Giáo án toán 3 kết nối tri thức tuần 32 file word

Giáo án toán 3 kết nối tri thức tuần 32 file word

4/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 22 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Giáo án toán 3 kết nối tri thức tuần 32 file word

Công thức toán học không thể tải, để xem trọn bộ tài liệu hoặc in ra làm bài tập, hãy tải file word về máy bạn nhé

TUẦN 32

TOÁN

CHỦ ĐỀ 14: NHÂN CHIA TRONG PHẠM VI 100 000.

Bài 72: LUYỆN TẬP CHUNG (T1) – Trang 101

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù:

- Thực hiện phép nhân, chia trong phạm vi 100 000.

- Tính nhẩm các phép tính có liên quan đến các số tròn nghìn, tròn chục nghìn trong phạm vi 100 000.

- Tính được giá trị biểu thức trong phạm vi 100 000.

- Giải được bài toán thực tế liên quan đến các phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000.

- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học

2. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.

3. Phẩm chất.

- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:

- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.

+Kiểm tra kiến thức đã học của HS ở bài học trước

- Cách tiến hành:

- GV cho HS hát 1 bài để khởi động bài học.

- GV Nhận xét, tuyên dương.

- GV dẫn dắt vào bài mới

- HS hát

2. Luyện tập:

-Mục tiêu:

+ Thực hiện phép nhân, chia trong phạm vi 100 000; tính nhẩm giá trị của biểu thức có phép nhân, chia, dấu ngoặc và liên quan đến các số tròn nghìn, tròn chục nghìn; tính giá trị của biểu thức có phép nhân, chia và không có dấu ngoặc; giải được bài toán thực tế liên quan tới phép nhân, chia.

-Cách tiến hành:

Bài 1. (Làm việc cá nhân) Tính nhẩm

- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài

- GV hướng dẫn HS làm bài .

- G V gọi HS trả lời

- GV nhận xét, tuyên dương.

Bài 2: (Làm việc nhóm đôi) Đ,S ?

- GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm.

- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.

- GV Nhận xét, tuyên dương.

Bài 3: (Làm việc cá nhân) Đặt tính rồi tính:

- GV nêu yêu cầu bài.

- GV yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính.

- Yêu cầu HS làm bài.

- GV chữa bài. Nhận xét bài của HS

Bài 4: (Làm việc cá nhân) : Nam có 2 tờ tiền loại 20000 đồng , số tiền đó vừa đủ để mua 8 cuốn vở . Hỏi mỗi cuốn vở giá bao nhiêu tiền?

- Gọi 2 HS đọc đề bài toán.

+ Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

+Muốn tìm giá tiền mỗi cuốn vở ta làm tính gì ?

Gọi HS đọc bài giải, Gọi HS khác nhận xét.

GV kết luận.

- GV Nhận xét, tuyên dương.

- GV cho HS làm bài tập vào vở.

- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau.

- GV nhận xét, tuyên dương.

Bài 5: ( Làm việc cá nhân ) Tính giá trị của biểu thức

a) 36459 : 9 x 3 b) 14105 x 6 : 5

- GV gọi HS nêu yêu cầu bài

- HS đọc ý a

GV nêu câu hỏi gợi mở để HS nhớ lại các bước làm bài tính giá trị biểu thức . GV lưu ý HS bài tính giá trị của biểu thức có phép nhân , phép chia ( Tính từ trái sang phải )

- Ý b làm tương tự

-GV cho HS làm bài vào phiếu học tập

- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau.

- GV nhận xét, tuyên dương

- HS đọc bài.

- HS làm vào vở

-HS đọc bài làm của mình.

- HS khác nhận xét

- HS đọc yêu cầu bài

- HS làm việc theo nhóm

- HS làm vào phiếu học tập.

- HS đọc bài làm của mình

- HS khác nhận xét

­­

- HS đọc yêu cầu

- HS làm bài vào vở thực hành.

- HS đọc bài, HS khác lắng nghe

Bài giải:

Số tiền Nam có là : ( hoặc Nam có số tiền là )

20000 x 2 = 40000 ( đồng)

Giá tiền mỗi cuốn vở là :

40000 : 8 = 5000 ( đồng)

Đáp số : 5000 đồng

-HS khác nhận xét

-HS đọc yêu cầu bài

- HS suy nghĩ và nhớ lại cách làm

- HS đọc bài làm của mình

a)36459 : 9 x 3 = 4051 x 3

= 12153

b)14105 x 6 : 5 = 84630 : 5

= 16926

- HS khác nhận xét.

3. Vận dụng.

- Mục tiêu:

+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.

+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.

+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.

- Cách tiến hành:

- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh thực hiện phép nhân, chia trong phạm vi 100 000; tính nhẩm giá trị của biểu thức có phép nhân, chia, dấu ngoặc và liên quan đến các số tròn nghìn, tròn chục nghìn; tính giá trị của biểu thức có phép nhân, chia và không có dấu ngoặc; giải được bài toán thực tế liên quan tới phép nhân, chia

- Nhận xét, tuyên dương

- HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.

+ HS trả lời:.....

4. Điều chỉnh sau bài dạy:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

---------------------------------------------------------

TUẦN 14

TOÁN

CHỦ ĐỀ 14: NHÂN CHIA TRONG PHẠM VI 100 000.

Bài 72: LUYỆN TẬP CHUNG (T2) – Trang 102

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù:

- Thực hiện phép nhân, chia trong phạm vi 100 000.

- Tính nhẩm các phép tính có liên quan đến các số tròn nghìn, tròn chục nghìn trong phạm vi 100 000.

- Tính được giá trị biểu thức trong phạm vi 100 000.

- Giải được bài toán thực tế liên quan đến các phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000.

- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học

2. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.

3. Phẩm chất.

- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:

- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.

+Kiểm tra kiến thức đã học của HS ở bài học trước

- Cách tiến hành:

- GV tổ chức trò chơi có tên gọi “ Đi chợ” để khởi động bài học.

+ Câu 1: Mua 2 que kem hết 9000 đồng . Hỏi 1 que kem giá bao nhiêu tiền?

+ Câu 2: Mua 5 kg gạo hết 75 000 đồng. Hỏi 1 kg gạo giá bao nhiêu tiền?

+ Câu 3: Mua 8 hộp sữa hết 64 000 đồng. Hỏi 1 hộp sữa giá bao nhiêu tiền ?

- GV Nhận xét, tuyên dương.

- GV dẫn dắt vào bài mới

- HS tham gia trò chơi

+ Trả lời:

+ Trả lời

+ Trả lời :

- HS lắng nghe.

2. Luyện tập:

-Mục tiêu:

+ Thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100 000; Tính được giá trị của biểu thức có phép tính cộng, trừ, nhân, chia, dấu ngoặc; giải được bài toán thực tế liên quan tới phép nhân, phép cộng.

-Cách tiến hành:

Bài 1. (Làm việc cá nhân)

- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài

- GV HDHS tính kết quả của từng phép tính trên từng đoạn đường , nếu phép tính nào có kết quả bé hơn 8000 thì Rô bốt đi theo đoạn đường đó.

- GV hướng dẫn HS làm bài vào phiếu học tập.

- G V gọi HS trả lời

- GV nhận xét, tuyên dương.

Bài 2: (Làm việc nhóm đôi) Đặt tính rồi tính

- GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm.

- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.

- GV Nhận xét, tuyên dương.

Bài 3: ( Làm việc cá nhân ) Tính giá trị của biểu thức

- GV gọi HS nêu yêu cầu bài

-GV HDHS các bước làm ( đối với bài tính giá trị của biểu thức không có dấu ngoặc đơn và phối hợp các phép tính , thực hiện nhân chia trước, cộng trừ sau. Biểu thức không có dấu ngoặc đơn, chỉ có phép cộng, trừ ( hoặc nhân, chia ) thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải)

- GV lưu ý HS ở ý c và ý d có thể dựa vào tính chất kết hợp của phép cộng, phép nhân để làm .

-GV cho HS làm bài vào phiếu học tập

- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau.

- GV nhận xét, tuyên dương

Bài 4: (Làm việc cá nhân) : Một nông trường có 2520 cây chanh , số cây cam gấp 3 lần số cây chanh. Hỏi nông trường đó có tất cả bao nhiêu cây chanh và cây cam?

- Gọi 2 HS đọc đề bài toán.

+ Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

+Muốn tìm số cây cam và chanh của nông trường có tất cả bao nhiêu cây ta tìm gì? ( Ta phải đi tìm số cây cam trước , sau đó đi tìm tất cả số cây cam và chanh nông trường có )

Gọi HS đọc bài giải, Gọi HS khác nhận xét.

GV kết luận.

- GV Nhận xét, tuyên dương.

Bài 5: (Làm việc cá nhân) : Tìm chữ số thích hợp.

- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài

- GV HDHS cách làm ( dựa vào cách tính theo cột dọc, tính nhẩm theo từng hàng để tìm số thích hợp, bắt đầu từ hàng đơn vị.

GV hỏi để HS nêu:

+ Ở hàng đơn vị : ( nhẩm 9 nhân mấy bằng 9 ?)

Vậy chữ số phải tìm là mấy?

+ Ở hàng chục : 9 nhân 2 bằng 18, viết 8 nhớ 1. Vậy chữ số phải tìm là mấy?

+ Ở các hàng còn lại làm tương tự

Gọi HS đọc bài giải, Gọi HS khác nhận xét.

GV kết luận.

- GV Nhận xét, tuyên dương.

- HS đọc yêu cầu bài

- HS làm bài

- HS trả lời : Rô bốt đi theo đường ABCMD

- HS làm vào phiếu học tập.

- HS đọc bài làm của mình

- HS khác nhận xét

­­

- HS đọc yêu cầu

- HS làm bài vào vở thực hành.

- HS đọc bài, HS khác lắng nghe

7479 + 3204 x 5 =7479 +16020

= 23499

……………………………

-HS khác nhận xét

- HS đọc yêu cầu

- HS làm bài vào vở thực hành.

- HS đọc bài, HS khác lắng nghe

Bài giải:

Số cây cam có là :

2520 x 3 = 7560 ( cây)

Số cây cam và chanh có tất cả là:

2520 + 7560 = 10080 ( cây)

Đáp số: 10080 cây

-HS khác nhận xét

-HS nêu yêu cầu bài

-HS nêu:

+ Hàng đơn vị: 9 nhân 1 bằng 9

Vậy chữ số phải tìm là 1.

+ 9 nhân 2 bằng 18, viết 8 nhớ 1. Vậy chữ số phải tìm là 8.

Kết quả :

1 0 5 2 1

x 9

9 4 6 8 9

-HS làm bài vào vở

-HS đọc bài làm của mình

-HS khác nhận xét.

3. Vận dụng.

- Mục tiêu:

+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.

+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.

+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.

- Cách tiến hành:

- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh Thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100 000; Tính được giá trị của biểu thức có phép tính cộng, trừ, nhân, chia, dấu ngoặc; giải được bài toán thực tế liên quan tới phép nhân, phép cộng.

- Nhận xét, tuyên dương

- HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.

+ HS trả lời:.....

4. Điều chỉnh sau bài dạy:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

----------------------------------------------------

TOÁN

CHỦ ĐỀ 15: LÀM QUEN VỚI YẾU TỐ THỐNG KÊ, XÁC SUẤT

Bài 73: THU THẬP, PHÂN LOẠI, GHI CHÉP SỐ LIỆU. BẢNG SỐ LIỆU (3 tiết )

THU THẬP, PHÂN LOẠI, GHI CHÉP SỐ LIỆU ( TIẾT 1 trang 103 – 104 )

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù:

- Nhận biết được cách thu thập, phân loại, ghi chép số liệu thống kê( trong một số tình huống đơn giản) theo các tiêu chí cho trước.

- Đọc và mô tả được các số liệu ở dạng bảng.

- Nêu được một số nhận xét đơn giản từ bảng số liệu.

- Phát triển năng lực: Quan sát cùng hoạt động diễn đạt, trả lời câu hỏi ( bằng

cách nói hoặc viết ) mà GV đặt ra giúp HS phát triển lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học

2. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.

3. Phẩm chất.

- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

I. KHỞI ĐỘNG:

- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.

- Cách tiến hành:

- GV tổ chức trò chơi “hái hoa dân chủ” để khởi động bài học.

- HS xung phong lên bốc thăm phép tính,

3224 : 4; 1516 : 3

- GV Nhận xét, tuyên dương.

- GV dẫn dắt vào bài mới

- HS tham gia trò chơi

HS thực hiện và nêu cách thực hiện.

- HS lắng nghe.

II. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI:

1, Khám phá:

- Mục tiêu: - Nhận biết được cách thu thập, phân loại, ghi chép số liệu thống kê( trong một só tình huống đơn giản) theo các tiêu chí cho trước.

- Cách tiến hành: ( Cá nhân )

- GV nêu các câu hỏi.

+Thứ nhất: Để kiểm đếm các đồ vật trong lớp học và ghi chép số liệu của từng loại thì chúng ta cần làm gì ?

+Thứ hai: Còn với những trận đấu bóng thì sao ? Chúng ta làm như thế nào để ghi nhớ kết quả của một trận đấu?

- Nhưng ví dụ như khi chơi bóng rổ, chúng ta làm thế nào để nhớ được số lần đưa bóng vào rổ của nhiều bạn, hay số lần ghi điểm của hai đội trong một trận đánh bóng chuyền?

+ GV cho HS quan sát trong phần khám phá SGK, mời HS mô tả những gì mà HS thấy được từ trong bức tranh.

- Trong tranh có những bạn nào?

- Trong tranh có những đồ vật gì?

- Các bạn đang làm gì ?

- Các bạn Mai, Nam và Việt đang lần lượt chạy lấy đà và ném bống về phía rổ. Rô – bốt quan sát và ghi lại kết quả của các bạn.

+ đầu tiên, Rô – bốt viết tên của các bạn theo 3 hàng Nam, Việt và Mai.

+ tiếp theo Rô – bốt dùng các dấu X và O để ghi lại kết quả. Với mỗi lần một bạn đưa bóng vào rổ thành công, Rô – bốt sẽ viết 1 dấu X vào hàng ghi tên bạn đó. Mỗi dấu X là một lần đưa bóng vào rổ. Với mỗi lần một bạn ném trượt, Rô – bốt viết một dấu O vào hàng ghi tên bạn đó. Mỗi dấu O là một lần ném trượt. Rồi dựa vào số dấu X, Rô – bốt sẽ biết được số lần đưa bóng vào rổ của mỗi bạn.

+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và quan sát phần ghi chép số liệu của Rô – bốt, nêu số lần đưa bóng vào rổ của mỗi bạn.

- Yêu cầu HS nêu số lần ném trượt của mỗi bạn.

- GV cùng HS nhắc lại các bước thu thập, phân loại, ghi chép số liệu thông qua một hoặc hai tình huống cụ thể để HS nắm được cách thực hiện.

- HS lắng nghe - trả lời.

- Quan sát xem có những đồ vật nào, đếm và ghi chép lại số lượng của từng loại đồ vật.

- Ví dụ như đếm số lượng các đồ vật trong phòng thì các đồ vật không hề di chuyển, cúng ta có thể quan sát rồi đếm các đồ vật đó trong từng khoảng thời gian ngắn.

- Trong tranh có bạn Mai, Việt, Nam và Rô – bốt.

- Quả bóng rổ, cột bóng rổ và bối cảnh trên sân chơi.

- Các bạn Mai, Nam và Việt đang chơi bóng rổ. Rô – bốt đang ghi chép.

- HS nêu

- HS nêu

2. Hoạt động thực hành:

- Mục tiêu: - Nhận biết được cách thu thập, phân loại, ghi chép số liệu thống kê( trong một số tình huống đơn giản) theo các tiêu chí cho trước.

- Cách tiến hành: ( Cá nhân - cặp đôi - lớp )

Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài

- Các bạn lớp 3A đã góp những loại đồ dùng học tập nào?

- Các bạn đã góp được bao nhiêu đồ vật mỗi loại?

- Trong số đồ vật góp được, đồ vật nào có nhiều nhất, đồ vật nào có ít nhất?

Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài

- GV yêu cầu HS quan sát, phân loại, đếm và ghi chép số lượng đồ vật trong phòng học theo dạng:

- Có bao nhiêu đồ vật dạng hình tròn ?

- Có bao nhiêu đồ vật dạng hình tam giác ?

- Có bao nhiêu đồ vật dạng hình vuông ?

- Trong số đồ vật đó, đồ vật nào có nhiều nhất, đồ vật nào có ít nhất?

Bài 1: 3 – 4 HS đọc.

- Các bạn lớp 3A đã góp những loại đồ dùng học tập, đó là : vở, bút chì, bút mực.

- Các bạn đã góp được 18 quyển vở, 29 chiếc bút chì và 6 chiếc bút mực.

- Trong số đồ vật góp được bút chì là nhiều nhất, bút mực là ít nhất.

Bài 2: 3 – 4 HS đọc.

- HS lắng nghe quan sát và trả lời

3. Vận dụng.

- Mục tiêu:

+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.

+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.

+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.

- Cách tiến hành:

- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để nhận biết được cách thu thập, phân loại, ghi chép số liệu thống kê theo các tiêu chí cho trước.

- Đọc và mô tả được các số liệu ở dạng bảng.

- Nêu được một số nhận xét đơn giản từ bảng số liệu.

- Nhận xét, tuyên dương

- HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.

+ HS trả lời:.....

4. Điều chỉnh sau bài dạy:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

------------------------🙠🟏🙢----------------

TUẦN

TOÁN

CHỦ ĐỀ 15: LÀM QUEN VỚI YẾU TỐ THỐNG KÊ, XÁC SUẤT

Bài 73: THU THẬP, PHÂN LOẠI, GHI CHÉP SỐ LIỆU. BẢNG SỐ LIỆU( 3 tiết )

BẢNG SỐ LIỆU ( TIẾT 2 trang 104 – 105 )

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù:

- Đọc và mô tả được các số liệu ở dạng bảng.

- Nêu được một số nhận xét đơn giản từ bảng số liệu.

- Phát triển năng lực: Quan sát cùng hoạt động diễn đạt, trả lời câu hỏi ( bằng

cách nói hoặc viết ) mà GV đặt ra giúp HS phát triển lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học

2. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.

3. Phẩm chất.

- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

I. KHỞI ĐỘNG:

- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.

- Cách tiến hành:

- GV tổ chức trò chơi “hái hoa dân chủ” để khởi động bài học.

- GV yêu cầu HS phân loại, đếm và ghi chép số lượng đồ vật trong phòng học theo dạng:

- Có bao nhiêu đồ vật dạng hình tròn ?

- Có bao nhiêu đồ vật dạng hình tam giác ?

- Có bao nhiêu đồ vật dạng hình vuông ?

- Trong số đồ vật đó, đồ vật nào có nhiều nhất, đồ vật nào có ít nhất?

- GV Nhận xét, tuyên dương.

- GV dẫn dắt vào bài mới

- HS tham gia trò chơi

- HS trả lời

II. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI:

1, Khám phá:

- Mục tiêu: - Đọc và mô tả được các số liệu ở dạng bảng.

- Nêu được một số nhận xét đơn giản từ bảng số liệu.

- Cách tiến hành: ( Cá nhân )

- GV yêu cầu HS đọc và tìm hiểu tình huống thực tế được nêu trong phần khám phá SGK.

- Nhìn vào bảng số liệu các em thấy bảng có mấy hàng ? Hàng thứ nhất ghi những gì? Hàng thứ hai ghi gì ?

- Ba môn thể thao ghi trong bảng là những môn nào?

- Các môn thể thao đó có bao nhiêu bạn tham gia? Trong các môn tham gia đó môn nào có số bạn tham gia nhiều nhất, ? Môn nào có số bạn tham gia ít nhất?

- HS đọc và trả lời câu hỏi.

- Nhìn vào bảng số liệu các em thấy bảng có hai hàng. Hàng thứ nhất ghi tên các môn thể thao. Hàng thứ hai ghi số lượng các bạn tham gia thi đấu của mỗi môn.

- Ba môn thể thao ghi trong bảng là:

Kéo co, chạy tiếp sức, nhảy bao bố.

- Môn kéo co có 15 bạn tham gia, chạy tiếp sức có 5 bạn tham gia, nhảy bao bố có 8 bạn tham gia. Trong các môn tham gia đó môn kéo co có số bạn tham gia nhiều nhất, Môn chạy tiếp sức có số bạn tham gia ít nhất.

2. Hoạt động thực hành:

- Mục tiêu: - Giúp HS rèn luyện kĩ năng đọc và mô tả được số liệu ở dạng bảng.

- Nêu được một số nhận xét đơn giản từ bảng số liệu.

- Cách tiến hành: ( Cá nhân - cặp đôi - lớp )

Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Yêu cầu HS quan sát bảng số liệu về vật nuôi trong trang trại và cho biết bảng gồm bao nhiêu hàng, mỗi hàng cho biết thông tin gì?

- Trong trang trại có những loại vật nuôi nào? Mỗi loại có bao nhiêu con?

- Trong trang trại, loại vật nuôi nào ít nhất? Loại vật nuôi nào nhiều nhất?

Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài

- Yêu cầu HS quan sát bảng số liệu về số quyển sách bán được trong ba tháng đầu năm của một cửa hàng sách và cho biết số lượng đó được thống kê theo những tiêu chí nào?

a) Trong tháng 2, cửa hàng bán được bao nhiêu quyển sách mỗi loại ?

b) Mỗi tháng cửa hàng bán được bao nhiêu quyển truyện tranh ?

c) Trong tháng 1, cửa hàng bán được tất cả bao nhiêu quyển sách ?

Bài 1: 3 – 4 HS đọc.

- HS quan sát và trả lời.

- Bảng số liệu về vật nuôi trong trang trại gồm hai hàng, Hàng thứ nhất ghi tên loại vật nuôi. Hàng thứ hai ghi số lượng các con vật nuôi.

- Trong trang trại có những loại vật nuôi: Bò, Gà, Lợn, Dê. Bò có 45 con, Gà có 120 con, Lợn có 78 con, Dê có 36 con.

- Trong trang trại, loại vật nuôi Dê ít nhất. Loại vật nuôi Gà nhiều nhất.

Bài 2: 3 – 4 HS đọc.

- HS lắng nghe quan sát và trả lời.

- Số lượng bán ra trong tháng của hai loại sách: sách khoa học và truyện tranh.

+ Trong tháng 2, cửa hàng bán được 200 quyển Sách khoa học, 540 quyển Truyện tranh.

- Số truyện tranh tháng 1 cửa hàng bán : 400 quyển, tháng 2 bán : 540 quyển, tháng 3 bán 612 quyển.

- Trong tháng 1, cửa hàng bán được tất cả 280 quyển sách.

3. Vận dụng.

- Mục tiêu:

+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.

+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.

+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.

- Cách tiến hành:

- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để nhận biết được cách thu thập, phân loại, ghi chép số liệu thống kê theo các tiêu chí cho trước.

- Đọc và mô tả được các số liệu ở dạng bảng.

- Nêu được một số nhận xét đơn giản từ bảng số liệu.

- Nhận xét, tuyên dương

- HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.

+ HS trả lời:.....

4. Điều chỉnh sau bài dạy:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

------------------------🙠🟏🙢----------------

TUẦN

TOÁN

CHỦ ĐỀ 15: LÀM QUEN VỚI YẾU TỐ THỐNG KÊ, XÁC SUẤT

Bài 73: THU THẬP, PHÂN LOẠI, GHI CHÉP SỐ LIỆU. BẢNG SỐ LIỆU( 3 tiết )

LUYỆN TẬP ( TIẾT 3 trang 106 – 107)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù:

- Đọc và mô tả được các số liệu ở dạng bảng.

- Nêu được một số nhận xét đơn giản từ bảng số liệu.

- Phát triển năng lực: Quan sát cùng hoạt động diễn đạt, trả lời câu hỏi ( bằng

cách nói hoặc viết ) mà GV đặt ra giúp HS phát triển lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học

2. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.

3. Phẩm chất.

- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

I. Khởi Động:

- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.

- Cách tiến hành:

- GV tổ chức trò chơi “hái hoa dân chủ” để khởi động bài học.

- Trong trang trại có những loại vật nuôi nào? Mỗi loại có bao nhiêu con?

- Trong trang trại, loại vật nuôi nào ít nhất? Loại vật nuôi nào nhiều nhất?

- GV Nhận xét, tuyên dương.

- GV dẫn dắt vào bài mới

- HS tham gia trò chơi

- Trong trang trại có những loại vật nuôi: Bò, Gà, Lợn, Dê. Bò có 45 con, Gà có 120 con, Lợn có 78 con, Dê có 36 con.

- Trong trang trại, loại vật nuôi Dê ít nhất. Loại vật nuôi Gà nhiều nhất.

2. Luyện tập:

- Mục tiêu: - Giúp HS đọc và mô tả được số liệu ở dạng bảng.

- Nêu được một số nhận xét đơn giản từ bảng số liệu.

- Cách tiến hành: ( Cá nhân - cặp đôi - lớp )

Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Yêu cầu HS quan sát bảng số liệu về số giờ đọc sách của các bạn nhỏ trong một tuần và cho biết bảng gồm bao nhiêu hàng, mỗi hàng cho biết thông tin gì?

a) Mỗi bạn dành bao nhiêu giờ để đọc sách?

b) Bạn nào dành nhiều thời gian đọc sách nhất?

Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài

- Yêu cầu HS đọc đề bài và hoàn thành bảng số liệu trong câu a.

- Những ngày có nhiệt độ xuống dưới 10 C là ngày nào?

Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài

- Yêu cầu HS đọc đề bài và hoàn thành bảng số liệu trong câu a.

b) Dựa vào bảng số liệu trên trả lời câu hỏi:

- Lớp nào có nhiều hơn 30 học sinh?

- Lớp nào có nhiều học sinh nữ nhất ? Lớp nào có ít học sinh nữ nhất ?

- Những lớp nào có số học sinh nam bằng nhau?

Bài 1: 3 – 4 HS đọc.

- HS quan sát và trả lời.

Bài 2: 3 – 4 HS đọc.

- HS lắng nghe quan sát và trả lời.

- Bảng gồm hai hàng, hàng thứ nhất cho biết tên của các bạn. Hàng thứ hai cho biết số giờ đọc sách của mỗi bạn.

- Số giờ đọc sách của mỗi bạn là: Việt 7 giờ, Mai 9 giờ, Nam 10 giờ, Rô – bốt 8 giờ.

- Bạn Nam dành nhiều thời gian đọc sách nhất.

Bài 2: a) Số

Ngày/ Nhiệt độ

1

2

3

Cao nhất

17 C

19 C

12 C

Thấp nhất

10 C

11 C

7 C

- Những ngày có nhiệt độ xuống dưới 10 C là ngày 3.

Bài 3: a) Số?

Lớp/

Số HS

3A

3B

3C

Nam

15

15

20

Nữ

15

18

11

Cả lớp

30

33

31

- Lớp 3 B và 3C có nhiều hơn 30 học sinh.

- Lớp 3 B có nhiều học sinh nữ nhất.

- Lớp 3A, 3B có số học sinh nam bằng nhau.

3. Vận dụng.

- Mục tiêu:

+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.

+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.

+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.

- Cách tiến hành:

- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để nhận biết được cách thu thập, phân loại, ghi chép số liệu thống kê theo các tiêu chí cho trước.

- Đọc và mô tả được các số liệu ở dạng bảng.

- Nêu được một số nhận xét đơn giản từ bảng số liệu.

- Nhận xét, tuyên dương

- HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.

+ HS trả lời:.....

4. Điều chỉnh sau bài dạy:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

------------------------🙠🟏🙢----------------