Công thức toán học không thể tải, để xem trọn bộ tài liệu hoặc in ra làm bài tập, hãy tải file word về máy bạn nhé
Bài 3
KÍ
(HỒI KÍ VÀ DU KÍ)
(12 tiết)
Ngày soạn: ………………
Ngày dạy:…………….
ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
TRONG LÒNG MẸ
(Trích “Những ngày thơ ấu”)
– Nguyên Hồng –
Thời gian thực hiện: 3 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Khái niệm hồi kí.
- Những nét tiêu biểu về nhà văn Nguyên Hồng.
- Người kể chuyện ở ngôi thứ nhất.
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lòng mẹ.
- Tình cảnh đáng thương và nỗi đau tinh thần của nhân vật chú bé Hồng, cảm nhận được tình yêu thương mãnh liệt của chú với mẹ.
- Đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút Nguyên Hồng thấm được chất trữ tình, lời văn tự truyện chân thành, giàu sức truyền cảm.
2. Về năng lực:
- Biết cách đọc hiểu một văn bản hồi kí.
- Xác định được ngôi kể trong văn bản.
- Phân tích được nhân vật chú bé Hồng.
- Biết trình bày suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản.
3. Về phẩm chất:
- Nhân ái, đồng cảm và giúp đỡ những người thiệt thòi, bất hạnh.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Tranh ảnh về nhà văn Nguyên Hồng và văn bản “Trong lòng mẹ”.
- Máy chiếu, máy tính.
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.
- Phiếu học tập.
Lời nói, cử chỉ của bà cô | Phản ứng của bé Hồng |
+ Phiếu số 2
Thoáng thấy người ngồi trên xe giống mẹ | Khi nhận ra mẹ | |
Hành động, cảm xúc | ||
Nghệ thuật |
+ Phiếu số 3
Hành động | Cảm xúc | Suy nghĩ |
+ Phiếu số 4
Nghệ thuật | |
Nội dung |
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HĐ 1: Xác định vấn đề
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
? Em đã bao giờ xem một bộ phim hay chứng kiến một câu chuyện về hoàn cảnh 1 em bé bất hạnh, không có bố (mẹ) ở bên chưa? Khi đó, em có những suy nghĩ gì?
B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân.
B3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi của GV.
B4: Kết luận, nhận định (GV):
Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới.
2. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới
2.1. Đọc – hiểu văn bản
I. TÌM HIỂU CHUNG | ||||
1. Tác giả | ||||
a.Mục tiêu: Giúp HS nêu được những nét chính về nhà văn Nguyên Hồng và tác phẩm “Những ngày thơ ấu” cũng như đoạn trích “Trong lòng mẹ”. b.Nội dung: - HS đọc, quan sát SGK và tìm thông tin. - GV hướng dẫn HS đọc văn bản và đặt câu hỏi c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: | ||||
Hoạt động của GV-HS | Nội dung cần đạt | |||
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi ? Nêu những hiểu biết của em về nhà văn Nguyên Hồng? B2: Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát SGK. B3: Báo cáo, thảo luận HS trả lời câu hỏi. B4: Kết luận, nhận định (GV) Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến thức lên màn hình. | - Nguyên Hồng (1918 - 1982) - Tên: Nguyễn Nguyên Hồng. - Quê: Nam Định. - Sự nghiệp: + Đề tài: hướng về những người cùng khổ. + Sáng tác: tiểu thuyết, kí, thơ thành công hơn cả là tiểu thuyết. + Phong cách: giàu chất trữ tình, cảm xúc dạt dào thiết tha, rất mực chân thành. - Các tác phẩm chính: “Bỉ vỏ” (1938), “Những ngày thơ ấu” (1938), “Cửa biển”,… | |||
2. Tác phẩm | ||||
a.Mục tiêu: Giúp HS - Biết được những nét chung của văn bản (Xuất xứ, thể loại, ngôi kể, bố cục…) b.Nội dung: - GV sử dụng KT đặt câu hỏi, sử dụng KT khăn trải bàn cho HS thảo luận nhóm. - HS suy nghĩ cá nhân để trả lời, làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: | ||||
Hoạt động của GV-HS | Nội dung cần đạt | |||
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Hướng dẫn cách đọc & yêu cầu HS đọc. - Chia nhóm lớp, giao nhiệm vụ: ? Truyện “Những ngày thơ ấu” thuộc thể loại gì? Em hiểu gì về thể loại đó? ? Truyện sử dụng ngôi kể nào? Dựa vào đâu em nhận ra ngôi kể đó? Lời kể của ai? ? Văn bản chia làm mấy phần? Nêu nội dung của từng phần? B2: Thực hiện nhiệm vụ HS: - Đọc văn bản - Làm việc cá nhân 2’, nhóm 5’ + 2 phút đầu, HS ghi kết quả làm việc ra phiếu cá nhân. + 5 phút tiếp theo, HS làm việc nhóm, thảo luận và ghi kết quả vào ô giữa của phiếu học tập, dán phiếu cá nhân ở vị trí có tên mình. GV: - Chỉnh cách đọc cho HS (nếu cần). - Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động nhóm. B3: Báo cáo, thảo luận HS: Trình bày sản phẩm của nhóm mình. Theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). GV: - Nhận xét cách đọc của HS. - Hướng dẫn HS trình bày bằng cách nhắc lại từng câu hỏi B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS. - Chốt kiến thức và chuyển dẫn vào mục sau . | a) Đọc và tìm hiểu chú thích - HS đọc đúng. b) Tìm hiểu chung - Văn bản thuộc thể loại hồi kí. - Sử dụng ngôi thứ nhất (lời kể của chú bé Hồng). - Văn bản chia làm 2 phần + P1: Từ đầu… người ta hỏi đến chứ. 🡪 Cuộc trò chuyện giữa bé Hồng và bà cô. + P2: Còn lại: 🡪 Cuộc gặp gỡ của bé Hồng với mẹ. |
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT | ||||||||||
| ||||||||||
a.Mục tiêu: Giúp HS - Tìm được những chi tiết nói về cảnh ngộ, lời nói, cử chỉ và phản ứng của chú bé Hồng. - Hiểu được hoàn cảnh đáng thương của bé Hồng thông qua cuộc trò chuyện với bà cô. b.Nội dung: - GV sử dụng KT mảnh ghép cho HS thảo luận. - HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ. - HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: | ||||||||||
Hoạt động của GV-HS | Nội dung cần đạt | |||||||||
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) * Vòng chuyên sâu (7 phút) - Chia lớp ra làm 3 nhóm hoặc 6 nhóm: - Yêu cầu các em ở mỗi nhóm đánh số 1,2,3… (nếu 3 nhóm) hoặc 1,2,3,4,5,6 (nếu 6 nhóm)... - Phát phiếu học tập số 1 & giao nhiệm vụ: Nhóm I: Tìm những chi tiết nói về hoàn cảnh của bé Hồng? Nhóm II: Tìm những chi tiết nói về lời nói, cử chỉ của bà cô trong cuộc trò chuyện với Hồng? Nhóm III: Tìm những chi tiết nói về phản ứng của bé Hồng trong cuộc trò chuyện? * Vòng mảnh ghép (8 phút) - Tạo nhóm mới (các em số 1 tạo thành nhóm I mới, số 2 tạo thành nhóm II mới, số 3 tạo thành nhóm III mới & giao nhiệm vụ mới: 1. Chia sẻ kết quả thảo luận ở vòng chuyên sâu? 2. Nhận xét hòan cảnh của bé Hồng? 3. Nhà văn đã sử dụng nghệ thuật gì để xây dựng bức chân dung của bà cô? Cũng như tâm trạng của bé Hồng? 4. Qua đó em hiểu gì về bà cô và bé Hồng là chú bé thế nào? B2: Thực hiện nhiệm vụ * Vòng chuyên sâu HS: - Làm việc cá nhân 2 phút, ghi kết quả ra phiếu cá nhân. - Thảo luận nhóm 5 phút và ghi kết quả ra phiếu học tập nhóm (phần việc của nhóm mình làm). GV hướng dẫn HS thảo luận (nếu cần). * Vòng mảnh ghép (7 phút) HS: - 3 phút đầu: Từng thành viên ở nhóm trình bày lại nội dung đã tìm hiểu ở vòng mảnh ghép. - 5 phút tiếp: thảo luận, trao đổi để hoàn thành những nhiệm vụ còn lại. GV theo dõi, hỗ trợ cho HS (nếu HS gặp khó khăn). B3: Báo cáo, thảo luận GV: - Yêu cầu đại diện của một nhóm lên trình bày. - Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). HS: - Đại diện 1 nhóm lên bày sản phẩm. - Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm, chỉ ra những ưu điểm và hạn chế trong HĐ nhóm của HS. - Chốt kiến thức & chuyển dẫn sang mục 2 | a. Hoàn cảnh của bé Hồng: - Bé Hồng là kết quả của cuộc hôn nhân không tình yêu. - Lớn lên trong gia đình không hạnh phúc. - Bố mất, mẹ đi tha hương, Hồng sống bơ vơ giữa sự ghẻ lạnh cay nghiệt của họ hàng -> Cô độc, bất hạnh, luôn khát khao tình yêu thương của mẹ. b. Cuộc trò chuyện của bé Hồng và bà cô
| |||||||||
| ||||||||||
a.Mục tiêu: Giúp HS - Tìm được chi tiết miêu tả tâm trạng của bé Hồng khi gặp mẹ và sống trong lòng mẹ. - Thấy được tình cảm yêu thương của chú bé Hồng với mẹ. - Rút ra bài học cho bản thân từ nội dung bài học. b.Nội dung: - GV sử dụng KT đặt câu hỏi, tổ chức hoạt động nhóm cho HS. - HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm, trình bày sản phẩm, quan sát và bổ sung (nếu cần) c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: | ||||||||||
Hoạt động của GV-HS | Nội dung cần đạt | |||||||||
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Chia nhóm. - Phát phiếu học tập số 2 & giao nhiệm vụ: 1. Tìm những chi tiết thể hiện tâm trạng của bé Hồng khi thoáng thấy người ngồi trên xe giống mẹ và khi nhận ra mẹ? 2. Tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật gì khi diễn tả cảm xúc của nhân vật trong đoạn truyện này? 3. Em có nhận xét gì về tâm trạng nhân vật bé Hồng lúc này? B2: Thực hiện nhiệm vụ HS: - 2 phút làm việc cá nhân. - 3 phút thảo luận cặp đôi và hoàn thành phiếu học tập. B3: Báo cáo, thảo luận GV: - Yêu cầu HS trình bày. - Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). HS - Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét về thái độ làm việc và sản phẩm của các nhóm. - Chốt kiến thức lên màn hình, chuyển dẫn sang mục sau. | a) Lúc mới gặp mẹ
| |||||||||
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Phát phiếu học tập số 3. - Chia nhóm cặp đôi và giao nhiệm vụ: ? Trình bày cảm xúc của bé Hồng khi ở trong lòng mẹ? ? Hình ảnh người mẹ được hiện lên như thế nào ở đoạn văn cuối bài? Ý nghĩa của câu văn kết bài là gì? ? Thông qua cuộc gặp gỡ này em hiểu gì về bé Hồng? B2: Thực hiện nhiệm vụ HS: - Làm việc cá nhân 2’ (đọc SGK, tìm chi tiết) - Làm việc nhóm 3’ (trao đổi, chia sẻ và đi đến thống nhất để hoàn thành phiếu học tập). - Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận nhóm, HS nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn. GV: Hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn). B3: Báo cáo, thảo luận GV: - Yêu cầu HS báo cáo, nhận xét, đánh giá. - Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). HS: - Đại diện lên báo cáo sản phẩm của nhóm mình. - Nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của nhóm. - Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang mục sau. | b. Khi ở trong lòng mẹ
- Hình ảnh người mẹ: + Gương mặt tươi sáng. + Đôi mắt trong. + Nước da mịn, gò má hồng. 🡪 Chân dung mẹ hiện lên thật hoàn hảo qua cái nhìn của bé Hồng, từ đó thể hiện sâu sắc lòng yêu thương, quý trọng mẹ của bé Hồng. => Bé Hồng luôn khao khát tình yêu thương và rất mực yêu mẹ. Em có niềm tin mãnh liệt vào mẹ | |||||||||
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Chia nhóm lớp theo bàn - Phát phiếu học tập số 4. - Giao nhiệm vụ nhóm: ? Nêu những biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản? ? Nội dung chính của văn bản “Trong lòng mẹ”? B2: Thực hiện nhiệm vụ HS:
GV hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn). B3: Báo cáo, thảo luận HS: - Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận nhóm, HS nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn. GV: - Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá chéo giữa các nhóm. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm. - Chuyển dẫn sang đề mục sau. | III. Tổng kết 1. Nghệ thuật - Hồi kí giàu chất trữ tình. - Miêu tả tâm lý nhân vật tinh tế; lời văn dạt dào cảm xúc. - Hình ảnh so sánh độc đáo. 2. Nội dung - Nỗi đau khổ bất hạnh của những người phụ nữ trong xã hội cũ, mẹ Hồng và hình ảnh đáng thương của những đứa trẻ. - Tình yêu mãnh liệt của chú bé Hồng với mẹ. |
3. HĐ 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể
b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao
c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS.
Bài tập 1: Tại sao nói: "Nguyên Hồng là nhà văn của phụ nữ và nhi đồng" ?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV giao bài tập cho HS.
- HS hoạt động cá nhân để hoàn thành bài tập.
B3: Báo cáo, thảo luận:
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá bài làm của HS bằng điểm số.
4. HĐ 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Phát triển năng lực sử dụng CNTT trong học tập.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Sản phẩm của HS sau khi đã được chỉnh sửa (nếu cần).
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao nhiệm vụ)
? Viết một đoạn văn ghi lại những ấn tượng, cảm nhận rõ nhất, nổi bật nhất của bản thân về mẹ của mình.
- Nộp sản phẩm về hòm thư của GV hoặc chụp lại gửi qua zalo nhóm lớp.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn HS xác nhiệm vụ và tìm kiếm tư liệu trên nhiều nguồn…
HS đọc, xác định yêu cầu của bài tập và tìm kiếm tư liệu trên mạng internet
B3: Báo cáo, thảo luận
GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm.
HS nộp sản phẩm cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS (HS nộp bài không đúng qui định (nếu có)).
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho tiết tiếp theo.
Ngày soạn: …………………..
Ngày dạy: ………………………
ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
ĐỒNG THÁP MƯỜI MÙA NƯỚC NỔI
-Văn Công Hùng-
Thời gian thực hiện: 3 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Vẻ đẹp của vùng đất Đồng Tháp Mười.
- Một số yếu tố hình thức (ngôi kể, tính xác thực, cách kể sự việc, hình thức ghi chép), nội dung (đề tài, chủ đề, cảm xúc, ý nghĩa…) của văn bản du kí.
2. Về năng lực
- Xác định được phương thức biểu đạt, ngôi kể của văn bản.
- Nhận biết được các chi tiết về cảnh đẹp và con người vùng Đồng Tháp Mười.
- Phân tích được tác dụng của các biện pháp nghệ thuật có trong văn bản.
3. Về phẩm chất:
- Giúp học sinh thêm yêu và tự hào về cảnh sắc thiên nhiên, đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án
- Tranh ảnh, video về vùng Đồng Tháp Mười
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HĐ 1: Xác định vấn đề
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b) Nội dung: GV đặt cho HS những câu hỏi gợi mở vấn đề.
c) Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ GV đặt câu hỏi cho HS suy nghĩ: Em đã từng thực hiện một chuyến đi tham quan để khám phá, tìm hiểu về cảnh sắc và con người nơi nào trên đất nước ta? Đi bằng phương tiện gì? Cảm nhận của em về địa điểm tham quan đó? HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS nghe và trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận. Các nhóm thuyết minh sản phẩm của nhóm mình. + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV dẫn dắt: Đất nước ta có bao cảnh sắc tươi đẹp. Ở mỗi nơi lại có những nét đặc trưng về thiên nhiên, con người. Trong bài học hôm nay, chúng ta cùng nhau khám phá vẻ đẹp của mảnh đất phương Nam xa xôi, về với vùng sông nước Đồng Tháp Mười mùa nước nổi. | - HS chia sẻ suy nghĩ |
HĐ 2: Hình thành kiến thức mới
I. TÌM HIỂU CHUNG | |
a) Mục tiêu: Giúp HS - Nắm được những thông tin về thể loại, giải nghĩa từ khó trong văn bản. b) Nội dung - Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện | |
HĐ của GV & HS | Nội dung cần đạt |
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS: + Giới thiệu về tác giả? + Xác định thể loại VB? chỉ ra những yếu tố đặc trưng của thể loại qua VB ? + VB sử dụng ngôi kể thứ mấy?Tác dụng của ngôi kể. + Xác định bố cục của VB - GV hướng dẫn cách đọc: GV đọc mẫu một đoạn, sau đó gọi 2-3 HS đọc tiếp. - GV yêu cầu HS giải nghĩa những từ khó: ước kiệt, phèn, cù lao, quốc hồn quốc tuý - HS lắng nghe. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học. Dự kiến sản phẩm: Du kí là một thể của kí, dùng để ghi lại những điều chứng kiến trong một chuyến đi diễn ra chưa lâu của bản thân tới một miền đất khác Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng GV bổ sung thêm thông tin về nhà thơ Văn Công Hùng sinh năm 1958 tại thành phố Thanh Hóa, hiện sống ở thành phố Pleiku, Gia Lai và Tp HCM. Anh Viết văn, viết báo và làm thơ từ 1981 và là Hội viên Hội Nhà văn Việt Nam, Hội viên Hội Nhà báo Việt Nam, Hội viên Hội Văn Nghệ dân gian Việt Nam, Hội VHNT các dân tộc thiểu số Việt Nam. Anh nguyên là Tổng biên tập Tạp chí Văn Nghệ Gia Lai, là Ủy viên Ban chấp hành Hội Nhà Văn Việt Nam khóa VIII. Quan niệm văn chương của ông là:“Viết không bao giờ là trò chơi, mà là cuộc vật lộn khổ sở, là nghiệp đeo đẳng suốt đời. Chữ không làm cho người no, nhưng cho ta cảm giác bình an và như thế là hạnh phúc. Nhiều hay ít là do tài năng từng người, nhưng được một câu thơ một bài báo có ích là mong mỏi của tôi, người viết.” | I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả - Tác giả: Văn Công Hùng - Năm sinh: 1958 - Quên quán: Thừa Thiên Huế 2. Tác phẩm - Thể loại: Du kí. - Phương thức biểu đạt: Tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm. - Xuất xứ: Dẫn theo Báo Văn nghệ, số 49, tháng 12/2011. - Ngôi kể: ngôi thứ nhất - Bố cục: 3 phần |
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT | |
a. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật văn bản. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: | |
HĐ của GV & HS | Nội dung cần đạt |
NV1: Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS dựa vào văn bản vừa đọc, trả lời câu hỏi: + Tác giả đã lựa chọn những gì để làm nổi bật màu sắc riêng của Đồng Tháp Mười? - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Dự kiến sản phẩm: Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng GV bổ sung: Văn bản được chia thành 3 phần, giới thiệu về thiên nhiên, cảnh quan, nét văn hóa của ĐTM. NV2 Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn, HS thảo luận những vấn đề sau: + Tác giả đã lựa chọn những những yếu tố nào để miêu tả thiên nhiên ĐTM? + Tìm những chi tiết nói đến vai trò quan trọng của lũ với ĐTM? + Kênh rạch được đào nhằm mục đích gì? - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Dự kiến sản phẩm: Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng Gv cho HS quan sát clip về vùng ĐTM và bổ sung: Đồng bằng sông Cửu Long nói chung và vùng ĐTM nói riêng là vùng sông nước, nơi người dân đã quen “sống chung với lũ”. Lũ đến mang cho người dân nguồn tôm cá dồi dào, mang đến phù sa bồi đắp cho đồng bằng thêm màu mỡ…Từng con kênh, con rạch như tạo ra bản sắc riêng, đặc trưng cho đồng bằng. NV3: Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ Gv đặt câu hỏi, HS thảo luận nhóm: + Tác giả đã giải thích về tên gọi “tràm chim” như thế nào? + Thời điểm để quan sát được chim là khi nào? Em nhận xét gì về cảnh sắc đó? - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Dự kiến sản phẩm: + Tràm chim : rừng tràm và chim dày đặc thành vườn. + Muốn thấy chim phải chiều tối, hàng vạn, chục vạn con lớn bé to nhỏ rợp cả một khoảng trời. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng GV chuẩn kiến thức: NV4: Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV đặt câu hỏi : + Tại sao tác giả lại nói “về đây mới thấy, sen xứng đáng để…ngợp”? + Tác giả đã sử biện pháp tu từ gì? + Qua cách miêu tả về lũ, kênh rạch, tràm chim, sen, em nhận xét gì về cảnh quan thiên nhiên vùng ĐTM? - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Dự kiến sản phẩm: + Sen bạt ngàn, chiếm không gian rộng lớn, bung nở giữa bùn, sen vươn lên kiêu hãnh 🡪 ở đây mới xứng đáng để ngợp Tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ nhân hoá để miêu tả về sen. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng GV chuẩn kiến thức: Hoa sen có ở mọi miền đất nước, nhưng không ở đâu sen khiến người ta cảm thấy ngợp đến vậy, Bạt ngàn sen chen giữa rừng tràm, một không gian rộng lớn bát ngát chỉ có sen. Sen kiêu hãnh và tự tin khoe sắc hồng giữa nắng gió, toả hương đồng gió nội. Cả không gian ĐTM như nhường lại cho sen khoe sắc mỗi mùa sen. Bởi thế mà dân gian ta từng ca ngợi Tháp Mười đẹp nhất bông sen Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ Không chỉ có cảnh sắc thiên nhiên, ĐTM còn nổi tiếng với những món ăn NV5 Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS theo dõi VB và trả lời câu hỏi: + Món ăn đặc trưng của ĐTM là gì? + Tác giả đã thể hiện thái độ, tình cảm với món ăn như thế nào? - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Dự kiến sản phẩm: - Món đặc trưng mùa nước là cá linh và bông điên điển. - Thái độ của tác giả: miệt mài ăn hai món quốc hồn quốc tuý, thưởng thức thời trân của đất trời Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng GV bình: Những món ăn bình dị, dân dã, có thể dễ dàng tìm thấy ở bất cứ nơi đâu vùng ĐTM. Được thưởng thức những tinh hoa từ thiên nhiên, trời đất ban tặng khiến tác giả cảm thấy trân trọng, nâng niu món ăn đặc sắc vùng quê sông nước. NV6 Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ Dạy học dự án: Tìm hiểu giới thiệu di tích lịch sử ở vùng ĐTM - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng Mở rộng: Mỗi vùng miền đều có những kiến trúc tiêu biểu thể hiện nét văn hóa vùng miền ví dụ như Tháp Bà ( Nha Trang), Thánh địa Mỹ Sơn ( Quảng Nam),… NV7 Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS theo dõi văn bản và trả lời: Qua con mắt quan sát của tác giả, người dân vùng ĐTM hiện lên như thế nào? - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Dự kiến sản phẩm: Người dân vui vẻ, hiền lành, năng động,... sống chung với nhịp nhàng nước kiệt, nước ròng, những câu vọng cổ. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng GV chiếu clip “ Con người Đồng Tháp Mười” NV8 Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS theo dõi văn bản và trả lời: Qua VB, tác giả đã bộc lộ những tình cảm, cảm xúc gì về vùng đất này? Tìm những chi tiết thể hiện tâm trạng, tình cảm của tác giả? - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Dự kiến sản phẩm: - Người viết ngỡ ngàng về khái niệm tràm chim. - Sự tiếc nuối khi không có nhiều thời gian: Trong khi chúng tôi thì chỉ có một ngày cưỡi xe, mà lại muốn đi nhiều, thấy nhiều, chiêm ngưỡng nhiều,... - Tận hưởng, trân trọng khi thưởng thức món ăn. - Choáng ngợp trước vẻ đẹp, sự kiêu hãnh của sen tại Đồng Tháp Mười. - Mở mang, đem đến thông tin về lịch sử cho người đọc chứ không chỉ kiến thức địa lí. - Cảm nhận về thành phố, cuộc sống về đêm trước khi ra về. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng NV9 Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV đặt câu hỏi: Văn bản có ý nghĩa gì? Nêu những đặc sắc nghệ thuật của VB? - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng | II. Tìm hiểu chi tiết 1. Thiên nhiên, cảnh quan nơi Đồng Tháp Mười - Lũ: + Là nguồn sống của cả cư dân miền sông nước. + Mang phù sa mùa màng về, mang tôm cá về, làm nên một nền văn hóa đồng bằng. + Nếu không có lũ, nước kiệt đi thì sẽ rất khó khăn. - Kênh rạch: + Được đào để thông thương, lấy nước, lấy đất đắp đường. + Hệ thống kênh rạch chằng chịt, kê huyết mạch nối những cù lao, giống,...thành một đồng bằng rộng lớn và đầy màu sắc. - Tràm chim : rừng tràm và chim dày đặc thành vườn. + Muốn thấy chim phải chiều tối, hàng vạn, chục vạn con lớn bé to nhỏ rợp cả một khoảng trời. 🡪 một vùng đất thiên nhiên trù phú - Sen: thế lực của cái đẹp tự nhiên + Bạt ngàn, tinh khiết, ngạo nghễ, không chen chúc. → Nghệ thuật: nhân hóa. ➩ Thiên nhiên, cảnh quan hùng vĩ, tươi đẹp, đặc biệt tại Đồng Tháp Mười. 2. Nét văn hóa nơi Đồng Tháp Mười. a. Văn hóa ẩm thực - Món đặc trưng mùa nước là cá linh và bông điên điển. - Được thiết đãi món: cá linh kho tộ và bông điên điển xào tôm. - Tác giả đã trân trọng, miệt mài ăn, ăn thưởng thức. b. Văn hóa kiến trúc * Gò Tháp. - Khu gò rộng khoảng 5 000 mét vuông và cao hơn khoảng 5 mét so với mực nước biển, nằm giữa rốn Đồng Tháp Mười. - Người ta khai quật được một di tích nền gạch cổ có khoảng 1500 năm trước và được công nhận là di tích quốc gia. - Là đại bản doanh của cụ Thiên hộ Dương và Đốc binh Kiều - hai vị anh hùng chống thực dân Pháp. Là căn cứ địa chống Mỹ cứu nước của cách mạng Việt Nam. * Tháp Sen được chọn để xây dựng ở đây như cách tôn vinh sen Đồng Tháp Mười. ➩ Cung cấp kiến thức lịch sử về vùng đất Đồng Tháp Mười. 3. Con người nơi Đồng Tháp Mười - Người dân vui vẻ, hiền lành, năng động,... sống chung với nhịp nhàng nước kiệt, nước ròng, những câu vọng cổ. - Thành phố vừa trẻ trung vừa hiện đại, có gu kiến trúc, vừa mềm vừa xanh, cứ nao nao câu hò,... 4. Cảm xúc tác giả khi được trải nghiệm vẻ đẹp Đồng Tháp Mười - Người viết từ ngỡ ngàng đến tiếc nuối. - Tận hưởng, trân trọng khi thưởng thức món ăn. - Choáng ngợp trước vẻ đẹp, sự kiêu hãnh của sen tại Đồng Tháp Mười. - Mở mang, đem đến thông tin về lịch sử cho người đọc chứ không chỉ kiến thức địa lí. - Cảm nhận về thành phố, cuộc sống về đêm trước khi ra về. ➩ Nhiều cảm xúc đan xen: ngỡ ngàng, choáng ngợp, tận hưởng, tiếc nuối,... Tác giả trân trọng chuyến đi tìm hiểu về vùng đất mới này. III. Tổng kết 1. Nghệ thuật - Thể loại du kí ghi lại trải nghiệm về vùng đất mới. 2. Nội dung – Ý nghĩa: - Tác giả đã kể về trải nghiệm của bản thân khi được đến vùng đất Đồng Tháp Mười. Đó là một chuyến thú vị, tác giả đã được tìm hiểu nhiều hơn về cảnh vật, thiên nhiên, di tích, ẩm thực và cả con người nơi đây. - Thể hiện sự yêu mến, tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên và con người vùng ĐTM. |
HĐ 3: Luyện tập.
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV đặt câu hỏi: Từ văn bản trên, theo em, bài du kí về một vùng đất mới cần chú ý giới thiệu những gì?
- GV yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Miêu tả về thiên nhiên Đồng Tháp Mười, tác giả đã viết về những yếu tố nào?
A. Lũ, kênh rạch, tràm chim.
B. Lũ, kênh rạch, sen, món ăn.
C. Lũ, kênh rạch, món ăn.
D. Lũ, kênh rạch, sen, tràm chim.
Câu 2: Món ăn đặc trưng của Đồng Tháp Mười mùa nước là gì?
A. Bông điên điển, tôm.
B. Bông điên điển, cá linh.
C. Bông điên điển, cá linh, tôm, trà sen.
D. Cá linh, tôm.
Câu 3: Đâu không phải cảm xúc của tác giả khi được khám phá Đồng Tháp Mười?
A. Xót xa.
B. Ngỡ ngàng.
C. Trân trọng.
D. Tiếc nuối.
Câu 4: Văn bản thuộc thể loại nào?
A. Hồi kí
B. Du kí
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
HĐ 4: Vận dụng
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS:
Dạy học dự án: Sưu tập tranh ảnh, bài viết, video giới thiệu về những cảnh đẹp nơi em đang sinh sống.
Ngày soạn: .......................................................
Ngày dạy:.........................................................
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Đặc điểm về nguồn gốc và nghĩa của từ Tiếng Việt: đa nghĩa, từ đồng âm, từ mượn.
- Đa dạng về từ đa nghĩa, từ đồng âm, từ mượn và tác dụng của nó trong văn bản.
2. Năng lực
- Thu thập, sưu tầm những từ mượn được sử dụng thông dụng trong cuộc sống.
- Năng lực nhận diện từ đa nghĩa, đa âm, từ mượn trong văn bản.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về nguồn gốc và nghĩa của từ.
- Năng lực giao tiếp và sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp.
3. Phẩm chất:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản. Trân trọng giữ gìn vẻ đẹp và sự trong sáng của Tiếng Việt.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV Ngữ văn 6 tập một
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b) Nội dung: Giáo viên tổ chức trò chơi Ai nhanh hơn để hình thành những kiến thức về từ đa nghĩa
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV chia lớp thành 4 tổ tham gia trò chơi: Ai nhanh hơn?
Em hãy tìm những từ được ghép với từ mắt, ăn và phải có nghĩa. Tổ nào tìm được nhiều nhất sẽ chiến thắng.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
+ HS tìm
+ GV: quan sát, nhắc nhở, hỗ trợ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm
+ GV nghe, quan sát học sinh, trình bày tổng kết
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ Học sinh: tự đánh giá , nhận xét đánh giá lẫn nhau
+ GV: nhận xét, đánh giá và giới thiệu
Tiếng Việt vô cùng phong phú và đa dạng, người viết có thể sử dụng cách nói đa nghĩa để biểu thị được suy nghĩ, tình cảm của mình. Bên cạnh những ngôn ngữ vốn có của dân tộc, cha ông ta còn sử dụng ngôn ngữ mượn từ nước ngoài, Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu về từ đa nghĩa, từ đồng âm, từ mượn a. Mục tiêu: Nắm được cách xác định từ đa nghĩa, từ đồng âm, từ mượn. b. Nội dung: Học sinh sử dụng sách giáo khoa, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời hoàn thành phiếu học tập. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và báo cáo. d. Tổ chức thực hiện: | |||||||||||||||||||
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||||||||||||||||
NV1: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS: ? Dựa vào hiểu biết thực tế, hãy xác định nghĩa của từ ăn? Tìm các từ ghép với từ ăn và giải thích nghĩa? ? Từ “ăn” là từ đa nghĩa, vậy em hiểu thế nào là từ đa nghĩa? Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thực hiện nhiệm vụ, bầu nhóm trưởng, thư kí, phân công công việc. + Tiến hành tạo sản phẩm, luyện tập trình bày. Ăn: là một hành động đưa thức ăn vào cơ thể qua miệng. Các từ ghép với từ ăn: ăn tết, ăn cưới, ăn ảnh Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + Học sinh tự đánh giá, đánh giá lẫn nhau. +GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức/ chiếu slide => Ghi lên bảng. - GV củng cố kiến thức: Từ “ăn” có hơn 10 nghĩa, như vậy các từ cùng có từ ăn như ăn cơm, ăn tết, tàu ăn than… được gọi là từ đa nghĩa. NV2: GV tổ chức trò chơi đuổi hình bắt chữ: quan sát hình ảnh tìm từ chỉ bộ phần cơ thể người? Bước 1: GV tình chiếu và yêu cầu học sinh quan sát hình ảnh.
Bước 2: Học sinh + HS tìm + GV: quan sát, nhắc nhở, hỗ trợ Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm + GV nghe, quan sát học sinh, trình bày tổng kết Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + Học sinh: tự đánh giá , nhận xét đánh giá lẫn nhau + GV: nhận xét, đánh giá NV3: Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS quan sát ví dụ và hoàn thành Phiếu 3
- HS thực hiện nhiệm vụ Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thực hiện nhiệm vụ + Dự kiến sản phẩm: a) - chín (đỏ cây): chỉ trạng thái đã sẵn sàng thu hoạch của quýt. - chín (một nghề thì chín): chỉ sự thành thạo, chuyên nghiệp, lành nghề. - chín (nghề): chỉ số đếm. b) - cắt (nhanh như cắt): chỉ loài chim - cắt (giục đi cắt) chỉ một hành động dùng kéo/ liềm/...để dọn sạch cỏ. - cắt (mất một đoạn) chỉ hành động lược bỏ ngôn từ cho ngắn gọn. - cắt (lượt) chỉ sự phân công, phân chia, thay phiên. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng. - GV củng cố kiến thức: Từ “cắt” trong hai câu trên là từ đồng âm, là những từ có cách phát âm và viết chữ giống nhau nhưng có nghĩa khác nhau. Trong câu mỗi từ thường chỉ được dùng với một nghĩa. Để hiểu đúng nghĩa của từ trong câu, cần dựa vào các từ ngữ xung quanh nó. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, người nói, người viết có thể cố ý dùng một từ theo hai nghĩa như một cách chơi chữ. NV4: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV giới thiệu: bên cạnh từ thuần Việt, trong vốn ngôn ngữ của chúng ta còn có từ mượn. Chúng ta cùng tìm hiểu qua ví dụ sau: - GV yêu cầu HS quan sát ngữ liệu: Bằng nỗi khát khao và trân trọng của minh, tôi đã miệt mài ăn hai món quốc hồn quốc tuý ấy. + Dựa vào chú thích văn bản ĐTM mùa nước nổi trang 57, giải thích từ “quốc hồn quốc tuý” + Có những loại từ mượn nào? - HS thực hiện nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thực hiện nhiệm vụ + Dự kiến sản phẩm: Quốc hồn quốc tuý: là những tinh hoa trong nền văn hoá của một dân tộc, một quốc gia. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng. - GV củng cố kiến thức: Các từ đã được Việt hóa thì viết như tiếng Việt. Còn thuật ngữ khoa học thì cần viết theo nguyên trạng để dễ tra cứu khi cần thiết, ví dụ: acid, oxygen, hydro,... Mượn từ là một cách làm giàu cho ngôn ngữ dân tộc. Tuy nhiên để bảo vệ sự trong sáng của ngôn ngữ dân tộc chỉ nên mượn từ khi thật sự cần thiết và đã mượn thì phải tìm hiểu kĩ để sử dụng cho đúng. | I. Lí thuyết 1. Từ đa nghĩa - Từ đa nghĩa là từ có hai nghĩa trở lên. 2. Từ đồng âm - Từ đồng âm là những từ có cách phát âm và viết chữ giống nhau nhưng có nghĩa khác nhau. 3. Từ mượn - Từ mượn là những từ mượn tiếng nước ngoài để biểu thị những sự vật, hiện tượng, đặc điểm,... mà tiếng Việt chưa có từ thích hợp để biểu thị. - Phân loại: + Từ mượn tiếng Hán + từ mượn tiếng Pháp + Từ mượn tiếng Anh |
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
NV1: Bài tập 1 Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS: làm bài tập 1 GV hướng dẫn HS cách xác định nghĩa các từ trong từng trường hợp. GV hướng dẫn: Để hiểu đúng nghĩa của từ trong câu, cần dựa vào các từ ngữ xung quanh nó. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Dự kiến sản phẩm: Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng NV2: Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và tham gia trò chơi Ai nhanh hơn Mỗi nhóm tìm 3 từ chỉ bộ phận cơ thể người và kể ra một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của chúng (sang nghĩa chỉ bộ phận của vật). - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Dự kiến sản phẩm: HS chỉ ra được các từ chỉ bộ phận cơ thể người và kể ra một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của chúng. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng NV3: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS đọc bài tập 4,5 . Chia lớp thành 6 nhóm. Nhóm 1-3: làm ý a Nhóm 2-5: làm ý - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng NV4: Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS đọc bài tập 4. Yêu cầu HS xác định từ mượn có trong các câu và sử dụng từ điển tra các tiếng đó nguyên dạng trong tiếng Pháp, tiếng Anh. - GV đặt tiếp câu hỏi: Theo em, có thể thay thế các từ mượn ở bài 4 bằng các từ gốc Việt không? Vì sao? - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng | Bài tập 1: a, Từ chân chỉ bộ phận cơ thể người. b, Từ chân chỉ bộ phận đồ vật. c, Từ chân chỉ bộ phận của núi nối núi với đất liền. d, Từ chạy chỉ độ dài của bãi cát. Bài 2: - Mặt: mặt bàn, mặt ghế, mặt sàn,... - Chân: chân ghế, chân bàn, chân tủ,... - Miệng: miệng chén, miệng bát, miệng chum,... Bài 4+ 5 : a, ô tô 🡪 Tiếng Pháp: auto. b, xu 🡪 Tiếng Anh: cent. c, tuốc nơ vít 🡪 Tiếng Pháp: tournevis. d, ti vi 🡪 Tiếng Anh: TV - television. e, các tông 🡪 Tiếng Anh: carton. - Không thể thay thế các từ mượn ở bài 4 bằng các từ gốc Việt. Vì từ gốc Việt chưa có các từ phù hợp để diễn tả. |
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS: Đọc văn bản Về từ "ngọt" và viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4 - 5 dòng) cho biết: Theo tác giả, khái niệm "ngọt" trong tiếng Việt đã được nhận thức qua giác quan nào?
GV hướng dẫn HS:
Về nội dung: đọc văn bản và tìm ý, chỉ ra từ ngọt được cảm nhận qua những giác quan nào
Về hình thức: Trình bày đoạn văn cần đảm bảo đủ dung lượng câu, đảm bảo hình thức của 1 đoạn văn.
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới