:
b) Diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng là do (0,5 đ)
- Nước ta có điều kiện tự nhiên (đất, khí hậu...) thuận lợi cho sản xuất cây công nghiệp.
- Thị trường mở rộng, nhất là thị trường xuất khẩu. (0,25đ)
- Chính sách phát triển cây công nghiệp của nhà nước.
- Các điều kiện khác: công nghiệp chế biến, lao động, cơ sở vật chất... (0,25đ)
ĐỀ SỐ 36
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 |
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (8,0 điểm)
Câu 1. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho tài nguyên sinh vật nước ta phong phú?
A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc. B. Nằm ở nơi tiếp xúc của các luồng gió mùa.
C. Lãnh thổ kéo dài khoảng 15 vĩ độ. D. Nằm ở vị trí tiếp xúc của các luồng sinh vật.
Câu 2. Nhận định nào sau đây thể hiện sự ảnh hưởng của hình dáng lãnh thổ đến khí hậu nước ta?
A. Khí hậu phân hóa theo chiều Bắc - Nam. B. Khí hậu mang tính chất nhiệt đới gió mùa.
C. Khí hậu chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển. D. Khí hậu phân hóa theo đai cao.
Câu 3. Đặc điểm nào sau đây là tính chất chủ yếu của thiên nhiên nước ta?
A.Tính chất bán đảo. B. Đa dạng, phức tạp. C. Nhiệt đới ẩm gió mùa. D. Biến động, nhiều thiên tai.
Câu 4. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết lưu lượng nước trung bình của sông Hồng (trạm Hà Nội) lớn nhất vào tháng nào trong năm? A. Tháng 6. B. Tháng 7. C. Tháng 8. D. Tháng 9.
Câu 5. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho sông ngòi ở Tây nguyên và Nam Bộ có lưu lượng dòng chảy kiệt nhỏ?
A. Sông ngòi ngắn, độ dốc lớn. B. Mùa khô sâu sắc, nhiệt độ cao.
C. Nhận ít nước từ bên ngoài lãnh thổ. D. Lớp phủ thực vật suy giảm nhanh.
Câu 6. Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm vị trí địa lí của nước ta?
A. Nằm trong vùng nội chí tuyến. B. Vị trí cầu nối giữa đất liền và biển.
C. Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa. D. Nằm ở trung tâm khu vực Đông Nam Á.
Câu 7. Sự phân chia khí hậu thành mùa mưa và mùa khô ở phần lãnh thổ phía Nam nước ta đặc biệt rõ nét từ vĩ độ
A. 160B trở vào. B. 160B - 140B. C. 140B trở vào. D. 120B trở vào.
Câu 8. Địa hình làm cho khí hậu vùng núi Đông Bắc nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Mùa đông lạnh nhất cả nước. B. Mùa hạ đến sớm và kết thúc muộn.
C. Biên độ nhiệt độ trung bình năm lớn. D. Khí hậu có đủ ba đai cao.
Câu 9. Vùng tiếp giáp lãnh hải của nước ta là vùng
A. rộng 12 hải lí tính từ lãnh hải ra phía biển. B. rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở ra biển.
C. nước tiếp giáp đất liền phía trong đường cơ sở. D. rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển.
Câu 10. Gió mùa mùa hạ chính thức ở nước ta xuất phát từ
A. áp cao chí tuyến bán cầu Bắc. B. áp cao ở lục địa phương Bắc.
C. áp cao vịnh Ben - gan. D. áp cao cận chí tuyến bán cầu Nam.
Câu 11. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết vùng nào sau đây có nhiều khu kinh tế cửa khẩu nhất cả nước? A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Bắc Trung Bộ. C. Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 12. Ý nào sau đây là khó khăn lớn nhất trong sản xuất cây công nghiệp ở nước ta hiện nay?
A. Khả năng mở rộng diện tích han chế. B. Cơ sở vật chất kỹ thuật còn lạc hậu.
C. Thị trường thế giới có nhiều biến động. D. Công nghệ chế biến chưa phát triển.
Câu 13. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết trung tâm du lịch nào sau đây có ý nghĩa quốc gia?
A. Hà Nội, Hải Phòng, Vinh, Huế. B. Hà Nội, Huế, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.
C. Hà Nội, Hải Phòng, Vinh, TP. Hồ Chí Minh, D. Vinh, Huế, TP. Hồ Chí Minh, Vũng Tàu.
Câu 14. Nguyên liệu chủ yếu nào sau đây được sử dụng làm nước mắm truyền thống ở nước ta?
A. Cá ba sa. B. Cá biển. C. Tôm hùm. D. Tôm sú.
Câu 15. Hoạt động nào sau đây thuộc lĩnh vực dịch vụ tiêu dùng ở nước ta?
A. Dịch vụ cá nhân, giáo dục và khách sạn. B. Kinh doanh tài sản, tư vấn và tín dụng.
C. Thương nghiệp, khách sạn và nhà hàng. D. Giao thông vận tải, bảo hiểm và đoàn thể.
Câu 16. Ngành nào sau đây là ngành công nghiệp trọng điểm của Đồng Bằng sông Hồng?
A. Luyện kim màu và cơ khí chế tạo. B. Hóa chất và sản xuất hàng tiêu dùng.
C. Khai thác khí đốt và công nghiệp cơ khí. D. Sản xuất hàng tiêu dùng và vật liệu xây dựng.
Câu 17. Đặc điểm nào sau đây không đúng với Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Nhiều vũng vịnh sâu, kín gió. B. Nhiều bãi biển, thắng cảnh đẹp.
C. Sông ngòi dày đặc, tiềm năng thủy điện lớn. D. Khoáng sản ti tan, cát thủy tinh có trữ lượng lớn.
Câu 18. Sản xuất công nghiệp của Đông Nam Bộ đang gặp những khó khăn nào sau đây?
A. Cơ sở năng lượng không đảm bảo. B. Cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng yêu cầu.
C. Cơ cấu ngành sản xuất mất cân đối. D. Chất lượng môi trường đang bị suy giảm.
Câu 19. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho dải đồng bằng Thanh - Nghệ - Tĩnh trở thành nơi sản xuất lúa chủ yếu của Bắc Trung Bộ?
A. Khai hoang, mở rộng diện tích. B. Đẩy mạnh thâm canh, tăng năng suất.
C. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng. D. Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa.
Câu 20. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho thủy sản chết hàng loạt ở ven biển miền Trung nước ta năm 2016?
A. Đánh bắt hủy diệt. B. Chất thải công nghiệp. C. Biến đổi khí hậu. D. Thiên tai xảy ra liên tiếp.
II. PHẦN TỰ LUẬN (12,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a) Nhận xét và giải thích sự phân bố dân cư ở Tây nguyên.
b) Nêu hậu quả của sự phân bố dân cư không đều ở nước ta.
Câu 2 (3,0 điểm)
a) Phân tích vai trò của tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển các ngành công nghiệp nước ta. Trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp nước ta hiện nay, ngành nào chiếm tỉ trọng lớn nhất?
Vì sao?
b) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy so sánh hai trung tâm công nghiệp Việt Trì và Hải Phòng.
Câu 3 (3,5 điểm)
a) Phân tích những khó khăn về tự nhiên của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
b) Kể tên một số thương hiệu chè của Trung du và miền núi Bắc Bộ được nhiều nước ưu chuộng. Tại sao Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên là hai vùng trồng nhiều chè nhất nước ta?
c) Hiện nay, những ngành công nghiệp nào được phát triển mạnh ở Tây Nguyên? Tại sao?
Câu 4 (3,5 điểm)
Cho bảng số liệu: GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2000 – 2014 (tỉ USD)
Năm | Tổng số | Xuất khẩu | Nhập khẩu |
2000 |
| 14,5 | 15,6 |
2005 |
| 32,4 | 36,8 |
2010 | 157,0 |
| 84,8 |
2012 | 228,3 |
| 113,8 |
2014 | 298,0 | 150,2 |
|
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2010, 2015; Nhà xuất bản Thống kê, 2010 và 2016)
a) Hoàn thiện bảng số liệu thể hiện giá trị xuất, nhập khẩu hàng hóa của nước ta, giai đoạn 2000 - 2014. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu hàng hóa của nước ta, giai đoạn 2000 - 2014.
b) Từ biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét về cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu hàng hóa của nước ta.
c) Hiện nay, nước ta nhập khẩu hàng hóa nhiều nhất từ quốc gia nào?
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (8,0 điểm)
Câu | Đáp án | Câu | Đáp án |
1 | D | 11 | A |
2 | A, C | 12 | C |
3 | C | 13 | B |
4 | C | 14 | B |
5 | B | 15 | C |
6 | D | 16 | D |
7 | C | 17 | C |
8 | A, C | 18 | B, D |
9 | A | 19 | B |
10 | D | 20 | B |
II. PHẦN TỰ LUẬN (12,0 điểm)
Câu 1
a) Nhận xét và giải thích sự phân bố dân cư ở Tây nguyên.
- Là vùng có mật độ dân số thấp nhất nước ta (dẫn chứng). Vì điều kiện tự nhiên khó khăn, kinh tế còn kém phát triển...
- Dân cư phân bố không đều:
+ Tập trung chủ yếu ở đô thị và ven các trục đường giao thông (dẫn chứng). Vì đây là những trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa của các tỉnh.
+ Thưa thớt ở các vùng còn lại (50 người/km2). Vì đây là những vùng núi cao, kinh tế khó khăn.
b) Nêu hậu quả của sự phân bố dân cư không đều ở nước ta.
- Dân cư phân bố không đều gây khó khăn cho:
+ Sử dụng lao động;
+ Khai thác tài nguyên.
Câu 2
a). Phân tích vai trò của tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển các ngành công nghiệp nước ta. Trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp nước ta hiện nay, ngành nào chiếm tỉ trọng lớn nhất? Vì sao?
+ Phân tích vai trò của tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển các ngành công nghiệp nước ta.
+ Tài nguyên thiên nhiên đa dạng tạo cơ sở nguyên liệu, nhiên liệu và năng lượng để phát triển cơ cấu công nghiệp đa ngành.
+ Các nguồn tài nguyên thiên nhiên có trữ lượng lớn là cơ sở để phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.
+ Sự phân bố tài nguyên thiên nhiên trên lãnh thổ tạo các thế mạnh khác nhau của các vùng.
+ Trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của nước ta hiện nay ngành chiếm tỉ trọng cao nhất là công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
* Giải thích:
+ Nguồn nguyên liệu phong phú, lấy từ trồng trọt, chăn nuôi và thủy sản
+ Vốn đầu tư không lớn; nguồn lao động dồi dào, giá nhân công rẻ.
b) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy so sánh hai trung tâm công nghiệp Việt Trì và Hải Phòng.
* Giống nhau:
- Đều là những trung tâm công nghiệp có cơ cấu ngành tương đối đa dạng
- Đều có ngành chuyên môn hóa chế biến nông sản, SX vật liệu xây dựng.
* Khác nhau:
+ Quy mô: Hải Phòng lớn hơn Việt Trì (dẫn chứng)
+ Số lượng ngành: Hải Phòng có nhiều ngành hơn Việt Trì (dẫn chứng)
+ Ngành chuyên môn hóa: Việt Trì có ngành hóa chất, phân bón và sản xuất gỗ giấy, xenlulô; Hải Phòng có ngành luyện kim đen, cơ khí, đóng tàu, điện tử và dệt may.
+Phân bố: Việt Trì thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ, Hải Phòng thuộc Đồng bằng sông Hồng.
Câu 3
a) Phân tích những khó khăn về tự nhiên của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Địa hình bị chia cắt mạnh gây trở ngại cho hoạt động giao thông vận tải.
- Khoáng sản trữ lượng nhỏ, điều kiện khai thác phức tạp.
- Thời tiết diễn biến thất thường gây khó khăn cho tổ chức sản xuất và đời sống.
- Thiên tai thường xuyên xảy ra như xói mòn, sạt lở đất, lũ quét... làm cho chất lượng môi trường bị giảm sút nghiêm trọng.
b) Kể tên một số thương hiệu chè được nhiều nước ưu chuộng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ. Tại sao Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên là hai vùng trồng nhiều chè nhất nước ta?
- Thương hiệu chè: Mộc Châu, San, Tân Cương.
- Giải thích:
+ Trung du và miền núi Bắc Bộ: khí hậu lạnh nhất cả nước, đất feralit phân bố trên địa hình đồi và cao nguyên thuận lợi phát triển cây chè.
+ Tây Nguyên: cao nguyên cao có khí hậu mát mẻ, đất feralit thích hợp với điều kiện sinh thái của cây chè.
Chú ý: Nếu có những nhân tố khác phù hợp, cộng thêm 0,25đ nhưng không vượt quá tổng điểm của câu 3b.
c) Hiện nay, những ngành công nghiệp nào được phát triển mạnh ở Tây Nguyên? Tại sao?
- Các ngành chế biến nông, lâm sản phát triển khá nhanh; Do vùng có nguồn nguyên liệu dồi dào.
- Công nghiệp thủy điện với một số dự án lớn đã và đang được triển khai; Do vùng có trữ năng thủy điện lớn.
Câu 4
a) Hoàn thiện bảng số liệu thể hiện giá trị xuất, nhập khẩu hàng hóa của nước ta, giai đoạn 2000 - 2014. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu hàng hóa của nước ta, giai đoạn 2000 - 2014.
- Hoàn thiện bảng số liệu:GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2000 - 2014( tỉ USD)
Năm | Tổng số | Xuất khẩu | Nhập khẩu |
2000 | 30,1 | 14,5 | 15,6 |
2005 | 69,2 | 32,4 | 36,8 |
2010 | 157,0 | 72,2 | 84,8 |
2012 | 228,3 | 114,5 | 113,8 |
2014 | 298,0 | 150,2 | 147,8 |
- Xử lí số liệu:
CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2000 - 2014. (Đơn vị: %)
Năm | Tổng số | Xuất khẩu | Nhập khẩu |
2000 | 100 | 48,2 | 51,8 |
2005 | 100 | 46,8 | 53,2 |
2010 | 100 | 46,0 | 54,0 |
2012 | 100 | 50,2 | 49,8 |
2014 | 100 | 50,4 | 49,6 |
Chú ý:
- Vẽ biểu đồ miền:
CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CỦA NƯỚC TA
Chú ý:
b). Từ biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét về cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu hàng hóa của nước ta.
Cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu hàng hóa của nước ta có thay đổi tích cực:
+ 2000 - 2010: tỉ trọng nhập khẩu tăng, xuất khẩu giảm (dẫn chứng); nhập siêu (dẫn chứng)
+ 2010 - 2014: tỉ trọng nhập khẩu giảm, xuất khẩu tăng (dẫn chứng); xuất siêu (dẫn chứng)
Chú ý: Nếu diễn đạt cách khác mà vẫn đúng, đủ dẫn chứng vẫn cho điểm tối đa.
c). Hiện nay, nước ta nhập khẩu hàng hóa nhiều nhất từ quốc gia nào?
- Việt Nam nhập khẩu hàng hóa nhiều nhất từ Trung Quốc.
ĐỀ SỐ 37 ĐỀ KHẢO SÁT ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI THI TỈNH |
Câu I (2,5 điểm). Cho đoạn thông tin sau:
"Tài nguyên thiên nhiên của nước ta đa dạng, tạo cơ sở nguyên liệu, nhiên liệu và năng lượng để phát triển cơ cấu công nghiệp đa ngành. Các nguồn tài nguyên có trữ lượng lớn là cơ sở để phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm... Sự phân bố tài nguyên trên lãnh thổ tạo các thế mạnh khác nhau của các vùng".
(Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 9 – Nhà xuất bản Giáo dục năm 2012)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học em hãy chứng minh nhận định trên.
Câu II (2,0 điểm).
1. Nêu các thế mạnh kinh tế chủ yếu của vùng Trung du miền núi Bắc Bộ?
2. Nhờ những điều kiện thuận lợi gì mà cây chè ở Trung du miền núi Bắc Bộ chiếm tỉ trọng lớn về diện tích và sản lượng so với cả nước?
Câu III (2,5 điểm). Dựa vào Át lát địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, chứng minh:
1. Việt Nam là một nước đông dân. Dân số nước ta liên tục tăng nhưng đang có xu hướng giảm về tỷ lệ gia tăng.
2. Mật độ dân số cao ở Đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế xã hội. Theo em cần phải làm gì để giải quyết những khó khăn đó?
Câu IV (3,0 điểm). Cho bảng số liệu sau:
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2013, Nhà xuất bản Thống kê, 2014)
1. Lựa chọn và vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện diện tích và giá trị sản xuất của ngành trồng cây công nghiệp ở nước ta trong giai đoạn 2005 - 2012.
2. Từ biểu đồ đã vẽ nhận xét tình hình phát triển của ngành trồng cây công nghiệp nước ta và giải thích.
Câu I:
* Tài nguyên thiên nhiên của nước ta đa dạng, tạo cơ sở nguyên liệu, nhiên liệu và năng lượng để phát triển cơ cấu công nghiệp đa ngành:
Khoáng sản: (0,5đ)
- Khoáng sản nhiên liệu: Than, dầu khí cơ sở phát triển ngành công nghiệp năng lượng, hóa chất.
- Khoáng sản kim loại: sắt, mangan, crôm, thiếc, chì... cơ sở phát triển công nghiệp luyện kim đen, luyện kim màu.
- Khoáng sản phi kim loại; apatit, pirit, photphorit... cơ sở phát triển công nghiệp hóa chất.
- Vật liệu xây dựng: sét, đá vôi... cơ sở phát triển công nghiệp vật liệu xây dựng.
Thủy năng của sông suối: cơ sở phát triển công nghiệp năng lượng (thủy điện). (0,25đ)
Tài nguyên đất, nước, khí hậu, rừng, nguồn lợi sinh vật biển... là cơ sở phát triển ngành nông, lâm, ngư nghiệp từ đó tạo nguồn nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản.
* Những nơi tập trung nguồn tài nguyên với trữ lượng lớn là cơ sở để phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm. Thể hiện:
+ Công nghiệp khai thác nhiên liệu phát triển ở Trung du và miền núi Bắc Bộ (than), ở Đông Nam Bộ (dầu, khí). ((0,25đ)
+ Công nghiệp điện phát triển ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, ở Đông Nam Bộ và Tây Nguyên ( có nhiều than, dầu khí và nguồn thủy năng của sông suối) (0,25đ)
+ Công nghiệp hóa chất phát triển ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (sản xuất phân bón, hóa chất cơ bản), ở Đông Nam Bộ ( sản xuất phân bón, hóa dầu). (0,25đ)
+ Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng phát triển ở nhiều địa phương đặc biệt ở đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ... (0,25đ)
* Sự phân bố tài nguyên trên lãnh thổ tạo các thế mạnh khác nhau của các vùng: (0,5đ)
+ Trung du và miền núi Bắc bộ có thế mạnh nổi bật về công nghiệp khai khoáng, công nghiệp năng lượng (than, thủy điện, nhiệt điện)
+ Bắc Trung Bộ thế mạnh về công nghiệp khai khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng (xi măng,..)
+ Đông Nam Bộ có thế mạnh về công nghiệp năng lượng (dầu khí, thủy điện, nhiệt điện), công nghiệp khai khoáng
+Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh về công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm,....
(Lưu ý học sinh lấy ví dụ từ 3 vùng trở lên có thể cho điểm tối đa)
Câu II:
1. Thế mạnh kinh tế chủ yếu của Trung du miền núi Bắc Bộ
a. Thế mạnh về khoáng sản và thủy năng:
- Là vùng có hầu hết các loại khoáng sản của nước ta, nhiều loại có trữ lượng lớn và có giá trị như: than, sắt, đồng, thiếc, niken, boxit, vàng... (0,25đ)
- Tiềm năng lớn về thủy điện: Với hệ thống sông Hồng có trữ lượng thủy năng chiếm 37% cả nước (11 triệu kw). Phần lớn các sông trong vùng đều có giá trị thủy điện. (0,25đ)
Nhiều nhà máy đã và đang xây dựng như: Hòa Bình, Thác Bà, Đại Thị, Na Hang, Sơn La... (0,25đ)
b. Thế mạnh về cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt đới và ôn đới.
+ Có diện tích đất feralit lớn và đất phù sa cổ ở trung du. (0,25đ)
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với chế độ nhiệt ẩm cao, có mùa đông lạnh, có sự phân hóa theo độ cao và theo mùa nên thích hợp với nhiều loại cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt đới và ôn đới: chè, tam thất...; mận, đào, lê... (0,25đ)
c. Thế mạnh về chăn nuôi gia súc lớn: Vùng có nhiều đồng cỏ (chủ yếu trên các cao nguyên). Khí hậu thích hợp với việc chăn nuôi gia súc lớn như trâu, bò, dê, ngựa, đặc biệt là trâu. (0,25đ)
d. Thế mạnh về kinh tế biển và du lịch: Vùng giáp với vịnh Bắc Bộ, giàu tiềm năng về nuôi trồng, đánh bắt, chế biến thủy sản; về giao thông biển và du lịch biển đảo, hang động... (0,25đ)
2. Những điều kiện thuận lợi để cây chè chiếm diện tích, sản lượng lớn
- Diện tích vùng trung du rộng , đất feralit chiếm diện tích lớn, phân bố tập trung. Diễn biến khí hậu có mùa đông lạnh, có tính chất cận nhiệt phù hợp với cây chè (0,25đ)
- Thị trường tiêu thụ rộng: trong nước chè là đồ uống truyền thống, cũng là đồ uống ưa thích của nhiều nước. Nhiều thương hiệu chè nổi tiếng (Dẫn chứng) (0,25đ)
Câu III:
1. a. Nước ta là 1 nước đông dân:
- Năm 2002 dân số nước ta là 79,7 triệu người, năm 2007 là 85,17 triệu người. Dân số nước ta đứng thứ 3 khu vực Đông Nam Á (Sau Inđônêxia và Philip pin), đứng thứ 8 của Châu Á (0,25đ)
- Về diện tích lãnh thổ nước ta đứng thứ 58 trên thế giới (chiếm khoảng 0,2% diện tích trên thế giới) nhưng dân số lại đứng thứ 14 trên tổng số hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ hiện nay. (0,25đ)
b. Dân số nước ta liên tục tăng nhưng đang có xu hướng giảm về tỷ lệ gia tăng
* Dân số nước ta liên tục tăng, mức tăng tương đối nhanh (0,25đ)
- Năm 1960 dân số là 30,17 triệu người
- Năm 1979 dân số là 52,46 triệu người
- Năm 1989 dân số là 64,41 triệu người
- Năm 1999 dân số là 76,6 triệu người
- Năm 2000 dân số là 77,63 triệu người
- Năm 2007 dân số là 85,17 triệu người
Mỗi năm dân số nước ta tăng thêm khoảng trên 1 triệu người (gần bằng dân số 1 tỉnh ở Tây Bắc).
* Tỷ lệ gia tăng dân số nước ta hiện nay đang có xu hướng giảm xuống. Hiện nay tỉ suất sinh tương đối thấp. (0,25đ)
Năm 1960 tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta là xấp xỉ 4%, đến năm 1979 tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta giảm xuống còn 2,5%, năm 1989 là 2.1%, năm 1999 là 1.43% đến năm 2003 tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta giảm xuống chỉ còn 1,3%.
* Tỷ lệ gia tăng dân số của nước ta tuy giảm nhưng vẫn ở mức cao vì vậy dân số hàng năm vẫn tăng nhanh.
2. Mật độ dân số cao ở Đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn cho sự phát triển kinh tế xã hội:
a. Thuận lợi: (0,5đ)
- Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn. Người dân có trình độ thâm canh nông nghiệp lúa nước, giỏi nghề thủ công.
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo tương đối cao. Đội ngũ tri thức và kĩ thuật, công nghệ đông đảo.
b. Khó khăn: (0,5đ)
- Dân số đông nên bình quân diện tích đất nông nghiệp (đặc biệt là đất trồng lúa) hiện ở mức thấp nhất trong cả nước (0,05 ha/người).
- Tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị và thiếu việc làm ở nông thôn cao hơn mức trung bình toàn quốc.
- Nhu cầu về việc làm, văn hóa, y tế, giáo dục ngày càng cao, đòi hỏi đầu tư lớn.
- Tạo sức ép dân số lên tài nguyên môi trường, sự phát triển KTXH, thu nhập bình quân đầu người/ tháng là 280,3 nghìn đồng (1999) thấp hơn mức bình quân chung của cả nước (295 nghìn đồng)
c. Phương hướng: (0,5đ)
- Thực hiện tốt chính sách dân số KHHGĐ, giảm mức gia tăng dân số.
- Thực hiên chính sách di dân đi phát triển các vùng khác.
- Đẩy mạnh phát triển kinh tế xã hội, đa dạng hóa cơ cấu kinh tế với việc đẩy mạnh công nghiệp, dịch vụ giảm sức ép dân số lên đất đai và tạo công ăn việc làm cho người dân lao động
Câu IV:
1. Biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ kết hợp không xử lí số liệu (Cột chồng + đường) (1,0đ)
(Học sinh vẽ biểu đồ khác hoặc xử lý số liệu đều không cho điểm)
* Yêu cầu: vẽ bằng bút mực, vẽ chính xác số liệu, đúng khoảng cách năm, trình bày sạch đẹp, rõ ràng. Ghi đủ các nội dung: số liệu, kí hiệu, chú giải, tên biểu đồ, năm, đơn vị. (Nếu thiếu, sai mỗi lỗi trừ 0,25 điểm)
2. Nhận xét:
Nhìn chung ngành trồng cây công nghiệp luôn phát triển từ 2005 – 2012. Tổng diện tích từ 2005 – 2012 tăng 457 nghìn ha tăng gấp 1,18 lần, nhưng có sự tăng giảm khác nhau giữa cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm (0,5đ)
Diện tích của cây công nghiệp lâu năm chiếm nhiều hơn diện tích cây công nghiệp hàng năm. (0,25đ)
Giá trị sản xuất ngành trồng cây công nghiệp từ 2005 – 2012 tăng mạnh, tăng 37 nghìn tỉ đồng, tăng gấp 1,47 lần (0,25đ)
3. Giải thích:
Ngành trồng cây công nghiệp nước ta phát triển mạnh vì: (0,5đ)
- Nước ta có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển cây công nghiệp: đất trồng (với nhiều loại đất feralit, tốt nhất là đất đỏ badan, đất xám phù sa cổ, đất phù sa), nguồn nước dồi dào, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa phù hợp với nhiều cây công nghiệp nhiệt đới, cây công nghiệp cận nhiệt đới.
- Lao động đông có nhiều kinh nghiệm trồng và chế biến sản phẩm cây công nghiệp.
- Chủ trương của nhà nước đẩy mạnh việc trồng cây công nghiệp (đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp).
- Thị trường tiêu thụ mở rộng trong nước và nhất là thị trường xuất khẩu.
Diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm ở nước ta tăng mạnh vì nhiều sản phẩm công nghiệp lâu năm của nước ta là mặt hàng xuất khẩu có giá trị (chè, cà phê, cao su...). (0,25đ)
Giá trị sản xuất tăng cao vì công nghiệp chế biến phát triển, chất lượng sản phẩm công nghiệp được nâng cao. (0,25đ)
ĐỀ SỐ 38
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HOÁ
ĐỀ CHÍNH THỨC | KÌ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH Năm học: 2013 2014 Môn thi: Địa lí Lớp 9 THCS Ngày thi: 21/03/2014 |
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu I (4,0 điểm):
1. Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Trình bày tình hình phân bố của các dân tộc ở nước ta.
2. Cơ cấu lao động nước ta phân theo ngành kinh tế và thành phần kinh tế đang thay đổi theo chiều hướng tích cực. Hãy trình bày và giải thích sự thay đổi đó.
Câu II (5,0 điểm):
1. Trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành thủy sản của nước ta.
2. Phân tích tác động của các nhân tố tự nhiên đối với cơ cấu ngành công nghiệp nước ta.
Câu III (5,0 điểm):
1. Chứng minh Đông Nam Bộ có điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế biển.
2. Dựa trên những cơ sở nào để khẳng định Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lương thực, thực phẩm lớn nhất nước ta ?
Câu IV (6,0 điểm):
Cho bảng số liệu sau:
Diện tích cây công nghiệp nước ta giai đoạn 1990 - 2010
(Đơn vị: nghìn ha)
Năm | 1990 | 1995 | 2000 | 2007 | 2010 |
Cây công nghiệp hàng năm | 542,0 | 716,7 | 778,1 | 864,0 | 797,6 |
Cây công nghiệp lâu năm | 657,3 | 902,3 | 1.451,3 | 1.821,0 | 2.010,5 |
Tổng số | 1.199,3 | 1.619,0 | 2.229,4 | 2.685,0 | 2.808,1 |
Em hãy:
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển diện tích cây công nghiệp của nước ta giai đoạn 1990 - 2010.
2. Nhận xét về tình hình phát triển diện tích cây công nghiệp của nước ta giai đoạn 1990 - 2010 và giải thích vì sao diện tích cây công nghiệp lâu năm liên tục tăng?
Hướng dẫn chấm
Câu | Ý | Nội dung | Điểm |
I |
| 4,0 | |
| 1 | Số dân tộc và sự phân bố các dân tộc ở nước ta: | 2,0 |
|
| * Việt Nam có 54 dân tộc cùng chung sống gắn bó với nhau trong suốt quá trình xây dựng và bảo vệ đất nước. * Sự phân bố các dân tộc: - Người Việt phân bố rộng khắp trong cả nước song tập trung hơn ở các vùng đồng bằng, trung du và duyên hải. - Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du. * Có sự khác nhau về dân tộc và phân bố dân tộc giữa: - Trung du và miền núi Bắc Bộ : + Là địa bàn cư trú đan xen của trên 30 dân tộc. + Ở vùng thấp người Tày, Nùng sống tập trung ở tả ngạn sông Hồng; người Thái, Mường phân bố từ hữu ngạn sông Hồng đến sông Cả. Người Dao sinh sống chủ yếu ở các sườn núi từ 700 -1000 m. Trên các vùng núi cao là địa bàn cư trú của người Mông. - Khu vực Trường Sơn - Tây Nguyên : + Có trên 20 dân tộc ít người. + Các dân tộc ở đây cư trú thành từng vùng khá rõ rệt: người Ê-đê ở Đắk Lắk; người Gia-rai ở Kon Tum và Gia Lai; người Cơ-Ho chủ yếu ở Lâm Đồng - Các tỉnh cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ : Có các dân tộc Chăm, Khơ me cư trú thành từng dải hoặc xen kẽ với người Việt. Người Hoa chủ yếu tập trung ở các đô thị, nhất là ở Thành phố Hồ Chí Minh. |
0,25
0,25 0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25 |
| 2 |
| 2,0 |
|
| * Cơ cấu lao động nước ta phân theo ngành kinh tế và thành phần kinh tế đang thay đổi theo chiều hướng tích cực: - Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế đang thay đổi theo hướng: + Giảm tỉ lệ lao động trong khu vực nông, lâm, ngư nghiệp: giai đoạn 2000 - 2005 giảm từ 65,1% xuống còn 57,3%. Tuy nhiên, lao động trong khu vực này vẫn còn chiếm tỉ lệ cao. + Tăng tỉ lệ lao động trong khu vực công nghiệp - xây dựng và dịch vụ: giai đoạn 2000 - 2005 tỉ lệ lao động khu vực công nghiệp - xây dựng tăng từ 13,1% lên 18,2%; tỉ lệ lao động ngành dịch vụ tăng từ 21,8% lên 24,5%. - Theo thành phần kinh tế: + Giảm tỉ lệ lao động trong khu vực nhà nước. + Tăng tỉ lệ lao động trong các khu vực kinh tế khác (dẫn chứng). * Cơ cấu lao động ở nước ta có sự chuyển dịch là do: - Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa. - Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần. - Chính sách mở cửa; luật đầu tư... |
0,5
0,25
0,25 0,25
0,25 0,25 0,25 |
II |
| 5,0 | |
| 1 | Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản | 2,5 |
|
| - Do thị trường mở rộng mà hoạt động của ngành thủy sản trở nên sôi động. - Gần một nửa số tỉnh nước ta giáp biển, hoạt động khai thác và nuôi trồng thủy sản đang được đẩy mạnh. Nghề cá ở các tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ phát triển mạnh. - Khai thác hải sản: + Sản lượng khai thác tăng khá nhanh, chủ yếu do tăng số lượng tàu thuyền và tăng công suất tàu. + Các tỉnh dẫn đầu về sản lượng khai thác là Kiên Giang, Cà Mau, Bà Rịa -Vũng Tàu và Bình Thuận. - Nuôi trồng thủy sản: + Nuôi trồng thủy sản gần đây phát triển nhanh, đặc biệt là nuôi tôm, cá. + Các tỉnh có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn nhất là Cà Mau, An Giang và Bến Tre. - Tổng sản lượng thủy sản ở nước ta năm 2002 là 2.647,4 nghìn tấn, trong đó sản lượng khai thác là 1802,6 nghìn tấn và nuôi trồng là 844,8 nghìn tấn. - Xuất khẩu thủy sản đã có bước phát triển vượt bậc. Giá trị xuất khẩu năm 2002 đạt 2.014 triệu USD (đứng thứ ba sau dầu khí và may mặc). Xuất khẩu thủy sản đã là đòn bẩy tác động đến toàn bộ các khâu khai thác, nuôi trồng và chế biến thủy sản. - Hiện nay sản lượng khai thác vẫn chiếm tỉ trọng lớn, sản lượng nuôi trồng tuy chiếm tỉ lệ nhỏ nhưng đang có tốc độ tăng nhanh. |
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25 0,25 0,5 0,25 |
| 2 |
| 2,5 |
|
| - Tài nguyên thiên nhiên của nước ta phong phú, tạo cơ sở nguyên liệu, nhiên liệu, năng lượng cho phát triển cơ cấu công nghiệp đa ngành. - Các nguồn tài nguyên có trữ lượng lớn là cơ sở để phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm. - Tài nguyên khoáng sản đa dạng, được chia thành 4 nhóm + Khoáng sản nhiên liệu: Than, dầu, khí là cơ sở phát triển công nghiệp năng lượng, hóa chất. + Khoáng sản kim loại: sắt, man gan, crôm, thiếc, chì, kẽm nguyên liệu cho ngành luyện kim đen, luyện kim màu. + Phi kim loại: apatit, pirit là cơ sở phát triển ngành công nghiệp hóa chất. + Khoáng sản vật liệu xây dựng: sét, đá vôi phát triển công nghiệp vật liệu xây dựng. - Thủy năng của sông suối là điều kiện cho phát triển thủy điện. - Tài nguyên đất, nước, khí hậu, rừng, biển là điều kiện thuận lợi cho phát triển ngành nông - lâm - ngư nghiệp, cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến nông - lâm - thủy sản và sản xuất hàng tiêu dùng. |
0, 25
0,25 0,25
0,25
0,25 0,25 0,25 0,25
0,5 |
III |
| 5,0 | |
| 1 | Đông Nam Bộ có điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế biển. |
2,0 |
|
| - Có vùng biển ấm, ngư trường rộng, nguồn hải sản phong phú tạo điều kiện thuận lợi để phát triển hoạt động đánh bắt hải sản. - Thềm lục địa nông, rộng, giàu tiềm năng dầu khí thuận lợi để phát triển công nghiệp khai thác dầu khí ở vùng thềm lục địa. - Vùng biển rộng, gần đường hàng hải quốc tế thuận lợi để phát triển dịch vụ và giao thông vận tải biển. - Khí hậu cận xích đạo ổn định và nóng ấm quanh năm, có bãi tắm đẹp, nhiều đảo và quần đảo thuận lợi cho phát triển du lịch, nghỉ dưỡng. |
0,5
0,5
0,5
0,5 |
| 2 | Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lương thực, thực phẩm lớn nhất nước ta: | 3,0 |
|
| - Diện tích lúa chiếm 51,1%, sản lượng lúa chiếm 51,5% của cả nước. Lúa được trồng ở tất cả các tỉnh của đồng bằng. - Bình quân lương thực trên đầu người của vùng đứng đầu cả nước (đạt hơn 1000kg/ người). - Là vùng xuất khẩu lúa gạo chủ lực của nước ta. - Đồng bằng sông Cửu Long còn là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước với nhiều loại hoa quả nhiệt đới ( xoài, dừa, cam, bưởi ). - Nghề chăn nuôi vịt được phát triển mạnh. Vịt được nuôi nhiều ở các tỉnh Bạc liêu, Cà Mau, Sóc Trăng, Vĩnh Long, Trà Vinh. - Tổng sản lượng thủy sản của vùng chiếm hơn 50% cả nước, các tỉnh nuôi nhiều là Kiên Giang, Cà Mau. - Nghề nuôi trồng thủy sản, đặc biệt là nghề nuôi tôm, cá xuất khẩu đang phát triển mạnh. |
0,5
0,25 0,25
0,5
0,5 0,5 0,5 |
IV |
| 6,0 | |
| 1 | * Vẽ biểu đồ - Vẽ biểu đồ cột chồng giá trị tuyệt đối. - Yêu cầu: đúng dạng biểu đồ, chính xác, có tên biểu đồ, đơn vị, chú giải, số liệu ghi trên biểu đồ. - Lưu ý: + Vẽ biểu đồ khác: không cho điểm. + Nếu thiếu 1 trong các yêu cầu trên thì trừ 0,25 điểm/yêu cầu. | 3,0 |
| 2 | Nhận xét về tình hình phát triển diện tích cây công nghiệp và giải thích vì sao diện tích cây công nghiệp lâu năm ở nước ta liên tục tăng. |
|
| a | Nhận xét | 2,0 |
|
| Trong giai đoạn 1990 - 2010, tổng diện tích cây công nghiệp, cây công nghiệp lâu năm và cây công nghiệp hàng năm đều tăng. Trong đó: - Tổng diện tích cây công nghiệp tăng nhanh từ 1.199,3 nghìn ha lên 2.808,1 nghìn ha, trong vòng 20 năm tăng thêm 1.608,8 nghìn ha, tăng gấp 2,34 lần. + Diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng rất nhanh từ 657,3 nghìn ha lên 2.010,5 nghìn ha, trong vòng 20 năm tăng thêm 1.353,2 nghìn ha, tăng gấp 3,1 lần. + Diện tích cây công nghiệp hàng năm tăng chậm từ 542,0 nghìn ha lên 797,6 nghìn ha, trong vòng 20 năm tăng thêm 255,6 nghìn ha, tăng gấp 1,5 lần. - Cơ cấu diện tích cây công nghiệp có sự thay đổi: + Cây công nghiệp lâu năm chiếm ưu thế và đang có xu hướng tăng dần tỉ trọng từ 54,8 % lên 71,6%. + Cây công nghiệp hàng năm giảm dần tỉ trọng từ 45,2% xuống 28,4%. |
0,25
0,25
0,25 0,25 0,25
0,5 0,25 |
| b | Diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng là do: | 1,0 |
|
| - Nước ta có điều kiện tự nhiên (đất , khí hậu...) thuận lợi cho sản xuất cây công nghiệp. - Thị trường mở rộng, nhất là thị trường xuất khẩu. - Chính sách phát triển cây công nghiệp của nhà nước. - Các điều kiện khác: công nghiệp chế biến, lao động, cơ sở vật chất... | 0,25 0,25 0,25 0,25 |
Tổng | Câu I + Câu II + Câu III + Câu IV | 20,0 |
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới