Công thức toán học không thể tải, để xem trọn bộ tài liệu hoặc in ra làm bài tập, hãy tải file word về máy bạn nhé
DẠNG 12: HÌNH HỌC TỔNG HỢP
A.Bài toán
Bài 1: Cho hình vuông có cạnh bằng Gọi lần lượt là trung điểm của các cạnh M là giao điểm của và
Bài 2:Cho hình vuông trên cạnh AB lấy điểm E và trên cạnh AD lấy điểm F sao cho . Vẽ AH vuông góc với BF (H thuộc BF), AH cắt DC và BC lần lượt tại hai điểm M, N
Bài 3:Cho tam giác nhọn. Dựng ra phía ngoài hai tam giác đều lại dựng hình bình hành Chứng minh rằng là tam giác đều
Bài 4: Cho tam giác có
Bài 5:Cho tam giác ABC có ba góc nhọn, các điểm M,N thứ tự là trung điểm của BC và AC.Các đường trung trực của BC và AC cắt nhau tại O.Qua A kẻ đường thẳng song song với OM, qua B kẻ đường thẳng song song với ON, chúng cắt nhau tại H.
Bài 6:Cho hình vuông có cạnh bằng Gọi M, N theo thứ tự là trung điểm của và BC.
Bài 7:Cho tam giác có ba góc nhọn, là hai đường cao của tam giác cắt nhau tại điểm H. Chứng minh rằng:
Bài 8:Cho tam giác Từ điểm M thuộc cạnh kẻ các đường thẳng song song với các cạnh và cắt tại E và tại F. Hãy xác định vị trí của M trên AC sao cho hình bình hành có diện tích lớn nhất
Bài 9:Cho tam giác Lấy các điểm D, E theo thứ tự thuộc tia đối của các tia sao cho Gọi O là giao điểm của và CD. Qua O vẽ đường thẳng song song với tia phân giác của góc A, đường thẳng này cắt AC ở K. Chứng minh rằng
Bài 10: Cho tam giác vuông cân tại A. Trên cạnh lấy điểm bất kỳ, sao cho khác và Trên cạnh lấy điểm sao cho
Bài 11:Cho tam giác nhọn có các đường cao cắt nhau tại H
Bài 12: Cho O là trung điểm của đoạn Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng vẽ tia cùng vuông góc với AB. Trên tia lấy điểm C (khác A), qua kẻ đường thẳng vuông góc với cắt tia By tại D.
Bài 13: Cho tam giác có ba góc nhọn. Các đường cao cắt nhau tại H.
Bài 14: Cho tam giác cân tại có Đường phân giác của tam giác có độ dài bằng cạnh bên của tam giác Chứng minh rằng: .
Bài 15: Cho hình thang (đáy lớn Gọi O là giao điểm của và BD; các đường kẻ từ A và B lần lượt song song với BC và AD cắt các đường chéo BD và AC tương ứng ở và E. Chứng minh:
Bài 16: Cho tam giác (cân tại A) vẽ đường cao AH, đường cao BK
Bài 17: Cho hình vuông ABCD cạnh a và điểm N trên cạnh AB. Cho biết tia CN cắt tia DA tại E, tia Cx vuông góc với tia CE cắt tia AB tại F. Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng EF.
Bài 18: Hình vuông có E và F thuộc tia đối và DC sao cho Từ kẻ đường song song với AF và từ F kẻ đường song song với AE. Hai đường này giao tại I. Tứ giác là hình gì ?
Bài 19:
19.1: Cho hình vuông ABCD. Gọi E là một điểm trên cạnh BC. Qua A kẻ tia Ax vuông góc với AE, Ax cắt CD tại F. Trung tuyến AI của tam giác AEF cắt CD ở K. Đường thẳng kẻ qua E, song song với AB cắt AI ở G. Chứng minh:
a) Tứ giác EGFK là hình thoi.
b) AF2 = FK.FC
c) Chu vi tam giác EKC không đổi khi E thay đổi trên BC.
19.2: Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = c, AC = b và đường phân giác của góc A là AD = d. Chứng minh rằng: .
Bài 20: Cho tam giác ABC vuông tại A có AH là đường cao. Gọi M, N lần lượt là giao điểm của ba đường phân giác trong của tam giác AHB và AHC. MN cắt AB, AH, AC lần lượt tại I, E, K
Bài 21: Cho tam giác ABC cân tại A, có Trên AB lấy điểm D sao cho Tính số đo
Bài 22: Cho tam giác ABC cân tại A, có không đổi. Gọi I là trung điểm của Lấy và sao cho . Vẽ
Bài 23:
Bài 24: Cho hình thoi ABCD có góc Hai đường chéo cắt nhau tại O, E thuộc tia BC sao cho bằng ba phần tư , AE cắt CD tại F. Trên đoạn thẳng AB và CD lần lượt lấy hai điểm G và H sao cho song song với FH
Bài 25: Cho tam giác , ba điểm lần lượt thuộc các cạnh sao cho Chứng minh rằng hai tam giác và có cùng
Bài 26: Tứ giác có và Chứng minh AC là tia phân giác của góc A.
Bài 27: Một tam giác có đường cao và đường trung tuyến chia góc ở đỉnh thành ba phần bằng nhau. Tính các góc của tam giác đó.
Bài 28: Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng Gọi lần lượt là trung điểm của Gọi P là giao điểm của với DM
Bài 29: Cho tam giác đường trung tuyến Qua điểm D thuộc cạnh vẽ đường thẳng song song với cắt đường thẳng và lần lượt tại và F.
Ký hiệu là diện tích của hình Chứng minh
Bài 30: Cho hình bình hành ABCD và đường thẳng xy không có điểm chung với hình bình hành. Gọi AA’, BB’, CC’, DD’ là các đường vuông góc kẻ từ A, B, C, D đến đường thẳng xy. Tìm hệ thức liên hệ độ dài giữa AA’, BB’, CC’ và DD’ .
Bài 31: Cho tam giác ABC có G là trọng tâm và một đường thẳng d không cắt cạnh nào của tam giác. Từ các đỉnh A, B, C và trọng tâm G ta kẻ các đoạn AA’, BB’, CC’ và GG’ vuông góc với đường thẳng d. Chứng minh hệ thức: AA’ + BB’ +CC’ = 3GG’.
Bài 32: Cho tam giác ABC có ba đường cao AA’, BB’, CC’. Gọi H là trực tâm của tam giác đó.
Bài 33: Cho tam giác ABC (AC > AB). Lấy các điểm D, E tùy ý theo thứ tự nằm trên các cạnh AB, AC sao cho BD = CE. Gọi K là giao điểm của các đường thẳng DE, BC. Cmr: Tỉ số KE : KD không phụ thuộc vào cách chọn điểm D và E.
Bài 34: Cho hình vuông ABCD. M là một điểm tuỳ ý trên đường chéo BD. Kẻ .
a) Chứng minh DE = CF;
b) Chứng minh rằng ba đường thẳng DE, BF, CM đồng quy.
c) Xác định vị trí của điểm M trên BD để diện tích tứ giác AEMF lớn nhất?
Bài 35: Cho hình chữ nhật ABCD. Kẻ . Gọi M là trung điểm của AH, K là trung điểm
của CD, N là trung điểm của BH.
a) Chứng minh tứ giác MNCK là hình bình hành;
b) Tính góc BMK.
Bài 36: Cho tam giác ABC. Gọi D là trung điểm của cạnh BC. Trên hai cạnh AB và AC lần lượt lấy hai điểm E và F.Chứng minh rằng .Với vị trí nào của hai điểm E và F thì đạt giá trị lớn nhất?
Bài 37: Cho hình thang cân ABCD có đáy nhỏ là AB, đáy lớn là CD. Qua A kẻ đường thẳng song song với BC cắt đường chéo BD ở E, qua B kẻ đường thẳng song song với AD cắt đường chéo AC ở F.
a) Chứng minh rằng tứ giác DEFC là hình thang cân;
b) Tính độ dài EF nếu biết AB = 5cm, CD = 10cm.
Bài 38: Cho tam giác ABC, trung tuyến AM. Đường phân giác của góc AMB cắt cạnh AB ở D, đường phân giác của góc AMC cắt cạnh AC ở E.
a) Chứng minh DE // BC.
b) Gọi I là giao điểm của DE với AM. Chứng minh ID = IE.
Bài 39: Cho tam giác vuông cân ABC, .Trên cạnh AB lấy điểm M, kẻ , BD cắt CA ở E. Chứng minh rằng:
a) EB.ED = EA.EC;
b)
c)
Bài 40: Cho hình vuông ABCD. Gọi E là một điểm trên cạnh BC.Qua E kẻ tia Ax vuông góc với AE, Ax cắt CD tại F.Trung tuyến AI của tam giác AEF cắt CD ở K.Đường thẳng kẻ qua E,song song với AB cắt AI ở G. Chứng minh rằng:
a) AE = AF và tứ giác EGKF là hình thoi;
b) ;
c) Khi E thay đổi trên BC, chứng minh: EK = BE + DK và chu vi tam giác EKC không đổi.
Bài 41: Cho hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau ở E. Các tia phân giác của các góc ACE và DBE cắt nhau ở K. Chứng minh rằng:
Bài 42: Cho hình thang ABCD có AB // CD, AB < CD. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo, K là giao điểm của AD và BC. Đường thẳng KO cắt AB, CD theo thứ tự ở M, N. Cmr:
a) ; b)
c)
Bài 43: Cho hình thang ABCD (AB // CD). AB = 28, CD=70, AD=35, vẽ một đường thẳng song song với hai cạnh đáy, cắt AD,BC theo thứ tự ở E và F. Tính độ dài EF, biết rằng DE = 10.
Bài 44: Cho tam giác ABC, đường trung tuyến AM. Gọi I là điểm bất kỳ trên cạnh BC. Đường thẳng qua I và song song với AC cắt AB ở K. Đường thẳng qua I và song song với AB cắt AM, AC theo thứ tự ở D, E. Chứng minh rằng DE =BK.
Bài 45: Tứ giác ABCD có E, F theo thứ tự là trung điểm của CD,CB. Gọi O là giao điểm của AE và DF ; OA = 4OE; . Chứng minh rằng ABCD là hình bình hành.
Bài 46: Đường thẳng đi qua trung điểm các cạnh đối AB, CD của tứ giác ABCD cắt các đường thẳng AD, BC theo thứ tự ở I, K. Cmr: .
Bài 47: Qua M thuộc cạnh BC của tam giác ABC vẽ các đường thẳng song song với hai cạnh kia. Chúng cắt các đường thẳng AB, AC theo thứ tự ở H, K. Cmr:
a)Tổng không phụ thuộc vào vị trí của điểm M trên cạnh BC.
b)Xét trường hợp tương tự khi M chạy trên đường thẳng BC nhưng không thuộc đoạn thẳng BC.
Bài 48: Cho tam giác ABC đều cạnh a, M là một điểm bất kỳ ở trong tam giác ABC.
Chứng minh rằng:
Bài 49: Cho hình vuông ABCD. Trên các tia đối CB và DC, lấy các điểm M, N sao cho DN = BM. Các đường thẳng song song kẻ từ M với AN và từ N với AM cắt nhau tại F. Cmr:
Bài 50: Cho tam giác ABC vuông cân tại A, đường trung tuyến BM. Lấy điểm D trên cạnh BC sao cho BD = 2DC. Cmr: BM vuông góc với AD.
Bài 51: Cho tam giác ABC vuông tại A ( AB < AC ), đường cao AH. Trên tia HC lấy HD = HA.
Đường vuông góc với BC tại D cắt AC tại E.
Bài 52: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Gọi D và E lần lượt là hình chiếu của H trên AB, AC.
Bài 53: Cho tam giác ABC nhọn, có trực tâm H, trên cạnh BH lấy điểm M và trên đoạn CH lấy điểm N sao cho . Chứng minh rằng: AM = AN.
Bài 54: Cho tam giác ABC vuông tại A. Vẽ ra phía ngoài tam giác đó các tam giác ABD và ACF lần lượt vuông cân tại B và C. Gọi H là giao điểm của AB và CD, K là giao điểm của AC và BF.
Cmr: a) AH =AK ; b)
Bài 55: Cho tam giác ABC, một đường thẳng cắt các cạnh BC, AC theo thứ tự ở D và E. và cắt cạnh BA ở F. Vẽ hình bình hành BDEH. Đường thẳng qua F và song song với BC cắt AH ở I. Cmr: FI = DC
Bài 56: Cho tam giác ABC, đường phân giác AD và đường trung tuyến AM. Qua điểm I thuộc AD vẽ IH vuông góc với AB, IK vuông góc với AC. Gọi N là giao điểm của HK và AM. Cmr : NI vuông góc với BC.
Bài 57: Cho tam giác ABC có ba góc nhọn, trực tâm H. Một đường thẳng đi qua H cắt các cạnh AB, AC theo thứ tự ở P và Q sao cho HP = HQ. Gọi M là trung điểm của BC. Cmr: HM vuông góc với PQ.
Bài 58: Hình chữ nhật ABCD có M, N theo thứ tự là trung điểm của AD và BC. Gọi E là một điểm bất kỳ thuộc tia đối của tia DC, K là giao điểm của EM và AC. Cmr: MN là tia phân giác của góc KNE .
Bài 59: Cho hình thang ABCD, đáy lớn AB. Từ đỉnh D kẻ đường thẳng song song với cạnh BC, cắt đường chéo AC tại M và cắt cạnh đáy AB tại K. Từ C kẻ đường thẳng song song với AD, cắt đường chéo BD tại I và cắt cạnh AB tại F. Qua F kẻ đường thẳng song song với AC, cắt cạnh bên BC tại P.
Cmr: a) . b) Ba điểm M, I, P thẳng hàng. c)
Bài 60: Một đường thẳng đi qua đỉnh A của hình bình hành ABCD cắt đường chéo BD ở E và cắt các đường thẳng BC, DC theo thứ tự ở K, G. CMR:
a) ;
b)
c) Khi đường thẳng thay đổi nhưng vẫn đi qua A thì tích BK.DG có giá trị không đổi.
Bài 61: Cho tam giác ABC đều, các điểm D, E theo thứ tự thuộc các cạnh AC, AB sao cho
AD = BE. Gọi M là một điểm bất kì thuộc cạnh BC. Vẽ MH // CD, MK //BE (H AB; K AC). Cmr: Khi M chuyển động trên cạnh BC thì tổng MH + MK có giá trị không đổi.
Bài 62: Cho tam giác ABC vuông tại A có đường phân giác BD cắt đường cao AH tại I
Bài 63: Cho tam giác ABC vuông cân tại A, các điểm D, E, F theo thứ tự chia trong các cạnh AB, BC, CA theo cùng một tỉ số. Cmr: AE = DF; AE DF.
Bài 64: Cho hình thang ABCD (AB//CD) có diện tích S, . Gọi E,F theo thứ tự là trung điểm của AB,CD. Gọi M là giao điểm của AF và DE, N là giao điểm của BF và CE. Tính diện tích tứ giác EMFN theo S.
Bài 65: Cho hình bình hành ABCD, M là trung điểm của BC. Điểm N trên cạnh CD sao cho CN =2 ND. Gọi giao điểm của AM, AN với BD là P, Q. Cmr:
Bài 66: Cho góc xOy và điểm M cố định thuộc miền trong của góc. Một đường thẳng quay quanh M cắt tia Ox, Oy theo thứ tự ở A,B. Gọi theo thứ tự là diện tích của tam giác MOA, MOB.
Cmr: không đổi.
Bài 67: Cho tam giác ABC. Các điểm D,E,F theo thứ tự chia trong các cạnh AB, BC, CA theo tỉ số 1:2. Các điểm I, K theo thứ tự chia trong các cạnh ED, FE theo tỉ số 1:2. Chứng minh: IK //BC.
Bài 68: Cho hình thang ABCD (AB//CD), M là trung điểm của CD. Gọi I là giao điểm của AM và BD, K là giao điểm của BM và AC.
Bài 69: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Trên tia HC lấy điểm K sao cho
AH = HK. Vẽ .
Bài 70: Cho tam giác ABC, , đường cao AH, đường trung tuyến BM cắt AH tại I. Giả sử BH = AC. Chứng minh: CI là tia phân giac của .
Bài 71: a) Cho tam giác ABC có Tính độ dài đường phân giác AD.
b) Cho tam giác ABC với đường phân giác AD thỏa mãn . Tính .
Bài 72: Cho tam giác ABC có , các đường trung tuyến BD và CE vuông góc với nhau. Tính độ dài BC.
Bài 73: Cho hình vuông ABCD. Trên tia BC lấy điểm M nằm ngoài đoạn BC và trên tia CD lấy điểm N nằm ngoài đoạn CD sao cho BM = DN. Đường vuông góc với MA tại M và đường vuông góc với NA tại N cắt nhau ở F. Chứng minh:
Bài 74: Cho hình vuông ABCD có giao điểm các đường chéo là O. Kẻ đường thẳng d bất kỳ qua O. Chứng minh rằng: Tổng các bình phương các khoảng cách từ bốn đỉnh của hình vuông đến đường thẳng d là một số không đổi.
Bài 75: Cho tam giác ABC vuông tại A. Từ một điểm O ở trong tam giác vẽ .
Tìm vị trí của điểm O để tổng đạt giá trị nhỏ nhất.
Bài 76: Cho hình thang vuông ABCD có , . Đường trung trực của BC cắt đường thẳng AD ở N. Gọi M là trung điểm của BC. Tính MN.
Bài 77: Cho tam giác ABC vuông tại A. Dựng AD vuông góc với BC tại D. Đường phân giác BE cắt AD tại F. Chứng minh:
Bài 78: Cho tam giác ABC. Kẻ phân giác trong và ngoài của góc B cắt AC ở I và D ( lần lượt theo thứ tự A, I, C, D ). Từ I và D kẻ đường thẳng song song với BC cắt AB ở M và N.
b) Từ C kẻ đường thẳng song song với AB cắt BI tại E và cắt BD tại F. Chứng minh: và
Bài 79: Cho tam giác ABC vuông tại A. Trên nửa mặt phẳng bờ BC không chứa điểm A, dựng hai tia Bx, Cy vuông góc với cạnh BC. Trên tia Bx lấy điểm D sao cho BD = BA, trên tia Cy lấy điểm E sao cho CE = CA. Gọi G là giao điểm của BE và CD, K và L lần lượt là giao điểm của AD, AE với cạnh BC.
a) Chứng minh rằng CA = CK ; BA = BL.
b) Đường thẳng qua G song song với BC cắt AD, AE theo thứ tự tại I, J. Gọi H là hình chiếu vuông góc của G lên BC. Chứng minh IHJ là tam giác vuông cân.
Bài 80: Cho tam giác ABC, đường phân giác AD chia cạnh đối diện thành các đoạn thẳng BD = 2cm, DC = 4cm. Đường trung trực của AD cắt đường thẳng BC tại K. Tính độ dài KD.
Bài 81: Cho tam giác ABC có AM là đường trung tuyến, AD là đường phân giác. Biết AC = 9cm, AB = 6cm, diện tích tam giác ABC là 24cm2. Tính diện tích tam giác ADM.
Bài 82: Cho tam giác ABC, đường trung tuyến AM. Qua điểm D thuộc cạnh BC, vẽ đường thẳng song song với AM, cắt AB và AC theo thứ tự ở E và F.
a)Chứng minh khi điểm D chuyển động trên cạnh BC thì tổng DE + DF có giá trị không đổi.
b)Qua A vẽ đường thẳng song song với BC, cắt EF ở K. Chứng minh rằng K là trung điểm của EF
Bài 83: Cho các tam giác ABC, I là giao điểm của ba đường phân giác. Đường thẳng vuông góc với CI tại I cắt AC, BC theo thứ tự ở M, N. Cmr:
a) Tam giác AIM đồng dạng với tam giác ABI.
b) .
Bài 84: Cho tam giác ABC cân tại A có BC = 2a, M là trung điểm của BC. Lấy các điểm D, E theo thứ tự thuộc các cạnh AB, AC sao cho .
a) Cmr: BD.CE không đổi.
b) Cmr: DM là tia phân giác của góc BDE
c) Tính chu vi tam giác AED nếu ABC là tam giác đều.
Bài 85: Cho tam giác ABC, điểm D thuộc cạnh BC, điểm M nằm giữa A và D. Gọi I, K theo thứ tự là trung điểm của MB và MC. Gọi E là giao điểm của DI và AB, F là giao điểm của DK và AC. Cmr: EF //IK.
Bài 86: Cho hình vuông ABCD, O là giao điểm của hai đường chéo. Lấy điểm G, H thứ tự thuộc cạnh BC, CD sao cho . Gọi M là trung điểm của AB. Cmr:
a) Tam giác HOD đồng dạng với tam giác OGB;
b) MG //AH
Bài 87: Cho tam giác ABC và hình bình hành AEDF có . Tính diện tích của hình bình hành, biết rằng .
Bài 88: Cho hình vuông ABCD có độ dài cạnh bằng 2. Gọi E, F theo thứ tự là trung điểm của AD, DC. Gọi I, H theo thứ tự là giao điểm của AF với BE, BD. Tính
Bài 89: Cho hình thang ABCD . Gọi O là giao điểm của AC với BD và I là giao điểm của DA với CB. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của AB và CD.
Bài 90: Cho hình vuông ABCD, trên tia đối của tia CD lấy điểm E. Đường thẳng đi qua A và vuông góc với BE tại F, nó cắt DC tại G. Gọi H, I, J, M, K lần lượt là giao điểm của GF với BC, EF với HD, EA với HC, AB với HD, AE với DH.
90.1.a) Chứng minh: . Từ đó suy ra và
b) Tìm GTLN của
90.2.a) Chứng minh: và
b) Chứng minh:
c) Chứng minh:
d) Chứng minh: đồng dạng với ; đồng dạng với
Từ đó có nhận xét gì về và .
90.3.a) Chứng minh:
b) Chứng minh:
c) Chứng minh:
90.4. Chứng minh: Khi E thay đổi trên tia đối của tia CD thì là không đổi.
90.5. Qua bài này, các em hãy khai thác thêm nhiều tính chất mới thú vị.
Bài 91: Cho cân tại với là góc nhọn; là đường phân giác ; qua kẻ đường vuông góc với , đường này cắt đường thẳng tại . Chứng minh: .
Bài 92: Cho tứ giác. Đường thẳng qua song song với, cắt tại và đường thẳng qua song song với cắt tại . Chứng minh //.
Bài 93: Cho hình thang ABCD, đáy AD và BC, có , E là giao điểm của hai đường chéo, F là hình chiếu của E lên AB.
Bài 94: Cho hình bình hành có góc nhọn. Vẽ ra phía ngoài hình bình hành các tam giác đều và Tính số đo
Bài 95: Cho tam giác nhọn có các đường cao và H là trực tâm
Bài 96: Cho hình vuông và đường thẳng cùng có tính chất chia hình vuông này thành hai tứ giác có tỉ số diện tích bằng Chứng minh rằng có ít nhất đường thẳng trong 2018 đường thẳng trên đồng quy.
Bài 97: Cho hình vuông ABCD trên cạnh AB lấy điểm E và trên cạnh AD lấy điểm F sao cho AE= AF. Vẽ AH vuông góc với BF (H thuộc BF), AH cắt DC và BC lần lượt tại hai điểm M, N
AC = 2EF
Bài 98: Cho hình chữ nhật ABCD , AB = 2AD. Trên cạnh AD lấy điểm M, trên cạnh BC lấy điểm P sao cho AM = CP. Kẻ BH vuông góc với AC tại H. Gọi Q là trung điểm của CH đường thẳng kẻ qua P song song với MQ cắt AC tại N.
Bài 99: Cho đoạn thẳng AB dài a(cm) . Lấy điểm C bất kỳ thuộc đoạn thẳng AB (C khác A và B). Vẽ tia Cx vuông góc với AB. Trên tia Cx lấy hai điểm D và E sao cho CD = CA và CE = CB.
Bài 100: Cho hình thang ABCD vuông tại A và D. Biết CD = 2AB = 2AD và
Bài 101: Cho tam giác ABC có BC = a; CA = b; AB = c.Độ dài các đường phân giác trong của tam giác kẻ từ các đỉnh A,B,C lần lượt là Chứng minh rằng:
Bài 102: Cho tam giác ABC đều cạnh 2a, M là trung điểm của BC. quay quanh đỉnh M cố định sao cho hai tia Mx; My cắt AB, AC lần lượt tại D và E. Chứng minh rằng:
a) và tích BD.CE không phụ thuộc vào vị trí của
b) DM là phân giác của
c) BD.ME + CE.MD > a.DE
d) Chu vi không đổi khi quay quanh M
Bài 103: Cho tam giác ABC vuông tại A (AC> AB), đường cao AH. Trên tia HC lấy HD=HA. Đường vuông góc với BC tại D cắt AC tại E
Bài 104: Cho tam giác ABC vuông tại A. Lấy một điểm M bất kỳ trên cạnh AC. Từ C vẽ một đường thẳng vuông góc với tia BM, đường thẳng này cắt tia BM tại D, cắt tia BA tại E.
Bài 105: Cho tam giác ABC có và chu vi bằng 18cm. Tính độ dài các cạnh của tam giác ABC, biết các độ dài đều là số nguyên dương và BC có độ dài là một số chẵn.
Bài 106: Cho tam giác ABC có AC = 3AB và số đo của góc A bằng 600. Trên cạnh BC lấy điểm D sao cho . Trên đường thẳng vuông góc với AD tại D lấy điểm E sao cho DE = DC (E và A cùng phía với BC). Chứng minh rằng AE//BC.
Bài 107: Cho tam giác ABC, M là trung điểm của AC và các đường thẳng AD, BM và CE đồng qui tại K . Hai tam giác AKE và BKE có diện tích là 10 và 20. Tính diện tích tam giác ABC
Bài 108: Cho tam giác ABC. Gọi Q là điểm trên cạnh BC (Q khác B, C). Trên AQ lấy điểm P (P khác A, Q). Hai đường thẳng qua P song song với AC, AB lần lượt cắt AB, AC tại M, N.
a) Chứng minh rằng:
b) Xác định vị trí điểm Q để .
Bài 109: Cho hình thang ABCD (AB//CD). Gọi E và F lần lượt là trung điểm của AC và BD. Gọi G là giao điểm của đường thẳng đi qua E vuông góc với AD với đường thẳng đi qua F vuông góc với BC. So sánh GA và GB
Bài 110: a) Cho tam giác ABC cân tại A , có BH là đường cao, BD là phân giác của góc . Chứng minh rằng: .
b) Cho tam giác ABC có AD là đường phân giác trong của góc A . Gọi là khoảng cách từ D đến AB ( hoặc AC). Tương tự, gọi BE là phân giác trong của góc B và là khoảng cách từ E đến BA ( hoặc BC), gọi CF là phân giác trong của góc C và là khoảng cách từ F đến CA ( hoặc CB). Gọi tương ứng là 3 chiều cao kẻ từ các đỉnh A, B, C của tam giác đã cho. Tìm giá trị bé nhất của biểu thức
Bài 111: Cho hình bình hành ABCD có . Dựng các tam giác vuông cân tại A là BAM và DAN (B và N cùng thuộc nửa mặt phẳng bờ AD, D và M cùng thuộc nửa mặt phẳng bờ AB). Chứng minh rằng AC vuông góc với MN.
Bài 112: Cho hình bình hành ABCD có . Đường phân giác của góc D đi qua trung điểm I của cạnh AB.
Bài 113: Cho tam giác ABC cân tại đỉnh A, kẻ các đường cao BD và CE. Qua C kẻ đường thẳng vuông góc với cạnh AC, đường thẳng này cắt đường thẳng AB tại điểm F.
Bài 114: Cho hình thang vuông ABCD và , H là hình chiếu của D trên AC và M là trung điểm của đoạn HC. Chứng minh: .
Bài 115: Cho hình bình hành có góc nhọn. Vẽ ra phía ngoiaf hình bình hành các tam giác đều và Tính số đo
Bài 116: Cho hình vuông có cạnh bằng biết hai đường chéo cắt nhau tại O.Lấy điểm thuộc cạnh AB, điểm M thuộc cạnh sao cho (I và M không trùng với các đỉnh của hình vuông). Gọi N là giao điểm của và , K là giao điểm của và
Chứng minh
Bài 117: Cho tam giác trọng tâm Qua G vẽ đường thẳng cắt các cạnh theo thứ tự ở và E. Tính giá trị biểu thức
Bài 118: Cho hình chữ nhật có Gọi H là chân đường vuông góc kẻ từ A xuống BD
Bài 119: Cho tam giác đều Gọi lần lượt là các điểm trên các cạnh AB và BC sao cho Gọi G là trọng tâm và I là trung điểm của Tính các góc của tam giác
Bài 120: Cho hình vuông gọi thứ tự là trung điểm của
Bài 121: Cho tam giác Vẽ ở ngoài tam giác các hình vuông
Bài 122: Chứng minh rằng trong một hình bình hành, khoảng cách từ một điểm trên đường chéo đến hai cạnh kể (hai cạnh kề và đường chéo cùng đi qua một đỉnh của hình bình hành), tỉ lệ nghịch với hai cạnh ấy.
Bài 123: Gọi M là diểm nằm trong Gọi P, Q lần lượt là hình chiếu của trên Gọi H, K lần lượt là trung điểm của
Bài 124: Cho tam giác vuông cân tại A. Gọi M là một điểm nằm giữa A và B. Trên tia đối của tia AC lấy điểm I sao cho
Bài 125: Cho hình thang ABCD hai đường chéo và cắt nhau tại O. Một đường thẳng qua O song song với đáy cắt hai cạnh bên lần lượt tại và F. Chứng minh rằng
Bài 126: Cho hình bình hành Các điểm theo thứ tự thuộc các cạnh sao cho Gọi K là giao điểm của và Chứng minh rằng là tia phân giác của
Bài 127: Cho tam giác đều gọi M là trung điểm của BC. Một góc quay quanh điểm M sao cho 2 cạnh luôn cắt các cạnh AB và AC lần lượt tại D và E. Chứng minh
Bài 128: Gọi O là trung điểm của đoạn thẳng AB. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng AB kẻ hai tia cùng vuông góc với AB. Trên tia lấy điểm (C khác A). Từ O kẻ đường thẳng vuông góc với OC, đường thẳng này cắt tại D. Từ hạ đường vuông góc xuống CD (M thuộc CD)
Bài 129: Cho O là trung điểm của đoạn thẳng có độ dài bằng Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng vẽ hai tia cùng vuông góc với AB. Trên tia lấy điểm D bất kỳ, qua O vẽ hai dường thẳng vuông góc với tại O cắt By tại C
Bài 130: Cho tam giác vuông tại A đường cao Trên tia HC lấy điểm D sao cho Đường vuông góc với BC tại D cắt AC tại E.
Bài 131: Cho hình chữ nhật Vẽ vuông góc với Gọi M là trung điểm của là trung điểm của CD. Chứng minh rằng: .
Bài 132:
Một trường học được xây dựng trên khu đất hình chữ nhật ABCD có Ở phía chiều rộng AB tiếp giáp đường chính, người ra sử dụng hai lô đất hình vuông để xây dựng phòng làm việc và nhà để xe. Diện tích còn lại để xây phòng học và các công trình khác (như hình vẽ). Tính diện tích lớn nhất còn lại để xây phòng học và các cong trình khác. |
Bài 133: Cho hình chữ nhật có Gọi H là hình chiếu của A trên BD. Gọi lần lượt là trung điểm của
Bài 134: Cho hình vuông Trên tia đối của tia BA lấy E, trên tia đối tia CB lấy F sao cho
Chứng minh rằng tứ giác là hình vuông.
Bài 150: Cho tam giác vuông tại A, phân giác BD. Gọi P, Q, R lần lượt là trung điểm của
Bài 151: Cho hình bình hành Một đường thẳng qua B cắt cạnh CD tại M, cắt đường chéo AC tại N và cắt đường thẳng AD tại K. Chứng minh:
Bài 152: Cho tam giác phân giác Trên nửa mặt phẳng không chứa bờ vẽ tia sao cho cắt AD tại E; I là trung điểm DE. Chứng minh rằng:
Bài 153: Cho tam giác ABC vuông tại A (AC > AB), đường cao AH. Trong nửa mặt phẳng bờ AH có chứa C, vẽ hình vuông AHKE. Gọi P là giao điểm của AC và KE
a) Chứng minh vuông cân
b) Gọi Q là đỉnh thứ tư của hình bình hành APQB, gọi I là giao điểm của BP và AQ. Chứng minh H, I, E thẳng hàng
c) Tứ giác HEKQ là hình gì? Chứng minh
Bài 154: Tính diện tích hình thang ABCD ( AB // CD), biết AB = 42cm, ; và chiều cao của hình thang bằng 18m
Bài 155: Cho tam giác vuông tại A, đường phân giác AD. Vẽ hình vuông có M thuộc cạnh AB, N thuộc cạnh AC, P và Q thuộc cạnh BC. Gọi và F lần lượt là giao điểm của và MQ; CM và NP. Chứng minh rằng
Bài 156: Cho tam giác vuông cân là trung điểm của AC, trên BM lấy điểm N sao cho cắt tại E. Chứng minh :
Bài 157: Cho tam giác vuông tại A. Gọi M là một điểm di động trên AC. Từ C vẽ đường thẳng vuông góc với tia cắt tia tại H, cắt tia tại O. Chứng minh rằng:
b) có số đo không đổi
c) Tổng không đổi
Bài 158: Cho tam giác có ba góc nhọn, các đường caao cắt nhau tại H
Bài 159: Cho hình bình hành Gọi G, H lần lượt là hình chiếu của C lên AB và AD. Chứng minh
Bài 160: Cho hình vuông là điểm bất kỳ trên cạnh BC. Trong nửa mặt phẳng bờ chứa C dựng hình vuông Qua dựng đường thẳng song song với AB, d cắt ở E, cắt DC ở F.
Bài 161: Cho hình chữ nhật Trên đường chéo BD lấy điểm P, gọi M là điểm đối xứng của qua P.
Bài 162: Cho hình thang vuông tại và Biết và .Gọi E là trung điểm của
Bài 163: Cho tam giác Gọi là một điểm di chuyển trên cạnh Qua I, kẻ đường thẳng song song với cạnh cắt cạnh tại M. Qua , kẻ đường thẳng song song với cạnh cắt cạnh tại N
Bài 164: Cho tam giác các góc và nhọn. Hai đường cao và cắt nhau tại H. Chứng minh rằng:
Bài 165: Cho hình vuông có hai đường chéovà BD cắt nhau tại O. Trên cạnh AB lấy M và trên cạnh lấy sao cho Gọi E là giao điểm của AN với DC, gọi K là giao điểm của với BE.
a) Chứng minh vuông cân
b) Chứng minh song song với
c) Chứng minh vuông góc với
d)Qua vẽ đường song song với cắt tại H. Chứng minh:
Bài 166: Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi H là hình chiếu vuông góc của A trên BD; I và J thứ tự là trung điểm của các đoạn thẳng và Tính số đo của góc
b) Cho tam giác ABC nhọn trực tâm H, trên đoạn BH lấy điểm M và trên đoạn CH lấy điểm N sao cho . Chứng minh rằng
Bài 167: Cho hình bình hành hình chiếu vuông góc của C lên lần lượt là và Chứng minh:
1) và đồng dạng với
2)
Bài 168: Cho hình vuông có hai đường chéo cắt nhâu tại O. Một đường thẳng kẻ qua cắt cạnh tại và cắt đường thẳng tại N. Gọi K là giao của và Chứng minh vuông góc với BN.
Bài 169: Cho tam giác nhọn . Các đường cao cắt nhau tại H. Chứng minh rằng:
a) Tam giác đồng dạng với tam giác
b)
c)
d) Gọi lần lượt là chân các đường vuông góc hạ từ E xuống ,. Chứng minh bốn điểm cùng nằm trên một đường thẳng.
Bài 170: Cho tam giác Trên tia đối của các tia lấy theo thứ tự các điểm sao cho Gọi là giao điểm của và CD. Qua O vẽ đường thẳng song song với tia phân giác của góc A, đường thẳng này cắt AC ở K. Chứng minh
Bài 171: Cho tam giác nhọn, BD và CE là hai đường cao cắt nhau tại H.
a) Chứng minh rằng:
b) Chứng minh rằng:
c) Gọi M là trung điểm của BC, qua H kẻ đường thẳng vuông góc với HM, cắt AB tại I, cắt AC tại K. Chứng minh tam giác IMK là tam giác cân
Bài 172: Cho tam giác có Các phân giác và CF
a) Chứng minh rằng
b)Tính
Bài 173: Cho tam giác vuông cân . Trên cạnh lấy điểm sao cho , trên nửa mặt phẳng bờ không chứa điểm vẽ đường thẳng vuông góc với trên lấy điểm sao cho . Đường thẳng cắt tại đường thẳng cắt đường thẳng tại
a) Chứng minh
b) Gọi là trung điểm của Chứng minh
Bài 174: Chứng minh rằng trong một hình bình hành, khoảng cách từ một điểm trên đường chéo đến hai cạnh kể (hai cạnh kề và đường chéo cùng đi qua một đỉnh của hình bình hành), tỉ lệ nghịch với hai cạnh ấy.
Bài 175: Gọi M là diểm nằm trong Gọi P, Q lần lượt là hình chiếu của trên Gọi H, K lần lượt là trung điểm của
a) Chứng minh
b) Tính số đo theo m
Bài 176: Cho tam giác vuông tại A . Vẽ đường cao Trên tia đối của tia BC lấy điểm K sao cho Qua K kẻ đường thẳng song song với AH, cắt đường thẳng AC tại P.
a) Chứng minh : Tam giác đồng dạng với tam giác
b) Gọi Q là trung điểm của BP. Chứng minh tam giác đồng dạng với tam giác
c) Tia cắt BC tại I. Chứng minh .
Bài 177: Cho tam giác vuông tại A đường cao Trong nửa mặt phẳng bờ AH có chứa vẽ hình vuông Gọi P là giao điểm của và
a) Chứng minh vuông cân
b) Gọi là đỉnh thứ tư của hình bình hành gọi là giao điểm của và Chứng minh thẳng hàng.
c) Tứ giác là hình gì ?
Bài 178: Tính diện tích hình thang , biết chiều cao của hình thang bằng
Bài 179: Cho hình vuông trên tia đối của tia lấy điểm M bất kỳ , vẽ hình vuông (P nằm giữa và C), cắt BM tại H, MP cắt BD tại K.
a) Chứng minh: vuông góc với
b) Tính
c) Chứng minh:
Bài 180: Cho hình vuông có cạnh bằng . Gọi lần lượt là trung điểm của các cạnh M là giao điểm của và
a) Chứng minh vuông góc với
b) Chứng minh
c) Tính diện tích theo
Bài 181: Cho tam giác có Đường phân giác và cắt nhau tại I. Gọi M là trung điểm của AC, G là trọng tâm tam giác
Bài 182: Cho hình bình hành có đường phân giác các góc và cắt nhau tại M. Chứng minh thẳng hàng
Bài 183: Cho tam giác đều. Một đường thẳng song song với BC cắt cạnh lần lượt tại và E. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của và Gọi O là trọng tâm của tam giác
Bài 184: Cho hình chữ nhật có Gọi H là hình chiếu của A trên BD. Gọi lần lượt là trung điểm của
Bài 185: Cho hình vuông ABCD. Trên tia đối của tia BA lấy điểm E, trên tia đối tia CB lấy F sao cho AE = CF
a) Chứng minh vuông cân
b) Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Gọi I là trung điểm EF. Chứng minh O, I, C thẳng hàng
Bài 186: Cho tam giác ABC vuông cân tại A. Các điểm D, E theo thứ tự di chuyển trên AB, AC sao cho BD = AE. Xác định vị trí điểm D, E sao cho
a) DE có độ dài nhỏ nhất
b) Tứ giác BDEC có diện tích nhỏ nhất
Bài 187: Cho vuông tại A, có Kẻ đường cao AH và trung tuyến AM
a) Chứng minh
b) Tính BC; AH; BH; CH
c) Tính diện tích
Bài 188: Cho tam giác ABC vuông tại A . Vẽ đường cao AH . Trên tia đối của tia BC lấy điểm K sao cho KH = HA. Qua K kẻ đường thẳng song song với AH, cắt đường thẳng AC tại P.
a.Chứng minh: Tam giác ABC Đồng dạng với tam giác KPC.
b. Gọi Q là trung điểm của BP. Chứng minh: QH là đường trung trực của đoạn thẳng AK.
Bài 189: Cho tam giác ABC có . Trên cạnh BC lấy điểm H sao cho . Đường phân giác của góc cắt BH ở E. Từ trung điểm M của AB kẽ ME cắt đường thẳng AH tại F. Chứng minh rằng: CF // AE.
Bài 190: Từ đỉnh A của ABC ta hạ các đường vuông góc AM, AN với phân giác trong và ngoài tương ứng của góc B. Hạ các đường vuông góc AP, AQ với phân giác trong và ngoài tương ứng của góc C.
a. Chứng minh rằng 4 điểm MNPQ thẳng hàng
b. Cho QN = 10 cm tính chu vi tam giác ABC
c. Cho điểm O chuyển động trên BC tìm vị trí của O sao cho tích khoảng cách từ O đến AB và AC đạt giá trị lớn nhất.
Bài 191: Cho hình vuông ABCD cạnh a, lấy điểm M bất kỳ trên cạnh BC (M khác B và C). Qua B kẻ đường thẳng vuông góc với đường thẳng DM tại H, kéo dài BH cắt đường thẳng DC tại K.
1. Chứng minh KM vuông góc với DB.
2. Chứng minh rằng: KC.KD = KH.KB.
3. Ký hiệu lần lượt là diện tích các tam giác ABM và DCM.
a) Chứng minh tổng không đổi.
b) Xác định vị trí của điểm M trên cạnh BC để đạt giá trị nhỏ nhất. Tìm giá trị nhỏ nhất đó theo a.
Bài 192: Cho hình vuông ABCD, trên cạnh AB lấy điểm E và trên cạnh AD lấy điểm F sao cho AE = AF. Vẽ AH vuông góc với BF (H thuộc BF), AH cắt DC và BC lần lượt tại hai điểm M, N.
a) Chứng minh rằng tứ giác AEMD là hình chữ nhật.
b) Chứng minh đồng dạng với
c) Biết diện tích gấp bốn lần diện tích .Chứng minh rằng: AC = 2EF.
d) Chứng minh rằng: .
Bài 193: Hình thang ABCD (AB // CD) có hai đường chéo cắt nhau tại O. Đường thẳng qua O và song song với đáy AB cắt các cạnh bên AD, BC theo thứ tự ở M và N.
a) Chứng minh rằng OM = ON.
b) Chứng minh rằng .
c) Biết SAOB= 20152 (đơn vị diện tích); SCOD= 20162 (đơn vị diện tích). Tính SABCD.
Bài 194: Cho tam giác ABC vuông tại A (AC > AB), đường cao AH (HBC). Trên tia đối của tia HB lấy điểm D sao cho HD = HA. Qua D kẻ đường thẳng vuông góc với BC cắt AC tại E.
1.Chứng minh CD.CB = CA.CE
2. Tính số đo góc BEC.
3. Gọi M là trung điểm của đoạn BE. Tia AM cắt BC tại G.
Chứng minh:
Bài 195: Cho tam giác vuông tại (), kẻ đường cao và đường trung tuyến ( ). Gọi lần lượt là hình chiếu của trên .
1. Chứng minh rằng:
a) .
b)
c) vuông góc với .
2. Giả sử diện tích tam giác bằng 2 lần diện tích tứ giác Chứng minh tam giác vuông cân.
Bài 196: Cho hình chữ nhật Trên cạnh AD lấy điểm M, trên cạnh BC lấy điểm P sao cho Kẻ vuông góc với AC tại H. Gọi Q là trung điểm của đường thẳng kẻ qua P song song với cắt AC tại N.
Bài 197: Cho tam giác vuông tại A. Lấy một điểm M bất kỳ trên cạnh AC. Từ C vẽ một đường thẳng vuông góc với tia BM, đường thẳng này cắt tia tại D, cắt tia BA tại E.
Bài 198: Cho tam giác vuông ở A có AM là phân giác . Đường thẳng qua M và vuông góc với BC cắt đường thẳng tại N. Chứng minh rằng
Bài 199:Cho hình vuông có cạnh bằng Trên cạnh lấy điểm Đường thẳng vuông góc với tại M cắt tại N.
Bài 200: Cho hình vuông có AC cắt BD tại O. là điểm bất kỳ thuộc cạnh BC . Tia AM cắt đường thẳng CD tại N. Trên cạnh AB lấy điểm E sao cho
Bài 201: Cho tam giác ABC nhọn (AB < AC) . Các đường cao cắt nhau tại H. Gọi M là trung điểm của BC, qua H vẽ đường thẳng vuông góc với HM,cắt lần lượt tại I và K
Bài 202: Cho tam giác nhọn, các đường cao là trực tâm.
Bài 203: 1) Cho hình vuông , gọi M là điểm bất kỳ trên cạnh Trong nửa mặt phẳng bờ AB chứa C, dựng hình vuông Qua dựng đường thẳng song song với AB, d cắt AH tại E.Đường thẳng AH cắt DC tại F.
2) Cho tam giác có Các điểm E và F lần lượt nằm trên các cạnh AC, AB sao cho và Tính
Bài 204: Cho tam giác vuông tại A có là tia phân giác của . Gọi M và N lần lượt là hình chiếu của D trên và là giao điểm của và là giao điểm của CM và
B. HƯỚNG DẪN
Bài 1: Cho hình vuông có cạnh bằng Gọi lần lượt là trung điểm của các cạnh M là giao điểm của và
Lời giải
Chứng minh có 1 góc vuông nên là hình vuông
vuông tại M hay
Gọi N là giao điểm của và Chứng minh tương tự:
mà G là trung điểm của DC nên là trung điểm
Trong có vừa là đường cao, vừa là đường trung tuyến
cân tại A
Do đó :
Mà .
Vậy
Trong theo định lý Pytago ta có:
Do đó:
Bài 2:Cho hình vuông trên cạnh AB lấy điểm E và trên cạnh AD lấy điểm F sao cho . Vẽ AH vuông góc với BF (H thuộc BF), AH cắt DC và BC lần lượt tại hai điểm M, N
Lời giải
(ABCD là hình vuông)
mà nên
Lại có: (vì
Suy ra tứ giác là hình bình hành . Mặt khác
Vậy tứ giác là hình chữ nhật
hay
Lại có: (cùng phụ với
mà
là trung điểm của AB, F là trung điểm của AD
Do đó: hay
Lại có: Áp dụng hệ quả định lý Ta let ta có:
hay
Bài 3:Cho tam giác nhọn. Dựng ra phía ngoài hai tam giác đều lại dựng hình bình hành Chứng minh rằng là tam giác đều
Lời giải
Ta có: là hình bình hành nên
Xét và có:
Ta có: mà
Từ (1) và (2) suy ra . Vậy đều
Bài 4:Cho tam giác có
Chứng minh:
Lời giải
Ta có:
là tia phân giác của nên suy ra
Do đó:
Vậy cân tại B
Ta có:
Từ đó suy ra
Bài 5: Cho tam giác ABC có ba góc nhọn, các điểm M,N thứ tự là trung điểm của BC và AC.Các đường trung trực của BC và AC cắt nhau tại O.Qua A kẻ đường thẳng song song với OM, qua B kẻ đường thẳng song song với ON, chúng cắt nhau tại H.
Lời giải
ý a : 2 ®iÓm | ||||
Chøng minh ®îc 1 cÆp gãc b»ng nhau | 1.0 | |||
Nªu ®îc cÆp gãc b»ng nhau cßn l¹i | 0,5 | |||
ChØ ra ®îc hai tam gi¸c ®ång d¹ng | 0,5 | |||
ý b : 2 ®iÓm | ||||
Tõ hai tam gi¸c ®ång d¹ng ë ý a suy ra ®óng tØ sè cÆp c¹nh AH / OM | 0,5 | |||
TÝnh ®óng tØ sè cÆp c¹nh AG / GM | 0,5 | |||
ChØ ra ®îc cÆp gãc b»ng nhau | 0,5 | |||
KÕt luËn ®óng 2 tam gi¸c ®ång d¹ng | 0,5 | |||
ý c : 2 ®iÓm | ||||
- Tõ hai tam gi¸c ®ång d¹ng ë c©u b suy ra gãc AGH = gãc MGO (1) | 0,5 | |||
- MÆt kh¸c gãc MGO + Gãc AGO = 1800(2) | 0,5 | |||
- Tõ (1) vµ (2) suy ra gãc AGH + gãc AGO = 1800 | 0,5 | |||
- Do đó H, G, O thẳng hàng | 0,5 |
Bài 6:Cho hình vuông có cạnh bằng Gọi M, N theo thứ tự là trung điểm của và BC.
Lời giải
Ta có: vuông tại B có
vuông tại C có
Dễ dàng chứng minh được
Và
Ta có:
Mặt khác (so le trong)
Vậy cân tại K
Từ (1) và (2) suy ra
Bài 7:
Cho tam giác có ba góc nhọn, là hai đường cao của tam giác cắt nhau tại điểm H. Chứng minh rằng:
B.Lời giải
Bài 1: .
Lời giải
là đường cao thứ ba. Gọi F là giao điểm của với
Ta có:
Cộng theo vế
Bài 8:
Cho tam giác Từ điểm M thuộc cạnh kẻ các đường thẳng song song với các cạnh và cắt tại E và tại F. Hãy xác định vị trí của M trên AC sao cho hình bình hành có diện tích lớn nhất
Lời giải
Ta có tứ giác là hình bình hành . Kẻ cắt MF tại I
Gọi là diện tích hình bình hành và là diện tích tam giác
và
Ta có:
Đặt
Vì nên ta có:
Thay vào (1) ta có:
Vì là hai số không âm nên ta có:
Dấu xảy ra khi tức là khi là trung điểm cạnh AC thì diện tích hình bình hành đạt giá trị lớn nhất là không đổi
Bài 9:
Cho tam giác Lấy các điểm D, E theo thứ tự thuộc tia đối của các tia sao cho Gọi O là giao điểm của và CD. Qua O vẽ đường thẳng song song với tia phân giác của góc A, đường thẳng này cắt AC ở K. Chứng minh rằng
Lời giải
Vẽ hình bình hành ta có:
Để chứng minh ta cần chứng minh
Thật vậy, xét tam giác có cân tại C
Vì góc là góc ngoài của tam giác
mà (ta vẽ)nên BO là tia phân giác của Hoàn toàn tương tự ta có là tia phân giác của . Trong tam giác BCM, OB, CO, MO đồng quy tại O
là tia phân giác của
Mà là hai góc đối của hình bình hành BMCA với tia phân giác của góc A theo giả thiết tia phân giác của góc A còn song song với OK
thẳng hàng
Ta lại có: mà (2 góc đồng vị)
cân tại C
Kết hợp
Bài 10: Cho tam giác vuông cân tại A. Trên cạnh lấy điểm bất kỳ, sao cho khác và Trên cạnh lấy điểm sao cho
Lời giải
a. Vì tam giác ABC vuông cân tại A và O là trung điểm của cạnh BC nên AO là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền BC. Suy ra và
Xét và có:
Vì AO là đường trung tuyến của tam giác cân nên AO cũng là đường cao
Từ (1) và (2) suy ra :
Vì nên vuông cân tại O
b. Vì nên theo định lý Ta – let ta có:
Vì tam giác cân tại A nên mà nên
Do đó, ở (3) ta thay BE bởi , thay EA bởi MC ta được:
(Theo định lý Ta let đảo)
Mà
c. Từ (cặp góc đồng vị)
Mà (vì vuông cân tại O) suy ra
Hay Kết hợp với (đối đỉnh) (1)
kết hợp (hai góc đối đỉnh)
Từ (1) và (2) suy ra suy ra
Xét tam giác AHC và tam giác CAN sẽ đồng dạng theo trường hợp góc góc
không đổi
Bài 11: Lời giải
Tương tự ta có:
Nên
Và
Và
Mà nên là phân giác của góc
Tương tự : DA, FC là phân giác của các góc EDF và DFE
Vậy H là giao điểm các đường phân giác của tam giác
Nên cách đều ba cạnh của tam giác (đpcm)
Mặt khác ta cũng có cân tại O nên
Từ và ta có: là phân giác của góc
Vậy O là giao điểm của trung trực đoạn HC và phân giác của nên O là điểm cố định
Hay trung trực của đoạn MN luôn đi qua một điểm cố định là .
Bài 12: Cho O là trung điểm của đoạn Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng vẽ tia cùng vuông góc với AB. Trên tia lấy điểm C (khác A), qua kẻ đường thẳng vuông góc với cắt tia By tại D.
Lời giải
Mà
Chứng minh
Chứng minh
Mặt khác : vuông tại M
(Vì cùng vuông góc với hay
Chứng minh được C là trung điểm của AI
Do MH theo hệ quả Ta let ta có:
Mà đi qua trung điểm của MH (đpcm)
Bài 13: Cho tam giác có ba góc nhọn. Các đường cao cắt nhau tại H.
Lời giải
Tương tự
Do đó:
Tương tự: Do đó:
Mà nên
là phân giác ngoài của góc EFD
Do đó H là giao các đường phân giác của tam giác DEF
Do đó: cân tại M, mà Q là trung điểm nên
là đường trung trực của hay là đường trung trực của tam giác
Hoàn toàn tương tự, chứng minh được và cũng là đường trung trực của tam giác nên ba đường thẳng đồng quy tại một điểm.
Bài 14: Cho tam giác cân tại có Đường phân giác của tam giác có độ dài bằng cạnh bên của tam giác Chứng minh rằng:
.
Lời giải
Vẽ BH là đường cao của tam giác
Tam giác cân tại B có BH là đường cao nên cũng là đường trung tuyến
Tam giác có BD là đường phân giác, ta có:
Tam giác vuông tại H, theo định lý Pytago ta có:
Tam giác vuông tại H, theo định lý Pytago, ta có:
Từ (1) và (2) ta có:
Vậy bài toán được chứng minh
Bài 15: Cho hình thang (đáy lớn Gọi O là giao điểm của và BD; các đường kẻ từ A và B lần lượt song song với BC và AD cắt các đường chéo BD và AC tương ứng ở và E. Chứng minh:
Lời giải
Mặt khác ta lại có: nên
Vì nên
Bài 16: Cho tam giác (cân tại A) vẽ đường cao AH, đường cao BK
Lời giải
(Vì có
(vì có
(vì cùng đồng dạng với
(H là chân đường cao, trung tuyến)
Ta lại có: (Định lý Pytago)
cân tại I trở thành tam giác đều khi
Mà
Vậy để là tam giác đều thì phải cân tại A và
Bài 17: Cho hình vuông ABCD cạnh a và điểm N trên cạnh AB. Cho biết tia CN cắt tia DA tại E, tia Cx vuông góc với tia CE cắt tia AB tại F. Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng EF.
Lời giải
a) Chứng minh được
ΔCDE = ΔCBF (g.c.g)
⇒ CE = CF.
b) Chỉ ra ⇒ M thuộc đường trung trực BD của đoạn AC. Vậy B, D, M thẳng hàng
c) Chỉ ra ∠ACE = ∠BCM ⇒ ΔEAC ~ ΔMBC (g.g).
Chỉ ra ∠CAE = ∠CBM
d) Đặt BN = x ⇒ AN = a – x.
*)Tính SAEFC = SACE + SECF =
- Tính AE: Lý luận để có
- Tính CE2: Lý luận để có CE2 = CD2 + DE2 = a2 + (a + AE)2
⇒
Do đó SAEFC =
*) Tính SABCD = a2.
Lý luận với SAEFC = 3SABCD để có
6x2 – ax – a2 = 0 ⇔ (2x – a)(3x + a) = 0 ⇔ (vì a, x > 0).
KL: N là trung điểm của AB thì SAEFC = 3SABCD.
Bài 18: Hình vuông có E và F thuộc tia đối và DC sao cho Từ kẻ đường song song với AF và từ F kẻ đường song song với AE. Hai đường này giao tại I. Tứ giác là hình gì ?
Lời giải
Ta có song song với FI (gt); AF song song với EI (gt)
là hình bình hành (các cặp cạnh đối song song ) (1)
Chứng minh
Mà
Từ (1) và (2) suy ra là hình chữ nhật
Ta lại có : (vì hai tam giác bằng nhau theo cmt) nên AFIE là hình vuông.
Bài 19:
19.1: Cho hình vuông ABCD. Gọi E là một điểm trên cạnh BC. Qua A kẻ tia Ax vuông góc với AE, Ax cắt CD tại F. Trung tuyến AI của tam giác AEF cắt CD ở K. Đường thẳng kẻ qua E, song song với AB cắt AI ở G. Chứng minh:
a) Tứ giác EGFK là hình thoi.
b) AF2 = FK.FC
c) Chu vi tam giác EKC không đổi khi E thay đổi trên BC.
19.2: Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = c, AC = b và đường phân giác của góc A là AD = d. Chứng minh rằng: .
Lời giải
19.1a) Xét và có: = (=900) AB = AD (ABCD là hình vuông)
= (cùng phụ ) Do đó = (g-c-g) AE = AF
vuông cân tại A. Mà AI là trung tuyến của ... AI cũng là đường cao của AI EF hay GK EF
Xét và có:
= (đối đỉnh)
IE = IF (gt)
= (so le trong)
Do đó = (g-c-g)
IG = IK
Tứ giác EGFK có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường (IE=IF(gt); IG=IK(cmt) đồng thời vuông góc với nhau (GK EF) nên là hình thoi.
b) Xét và có: = (=450)
: góc chung
Do đó (g-g)
AF2 = KF.CF.
c) Đặt a là độ dài cạnh hình vuông ABCD a không đổi
= (theo a) BE = DF
Ta có: EGFK là hình thoi (theo a) nên KE = KF = KD + DF = KD + BE
Chu vi là: CEKC = KC + EK + EC = KC + KD + BE + CE = CD + BE = 2a không đổi.
19.2:
Kẻ
Dễ thấy AEDF là hình chữ nhật
Mà AD là tia phân giác
Nên AEDF là hình vuông
Biến đổi qua Pi-ta-go ta được:
DE = DF =
Vì AB // DF (cùng vuông góc với AC)
(tính chất đồng dạng)
(1)
Tương tự chứng minh (2)
Cộng hai vế tương ứng của (1) và (2) ta được:
(đpcm)
Bài 20: Cho tam giác ABC vuông tại A có AH là đường cao. Gọi M, N lần lượt là giao điểm của ba đường phân giác trong của tam giác AHB và AHC. MN cắt AB, AH, AC lần lượt tại I, E, K
Lời giải
(cùng phụ với
(vì
vuông tại F
Chứng minh tương tự câu a ta có:
P là trực tâm là đường cao
vuông cân tại A
Áp dụng tính chất đường phân giác vào và ta có:
Vì
Vậy diện tích lớn nhất của là
Bài 21: Cho tam giác ABC cân tại A, có Trên AB lấy điểm D sao cho Tính số đo
Lời giải
Ở miền trong tam giác ABC ta dựng tam giác đều khi đó:
và suy ra
Bài 22: Cho tam giác ABC cân tại A, có không đổi. Gọi I là trung điểm của Lấy và sao cho . Vẽ
Lời giải
Mặt khác ,
Suy ra
không đổi
Do đó là tia phân giác của
Chứng minh tương tự , cũng có là tia phân giác
Có
Nếu thì và
Suy ra (đơn vị dài)
Bài 23:
Lời giải
Ta có: (vì cùng vuông góc với BC)
(vì cùng vuông góc với AC)
(đường trung bình của tam giác)
Xét và
Có: (góc có cạnh tương ứng song song)
(góc có cạnh tương ứng song song)
Xét và có:
(so le trong) (1)
(tính chất trọng tâm ) (2)
Từ
Mặt khác : thẳng hàng (5)
Từ (4),(5) thẳng hàng và
Gọi h là đường cao của hình thang ABCD
Giả sử đã dựng được điểm M thuộc CD sao cho đường thẳng AM cắt hình thang thành hai phần có diện tích bằng nhau.
Gọi N là giao điểm của AM và BC
Đặt
Ta có:
Kẻ đường cao NH của tam giác ANB và đặt ta có:
Thay vào (1) :
Áp dụng định lý Talet suy ra cách dựng:
Chia đoạn BC làm 4 phần bằng nhau, lấy điểm N trên BC sao cho
Đường thẳng AN cắt đường thẳng CD tại điểm M cần dựng
Bài 24: Cho hình thoi ABCD có góc Hai đường chéo cắt nhau tại O, E thuộc tia BC sao cho bằng ba phần tư , AE cắt CD tại F. Trên đoạn thẳng AB và CD lần lượt lấy hai điểm G và H sao cho song song với FH
Lời giải
Theo định lý Ta let tính được:
Ta có Nên
Bài 25: Cho tam giác , ba điểm lần lượt thuộc các cạnh sao cho Chứng minh rằng hai tam giác và có cùng
Lời giải
Qua N kẻ , theo định lý Talet ta có:
Gọi là trung điểm của và MN. Suy ra là đường trung bình của tam giác , vậy
Gọi G là giao điểm của và PK , theo Ta let ta có:
Suy ra là trọng tâm của tam giác và G là trọng tâm của tam giác
Bài 26: Tứ giác có và Chứng minh AC là tia phân giác của góc A.
Lời giải
Trên tia đối của tia DA lấy điểm sao cho
Ta có: và
Xét và có:
Xét có nên là tam giác cân
Từ (1) và (2) suy ra là tia phân giác của góc
Bài 27: Một tam giác có đường cao và đường trung tuyến chia góc ở đỉnh thành ba phần bằng nhau. Tính các góc của tam giác đó.
Lời giải
Kẻ Khi đó (cạnh huyền – góc nhọn)
Xét có AH vừa là đường cao vừa là đường phân giác nên nó cân tại A
cũng là đường trung tuyến
Từ (1) và (2) là nửa tam giác đều
Do đó:
Vì nên
Suy ra
Vậy vuông tại
Bài 28: Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng Gọi lần lượt là trung điểm của Gọi P là giao điểm của với DM
Lời giải
Mà vuông tại A)
Do đó: Hay vuông tại A
Chứng minh tứ giác là hình bình hành
mà nên
Hay là đường cao trong tam giác
Vận dụng định lý về đường trung bình trong chứng minh được H là trung điểm của là trung tuyến trong
Từ và suy ra cân tại C.
Bài 29: Cho tam giác đường trung tuyến Qua điểm D thuộc cạnh vẽ đường thẳng song song với cắt đường thẳng và lần lượt tại và F.
Lời giải
(2)
Từ (1) và (2)
Ta có:
c)
Do đó
Do với
Bài 30: Cho hình bình hành ABCD và đường thẳng xy không có điểm chung với hình bình hành. Gọi AA’, BB’, CC’, DD’ là các đường vuông góc kẻ từ A, B, C, D đến đường thẳng xy. Tìm hệ thức liên hệ độ dài giữa AA’, BB’, CC’ và DD’ .
Lời giải
HD: C/m:
Bài 31: Cho tam giác ABC có G là trọng tâm và một đường thẳng d không cắt cạnh nào của tam giác. Từ các đỉnh A, B, C và trọng tâm G ta kẻ các đoạn AA’, BB’, CC’ và GG’ vuông góc với đường thẳng d. Chứng minh hệ thức: AA’ + BB’ +CC’ = 3GG’.
Lời giải
HD: Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB và GC.
Kẻ và .
Chỉ ra: ; ;
Từ (1), (2) và (3) biến đổi suy ra đpcm.
Bài 32: Cho tam giác ABC có ba đường cao AA’, BB’, CC’. Gọi H là trực tâm của tam giác đó.
a) Chứng minh: ;
b) Chứng minh: ;
Lời giải
a) Chứng minh:
Ta có:
Suy ra
b)C/ m BĐT phụ :
Dấu «= »
* Chú ý: Dấu «= » đều.
Bài 33: Cho tam giác ABC (AC > AB). Lấy các điểm D, E tùy ý theo thứ tự nằm trên các cạnh AB, AC sao cho BD = CE. Gọi K là giao điểm của các đường thẳng DE, BC. Cmr: Tỉ số KE : KD không phụ thuộc vào cách chọn điểm D và E.
Lời giải
HD: Để làm xuất hiện một tỉ số bằng ta vẽ qua D đường thẳng DG // AC. Theo hệ quả của đl Talet, ta có:
Mà BD = EC (gt)
Do đó,
Mặt khác,
Từ (1) và (2) suy ra ( không đổi) (đpcm)
Bài 34: Cho hình vuông ABCD. M là một điểm tuỳ ý trên đường chéo BD. Kẻ .
a) Chứng minh DE = CF;
b) Chứng minh rằng ba đường thẳng DE, BF, CM đồng quy.
c) Xác định vị trí của điểm M trên BD để diện tích tứ giác AEMF lớn nhất?
Lời giải
a) Chứng minh DE = CF;
HD: C/m được . Suy ra
Khi đó, . Suy ra .
Ta lại có:
Suy ra tại J.
b) Chứng minh rằng ba đường thẳng DE, BF, CM đồng quy.
Tương tự, c/m được
Ta có ( BD là trục đối xứng của hình vuông ) và ( AEMF là hcn )
Do đó, . Suy ra .
Suy ra
Ta lại có : ( vuông tại J )
Vì thế
Gọi H là giao điểm của CM và EF thì
Xét có ED, FB, CM là ba đường cao nên chúng đồng quy.
c) Xác định vị trí của điểm M trên BD để diện tích tứ giác AEMF lớn nhất?
C/m BĐT phụ: . Dấu “ =”
Áp dụng BĐT trên, ta có: ( không đổi )
Dấu “ =” là trung điểm của BD.
Suy ra GTLN ( ) M là trung điểm của BD.
Bài 35: Cho hình chữ nhật ABCD. Kẻ . Gọi M là trung điểm của AH, K là trung điểm
của CD, N là trung điểm của BH.
a) Chứng minh tứ giác MNCK là hình bình hành;
b) Tính góc BMK.
Lời giải
a) Chứng minh tứ giác MNCK là hình bình hành;
HD: Ta c/m: và
b) Tính góc BMK.
+ C/m N là trực tâm của tam giác BMC (?)
+ Suy ra mà
KL: hay
Bài 36: Cho tam giác ABC. Gọi D là trung điểm của cạnh BC. Trên hai cạnh AB và AC lần lượt lấy hai điểm E và F. Chứng minh rằng .Với vị trí nào của hai điểm E và F thì đạt giá trị lớn nhất?
Lời giải
Chứng minh rằng .
Với vị trí nào của hai điểm E và F thì đạt giá trị lớn nhất?
HD: ( Vẽ điểm phụ )
Gọi I là điểm đối xứng của E qua D.
C/m được: . Suy ra
Ta lại có:
Suy ra
Ta lại có :
Cộng (1) và (2) vế theo vế, ta được :
Do đó, (đpcm)
Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi EF trùng với AC hoặc AB.
Khi đó,
Bài 37: Cho hình thang cân ABCD có đáy nhỏ là AB, đáy lớn là CD. Qua A kẻ đường thẳng song song với BC cắt đường chéo BD ở E, qua B kẻ đường thẳng song song với AD cắt đường chéo AC ở F.
a) Chứng minh rằng tứ giác DEFC là hình thang cân;
b) Tính độ dài EF nếu biết AB = 5cm, CD = 10cm.
Lời giải
a) Chứng minh rằng tứ giác DEFC là hình thang cân;
Vì AE // BC (gt) nên theo đl Ta-let ta có:
Vì BF // AD (gt) nên theo đl Ta-let ta có:
Từ (1) và (2) suy ra hay
Theo đl Ta – let đảo suy ra EF // DC. Do đó, DEFC là hình thang (3)
Ta c/m được
Suy ra mà nên
Từ (3) và (4) suy ra EFCD là hình thang cân.
b) Tính độ dài EF nếu biết AB = 5cm, CD = 10cm.
Vì AB // CD và EF // CD nên AB // EF. Theo đl Ta-let ta có: mà (cmt)
Suy ra .
Vì AB // CD nên theo đl Ta-let ta có
Từ (5) và (6) suy ra
Suy ra
Bài 38: Cho tam giác ABC, trung tuyến AM. Đường phân giác của góc AMB cắt cạnh AB ở D, đường phân giác của góc AMC cắt cạnh AC ở E.
a) Chứng minh DE // BC.
b) Gọi I là giao điểm của DE với AM. Chứng minh ID = IE.
Lời giải
a) Chứng minh DE // BC.
Theo t/c tia phân giác của tam giác, ta có: và
Mà
Từ (1), (2) và (3) suy ra . Theo đl Ta-let đảo suy ra
b) Gọi I là giao điểm của DE với AM. Chứng minh ID = IE.
Vì (cmt) nên và . Do đó, và
Từ (3), (4) và (5) suy ra ID = IE (đpcm)
Bài 39: Cho tam giác vuông cân ABC, .Trên cạnh AB lấy điểm M, kẻ , BD cắt CA ở E. Chứng minh rằng:
a) EB.ED = EA.EC;
b)
c)
Lời giải
a) EB.ED = EA.EC;
C/m: đồng dạng (g.g)
Suy ra (đpcm)
b)
Chỉ ra M là trực tâm của tam giác EBC nên tại H.
C/m: đồng dạng (g.g) nên
Tương tự, C/m: đồng dạng (g.g) nên
Lấy (1) cộng (2) vế theo vế, ta được:
c)
Theo câu a, ta có:
Từ đó c/m được đồng dạng (c.g.c)
Suy ra ( Vì tam giác ABC vuông cân tại A).
Bài 40: Cho hình vuông ABCD. Gọi E là một điểm trên cạnh BC.Qua E kẻ tia Ax vuông góc với AE, Ax cắt CD tại F.Trung tuyến AI của tam giác AEF cắt CD ở K.Đường thẳng kẻ qua E,song song với AB cắt AI ở G. Chứng minh rằng:
a) AE = AF và tứ giác EGKF là hình thoi;
b) ;
c) Khi E thay đổi trên BC, chứng minh: EK = BE + DK và chu vi tam giác EKC không đổi.
Lời giải
a) AE = AF và tứ giác EGKF là hình thoi;
C/m:
Suy ra .
Xét tam giác cân tại A có AI là đường trung tuyến nên cũng là đường cao.
Do đó, tại I (1)
Ta lại c/m được . Do đó, mà GE // FK (gt)
Suy ra EKFG là hình bình hành (2)
Từ (1) và (2) suy ra EKFG là hình thoi.
b)
Ta có: và chung. Do đó, đồng dạng (g.g)
Suy ra .
c) Khi E thay đổi trên BC, chứng minh: EK = BE + DK và chu vi tam giác EKC không đổi.
Vì EKFG là hình thoi nên
Chu vi của tam giác EKC là :
= ( không đổi )
KL : ....
Bài 41: Cho hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau ở E. Các tia phân giác của các góc ACE và DBE cắt nhau ở K. Chứng minh rằng:
Lời giải
Gọi M, N lần lượt là giao điểm của AB và CK, của CD và BK.
Sử dụng tính chất góc ngoài của tam giác, ta lần lượt có :
Từ (1) và (2) suy ra
( Vì theo gt )
Do đó, . Vậy,
Bài 42: Cho hình thang ABCD có AB // CD, AB < CD. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo, K là giao điểm của AD và BC. Đường thẳng KO cắt AB, CD theo thứ tự ở M, N. Cmr:
a) ; b)
c)
Lời giải
:
a) .
Áp dụng đl Ta-let vào tam giác KND, KNC với AB // CD, ta có:
Suy ra
b)
Áp dụng đl Ta-let vào tam giác ONC, OND với AB // CD, ta có:
Suy ra
c)
Nhân từng vế (1) với (2) ta được:
Suy ra hay . Từ đó suy ra .
Bài 43: Cho hình thang ABCD (AB // CD). AB = 28, CD=70, AD=35, vẽ một đường thẳng song song với hai cạnh đáy, cắt AD,BC theo thứ tự ở E và F. Tính độ dài EF, biết rằng DE = 10.
Lời giải
HD: Kẻ AK // BC, cắt EF tại I.
Lần lượt tính được EI = 30, EF = 58.
Bài 44: Cho tam giác ABC, đường trung tuyến AM. Gọi I là điểm bất kỳ trên cạnh BC. Đường thẳng qua I và song song với AC cắt AB ở K. Đường thẳng qua I và song song với AB cắt AM, AC theo thứ tự ở D, E. Chứng minh rằng DE =BK.
Lời giải
Chứng minh rằng DE =BK.
Kẻ MG // IE, ta có: và ( vì )
Từ (1) và (2) suy ra mà suy ra (đpcm)
Bài 45: Tứ giác ABCD có E, F theo thứ tự là trung điểm của CD,CB. Gọi O là giao điểm của AE và DF ; OA = 4OE; . Chứng minh rằng ABCD là hình bình hành.
Lời giải
Kẻ EI // DA, lấy K là trung điểm của CF.
Đặt OD = 2a, OF = 3a. Tính được OI = 0,5a,
IF = 2,5a, EK = 2,5a. Từ đó c/m được EIKF là hình
bình hành nên FK // IE // AD. Suy ra BC // AD.
Ta lại c/m BC = AD ( = 4EI )
Suy ra ABCD là hình bình hành (đpcm)
Bài 46: Đường thẳng đi qua trung điểm các cạnh đối AB, CD của tứ giác ABCD cắt các đường thẳng AD, BC theo thứ tự ở I, K. Cmr: .
Lời giải
Gọi N, M lần lượt là trung điểm của AB, CD.
Vẽ AE, BF // DC. Ta có : (đpcm)
Bài 47: Qua M thuộc cạnh BC của tam giác ABC vẽ các đường thẳng song song với hai cạnh kia. Chúng cắt các đường thẳng AB, AC theo thứ tự ở H, K. Cmr:
a)Tổng không phụ thuộc vào vị trí của điểm M trên cạnh BC.
b)Xét trường hợp tương tự khi M chạy trên đường thẳng BC nhưng không thuộc đoạn thẳng BC.
Lời giải
a) Ta có :
không phụ thuộc vào vị trí của điểm M trên cạnh BC.
b) + Nếu M thuộc tia đối của tia CB thì
+ Nếu M thuộc tia đối của tia BC thì
( Chú ý : Vẽ hình theo từng trường hợp rồi giải )
Bài 48: Cho tam giác ABC đều cạnh a, M là một điểm bất kỳ ở trong tam giác ABC.
Chứng minh rằng:
Lời giải
Kẻ
Ta có : (1)
Ta lại có :
(2)
Từ (1) và (2) suy ra (đpcm)
Bài 49: Cho hình vuông ABCD. Trên các tia đối CB và DC, lấy các điểm M, N sao cho DN = BM. Các đường thẳng song song kẻ từ M với AN và từ N với AM cắt nhau tại F. Cmr:
a) Tứ giác ANFM là hình vuông;
b) Điểm F nằm trên tia phân giác của và ;
c) Ba điểm B, O, D thẳng hàng và tứ giác BOFC là hình thang ( O là trung điểm của AF )
Lời giải
a)Tứ giác ANFM là hình vuông
Xét và có AD = AB (gt),
, BM = DN (gt)
Suy ra =(c.g.c)
Khi đó, và .
Ta có: .
Tứ giác ANFM có MF // AN, AM // NF và
nên tứ giác ANFM là hình chữ nhật.
Mặt khác, AN = AM
Suy ra ANFM là hình vuông.
b) Điểm F nằm trên tia phân giác của và
Kẻ và .
Suy ra tứ giác CHFK là hình chữ nhật, do đó
Suy ra ( cặp góc có các cạnh tương ứng vuông góc)
Xét và có : (cmt), NF = MF ( ?)
Do đó, = (ch-gn)
Suy ra FH = FK
Vậy, CF là tia phân giác của , nghĩa là F thuộc tia phân giác của
Do tứ giác ABCD là hình vuông nên CA là phân giác của .
Suy ra ( hai tia phân giác của hai góc kề bù ).
c) Ba điểm B, O, D thẳng hàng và tứ giác BOFC là hình thang ( O là trung điểm của AF )
Hình vuông ANFM có hai đường chéo AF và MN cắt nhau tại O nên O là trung điểm của AF cũng là trung điểm của MN.
Xét có
Do đó O nằm trên đường trung trực của AC, suy ra O thuộc BD là đường trung trực của AC, nghĩa là ba điểm O, B, D thẳng hàng.
Ta có: ( t/c đường chéo của hình vuông )
(cmt )
Khi đó, OB // CF
Vậy tứ giác BOFC là hình thang.
Bài 50: Cho tam giác ABC vuông cân tại A, đường trung tuyến BM. Lấy điểm D trên cạnh BC sao cho BD = 2DC. Cmr: BM vuông góc với AD.
Lời giải
Kẻ CK // AD ( hình vẽ). Ta có : .
Ta lại có : (gt)
Suy ra . Từ đó c/m được
nên
Suy ra . Vậy, .
Bài 51: Cho tam giác ABC vuông tại A ( AB < AC ), đường cao AH. Trên tia HC lấy HD = HA.
Đường vuông góc với BC tại D cắt AC tại E.
a) Chứng minh rằng : AE = AB ;
b) Gọi M là trung điểm của BE. Tính .
Lời giải
a) Chứng minh rằng : AE = AB
Kẻ , suy ra tứ giác HDEF là hình chữ nhật
mà (gt).
Xét và có , (cmt)
( cùng phụ với )
Do đó, = (g.c.g)
Suy ra
b) Gọi M là trung điểm của BE. Tính .
Do tam giác ABE vuông cân tại A nên .
Lại có tam giác BDE vuông tại D, có DM là đường trung tuyến nên
Suy ra .
Xét và có cạnh chung, (cmt), (gt).
Do đó, = (c.c.c)
Suy ra .
Bài 52: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Gọi D và E lần lượt là hình chiếu của H trên AB, AC.
a) Chứng minh: ;
b) Giả sử diện tích tam giác ABC gấp đôi diện tích tứ giác ADHE, chứng tỏ tam giác ABC vuông cân.
Lời giải
a) Chứng minh: :
C/m được đồng dạng (g.g)
Suy ra .
C/m được đồng dạng (g.g)
Suy ra .
C/m được đồng dạng (g.g)
Suy ra .
Mặt khác, tam giác ABC vuông tại A, có AH là đường cao, ta có:
Từ các điều kiện trên, ta có:
(đpcm)
b) Giả sử diện tích tam giác ABC gấp đôi diện tích tứ giác ADHE, chứng tỏ tam giác ABC vuông cân.
Gọi M là trung điểm của BC suy ra .
Tứ giác ADHE là hình chữ nhật ( vì ) nên mà (gt)
Do đó, .
Ta lại c/m được đồng dạng (g.g)
Từ (1) và (2) suy ra vuông cân tại A.
Vậy, nếu thì tam giác ABC vuông cân tại A.
Bài 53: Cho tam giác ABC nhọn, có trực tâm H, trên cạnh BH lấy điểm M và trên đoạn CH lấy điểm N sao cho . Chứng minh rằng: AM = AN.
Lời giải
Gọi BD và CI là hai đường cao của tam giác ABC
+ C/m: đồng dạng ,
suy ra:
+ C/m: đồng dạng ,
suy ra:
Mặt khác, đồng dạng (g.g)
Suy ra hay
Từ (1), (2) và (3) suy ra (đpcm)
Bài 54: Cho tam giác ABC vuông tại A. Vẽ ra phía ngoài tam giác đó các tam giác ABD và ACF lần lượt vuông cân tại B và C. Gọi H là giao điểm của AB và CD, K là giao điểm của AC và BF.
Cmr: a) AH =AK ; b)
Lời giải
a) Cmr: AH =AK
Ta có: BD // CA mà nên
Cũng từ CE // AB và CE = AB, tương tự như trên, ta tính được
Từ (1) và (2) suy ra
b)
Ta có: và ( Vì)
Bài 55: Cho tam giác ABC, một đường thẳng cắt các cạnh BC, AC theo thứ tự ở D và E. và cắt cạnh BA ở F. Vẽ hình bình hành BDEH. Đường thẳng qua F và song song với BC cắt AH ở I. Cmr: FI = DC
Lời giải
Gọi K là giao điểm của AC và FI, M là giao điểm của AB và EH.
Ta có: ; ;
Từ (1), (2) và (3) suy ra nên (đpcm)
Bài 56: Cho tam giác ABC, đường phân giác AD và đường trung tuyến AM. Qua điểm I thuộc AD vẽ IH vuông góc với AB, IK vuông góc với AC. Gọi N là giao điểm của HK và AM. Cmr : NI vuông góc với BC.
Lời giải
Qua N kẻ EF // BC, c/m được NE = NF (?)(1)
Kẻ EG // HK, c/m được KG = KF (?) (2)
C/m AH = AK, AE = AG ( Vì (ch-gn),
cân có EG//HG
nên cũng cân) do đó EH = GK (3)
Từ (2) và (3) suy ra EH = KF, (c.g.c)(4)
Từ (1) và (4) suy ra cân tại I, có IN là đường trung tuyến
nên
Do đó,
Bài 57: Cho tam giác ABC có ba góc nhọn, trực tâm H. Một đường thẳng đi qua H cắt các cạnh AB, AC theo thứ tự ở P và Q sao cho HP = HQ. Gọi M là trung điểm của BC. Cmr: HM vuông góc với PQ.
Lời giải
Qua C kẻ đường thẳng song song với PQ, cắt AB ở N, cắt AH ở K.
Do HP = HQ nên KN = KC (?). Từ đó, KM là đường trung bình của
Suy ra KM // NB và .
Khi đó, M là trực tâm của nên
Suy ra
Bài 58: Hình chữ nhật ABCD có M, N theo thứ tự là trung điểm của AD và BC. Gọi E là một điểm bất kỳ thuộc tia đối của tia DC, K là giao điểm của EM và AC. Cmr: MN là tia phân giác của góc KNE .
Lời giải
Gọi I là giao điểm của MN và AC, H là giao điểm của
KN và DC.
C/m MI = NI (?) rồi suy ra EC = CH (?)
Lí luận chỉ ra cân tại N ( ?) rồi suy ra NC là tia
phân giác của mà , và kề bù
Suy ra NM là tia phân giác của
Bài 59: Cho hình thang ABCD, đáy lớn AB. Từ đỉnh D kẻ đường thẳng song song với cạnh BC, cắt đường chéo AC tại M và cắt cạnh đáy AB tại K. Từ C kẻ đường thẳng song song với AD, cắt đường chéo BD tại I và cắt cạnh AB tại F. Qua F kẻ đường thẳng song song với AC, cắt cạnh bên BC tại P.
Cmr: a) . b) Ba điểm M, I, P thẳng hàng. c)
Lời giải
a) .
Ta có: ;
Tứ giác ADCF là hình bình hành nên AF = DC
Tứ giác BCDK là hình bình hành nên FB = AK
Từ các điều kiện ở trên ta có:
b) Ba điểm M, I, P thẳng hàng.
Ta có: ( Vì AK = FB ) ;
hay
Từ (1) và (2) theo tiên đề Ơ-clit suy ra ba điểm M, I, P thẳng hàng.
c)
C/m đồng dạng ( ?)
Từ (3) và (4) suy ra (đpcm)
Bài 60: Một đường thẳng đi qua đỉnh A của hình bình hành ABCD cắt đường chéo BD ở E và cắt các đường thẳng BC, DC theo thứ tự ở K, G. CMR:
a) ;
b)
c) Khi đường thẳng thay đổi nhưng vẫn đi qua A thì tích BK.DG có giá trị không đổi.
Lời giải
a)
C/m ( ?)
b) Ta có:
Ta có: nên
Vậy, (đpcm)
c) Khi đường thẳng thay đổi nhưng vẫn đi qua A thì tích BK.DG có giá trị không đổi.
Ta có: và
Từ (1) và (2) ta được (không đổi)
Vậy, ...
Bài 61: Cho tam giác ABC đều, các điểm D, E theo thứ tự thuộc các cạnh AC, AB sao cho
AD = BE. Gọi M là một điểm bất kì thuộc cạnh BC. Vẽ MH // CD, MK //BE (H AB; K AC). Cmr: Khi M chuyển động trên cạnh BC thì tổng MH + MK có giá trị không đổi.
Lời giải
Ta có :
C/m ( ?)
Khi đó, ( không đổi) ( ?)
Bài 62: Cho tam giác ABC vuông tại A có đường phân giác BD cắt đường cao AH tại I
a) Chứng minh: tam giác ADI cân.
b) Chứng minh:
c) Từ D kẻ DK vuông góc BC tại K. Tứ giác ADKI là hình gì? Chứng minh điều ấy.
Lời giải
a) Chứng minh: tam giác ADI cân….
Ta có: ( hai góc đối đỉnh )
( tam giác HBI vuông tại H )
Suy ra
Mặt khác, ( tam giác ABD vuông tại A )
( BD là phân giác )
Suy ra , do đó tam giác AID cân tại A.
b) Chứng minh:
Xét và có ( cùng phụ với )
Do đó, đồng dạng (1)
Mặt khác, có BD là đường phân giác nên (2)
Từ (1) và (2) suy ra
c) Từ D kẻ DK vuông góc BC tại K. Tứ giác ADKI là hình gì? Chứng minh điều ấy.
Vì BD là tia phân giác của nên DA = DK (?)
Mà IA = DA ( câu a) nên IA = DK.
Tứ giác ADKI có IA = DK và IA // DK ( cùng vuông góc với BC )
Suy ra ADKI là hình bình hành
Ta lại có: IA = DA ( câu a)
Suy ra ADKI là hình thoi.
Bài 63: Cho tam giác ABC vuông cân tại A, các điểm D, E, F theo thứ tự chia trong các cạnh AB, BC, CA theo cùng một tỉ số. Cmr: AE = DF; AE DF.
Lời giải
+ Cmr: AE = DF
Vẽ . Ta có : , mà nên .
Từ giả thiết mà nên .
Suy ra được nên .
Ta c/m được (c.g.c).
+ Cmr: AE DF
(HS tự giải )
Bài 64: Cho hình thang ABCD (AB//CD) có diện tích S, . Gọi E,F theo thứ tự là trung điểm của AB,CD. Gọi M là giao điểm của AF và DE, N là giao điểm của BF và CE. Tính diện tích tứ giác EMFN theo S.
Lời giải
Đặt ( ĐK: )
Do nên (1)
Từ đó, (2)
Từ (1) và (2) suy ra .
Tương tự, .
Suy ra
Bài 65: Cho hình bình hành ABCD, M là trung điểm của BC. Điểm N trên cạnh CD sao cho CN =2 ND. Gọi giao điểm của AM, AN với BD là P, Q. Cmr:
Lời giải
Cmr:
Trước hết ta có:
Do đó, ta cần tính:
Ta có:
Và
Do đó, .
Bài 66: Cho góc xOy và điểm M cố định thuộc miền trong của góc. Một đường thẳng quay quanh M cắt tia Ox, Oy theo thứ tự ở A,B. Gọi theo thứ tự là diện tích của tam giác MOA, MOB.
Cmr: không đổi.
Lời giải
Vẽ , ta có :
( không đổi )
( Vì M cố định nên K cố định, do đó không đổi )
Bài 67: Cho tam giác ABC. Các điểm D,E,F theo thứ tự chia trong các cạnh AB, BC, CA theo tỉ số 1:2. Các điểm I, K theo thứ tự chia trong các cạnh ED, FE theo tỉ số 1:2. Chứng minh: IK //BC.
Lời giải
Chứng minh: IK //BC.
Gọi M là trung điểm của AF, N là giao điểm của DM và EF
Ta có: nên DM // BC ( đl Ta-let đảo ) (1)
MN // EC mà MF = FC nên EF = FN
Ta có : mà
Do đó, suy ra IK // DN ( đl Ta-let đảo ) (2)
Từ (1) và (2) suy ra IK // BC (đpcm ).
Bài 68: Cho hình thang ABCD (AB//CD), M là trung điểm của CD. Gọi I là giao điểm của AM và BD, K là giao điểm của BM và AC.
a) Chứng minh IK// AB.
b) Đường thẳng IK cắt AD, BC theo thứ tự ở E, F. Cmr: EI =IK = KF.
Lời giải
a) Chứng minh IK// AB.
Ta có: ( đl Ta-let đảo )
b) Cmr: EI =IK = KF.
Ta có : mà DM = MC nên EI = IK.
C/m tương tự, IK = KF.
Vậy, EI =IK = KF ( đpcm)
Bài 69: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Trên tia HC lấy điểm K sao cho
AH = HK. Vẽ .
a) Gọi M là trung điểm của BE. Tính .
b) Gọi G là giao điểm của AM vói BC. Chứng minh: .
Lời giải
a) Tính .
Ta có:
C/m được
b) Chứng minh:
Kẻ EI // BC , C/m được IHKE là hình chữ nhật.
Tam giác ABE vuông cân tại A có BM = ME nên AG là tia phân giác của
Do đó,
Vì KE // AH nên
Hay ( Vì AH = HK, AB = AE )
Từ (1) và (2) suy ra đpcm.
Bài 70: Cho tam giác ABC, , đường cao AH, đường trung tuyến BM cắt AH tại I. Giả sử BH = AC. Chứng minh: CI là tia phân giac của .
Lời giải
Chứng minh: CI là tia phân giác của .
Kẻ tại K.
Vì IH // MK nên ( Vì BH = AC )
C/m được đồng dạng (g.g )
Do đó,
Từ (1) và (2) suy ra
Hay CI là tia phân giac của .
Bài 71: a) Cho tam giác ABC có Tính độ dài đường phân giác AD.
b) Cho tam giác ABC với đường phân giác AD thỏa mãn . Tính .
Lời giải
a) Tính độ dài đường phân giác AD.
Kẻ DE // AB, c/m đều
Đặt
Ta có :
Giải ra . Vậy,
b) Cho tam giác ABC với đường phân giác AD thỏa mãn . Tính .
Kẻ DE //AB. Đặt . Ta có :
Theo đề bài, ta có : (2)
Từ (1) và (2) suy ra . Khi đó, đều suy ra .
Bài 72: Cho tam giác ABC có , các đường trung tuyến BD và CE vuông góc với nhau. Tính độ dài BC.
Lời giải
Gọi G là giao điểm của BD và CE. Đặt GD = x, GE = y thì GB = 2x, GC = 2y.
Áp dụng định lý Pytago cho các tam giác vuông BGE, CGD ta có :
Và
Suy ra
Áp dụng định lý Pytago cho các tam giác vuông BGC, ta có :
Từ (1) và (2) suy ra (cm)
Bài 73: Cho hình vuông ABCD. Trên tia BC lấy điểm M nằm ngoài đoạn BC và trên tia CD lấy điểm N nằm ngoài đoạn CD sao cho BM = DN. Đường vuông góc với MA tại M và đường vuông góc với NA tại N cắt nhau ở F. Chứng minh:
a) AMFN là hình vuông;
b) CF vuông góc với CA.
Lời giải
a) AMFN là hình vuông;
Theo đl Pi-ta-go, trong tam giác vuông CMN ta có :
Mà (gt)
Do đó,
Theo đl Pi-ta-go đảo, suy ra tam giác AMN vuông tại A.
Tứ giác AMFN có ba góc vuông nên là hình chữ nhật.
Ta c/m: (c.g.c) suy ra .
Khi đó, AMFN là hình vuông.
b) CF vuông góc với CA.
Kẻ kéo dài.
C/m : ( ch-gn)
Do đó, F nằm trên tia phân giác của
Khi đó, CF và CA là hai tia phân giác của hai góc kề bù.
Vậy, ( đpcm ).
Bài 74: Cho hình vuông ABCD có giao điểm các đường chéo là O. Kẻ đường thẳng d bất kỳ qua O. Chứng minh rằng: Tổng các bình phương các khoảng cách từ bốn đỉnh của hình vuông đến đường thẳng d là một số không đổi.
Lời giải
Gọi chân các đường vuông góc kẻ từ các đỉnh
A, B, C, D của hình vuông đến đường thẳng d qua O
lần lượt là M, N, P, Q. Vì do đối xứng ta có :
C/m : , suy ra .
Do đó,
Từ (1) và (2) suy ra ( không đổi )
Bài 75: Cho tam giác ABC vuông tại A. Từ một điểm O ở trong tam giác vẽ .
Tìm vị trí của điểm O để tổng đạt giá trị nhỏ nhất.
Lời giải
a) Chứng minh BĐT:
Ta có:
( đúng )
Vậy, . Dấu “=” .
b) Tìm vị trí của điểm O để tổng đạt giá trị nhỏ nhất.
Kẻ tại H, tại I.
Ta có:
Mặt khác,
Suy ra ( không đổi )
Dấu “=” O là trung điểm của AH.
Suy ra O là trung điểm của AH.
* Chú ý: BĐT .Dấu “=”
Bài 76: Cho hình thang vuông ABCD có , . Đường trung trực của BC cắt đường thẳng AD ở N. Gọi M là trung điểm của BC. Tính MN.
Lời giải
Kẻ .
C/m: MH là đường trung bình của tứ giác.
Do đó, .
Ta có: ,
.
C/m: đồng dạng (g.g)
Do đó,
Bài 77: Cho tam giác ABC vuông tại A. Dựng AD vuông góc với BC tại D. Đường phân giác BE cắt AD tại F. Chứng minh:
Lời giải
Ta có: BF là đường phân giác của , do đó
BE là đường phân giác của , do đó
C/m: đồng dạng (g.g), do đó
Từ (1), (2) và (3) suy ra (đpcm)
Bài 78: Cho tam giác ABC. Kẻ phân giác trong và ngoài của góc B cắt AC ở I và D ( lần lượt theo thứ tự A, I, C, D ). Từ I và D kẻ đường thẳng song song với BC cắt AB ở M và N.
a) Tính AB và MN, biết MI = 12cm, BC = 20cm.
b) Từ C kẻ đường thẳng song song với AB cắt BI tại E và cắt BD tại F. Chứng minh: và
Lời giải
a) Tính AB và MN, biết MI = 12cm, BC = 20cm.
+C/m: cân tại M
Vì MI // BC nên theo hệ quả của định lý Ta-lét ta có:
BD là phân giác ngoài của , ta có:
Mặt khác, BC // MN nên theo đl Ta-lét ta có:
b) Từ C kẻ đường thẳng song song với AB cắt BI tại E và cắt BD tại F.
Chứng minh: và
Vì CE // BA (gt) nên
Ta lại tính được (1)
(2)
Từ (1) và (2) suy ra (đpcm)
Bài 79: Cho tam giác ABC vuông tại A. Trên nửa mặt phẳng bờ BC không chứa điểm A, dựng hai tia Bx, Cy vuông góc với cạnh BC. Trên tia Bx lấy điểm D sao cho BD = BA, trên tia Cy lấy điểm E sao cho CE = CA. Gọi G là giao điểm của BE và CD, K và L lần lượt là giao điểm của AD, AE với cạnh BC.
a) Chứng minh rằng CA = CK ; BA = BL.
b) Đường thẳng qua G song song với BC cắt AD, AE theo thứ tự tại I, J. Gọi H là hình chiếu vuông góc của G lên BC. Chứng minh IHJ là tam giác vuông cân.
Lời giải
a) Chứng minh rằng CA = CK ; BA = BL.
ΔBAD cân nên .
Mặt khác ;
Suy ra ΔACK cân tại C hay CA = CK.
Tương tự, BA=BL.
b) Chứng minh IHJ là tam giác vuông cân.
Từ giả thiết ta có IJ//BC, BD//GH//CE. Áp dụng Thales:
IG = GH (1).
Tương tự, GJ = GH (2).
Hơn nữa, do IJ//BC và HG ⊥ BC suy ra HG ⊥ IJ (3).
Từ (1), (2) và (3) suy ta IHJ là tam giác vuông cân tại H.
Bài 80: Cho tam giác ABC, đường phân giác AD chia cạnh đối diện thành các đoạn thẳng BD = 2cm, DC = 4cm. Đường trung trực của AD cắt đường thẳng BC tại K. Tính độ dài KD.
Lời giải
Cách 1: Vẽ đường phân giác ngoài tại A, cắt đường BC
tại E. Ta có:
Suy ra
Khi đó,
Cách 2:
Ta có : ( Vì cân tại K ).
Mặt khác ( T/c góc ngoài )
Mà ( Vì AD là phân giác )
Do đó,
Từ đó c/m được đồng dạng với (g.g )
Suy ra mà nên
Do đó, . Từ đó tính
Bài 81: Cho tam giác ABC có AM là đường trung tuyến, AD là đường phân giác. Biết AC = 9cm, AB = 6cm, diện tích tam giác ABC là 24cm2. Tính diện tích tam giác ADM.
Lời giải
Theo t/c đường phân giác trong tam giác ta có:
Suy ra
Ta có:
Do đó,
Suy ra
Từ đó suy ra
Vậy,
Bài 82: Cho tam giác ABC, đường trung tuyến AM. Qua điểm D thuộc cạnh BC, vẽ đường thẳng song song với AM, cắt AB và AC theo thứ tự ở E và F.
a)Chứng minh khi điểm D chuyển động trên cạnh BC thì tổng DE + DF có giá trị không đổi.
b)Qua A vẽ đường thẳng song song với BC, cắt EF ở K. Chứng minh rằng K là trung điểm của EF
Lời giải
Suy ra ( không đổi )
Vậy, K là trung điểm của EF.
Bài 83: Cho các tam giác ABC, I là giao điểm của ba đường phân giác. Đường thẳng vuông góc với CI tại I cắt AC, BC theo thứ tự ở M, N. Cmr:
a) Tam giác AIM đồng dạng với tam giác ABI.
b) .
Lời giải
Mà
Suy ra
Do đó, đồng dạng
b) Từ câu a, suy ra (1)
Tương tự,
Từ (1) và (2) suy ra (đpcm )
Bài 84: Cho tam giác ABC cân tại A có BC = 2a, M là trung điểm của BC. Lấy các điểm D, E theo thứ tự thuộc các cạnh AB, AC sao cho .
a) Cmr: BD.CE không đổi.
b) Cmr: DM là tia phân giác của góc BDE
c) Tính chu vi tam giác AED nếu ABC là tam giác đều.
Lời giải
a) Cmr: BD.CE không đổi.
Ta có: và
Mà nên
Do đó, đồng dạng (g.g)
Suy ra ( không đổi ).
b) Cmr: DM là tia phân giác của góc BDE
Từ đồng dạng ( câu a ) ta suy ra ( Vì )
Do đó, đồng dạng (c.g.c)
Suy ra
Vậy, DM là tia phân giác của góc BDE.
c) Tính chu vi tam giác AED nếu ABC là tam giác đều.
Từ câu b, suy ra DM là tia phân giác của góc BDE, EM là tia phân giác của góc CED.
Kẻ .
Ta có:
Do đó,
Ta lại có nên
Vậy, chu vi của tam giác AED là 3a.
Bài 85: Cho tam giác ABC, điểm D thuộc cạnh BC, điểm M nằm giữa A và D. Gọi I, K theo thứ tự là trung điểm của MB và MC. Gọi E là giao điểm của DI và AB, F là giao điểm của DK và AC. Cmr: EF //IK.
Lời giải
Cmr: EF //IK.
Gọi N là trung điểm của AM.
C/m: (?)
Theo đl Ta –lét đảo suy ra EF //IK (đpcm )
* Chú ý: Có thể thay điều kiện:I, K là trung điểm của MB, MC bởi điều kiện tổng quát hơn là I, K chia trong MB, MC theo cùng một tỉ số.
Bài 86: Cho hình vuông ABCD, O là giao điểm của hai đường chéo. Lấy điểm G, H thứ tự thuộc cạnh BC, CD sao cho . Gọi M là trung điểm của AB. Cmr:
a) Tam giác HOD đồng dạng với tam giác OGB;
b) MG //AH
Lời giải
a) Tam giác HOD đồng dạng với tam giác OGB
Ta có:
Do đó,
Từ đó suy ra đồng dạng (g.g) (?)
b) MG //AH:
Từ câu a, suy ra
Đặt thì
Ta có:
Từ đó, c/m được đồng dạng (c.g.c) (?)
Suy ra (đpcm ).
Bài 87: Cho tam giác ABC và hình bình hành AEDF có . Tính diện tích của hình bình hành, biết rằng .
Lời giải
C/m: đồng dạng (g.g) (?)
Suy ra . Mà .
Do đó
Suy ra AE = DF = 2DE , AF = ED=
Vậy ; ;
Tổng quát, nếu thì
Bài 88: Cho hình vuông ABCD có độ dài cạnh bằng 2. Gọi E, F theo thứ tự là trung điểm của AD, DC. Gọi I, H theo thứ tự là giao điểm của AF với BE, BD. Tính
Lời giải
Trước hết tính
Ta c/m (?)
Ta có: đồng dạng (g.g) (?) nên
Ta có:
Vì đồng dạng (g.g) (?) có tỉ số đồng dạng là nên ta tính được
Do đó, . Từ đó suy ra .
Bài 89: Cho hình thang ABCD . Gọi O là giao điểm của AC với BD và I là giao điểm của DA với CB. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của AB và CD.
a) Chứng minh: .
b) Chứng minh: Bốn điểm thẳng hàng.
c) Giả sử và diện tích hình thang ABCD bằng S. Hãy tính diện tích tứ giác IAOB theo S.
Lời giải
a) Chứng minh: .
Chứng minh được: đồng dạng với
Suy ra
Chứng minh được: đồng dạng với
Suy ra
Từ và suy ra
b) Chứng minh: Bốn điểm thẳng hàng.
Ta có: và ( vì )
Từ và suy ra đồng dạng với
Do đó . Suy ra thẳng hàng
Ta lại có: và
Từ và suy ra đồng dạng với
Do đó . Suy ra thẳng hàng
Từ và suy ra bốn điểm thẳng hàng.
c) Giả sử và diện tích hình thang ABCD bằng S. Hãy tính diện tích tứ
giác IAOB theo S
Ta có
Ta lại có
Do đó
Mặt khác
Từ và suy ra .
Bài 90: Cho hình vuông ABCD, trên tia đối của tia CD lấy điểm E. Đường thẳng đi qua A và vuông góc với BE tại F, nó cắt DC tại G. Gọi H, I, J, M, K lần lượt là giao điểm của GF với BC, EF với HD, EA với HC, AB với HD, AE với DH.
90.1.a) Chứng minh: . Từ đó suy ra và
b) Tìm GTLN của
90.2.a) Chứng minh: và
b) Chứng minh:
c) Chứng minh:
d) Chứng minh: đồng dạng với ; đồng dạng với
Từ đó có nhận xét gì về và .
90.3.a) Chứng minh:
b) Chứng minh:
c) Chứng minh:
90.4. Chứng minh: Khi E thay đổi trên tia đối của tia CD thì là không đổi.
90.5. Qua bài này, các em hãy khai thác thêm nhiều tính chất mới thú vị.
Lời giải
90.1.a) Chứng minh: . Từ đó suy ra và
+ C/ m: đồng dạng (g.g) . Từ đó, ta có:
+ C/ m: đồng dạng (g.g)
Từ (1) và (2) suy ra ( Vì )
( BĐT Cô-si cho hai số không âm ).
Dấu “=” cân tại F. Vì nên
b) Tìm GTLN của
Ta có: . Suy ra cân tại F.
90.2.a) Chứng minh: và
+ C/m: ( cùng phụ với )
+ C/ m:
b) Chứng minh:
Vì (cmt) nên , mà
Do đó, .
Xét có: ( Vì vuông tại D ).
Suy ra tại K.
c) Chứng minh:
Ta C/m được: + I là trực tâm của tam giác HAE suy ra
+ J là trực tâm của tam giác HDE suy ra
+ B là trực tâm của tam giác HGE suy ra
Từ (3), (4) và (5) suy ra .
d) Chứng minh: đồng dạng với ; đồng dạng với
Từ đó có nhận xét gì về và .
+ C/m được: đồng dạng với (g.g)
( Vì ).
Xét và có: - chung và
Do đó, đồng dạng (c.g.c). Suy ra =
90.3.a) Chứng minh:
Vì nên
Vì ( cùng vuông góc với GE ) nên
Từ (6) và (7) suy ra
b) Chứng minh:
+ C/m: đồng dạng (g.g)
Suy ra
+ C/m: đồng dạng (g.g)
Suy ra
Mà
Từ (8), (9) và (10) suy ra .
c) Chứng minh:
+ C/m: đồng dạng (g.g)
Suy ra
+ C/m: đồng dạng
Suy ra ( Vì )
Từ (11) và (12) suy ra (đpcm)
90.4. Chứng minh: Khi E thay đổi trên tia đối của tia CD thì là không đổi.
C/m: đồng dạng (g.g). Suy ra ( Vì HB = EC (cmt) )
Vậy, khi E di chuyển trên tia đối của tia CD thì không đổi.
90.5. Qua bài này, các em hãy khai thác thêm nhiều tính chất mới thú vị. ( HS tự giải)
Bài 91: Cho cân tại với là góc nhọn; là đường phân giác ; qua kẻ đường vuông góc với , đường này cắt đường thẳng tại . Chứng minh: .
Lời giải
Gọi K là trung điểm cạnh .
Ta có: vuông tại (gt) có là trung điểm cạnh huyền
và
cân tại
.
Vì (gt là đường phân giác)
nên .
Ta lại có: (góc ngoài tại điểm của )
(gt cân tại )
cân tại . (đpcm)
Bài 92: Cho tứ giác. Đường thẳng qua song song với, cắt tại và đường thẳng qua song song với cắt tại . Chứng minh //.
Lời giải
Gọi là giao điểm hai đường chéo và .
Áp dụng hệ quả định lý Talet, ta có:
- // (gt)
- // (gt)
// (định lý Talet đảo). (đpcm)
Bài 93: Cho hình thang ABCD, đáy AD và BC, có , E là giao điểm của hai đường chéo, F là hình chiếu của E lên AB.
a) Chứng minh ∆ ∆.
b) Gọi K là giao điểm của AC và DF. Chứng minh KE.FC = CE.FK.
Lời giải
a) Chứng minh ∆ ∆.
Vì BC // AD nên ta có (1)
EF // AD nên ta có (2)
Từ (1) và (2) suy ra ;
Lại có . Suy ra ∆ ∆(c-g-c)
b) Gọi K là giao điểm của AC và DF. Chứng minh KE.FC = CE.FK.
∆ ∆
Hay FE là phân đường giác của ∆CFK
(đpcm).
Bài 94: Cho hình bình hành có góc nhọn. Vẽ ra phía ngoài hình bình hành các tam giác đều và Tính số đo
Lời giải
Chứng minh được
Chứng minh được
Tương tự:
đều
Bài 95: Cho tam giác nhọn có các đường cao và H là trực tâm
a) Chứng minh
b) Chứng minh rằng:
c) Gọi D là trung điểm của BC. Qua H kẻ đường thẳng vuông góc với DH cắt lần lượt tại M và N. Chứng minh H là trung điểm của
Lời giải
Chứng minh
Từ (1) và (2)
Tương tự :
Tương tự:
Chứng minh
Bài 96: Cho hình vuông và đường thẳng cùng có tính chất chia hình vuông này thành hai tứ giác có tỉ số diện tích bằng Chứng minh rằng có ít nhất đường thẳng trong 2018 đường thẳng trên đồng quy.
Lời giải
Gọi lần lượt là trung điểm của Lấy các điểm trên EF và trên PQ thỏa mãn:
Xét d là một trong các đường thẳng bất kỳ đã cho cắt hai đoạn thẳng lần lượt tại Ta có:
hay qua G.
Từ lập luận trên suy ra mỗi đường thẳng thỏa mãn yêu cầu của đề bài đều đi qua một trong 4 điểm
Do có đường thẳng đi qua 1 trong 4 điểm theo nguyên lý Dirichle phải tồn tại ít nhất đường thẳng cùng đi qua một điểm trong 4 điểm trên.
Vậy có ít nhất 505 đường thẳng trong số 2018 đường thẳng đã cho đồng quy.
Bài 97: Cho hình vuông ABCD trên cạnh AB lấy điểm E và trên cạnh AD lấy điểm F sao cho AE= AF. Vẽ AH vuông góc với BF (H thuộc BF), AH cắt DC và BC lần lượt tại hai điểm M, N
AC = 2EF
Lời giải
Lời giải
AB = AD (gt) ; (ABCD là hình vuông)
Lại có: AE //DM ( vì AB // DC)
Suy ra tứ giác AEMD là hình bình hành . Mặt khác :
Vậy tứ giác AEMD là hình chữ nhật
Lại có: (cùng phụ với )
E là trung điểm của AB, F là trung điểm của AD.
Do đó: BD = 2 EF hay AC = 2 EF (đpcm)
Lại có: MC //AB (gt). Áp dụng hệ quả định lý Ta let ta có:
Bài 98: Cho hình chữ nhật ABCD , AB = 2AD. Trên cạnh AD lấy điểm M, trên cạnh BC lấy điểm P sao cho AM = CP. Kẻ BH vuông góc với AC tại H. Gọi Q là trung điểm của CH đường thẳng kẻ qua P song song với MQ cắt AC tại N.
Lời giải
a)Chứng minh được DH // BK (1)
Chứng minh được
Từ (1) và (2) suy ra tứ giác MNPQ là hình bình hành.
b)Gọi E là trung điểm BK chứng minh được QE là đường trung bình nên
QE // BC (vì BC và QE = AD
Chứng minh AM = QE và AM // QE là hình bình hành
Chứng minh AE // NP // MQ (3)
Xétcó BK và QE là hai đường cao của tam giác nên E là trực tâm của tam giác nên AE là đường cao thứ ba của tam giác AE
c)
Vẽ tia Ax vuông góc với AF. Gọi giao của Ax với CD là G.
Chứng minh (cùng phụ với
Ta có: vuông tại A có AD nên AG. AF = AD.GF =
Ta chia hai vế của (1) cho (đl Pytago)
Bài 99: Cho đoạn thẳng AB dài a(cm) . Lấy điểm C bất kỳ thuộc đoạn thẳng AB (C khác A và B). Vẽ tia Cx vuông góc với AB. Trên tia Cx lấy hai điểm D và E sao cho CD = CA và CE = CB.
Lời giải
Suy ra
Mặt khác, theo bđt AM-GM ta có:
Suy ra . Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi AC = CB hay C là trung điểm AB
Ta có: IJ là đường trung bình của hình thang MNN’M’ nên IJ
Ta lại có MM’ là đường trung bình củavà NN’ là đường trung bình nên
và
Từ (1) và (2) suy ra
Vậy khoảng cách của điểm I đến đoạn AB không phụ thuộc vào vị trí của điểm C.
Bài 100: Cho hình thang ABCD vuông tại A và D. Biết CD = 2AB = 2AD và
Lời giải
Từ đó suy ra AB = AD = a; BC = 2a
Diện tích của hình thang ABCD là
Xét hai tam giác ADC và IBD vuông tại D và B có:
Do đó hai tam giác ADC và IBD đồng dạng
Suy ra (2)
Từ (1), (2)
Màhay
Bài 101: Cho tam giác ABC có BC = a; CA = b; AB = c.Độ dài các đường phân giác trong của tam giác kẻ từ các đỉnh A,B,C lần lượt là Chứng minh rằng:
Lời giải
Gọi AD là đường phân giác trong góc A, qua C kẻ đường thẳng song song với AD cắt đường thẳng AB tại M
Ta có: (hai góc ở vị trí đồng vị)
(hai góc ở vị trí so le trong)
Mànên hay cân tại A, suy ra AM = AC = b
Do AD // CM nên
Mà CM < AM + AC = 2b (1)
Tương tự ta có: ; ;
Cộng (1);(2);(3) vế theo vế ta có điều phải chứng minh.
Bài 102: Cho tam giác ABC đều cạnh 2a, M là trung điểm của BC. quay quanh đỉnh M cố định sao cho hai tia Mx; My cắt AB, AC lần lượt tại D và E. Chứng minh rằng:
a) và tích BD.CE không phụ thuộc vào vị trí của
b) DM là phân giác của
c) BD.ME + CE.MD > a.DE
d) Chu vi không đổi khi quay quanh M
Lời giải
Suy ra :
Suy ra (không đổi)
Lại có:
suy ra DM là phân giác của
Tương tự chứng minh được:
Cộng vế theo vế của (1) và (2) ta được:
BD.ME+CE.MD = a.DM + a.ME = a.(DM + ME) < a.DE
MH = MI = MK
Suy ra DI = DH, EI = EK. Suy ra chu vi
Vìvà BM = a nên BH =Suy ra chu vi tam giác ADE không đổi và bằng 3a
Bài 103: Cho tam giác ABC vuông tại A (AC> AB), đường cao AH. Trên tia HC lấy HD=HA. Đường vuông góc với BC tại D cắt AC tại E
Lời giải
mà HD = AH (gt)
Xét và có:( cùng phụ)
Do đó:
vuông tại D
Do đó: AM = DM
Xét và có:
AM = MD
AH = HD
HM là cạnh chung
Vậy =
Bài 104: Cho tam giác ABC vuông tại A. Lấy một điểm M bất kỳ trên cạnh AC. Từ C vẽ một đường thẳng vuông góc với tia BM, đường thẳng này cắt tia BM tại D, cắt tia BA tại E.
Lời giải
Tương tự:
Từ (1) và (2) suy ra BM.BD + CM.CA = BI.BC + CI.BC = BC.(BI + CI) = BC2
(Không đổi)
Chứng minh được:
Mà
Bài 105: Cho tam giác ABC có và chu vi bằng 18cm. Tính độ dài các cạnh của tam giác ABC, biết các độ dài đều là số nguyên dương và BC có độ dài là một số chẵn.
Lời giải
Vì nên
Theo BĐT tam giác ta có:
Từ và suy ra mà BC có độ dài là một số chẵn. Do đó .
Tương tự, c/m được và
Suy ra hoặc
Vậy, hoặc .
Bài 106: Cho tam giác ABC có AC = 3AB và số đo của góc A bằng 600. Trên cạnh BC lấy điểm D sao cho . Trên đường thẳng vuông góc với AD tại D lấy điểm E sao cho DE = DC (E và A cùng phía với BC). Chứng minh rằng AE//BC.
Lời giải
Chứng minh rằng AE//BC.
Gọi K là giao điểm của AC và DE.
Vì:
Suy ra
Và Δ DEC đều
Nên ΔABC≅ΔDKC (g.g) .
Do đó .
Kẻ CH⊥DE (H∈DE) thì;
Mặt khác AD//CH (cùng vuông góc với DH) ;
Nên theo Talet ta có: (2).
Từ (1), (2) và do nên theo Talet AE//CD.
Bài 107: Cho tam giác ABC, M là trung điểm của AC và các đường thẳng AD, BM và CE đồng qui tại K . Hai tam giác AKE và BKE có diện tích là 10 và 20. Tính diện tích tam giác ABC
Lời giải
Tính diện tích tam giác ABC.
+ Gọi h là khoảng cách từ K đến AB, ta có:
.
+ Suy ra:
+ Tương tự:
Đặt , ta có:
Do đó,
Mà BE = 2AE (đvdt)
Bài 108: Cho tam giác ABC. Gọi Q là điểm trên cạnh BC (Q khác B, C). Trên AQ lấy điểm P (P khác A, Q). Hai đường thẳng qua P song song với AC, AB lần lượt cắt AB, AC tại M, N.
a) Chứng minh rằng:
b) Xác định vị trí điểm Q để .
Lời giải
Gọi E, F là giao điểm của NP, MP với BC.
Do NE//AB, MF//AC nên theo Thales ta có:
Từ đó: (đpcm).
b) Xác định vị trí điểm Q để .
Áp dụng câu a) và BĐT Cauchy cho 3 số dương: :
1= .
Dấu “=” xảy ra .
Khi đó MN//BC. Vì AQ đi qua trung điểm MN nên Q là trung điểm của BC.
Vậy, khi Q là trung điểm của BC thì .
Bài 109: Cho hình thang ABCD (AB//CD). Gọi E và F lần lượt là trung điểm của AC và BD. Gọi G là giao điểm của đường thẳng đi qua E vuông góc với AD với đường thẳng đi qua F vuông góc với BC. So sánh GA và GB.
Lời giải
So sánh GA và GB.
Gọi I là trung điểm của AB.
Nối EF, EI, IF, ta có IE là đường trung bình của ∆ABC IE // BC
Mà GF ⊥ BC GF⊥ IE (1)
Chứng minh tương tự GE ⊥ IF (2)
Từ (1) và (2) G là trực tâm của ∆EIF
IG EF (3)
Dễ chứng minh EF // AB (4)
Từ (3) và (4) IG AB
Vậy ∆AGB cân tại G GA = GB.
Bài 110: a) Cho tam giác ABC cân tại A , có BH là đường cao, BD là phân giác của góc . Chứng minh rằng: .
b) Cho tam giác ABC có AD là đường phân giác trong của góc A . Gọi là khoảng cách từ D đến AB ( hoặc AC). Tương tự, gọi BE là phân giác trong của góc B và là khoảng cách từ E đến BA ( hoặc BC), gọi CF là phân giác trong của góc C và là khoảng cách từ F đến CA ( hoặc CB). Gọi tương ứng là 3 chiều cao kẻ từ các đỉnh A, B, C của tam giác đã cho. Tìm giá trị bé nhất của biểu thức
Lời giải
Kẻ DK vuông góc với AC tại D, , kẻ DL vuông góc với BC tại L,
Gọi O là giao điểm của DL và BH.
Ta có
Suy ra tam giác BDL vuông cân tại L.
C/m:
Suy ra BO = DC
Mà BH = BO + OH > BO. Do đó, BH > DC
Suy ra (đpcm)
b). Tìm giá trị bé nhất của biểu thức
Đặt .
Ta có
Mặt khác,
Từ (1) và (2) suy ra
Tương tự,
Suy ra ( theo câu a)
Suy ra . Lúc đó tam giác ABC đều.
Bài 111: Cho hình bình hành ABCD có . Dựng các tam giác vuông cân tại A là BAM và DAN (B và N cùng thuộc nửa mặt phẳng bờ AD, D và M cùng thuộc nửa mặt phẳng bờ AB). Chứng minh rằng AC vuông góc với MN.
Lời giải
ABCD là hình bình hành nên
Từ giả thiết ta lại có
Suy ra
Từ đó .
Do đó .
Lại có AB ⊥ AM
Suy ra MN ⊥ AC.
Bài 112: Cho hình bình hành ABCD có . Đường phân giác của góc D đi qua trung điểm I của cạnh AB.
b) Kẻ . Chứng minh: .
c) Chứng minh: .
Lời giải
Ta có: AB = 2AI (Vì I là trung điểm của AB ) (1)
Ta lại có:( Vì DI là phân giác của ),
mà ( Vì AB // DC, slt)
Do đó, suy ra cân tại A nên
Từ (1) và (2) suy ra
Gọi M là trung điểm của DC, E là giao điểm của AM và DI.
Ta có và nên tam giác ADM đều.
Suy ra DI là đường phân giác nên cũng là đường cao.
Do đó, tại E.
Vì đều có AH, DE là hai đường cao nên
Vì cân tại A, có tại E nên
Từ (3) và (4) suy ra .
Xét tam giác ADC có AM là đường trung tuyến và nên . Vậy,.
Bài 113: Cho tam giác ABC cân tại đỉnh A, kẻ các đường cao BD và CE. Qua C kẻ đường thẳng vuông góc với cạnh AC, đường thẳng này cắt đường thẳng AB tại điểm F.
Lời giải
Ta có : ( cùng vuông góc với AC )
Suy ra (1)
Ta lại có: và (?) (2)
Từ (1) và (2) suy ra , do đó .
+ C/m :
Suy ra
+ Mặt khác, ( Vì BD // FC, slt )
Suy ra
Khi đó CB là đường phân giác của .
Suy ra ( đpcm )
Bài 114: Cho hình thang vuông ABCD và , H là hình chiếu của D trên AC và M là trung điểm của đoạn HC. Chứng minh: .
Lời giải
Gọi K là trung điểm của DH.
C/m: MK là đường trung bình của .
Suy ra và
Ta lại có: và AB // DC (gt) (2)
Từ (1) và (2) suy ra và
Do đó, ABMK là hình bình hành, cho ta (3)
Vì và nên
Trong tam giác ADM có và nên K là trực tâm của tam giác ADM, do đó (4)
Từ (3) và (4) suy ra (đpcm)
Bài 115: Cho hình bình hành có góc nhọn. Vẽ ra phía ngoiaf hình bình hành các tam giác đều và Tính số đo
Lời giải
Chứng minh được
Chứng minh được
Tương tự:
đều
Bài 116: Cho hình vuông có cạnh bằng biết hai đường chéo cắt nhau tại O.Lấy điểm thuộc cạnh AB, điểm M thuộc cạnh sao cho (I và M không trùng với các đỉnh của hình vuông). Gọi N là giao điểm của và , K là giao điểm của và
Chứng minh
Lời giải
(tính chất đường chéo hình vuông)
(cùng phụ với
mà
Do đó:
Vì nên
Ta có: cân tại O
Vì
Chứng minh
Ta có: vuông tại A có
Áp dụng định lý Pytago vào ta có:
Mà và
Bài 117: Cho tam giác trọng tâm Qua G vẽ đường thẳng cắt các cạnh theo thứ tự ở và E. Tính giá trị biểu thức
Lời giải
Gọi M là trung điểm của BC
Qua B vẽ đường thẳng song song với cắt AM tại I, ta có:
Qua C vẽ đường thẳng song song với cắt tại ta có:
Từ (1) và (2) suy ra
Mặt khác :
(Vì do
Từ (3) và (4) suy ra
Bài 118: Cho hình chữ nhật có Gọi H là chân đường vuông góc kẻ từ A xuống BD
Lời giải
Áp dụng định lý Pytago được:
Từ đó tính được:
Gọi lần lượt là diện tích của và , ta có:
Vậy diện tích tam giác AHB bằng
Bài 119: Cho tam giác đều Gọi lần lượt là các điểm trên các cạnh AB và BC sao cho Gọi G là trọng tâm và I là trung điểm của Tính các góc của tam giác
Lời giải
Ta có BMN là tam giác đều , nên G là trọng tâm của Gọi P là trung điểm của MN,
Ta có: (tính chất trọng tâm tam giác đều)
Lại có: suy ra
Mặt khác:
Và , do đó : (2)
Từ (1) và (2) suy ra và
Mà
Gọi K là trung điểm của GC thì suy ra đều nên
Điều này chứng tỏ vuông tại I
Vậy
Bài 120: Cho hình vuông gọi thứ tự là trung điểm của
Lời giải
Lại có:
Gọi là giao điểm của và có và nên N là trung điểm của DM. Vì câu a),
Tam giác có là đường cao đồng thời là trung tuyến nên là tam giác cân tại
Bài 121: Cho tam giác Vẽ ở ngoài tam giác các hình vuông
Lời giải
Gọi và O thứ tự là giao điểm của với BA và BH
Xét và có:
Vậy
Mà và nên và
Vậy tam giác vuông cân tại I
Bài 122: Chứng minh rằng trong một hình bình hành, khoảng cách từ một điểm trên đường chéo đến hai cạnh kể (hai cạnh kề và đường chéo cùng đi qua một đỉnh của hình bình hành), tỉ lệ nghịch với hai cạnh ấy.
Lời giải
Kẻ
Chứng minh
(do PMDN là hình bình hành)
Chứng minh
Bài 123: Gọi M là diểm nằm trong Gọi P, Q lần lượt là hình chiếu của trên Gọi H, K lần lượt là trung điểm của
Lời giải
vuông tại Q, đường trung tuyến
cân tại H
Bài 124: Cho tam giác vuông cân tại A. Gọi M là một điểm nằm giữa A và B. Trên tia đối của tia AC lấy điểm I sao cho
Lời giải
Tia cắt BC tại H
vuông cân tại A nên vuông cân tại M nên
có
Chứng minh được M là trực tâm
Gọi là điểm đối xứng với qua PD
cân tại P nên đường trung trực của PD cũng là phân giác
Chứng minh được vuông tại C
Chứng minh được là phân giác của
Chứng minh được là phân giác ngoài tại đỉnh E của
Chứng minh được
Chứng minh được hay
Bài 125: Cho hình thang ABCD hai đường chéo và cắt nhau tại O. Một đường thẳng qua O song song với đáy cắt hai cạnh bên lần lượt tại và F. Chứng minh rằng
Lời giải
Xét có (Hệ quả định lý Talet) (1)
Xét có (hệ quả định lý Talet ) (2)
Xét có (hệ quả định lý Ta let ) (3)
Xét có (Hệ quả định lý Ta let ) (4)
Từ (1), (2), (3), (4) suy ra
Bài 126: Cho hình bình hành Các điểm theo thứ tự thuộc các cạnh sao cho Gọi K là giao điểm của và Chứng minh rằng là tia phân giác của
Lời giải
Kẻ lần lượt vuông góc với
Ta có: (Do chung đáy AD, cùng chiều cao hạ từ N) (1)
(Do chung đáy CD, cùng chiều cao hạ từ M ) (2)
Từ (1) và (2) suy ra : (Vì
(cạnh huyền-cạnh góc vuông)
là tia phân giác
Bài 127: Cho tam giác đều gọi M là trung điểm của BC. Một góc quay quanh điểm M sao cho 2 cạnh luôn cắt các cạnh AB và AC lần lượt tại D và E. Chứng minh
Lời giải
Vì nên ta có:
Chứng minh tương tự ta có là tia phân giác
Chứng minh Suy ra chu vi không đổi
Bài 128: Gọi O là trung điểm của đoạn thẳng AB. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng AB kẻ hai tia cùng vuông góc với AB. Trên tia lấy điểm (C khác A). Từ O kẻ đường thẳng vuông góc với OC, đường thẳng này cắt tại D. Từ hạ đường vuông góc xuống CD (M thuộc CD)
Lời giải
(cùng phụ với
Nên
Mà nên
(cùng phụ với
Mà
Từ (1) và (2) ta có:
(cạnh huyền, góc nhọn)
vuông tại M
Mà ()
Tương tự ta chứng minh
Nên
Bài 129: Cho O là trung điểm của đoạn thẳng có độ dài bằng Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng vẽ hai tia cùng vuông góc với AB. Trên tia lấy điểm D bất kỳ, qua O vẽ hai dường thẳng vuông góc với tại O cắt By tại C
Lời giải
Chứng minh
Suy ra và kết luận CO là tia phân giác của
Chỉ ra (cùng đồng dạng với
Chứng minh là tia phân giác của
Chứng minh là đường trung trực HB
Tương tự chứng minh và OD là trung trực của
Chứng minh EF là đường trung bình
Chỉ ra
Suy ra Áp dụng định lý Ta let đảo cho
Theo tiên đề Oclit kết luận thẳng hàng
nhỏ nhất là hình chữ nhật
Mà
Xét tam giác vuông có là đường trung tuyến thuộc cạnh huyền
Suy ra GTNN của bằng khi và chỉ khi và
Bài 130: Cho tam giác vuông tại A đường cao Trên tia HC lấy điểm D sao cho Đường vuông góc với BC tại D cắt AC tại E.
Lời giải
4.1 và có: chung;
Hai tam giác và có:
chung;
Suy ra : (Vì vuông cân tại H theo giả thiết)
Nên , do đó vuông cân tại A
Suy ra
4.2 Ta có: (do
Mà (vuông cân tại H)
Nên
Do đó:
4.3 Tam giác ABE vuông cân tại A, nên tia AM còn là tia phân giác góc BAC
Suy ra mà
Ta lại có:
Mà
Bài 131: Cho hình chữ nhật Vẽ vuông góc với Gọi M là trung điểm của là trung điểm của CD. Chứng minh rằng: .
Lời giải
Gọi O là trung điểm của đoạn thẳng BH
Ta có lần lượt là trung điểm của nên: MO là đường trung bình
Vậy
Mà
Do đó: suy ra tứ giác là hình bình hành.
Từ đó có:
Ta có:
Tam giác có nên O là trực tâm
Ta có: và nên
Bài 132:
Một trường học được xây dựng trên khu đất hình chữ nhật ABCD có Ở phía chiều rộng AB tiếp giáp đường chính, người ra sử dụng hai lô đất hình vuông để xây dựng phòng làm việc và nhà để xe. Diện tích còn lại để xây phòng học và các công trình khác (như hình vẽ). Tính diện tích lớn nhất còn lại để xây phòng học và các cong trình khác. |
Lời giải
Đặt :
Diện tích nhỏ nhất
Diện tích lớn nhất còn lại:
Bài 133: Cho hình chữ nhật có Gọi H là hình chiếu của A trên BD. Gọi lần lượt là trung điểm của
Lời giải
Tính
Kẻ
Bài 134: Cho hình vuông Trên tia đối của tia BA lấy E, trên tia đối tia CB lấy F sao cho
Lời giải
Mặt khác
Mà
Vậy vuông cân
Mà vuông cân , tương tự:
thuộc đường trung trực của DB thuộc đường thẳng CO
Hay thẳng hàng.
Lời giải
Áp dụng định lý Pytago với vuông tại A có:
Ta có
là trung điểm AB, AC
Ta có:
Vậy (Không đổi)
Do đó khi D, E lần lượt là trung điểm AB, AC
Lời giải
Mà
+) Chứng minh :
+)Chứng minh :
Mặt khác vuông tại M
(vì cùng vuông góc với AM) hay
+)Xét có OM đi qua trung điểm AB, song song BI suy ra đi qua trung điểm
+)theo hệ quả định lý ta let ta có:
Mà đi qua trung điểm
Ta thấy , nên theo BĐT Cô si ta có:
Dấu xảy ra
Vậy C thuộc tia Ax và cách điểm A một đoạn bằng OA.
Lời giả
Mà (vuông tại A)
Do đó: Hay vuông tại P
Chứng minh tứ giác là hình bình hành
mà
Hay là đường cao trong
Vận dụng định lý về đường trung bình trong chứng minh được H là trung điểm DP suy ra là trung tuyến trong
Từ (1) và (2) suy ra cân tại C
Lời giải
Do là hình thang cân và suy ra và là các tam giác đều
Chứng minh vuông tại F
Xét vuông tại F có:
Chứng minh vuông tại E có
Xét EF là đường trung bình (ABCD hthang cân)
Suy ra đều
Cho hình bình hành có thứ tự là trung điểm của
Lời giải
Gọi O là giao điểm hai đường chéo của hình bình hành ta có là trung điểm của BD.
Chứng minh là hình bình hành
Có là trung điểm của BD nên O cũng là trung điểm của EF
Vậy đồng quy tại O
Xét có N là trọng tâm, nên
Mà nên
Tứ giác có nên là hình bình hành
Lời giải
Chứng minh được:
S là trung điểm của BQ, là giao điểm của và
Lời giải
Chứng minh được (định lý Talet đảo)
Mà (đường trung bình)
thẳng hàng (Tiên đề Ơ clit)
Vậy
Rút ra ta được:
Từ suy ra
Lời giải
(Ta let đảo)
được: (Do
(Tỷ số DT hai tam giác có cùng đáy bằng tỉ số đường cao)
Cộng (1) (2) vế theo vế ta có : đpcm
Lời giải
Do nên ta có:
Từ (1) và (2) hay
b) Từ (1) và (2) (không đổi)
Lời giải
Mặt khác ta có:
Tứ giác ABCK là hình bình hành (do nên AB = CK (3)
Tứ giác là hình bình hành (do nên
Từ (3) (4) suy ra
Từ (1) (2) (5) suy ra
(Do nên
Mặt khác
mà
Từ (*) và (**) suy ra hay (đpcm).
Lời giải
Để tứ giác là hình vuông thì là tia phân giác của
nhỏ nhất nhỏ nhất là hình chiếu vuông góc của lên
Trong tam giác các điểm tương ứng nằm trên các cạnh sao cho
Lời giải
Ta có:
Qua lần lượt kẻ các đường thẳng vuông góc với cắt nhau tại O. Suy ra O là giao điểm ba đường phân giác của tam giác
Ta có:
Từ
Ta lại có:
Từ (3) và (4)
Lời giải
Gọi các cạnh của tam giác vuông là trong đó cạnh huyền là
(là các số nguyên dương)
Ta có: và
Từ (2) suy ra thay (1) vào ta có:
Suy ra thay vào ta được:
Từ đó ta tìm được các giá trị của là:
Chứng minh rằng tứ giác là hình vuông.
Lời giải
Tứ giác là hình vuông
là phân giác của là phân giác của mà và là hai góc kề bù nên
Hay , mặt khác: nên tứ giác là hình chữ nhật (1)
, Do
Hay là phân giác
Từ (1) và (2) ta có tứ giác là hình vuông.
Cho hình bình hành có đường chéo lớn hơn đường chéo Gọi E, F lần lượt là hình chiếu của B và D xuống đường thẳng AC. Gọi H và K lần lượt là hình chiếu của C xuống đường thẳng AB và AD
Lời giải
Chứng minh
Suy ra tứ giác là hình bình hành
Chứng minh
Chứng minh
Mà
Suy ra
Lời giải
(trung tuyến tam giác vuông ABC)
(đường trung bình tam giác DBC)
Suy ra là hình thang cân
Tính chất đường phân giác trong của
Thay số tính đúng
Kết quả
Bài 151: Cho hình bình hành Một đường thẳng qua B cắt cạnh CD tại M, cắt đường chéo AC tại N và cắt đường thẳng AD tại K. Chứng minh:
Lời giải
AB//AC (hai cạnh đối diện hình bình hành). Theo định lý Talet có:
Từ (1) và (2)
Mà nên (Điều phải chứng minh)
Bài 152: Cho tam giác phân giác Trên nửa mặt phẳng không chứa bờ vẽ tia sao cho cắt AD tại E; I là trung điểm DE. Chứng minh rằng:
Lời giải
Vậy
Vì
Xét và có: (đối đỉnh);
cân tại ETrung trực qua E
Bài 153: Cho tam giác ABC vuông tại A (AC > AB), đường cao AH. Trong nửa mặt phẳng bờ AH có chứa C, vẽ hình vuông AHKE. Gọi P là giao điểm của AC và KE
a) Chứng minh vuông cân
b) Gọi Q là đỉnh thứ tư của hình bình hành APQB, gọi I là giao điểm của BP và AQ. Chứng minh H, I, E thẳng hàng
c) Tứ giác HEKQ là hình gì? Chứng minh
Lời giải
a/ CM được (g.c.g)
AB = AP mà (gt)
Vậy vuông cân
b/Ta có : HA = HK
H nằm trên đường trung trực của AK
Ta có : AE = KE
E nằm trên đường trung trực của KA
vuông có IB = IP (t/c đ/c hbh ABQP)
(*)
Ta có ABQP là hbh(gt), có BA= AP ( vuông cân tại A) là hình thoi, mà (gt)
là hình vuông nên PI = IA(**).
Từ (*) và(**) suy ra IK = IA nên I nằm trên đường trung trực của AK
Vậy H, I, E thẳng hàng.
c/ Ta có APQB là hình vuông (cmt) nên AP = BQ
mà IK =
có AI = IQ(t/c đ/c hv)
Mà (cmt) vuông ở K
mà (EAHK là hv) QK // HE
Vậy HEKQ là hình thang
Bài 154: Tính diện tích hình thang ABCD ( AB // CD), biết AB = 42cm, ; và chiều cao của hình thang bằng 18m
Lời giải
Qua A và B kẻ AA’ và BB’ vuông góc với CD.
Tứ giác ABB’A’là hcn và A’A = BB’ = 18m
Do đó A’AD vuông cân
A’D = A’A = 18m
vì thế trong tam giác vuông B’BC
ta có B’C = . Theo định lí Pi ta go, ta có:
B’C2 = BC2 – B’B2
B’C2 = 4B’C2 – B’B2
3B’C2 = B’B2
B’C = (cm)
Suy ra : CD = A’B’ – A’D – B’C = 42 – 18 -(cm)
Vậy SABCD =(cm2)
Bài 155: Cho tam giác vuông tại A, đường phân giác AD. Vẽ hình vuông có M thuộc cạnh AB, N thuộc cạnh AC, P và Q thuộc cạnh BC. Gọi và F lần lượt là giao điểm của và MQ; CM và NP. Chứng minh rằng
Lời giả
Tương tự:
Từ (1) và (2) suy ra
Mà và nên
Ta có:
Bài 156: Cho tam giác vuông cân là trung điểm của AC, trên BM lấy điểm N sao cho cắt tại E. Chứng minh :
Lời giải
Mà
Mặt khác (đối đỉnh)
Tứ giác là hình chữ nhật (vì có 2 đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường)
(đồng vị)
Bài 157: Cho tam giác vuông tại A. Gọi M là một điểm di động trên AC. Từ C vẽ đường thẳng vuông góc với tia cắt tia tại H, cắt tia tại O. Chứng minh rằng:
b) có số đo không đổi
c) Tổng không đổi
Lời giải
(không đổi)
Cộng từng vế của (3) và (4) ta có:
(Không đổi)
Bài 158: Cho tam giác có ba góc nhọn, các đường caao cắt nhau tại H
Lời giải
(đối đỉnh)
Suy ra được
Gọi giao điểm của và BC là F
Bài 159: Cho hình bình hành Gọi G, H lần lượt là hình chiếu của C lên AB và AD. Chứng minh
Lời giải
Và (cùng bù với
Cộng được :
Chứng tỏ được: Thay được:
Bài 160: Cho hình vuông là điểm bất kỳ trên cạnh BC. Trong nửa mặt phẳng bờ chứa C dựng hình vuông Qua dựng đường thẳng song song với AB, d cắt ở E, cắt DC ở F.
Lời giải
Vì là hình vuông (gt)
Từ (1) và (2) suy ra
Ta có: và
thẳng hàng
là tâm đối xứng của hình vuông
là đường trung trực của đoạn
mà và
Tam giác vuông tam giác vuông
Từ (3) và (4)là hình thoi (5)
Gọi chu vi tam giác là p và cạnh hình vuông là
Hình vuông cho trước không đổi không đổi
Bài 161: Cho hình chữ nhật Trên đường chéo BD lấy điểm P, gọi M là điểm đối xứng của qua P.
Giả sử và Tính các cạnh của hình chữ nhật ABCD
Lời giải
là đường trung bình tam giác
là hình thang
Tam giác cân ở O nên
Gọi I là giao điểm hai đường chéo của hình chữ nhật AEMF thì cân ở I nên
Từ chứng minh trên : có do đó:
Mặt khác là đường trung bình của nên
Từ (1) và (2) suy ra ba điểm thẳng hàng
Nếu thì
Do đó:
Chứng minh , do đó:
Bài 162: Cho hình thang vuông tại và Biết và .Gọi E là trung điểm của
Lời giải
Chỉ ra ABED là hình thoi (AB=AD)
Chỉ ra là hình vuông
Từ đó suy ra
Diện tích của hình thang là :
Xét và vuông tại D và B có:
Suy ra
Từ và suy ra
Mà hay
Bài 163: Cho tam giác Gọi là một điểm di chuyển trên cạnh Qua I, kẻ đường thẳng song song với cạnh cắt cạnh tại M. Qua , kẻ đường thẳng song song với cạnh cắt cạnh tại N
Lời giải
cắt AI tại trung điểm mỗi đường. Mà là trung điểm AI
thẳng hàng (đpcm)
Ta có: O là trung điểm mà . Suy ra là đường trung bình của hình thang vuông nên (1)
Xét có O là trung điểm của và Suy ra là đường trung bình của nên
Từ (1) và (2) ta có:
Vậy để song song với thì là trung điểm BC.
Bài 164: Cho tam giác các góc và nhọn. Hai đường cao và cắt nhau tại H. Chứng minh rằng:
Lời giải
có chung và
Cộng từng vế (1) và (2) ta được:
Bài 165: Cho hình vuông có hai đường chéovà BD cắt nhau tại O. Trên cạnh AB lấy M và trên cạnh lấy sao cho Gọi E là giao điểm của AN với DC, gọi K là giao điểm của với BE.
a) Chứng minh vuông cân
b) Chứng minh song song với
c) Chứng minh vuông góc với
d)Qua vẽ đường song song với cắt tại H. Chứng minh:
Lời giải
a) Ta có : vì
Ta có BD là phân giác
Tương tự ta có: . Vậy ta có :
Xét và có
Xét có vuông cân
b) mà
Ta có:
Vậy ta có: (Theo định lý Talet đảo)
c) Vì (đồng vị và có tam giác vuông cân)
(vì có
Xét có
Vậy ta có:
d) Vì mà mà
Xét có là phân giác trong của , mà
là phân giác ngoài của
Chứng minh tương tự ta có :
Vậy ta có
Bài 166: Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi H là hình chiếu vuông góc của A trên BD; I và J thứ tự là trung điểm của các đoạn thẳng và Tính số đo của góc
b) Cho tam giác ABC nhọn trực tâm H, trên đoạn BH lấy điểm M và trên đoạn CH lấy điểm N sao cho . Chứng minh rằng
Lời giải
a)
Gọi P là trung điểm của AH là đường trung bình của tam giác
Mà nên và là trực tâm
Từ đó ta có tứ giác là hình bình hành
Mà nên
Bài 167: Cho hình bình hành hình chiếu vuông góc của C lên lần lượt là và Chứng minh:
1) và đồng dạng với
2)
Lời giải
1) Chứng minh
Chứng minh
2) H, K là hình chiếu vuông góc của lên
Chứng minh
Chứng minh
Bài 168: Cho hình vuông có hai đường chéo cắt nhâu tại O. Một đường thẳng kẻ qua cắt cạnh tại và cắt đường thẳng tại N. Gọi K là giao của và Chứng minh vuông góc với BN.
Lời giải
Trên cạnh lấy sao cho
Xét và có:
vuông cân tại O nên
Vì nên và nên
Từ (1) và (2) (Talet đảo) do đó (đồng vị)
Xét và có: và (đối đỉnh)
mà
Vậy vuông góc với
Bài 169: Cho tam giác nhọn . Các đường cao cắt nhau tại H. Chứng minh rằng:
a) Tam giác đồng dạng với tam giác
b)
c)
d) Gọi lần lượt là chân các đường vuông góc hạ từ E xuống ,. Chứng minh bốn điểm cùng nằm trên một đường thẳng.
Lời giải
a) Ta có:
Từ đó suy ra
b)
Từ (1) và (2) suy ra
c) Chứng minh được
Lại có:
Do đó:
a) Từ giả thiết suy ra
Áp dụng định lý Talet ta có:
Từ suy ra bốn điểm thẳng hàng
Bài 170: Cho tam giác Trên tia đối của các tia lấy theo thứ tự các điểm sao cho Gọi là giao điểm của và CD. Qua O vẽ đường thẳng song song với tia phân giác của góc A, đường thẳng này cắt AC ở K. Chứng minh
Lời giải
Vẽ hình bình hành
Ta có: nên là tia phân giác của
Tương tự là tia phân giác của
Do đó là tia phân giác của
Suy ra song song với tia phân giác của , suy ra thẳng hàng
Ta có:
Nên tam giác cân tại
Từ (1) và (2) suy ra
Bài 171: Cho tam giác nhọn, BD và CE là hai đường cao cắt nhau tại H.
a) Chứng minh rằng:
b) Chứng minh rằng:
c) Gọi M là trung điểm của BC, qua H kẻ đường thẳng vuông góc với HM, cắt AB tại I, cắt AC tại K. Chứng minh tam giác IMK là tam giác cân
Lời giải
a)
b)
c) Kẻ Gọi O là giao điểm của KF và HD là trực tâm tam giác CHO
là đường trung bình của tam giác BCO
(cạnh huyền – góc nhọn)
cân tại M (vì có đường cao đồng thời là đường trung tuyến)
Bài 172: Cho tam giác có Các phân giác và CF
a) Chứng minh rằng
b)Tính
Lời giải
a) Từ B kẻ cắt tại K, ta có tam giác đều
Do đó:
b) Áp dụng tính chất đườn phân giác tính được
Từ (suy ra
Suy ra nên DE là phân giác của
Chứng minh tương tự được là phân giác
Từ đó suy ra
Bài 173: Cho tam giác vuông cân . Trên cạnh lấy điểm sao cho , trên nửa mặt phẳng bờ không chứa điểm vẽ đường thẳng vuông góc với trên lấy điểm sao cho . Đường thẳng cắt tại đường thẳng cắt đường thẳng tại
a) Chứng minh
b) Gọi là trung điểm của Chứng minh
Lời giải
a) Đường thẳng cắt đường thẳng BN tại K.
Ta có:
Từ (1) và (2) (Đpcm)
b) Từ chứng minh trên suy ra
Mà
Mà
Bài 174: Chứng minh rằng trong một hình bình hành, khoảng cách từ một điểm trên đường chéo đến hai cạnh kể (hai cạnh kề và đường chéo cùng đi qua một đỉnh của hình bình hành), tỉ lệ nghịch với hai cạnh ấy.
Lời giải
Kẻ
Chứng minh
(do PMDN là hình bình hành)
Chứng minh
Bài 175: Gọi M là diểm nằm trong Gọi P, Q lần lượt là hình chiếu của trên Gọi H, K lần lượt là trung điểm của
a) Chứng minh
b) Tính số đo theo m
Lời giải
a)vuông tại P, đường trung tuyến
vuông tại Q, đường trung tuyến
cân tại H
b)
Bài 176: Cho tam giác vuông tại A . Vẽ đường cao Trên tia đối của tia BC lấy điểm K sao cho Qua K kẻ đường thẳng song song với AH, cắt đường thẳng AC tại P.
a) Chứng minh : Tam giác đồng dạng với tam giác
b) Gọi Q là trung điểm của BP. Chứng minh tam giác đồng dạng với tam giác
c) Tia cắt BC tại I. Chứng minh .
Lời giải
a)
Suy ra
b) vuông cân tại H Từ (1)vuông cân tại A
Chứng minh
và có: chung
c) vuông cân tại A, AQ là trung tuyến nên cũng là phân giác là phân giác ngoài của
Từ (2) và (3) ta có:
Bài 177: Cho tam giác vuông tại A đường cao Trong nửa mặt phẳng bờ AH có chứa vẽ hình vuông Gọi P là giao điểm của và
a) Chứng minh vuông cân
b) Gọi là đỉnh thứ tư của hình bình hành gọi là giao điểm của và Chứng minh thẳng hàng.
c) Tứ giác là hình gì ?
Lời giải
a) Chứng minh được:
mà vậy vuông cân
b) Ta có: nằm trên đường trung trực của
Ta có: nằm trên dường trung trực của
vuông có (tính chất đường chéo hình bình hành
Ta có là hình bình hành (giả thiết), có (vuông cân tại A)
là hình thoi, mà
là hình vuông nên
Từ suy ra nên I nằm trên đường trung trực của AK
Vậy thẳng hàng
c) Ta có: là hình vuông nên mà
có (tính chất đường chéo hình vuông)
Mà vuông ở
mà (EAHK là hình vuông)
Vậy là hình thang
Bài 178: Tính diện tích hình thang , biết chiều cao của hình thang bằng
Lời giải
Qua A và B kẻ và vuông góc với
Tứ giác là hình chữ nhật và
. Do đó vuông cân
vì thế trong tam giác vuông ta có .
Theo định lý Pytago ta có:
Suy ra :
Vậy
Bài 179: Cho hình vuông trên tia đối của tia lấy điểm M bất kỳ , vẽ hình vuông (P nằm giữa và C), cắt BM tại H, MP cắt BD tại K.
a) Chứng minh: vuông góc với
b) Tính
c) Chứng minh:
Lời giải
a) Chứng minh được : DH vuông góc với
Chứng minh được:
b) Chứng minh được:
Tương tự
c) Chứng minh:
Chứng minh:
Từ
Bài 180: Cho hình vuông có cạnh bằng . Gọi lần lượt là trung điểm của các cạnh M là giao điểm của và
a) Chứng minh vuông góc với
b) Chứng minh
c) Tính diện tích theo
Lời giải
a)
vuông tại C vuông tại
Hay
b) Xét và có: ; chung
Mà do đó:
c)
Do đó:
Mà:
Vậy:
Trong theo Pitago ta có:
Do đó:
Bài 181: Cho tam giác có Đường phân giác và cắt nhau tại I. Gọi M là trung điểm của AC, G là trọng tâm tam giác
Lời giải
G là trọng tâm
(ta let đảo )
Tính
Bài 182: Cho hình bình hành có đường phân giác các góc và cắt nhau tại M. Chứng minh thẳng hàng
Lời giải
Gọi N là trung điểm AB, P là trung điểm
Chứng minh và là các hình thoi
Suy ra là giao điểm của phân giác các góc và D
Suy ra trùng với M
Vậy thẳng hàng
Bài 183: Cho tam giác đều. Một đường thẳng song song với BC cắt cạnh lần lượt tại và E. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của và Gọi O là trọng tâm của tam giác
Lời giải
a)
b)
Từ , ta có: và
Suy ra
Bài 184: Cho hình chữ nhật có Gọi H là hình chiếu của A trên BD. Gọi lần lượt là trung điểm của
Lời giải
Tính
Kẻ
Bài 185: Cho hình vuông ABCD. Trên tia đối của tia BA lấy điểm E, trên tia đối tia CB lấy F sao cho AE = CF
a) Chứng minh vuông cân
b) Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Gọi I là trung điểm EF. Chứng minh O, I, C thẳng hàng
Lời giải
Ta có cân tại D
Mặt khác
Mà
Vậy vuông cân
Theo tính chất đường chéo hình vuông là trung trực BD
Mà vuông cân
Tương tự
thuộc đường trung trực của DB, nên I thuộc đường thẳng CO
Hay O, C, I thẳng hàng.
Bài 186: Cho tam giác ABC vuông cân tại A. Các điểm D, E theo thứ tự di chuyển trên AB, AC sao cho BD = AE. Xác định vị trí điểm D, E sao cho
a) DE có độ dài nhỏ nhất
b) Tứ giác BDEC có diện tích nhỏ nhất
Lời giải
Đặt AB = AC = a không đổi ;
Áp dụng định lý Pytago với vuông tại A có:
Ta có DE nhỏ nhất nhỏ nhất
Nên D, E là trung điểm AB, AC
Ta có:
Vậy không đổi
Do đó khi D,E lần lượt là trung điểm AB, AC
Bài 187: Cho vuông tại A, có Kẻ đường cao AH và trung tuyến AM
a) Chứng minh
b) Tính BC; AH; BH; CH
c) Tính diện tích
Lời giải
Vì nên
Bài 188: Cho tam giác ABC vuông tại A . Vẽ đường cao AH . Trên tia đối của tia BC lấy điểm K sao cho KH = HA. Qua K kẻ đường thẳng song song với AH, cắt đường thẳng AC tại P.
a.Chứng minh: Tam giác ABC Đồng dạng với tam giác KPC.
b. Gọi Q là trung điểm của BP. Chứng minh: QH là đường trung trực của đoạn thẳng AK.
Lời giải
a) Chứng minh: ABC KPC ( g.g)
b) Gọi Q là trung điểm của BP. Chứng minh: QH là đường trung trực của đoạn thẳng AK.
Ta có: (Trung tuyến ứng với nửa cạnh huyền trong tam giác vuông).
Lại có: (Giả thiết). Do đó: QH là đường trung trực của AK.
Bài 189: Cho tam giác ABC có . Trên cạnh BC lấy điểm H sao cho . Đường phân giác của góc cắt BH ở E. Từ trung điểm M của AB kẽ ME cắt đường thẳng AH tại F. Chứng minh rằng: CF // AE.
Lời giải
Ta có:
cân ở C CA = CE (1)
Qua H kẽ đường thẳng song song với AB cắt MF ở K. Ta có:
AE là phân giác của ABH
CAH và CBA đồng dạng (theo (1)) (4)
Từ (2), (3), (4) hay (đpcm)
Bài 190: Từ đỉnh A của ABC ta hạ các đường vuông góc AM, AN với phân giác trong và ngoài tương ứng của góc B. Hạ các đường vuông góc AP, AQ với phân giác trong và ngoài tương ứng của góc C.
a. Chứng minh rằng 4 điểm MNPQ thẳng hàng
b. Cho QN = 10 cm tính chu vi tam giác ABC
c. Cho điểm O chuyển động trên BC tìm vị trí của O sao cho tích khoảng cách từ O đến AB và AC đạt giá trị lớn nhất.
Lời giải
a) Gọi E = AB MN và F = AC PQ
ta thấy tứ giác AQCP và AMBN là hình chữ nhật
E, F lần lượt là trung điểm của AB và AC EF // BC
Mà (vì cùng bằng ) nên PQ // BC PQ thuộc EF (1)
Tương tự M,N thuộc đường thẳng EF (2)
Từ (1) và (2) suy ra M, N, P, Q thẳng hàng.
b) Ta có QN = QF + EF + EN (1)
Theo tính chất hình chữ nhật ta có
QF = (tính chất) (2)
NE = BC (tính chất) (3)
EF = (Tính chất đường trung bình tam giác) (4)
Từ (1) (2) (3) và (4) ta có QN = (AB + BC + CA)
Vậy QN = 10 cm thì chu vi của ABC = 2QN = 20 cm
C) Kẻ BI vuông góc với AC và CJ vuông góc với AB
Vì OH // CJ, OK // BI nên theo định lí ta lét ta có
Đặt OH = x, BI = p và CJ = q
Ta có 0 x q ; 0 OK p và
Do đó
OH. OK
Vậy OH . OK đạt giá trị lớn nhất là khi và chỉ khi x = hay O là trung điểm của BC
A
N
C
Q
M
F
P
E
B
O
K
H
J
I
2
1
3
4
1
2
3
4
Bài 191: Cho hình vuông ABCD cạnh a, lấy điểm M bất kỳ trên cạnh BC (M khác B và C). Qua B kẻ đường thẳng vuông góc với đường thẳng DM tại H, kéo dài BH cắt đường thẳng DC tại K.
1. Chứng minh KM vuông góc với DB.
2. Chứng minh rằng: KC.KD = KH.KB.
3. Ký hiệu lần lượt là diện tích các tam giác ABM và DCM.
a) Chứng minh tổng không đổi.
b) Xác định vị trí của điểm M trên cạnh BC để đạt giá trị nhỏ nhất. Tìm giá trị nhỏ nhất đó theo a.
Lời giải
1.
Vì nên M là trực tâm do đó
2.
Xét có chung và
3a)
Vậy không đổi
3b)
Với hai số thực x , y bất kỳ ta có
.
Dấu bằng xảy ra khi x = y
Áp dụng ta có
Đẳng thức xảy ra khi là trung điểm của BC
Vậy min. Khi M là trung điểm của BC
Bài 192: Cho hình vuông ABCD, trên cạnh AB lấy điểm E và trên cạnh AD lấy điểm F sao cho AE = AF. Vẽ AH vuông góc với BF (H thuộc BF), AH cắt DC và BC lần lượt tại hai điểm M, N.
a) Chứng minh rằng tứ giác AEMD là hình chữ nhật.
b) Chứng minh đồng dạng với
c) Biết diện tích gấp bốn lần diện tích .Chứng minh rằng: AC = 2EF.
d) Chứng minh rằng: .
Lời giải
a) Ta có (cùng phụ )
AB = AD ( gt)
(ABCD là hình vuông)
(g.c.g)
=> DM=AF, mà AF = AE (gt)
Nên. AE = DM
Lại có AE // DM ( vì AB // DC )
Suy ra tứ giác AEMD là hình bình hành
Mặt khác. (gt)
Vậy tứ giác AEMD là hình chữ nhật
b) Ta có (g.g)
hay ( AB=BC, AE=AF)
Lại có (cùng phụ )
(c.g.c)
c) Từ ( cmt)
, mà (gt) nên BC2 = (2AE)2
BC = 2AE E là trung điểm của AB, F là trung điểm của AD
Do đó: BD = 2EF hay AC = 2EF (đpcm)
d) Do AD // CN (gt). Áp dụng hệ quả định lý ta lét, ta có:
Lại có: MC // AB ( gt). Áp dụng hệ quả định lý ta lét, ta có:
hay
(đpcm)
Bài 193: Hình thang ABCD (AB // CD) có hai đường chéo cắt nhau tại O. Đường thẳng qua O và song song với đáy AB cắt các cạnh bên AD, BC theo thứ tự ở M và N.
a) Chứng minh rằng OM = ON.
b) Chứng minh rằng .
c) Biết SAOB= 20152 (đơn vị diện tích); SCOD= 20162 (đơn vị diện tích). Tính SABCD.
Lời giải
a) Lập luận để có ,
Lập luận để có
OM = ON
b) Xét để có (1), xét để có (2)
Từ (1) và (2) OM.()
Chứng minh tương tự ON.
từ đó có (OM + ON).
c) Từ ( cmt)
, mà (gt) nên BC2 = (2AE)2
BC = 2AE E là trung điểm của AB, F là trung điểm của AD
Chứng minh được
Thay số để có 20152.20162 = (SAOD)2 SAOD = 2015.2016
Do đó SABCD= 20152 + 2.2015.2016 + 20162 = (2015 + 2016)2 = 40312 (đơn vị DT)
Bài 194: Cho tam giác ABC vuông tại A (AC > AB), đường cao AH (HBC). Trên tia đối của tia HB lấy điểm D sao cho HD = HA. Qua D kẻ đường thẳng vuông góc với BC cắt AC tại E.
1.Chứng minh CD.CB = CA.CE
2. Tính số đo góc BEC.
3. Gọi M là trung điểm của đoạn BE. Tia AM cắt BC tại G.
Chứng minh:
Lời giải
a) Xét ABC và DEC
Có BAC = EDC = 900
C chung
ABC đồng dạng với DEC (g.g)
CD.CB = CA.CE (Đpcm)
b) Xét ADC và BEC có:
(Chứng minh trên)
C chung
ADC đồng dạng với BEC (c.g.c)
BEC = ADC ( cặp góc tương ứng) (1)
Lại có: HA = HD (gt)
AHD vuông cân tại H
ADH = 450
ADC = 1350 (2)
Từ (1) và (2) BEC = 1350
c) Ta có : BEC = 1350 (cm ý b)
Mà BEC + BEA =1800
BEA = 450
ABE vu«ng c©n t¹i A.
Mà M là trung điểm của BE nên tia AM là tia phân giác của góc BAC
Suy ra: (t/c đường phân giác của tam giác) (3)
Mà ABC đồng dạng với DEC (cm ý a)
(4)
Lại có ED // AH (Cùng vuông góc với BC)
(hệ quả định lí Talet)
Mặt khác AH = HD (gt)
= (5)
Từ (3), (4) và (5)
Bài 195: Cho tam giác vuông tại (), kẻ đường cao và đường trung tuyến ( ). Gọi lần lượt là hình chiếu của trên .
1. Chứng minh rằng:
a) .
b)
c) vuông góc với .
2. Giả sử diện tích tam giác bằng 2 lần diện tích tứ giác Chứng minh tam giác vuông cân.
Lời giải
1.
a) Chứng minh: .
Xét và
Có , (vì cùng phụ với
(g-g)
Lại có nên Tứ giác là hình chữ nhật
b. Chứng minh:
Chứng minh
Chứng minh
Mà tứ giác là hình chữ nhật nên . Do đó = = ( Định lý Pytago áp dụng vào tam giác vuông ).
c) Chứng minh: .
Gọi là giao điểm của và , Tứ giác là hình chữ nhật nên
cân tại
vuông tại , có là trung điểm của nên cân tại
2. Theo giả thiết
Ta có
Từ (1) và (2) nên vuông cân tại .
Bài 196: Cho hình chữ nhật Trên cạnh AD lấy điểm M, trên cạnh BC lấy điểm P sao cho Kẻ vuông góc với AC tại H. Gọi Q là trung điểm của đường thẳng kẻ qua P song song với cắt AC tại N.
Lời giải
Chứng minh được
Từ (1) và (2) suy ra tứ giác là hình bình hành.
Chứng minh và là hình hành
Chứng minh
Xét có BK và QE là hai đường cao của tam giác nên là trực tâm của tam giác nên là đường cao thứ ba của tam giác
Vẽ tia vuông góc với AF. Gọi giao của với CD là G.
Chứng minh (cùng phụ với
Ta có: vuông tại A có nên
Ta chia hai vế của (1) cho mà (đl Pytago)
Bài 197: Cho tam giác vuông tại A. Lấy một điểm M bất kỳ trên cạnh AC. Từ C vẽ một đường thẳng vuông góc với tia BM, đường thẳng này cắt tia tại D, cắt tia BA tại E.
Lời giải
Tương tự:
Từ (1) và (2) suy ra
(Không đổi)
Chứng minh được:
Mà
Bài 198: Cho tam giác vuông ở A có AM là phân giác . Đường thẳng qua M và vuông góc với BC cắt đường thẳng tại N. Chứng minh rằng
Lời giải
Kẻ tại H , tại Klà hình vuông
Ta có: (hai góc nhọn có cạnh tương ứng vuông góc) (2)
Từ (1) và (2)
Bài 199: Cho hình vuông có cạnh bằng Trên cạnh lấy điểm Đường thẳng vuông góc với tại M cắt tại N.
Lời giải
(cùng phụ với
Ta có:
Từ
Độ dài ND lớn nhất là khi hay M là trung điểm của
Vậy để độ dài ND lớn nhất thì vị trí của là trung điểm của CD.
Bài 200: Cho hình vuông có AC cắt BD tại O. là điểm bất kỳ thuộc cạnh BC . Tia AM cắt đường thẳng CD tại N. Trên cạnh AB lấy điểm E sao cho
Lời giải
Vì là hình vuông nên ta có: OB=OC
Và
và
Lại có: vì tứ giác là hình vuông
kết hợp với vuông cân tại O
+)(định lý Ta let) (*)
Mà BE và thay vào
Ta có: (Ta let đảo)
Từ (cặp góc so le trong)
Mà vì vuông cân tại O
kết hợp (hai góc đối đỉnh)
Vậy
Mà hay 3 điểm thẳng hàng (đpcm)
Bài 201: Cho tam giác ABC nhọn (AB < AC) . Các đường cao cắt nhau tại H. Gọi M là trung điểm của BC, qua H vẽ đường thẳng vuông góc với HM,cắt lần lượt tại I và K
Lời giải
Xét và có chung
mà (H là trực tâm
Do là trung điểm BC
Tương tự ta có:
Dấu xảy ra khi đều mà theo gt nên không xảy ra dấu bằng.
Bài 202: Cho tam giác nhọn, các đường cao là trực tâm.
Lời giải
Tương tự:
Chứng minh được góc vuông,
Xét 3 điểm ta có :
vuông tại A nên :
Tương tự:
Chứng minh được:
Đẳng thức xảy ra đều
Bài 203: 1) Cho hình vuông , gọi M là điểm bất kỳ trên cạnh Trong nửa mặt phẳng bờ AB chứa C, dựng hình vuông Qua dựng đường thẳng song song với AB, d cắt AH tại E.Đường thẳng AH cắt DC tại F.
2) Cho tam giác có Các điểm E và F lần lượt nằm trên các cạnh AC, AB sao cho và Tính
Lời giải
4.1
a) Do ABCD là hình vuông nên
mà là hình vuông
Từ suy ra
Do đó, và
b) Do là hình vuông
thẳng hàng
Gọi O là giao điểm hai đường chéo của hình vuông
là tâm đối xứng của hình vuông
là đường trung trực đoạn MN, mà
và
Từ là hình thoi (5)
c) Từ (5) suy ra
Mà
Gọi chu vi tam giác là và cạnh hình vuông là
Ta có:
(Vì
Do đó, chu vi tam giác không đổi khi thay đổi trên BC
4.2
Xét có
có
Gọi D là trung điểm của và G là điểm trên AB sao cho
Khi đó,
Do đó CG và lần lượt là tia phân giác của và nên:
Do đó,
Từ đó suy ra (Định lý Talet đảo)
Bài 204: Cho tam giác vuông tại A có là tia phân giác của . Gọi M và N lần lượt là hình chiếu của D trên và là giao điểm của và là giao điểm của CM và
Lời giải
+) Chứng minh
Suy ra tứ giác là hình chữ nhật
+)Hình chữ nhật có AD là phân giác của nên tứ giác là hình vuông.
*Chứng minh EF // BC
+) Chứng minh :
Chứng minh:
Chứng minh
Chứng minh
Từ suy ra
Chứng minh suy ra
Chứng minh
Chứng minh
Chứng minh Suy ra
Từ (5) (6) (7) (8) suy ra
*chứng minh H là trực tâm tam giác AEF
Vì nên
Mà
Suy ra , Tương tự: , suy ra H là trực tâm
Theo định lý AM-GM ta có:
Tương tự :
Suy ra
Dấu xảy ra khi và chỉ khi là tam giác đều, suy ra trái với giả thiết.
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới